Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 9 Tổng hợp bộ đề thi học sinh giỏi huyện tỉnh môn sinh học lớp 9 tham khảo...

Tài liệu Tổng hợp bộ đề thi học sinh giỏi huyện tỉnh môn sinh học lớp 9 tham khảo

.DOC
176
1708
125

Mô tả:

Tài liệu tham khảo ôn thi học sinh giỏi huyện tỉnh môn sinh học lớp 9. Chúc sức khỏe các thầy cô giáo, chúc các em ôn thi đạt kết quả cao nhất.
Tài liệu tham khảo ôn thi học sinh giỏi huyện tỉnh môn sinh học lớp 9. Chúc sức khỏe các thầy cô giáo, chúc các em ôn thi đạt kết quả cao nhất. PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC - VÒNG 2 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 07 câu,02 trang) Câu 1 (1,5 điểm): 1) Giải thích tại sao những cây trồng bằng hạt, hoa thường có nhiều màu sắc hơn những cây trồng bằng cành? 2) Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Có 4 hạt đậu, trong đó có 2 hạt đậu kiểu hình màu vàng có kiểu gen khác nhau, 2 hạt đậu màu xanh. Trình bày phương pháp để xác định kiểu gen của 2 hạt đậu màu vàng? Câu 2 (1,5 điểm): 1) Cho biết ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sự sinh trưởng phát triển của cơ thể sinh vật và đối với thực tiễn? 2) Ở một loài sinh vật, số nhóm gen liên kết bằng 4. Một nhóm học sinh đang quan sát một số tế bào sinh dưỡng của một loài đang phân bào thấy ở một số tế bào có các NST đang xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, một số tế bào có các NST đang phân ly về hai cực của tế bào. a. Các tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? b. Nếu tổng số NST có trong các tế bào đang ở các kì nêu trên là 160, trong đó số NST ở trạng thái đơn nhiều hơn số NST ở trạng thái kép là 64 NST. Hãy xác định số lượng tế bào ở mỗi kì nêu trên? Câu 3 (1,5 điểm): 1) ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chức năng lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử? 2) Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 300, giữa U với X bằng 200. Gen tổng hợp mARN có hiệu số giữa T và X bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy xác định: a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen tổng hợp ra mARN đó? b. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành khi gen nói trên nhân đôi 5 lần? Câu 4 (1,5 điểm): 1) Hãy giải thích vì sao cùng là kiểu đột biến thay thế nuclêôtit, có một số trường hợp không gây hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với prôtêin tương ứng mà nó tổng hợp ? 1 2) Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, có một cặp NST số 6 mang cặp gen AAA. a. Cho biết thể đột biến trên thuộc loại đột biến nào? b. Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó? Câu 5 (1,5điểm): 1) Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? 2) Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn (d) nằm trên NST X gây lên. Người có gen trội ( D) không bị bệnh này; D, d đều không có trên Y. Một người bị bệnh máu khó đông có em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho biết trong giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy xác định: a. Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? b. Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới nào? Giải thích? Câu 6 (1,5 điểm): 1) Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? 2) Thế hệ xuất phát có kiểu gen là AaBb tự thụ phấn liên tiếp thì tỷ lệ dị hợp về hai cặp gen của thế hệ F4 là bao nhiêu? Biết hai cặp gen phân ly độc lập nhau. Câu 7 (1,0 điểm): Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng. Một nhóm cá thể ban đầu đều có hoa đỏ, sau một thời gian tự thụ phấn thì các tổ hợp thu được ở F 1 có 2 kiểu hình, phân tính theo tỉ lệ 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen của nhóm cá thể ban đầu? ------------- Hết------------Giám thị 1: ..................................................... Giám thị 2: .................................................... SBD: ................... Họ và tên thí sinh: ................................................................................... 2 PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC Câ u 1 Ý HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN SINH HỌC - VÒNG 2 Thời gian làm bài: 150 phút (Hướng dẫn chấm gồm 07 câu, … trang) Nội dung Điểm a Giải thích : - Những cây trồng bằng hạt chính là kết quả của sinh sản hữu tính có quá trình giảm phân và thụ tinh. - Trong giảm phân tạo giao tử : do sự phân li và tổ hợp của các NST đã dẫn đến hình thành nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. - Trong thụ tinh tạo hợp tử : sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo nhiều loại hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Chính đây là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện biến dị tổ hợp. - Cây trồng bằng cành chính là kết quả của sinh sản vô tính chỉ có quá trình nguyên phân nên cây đó có kiểu gen giống như cây mẹ. Do đó không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. b. - Gọi gen a quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh. - Hai cây đậu hạt vàng có kiểu gen AA và Aa, cây đậu hạt xanh có kiểu gen aa. - Muốn xác định kiểu gen của cây đậu hạt vàng, ta có 2 cách: Cách 1: Cho hai cây đậu hạt vàng lai phân tích, sau đó phân tích kết quả ở thế hệ con lai. - Nếu con lai đồng tính cho 100% hạt vàng, thì cây đậu ban đầu có kiểu gen AA. Sơ đồ lai minh họa: P hạt vàng AA x aa hạt xanh F1 100% Aa (hạt vàng) - Nếu kết quả con lai phân tính 1 hạt vàng : 1 hạt xanh thì cây đậu hạt vàng ban đầu sẽ có kiểu gen dị hợp. Sơ đồ lai minh họa: P hạt vàng Aa x aa hạt xanh F1 1Aa: 1 aa( 1 hạt vàng: 1 hạt xanh ) Cách 2: Cho các cây đậu hạt vàng có kiểu gen AA và Aa tự thụ phấn,sau đó phân tích kết quả ở thế hệ con lai. - Nếu con lai đồng tính cho 100% hạt vàng, thì cây đậu ban đầu có kiểu gen AA. Sơ đồ lai minh họa: P hạt vàng AA x AA F1 100% AA (hạt vàng) - Nếu kết quả con lai phân tính thì cây đậu hạt vàng ban đầu sẽ 3 có kiểu gen dị hợp. Sơ đồ lai minh họa: P hạt vàng Aa x aa hạt xanh F1 1AA: 2Aa: 1aa( 3 hạt vàng: 1 hạt xanh ) 1)* Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể: - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và là hình thức lớn lên của cơ thể đa bào. Các mô, các cơ quan trong cơ thể đa bào tăng lên về kích thước và khối lượng chủ yếu do sự lớn lên về số lượng tế bào nhờ quá trình nguyên phân. - Nguyên phân giúp thay thế tế bào già yếu, tế bào chết và giúp hàn gắn vết thương. * Ý nghĩa của nguyên phân đối với thực tiễn: Những hiểu biết của con người về nguyên phân được vận dụng vào trong các phương pháp nhân giống vô tính ở cây trồng như vi nhân giống. 2 3 1 2 2)a. các tế b ào có số NST xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào là các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. + Các tế bào có NST đang phân li về hai cực của tế bào là các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. b. Vì số nhóm gen liên kết của loài bằng 4 suy ra bộ NST đơn bội n = 4 - Gọi số tế bào đang ở kì giữa là x, số tế bào đang ở kì sau là y (x, y nguyên, dương ) Ta có : 8 . x + 16 .y = 160 (1) 16 y – 8x = 64 (2) Từ (1) và (2 ) suy ra x = 6 , y = 7 Vậy số tế bào ở kì giữa là 6 tế bào, số tế bào ở kì sau là 7 tế bào. Cấu trúc mạch kép của ADN có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chức năng lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử là : - Đảm bảo cho cấu trúc ADN được bền vững và ổn định. - Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản ADN - ADN có 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung nên truyền đạt thông tin di truyền từ ADN sang ARN được dễ dàng . - Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai khi ADN được nhân đôi hoặc ADN được sử dụng làm mạch khuôn. a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen : - Trên phân tử mARN có : Am – Gm = 300, Um – Xm = 200 - Suy ra (Am + Um ) – (Gm + Xm) = 500 Agen - Ggen =500 = Tgen - Xgen Theo giả thiết : Tgen - Xgen = 20% số nu của gen Vậy tổng số nu của gen là : 500 x (100/20) = 2500(nu) 4 4 5 Ta có : Agen - Ggen =500 Agen + Ggen = 2500/2 <-> 2A = 1750 <-> A= 875 Số lượng từng loại nu của gen là : Agen = Tgen = 875 Ggen = Xgen = 375 b. Khi gen nhân đôi 5 lần : - Số liên kết hiđrô bị phá vỡ là : (25 – 1)H = (25 – 1)x [ (2x875) + ( 3 x375) ] = 89125 (lk) - Số liên kết hóa trị được hình thành : (N- 2)x (25 - 1) = ( 2500 – 2) x ( 25 -1) = 77438 (lk) 1 - Đột biến thay thế nuclêôtit có thể không ảnh hưởng gì đối với prôtêin mà nó tổng hợp nếu : đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác cùng loại. Hoặc trong trường hợp thay thế cặp nu làm xuất hiện bộ ba đột biến và bộ ba bình thường nhưng cùng mã hóa một axitamin. - Đột biến thay thế nuclêôtit có thể ảnh hưởng đối với prôtêin mà nó tổng hợp nếu : đột biến thay thế cặp nu làm xuất hiện bộ ba đột biến và bộ ba bình thường mã hóa axitamin khác nhau. 2 Thể đột biến có thể được hình thành là đột biến thể dị bội hoặc đột biến cấu trúc NST dạng lặp đoạn. - Do đột biến dị bội : do rối loạn phân li ở cặp NST số 6 trong giảm phân -> hình thành giao tử AA, giao tử AA kết hợp với giao tử bình thường A cho hợp tử AAA. - Do đột biến lặp đoạn : do tác dụng của tác nhân gây đột biến vật lí hay hóa học làm cấu trúc NST bị phá vỡ làm lặp một đoạn gen mang A. Giao tử chứa NST lặp đoạn ( mang 2 gen A) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen A) tạo nên cơ thể có kiểu gen AAA. 1 Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì : - Về mặt sinh học : ở tuổi này các tật, bệnh di truyền (đặc biệt là bệnh Đao) xuất hiện với tỉ lệ rất cao (phụ nữ tuổi từ 20 – 24 sinh con tỉ lệ con bị mắc bệnh Đao chỉ có 0,02% -> 0,04%, nhưng ở tuổi 35 – 39 đã là 0, 03% -> 0,42%, ở ngoài tuổi 40 lên tới 0,8% ->1,88%). - về mặt sức khỏe, sinh hoạt : Việc sinh con ở độ tuổi ngoài 35 sẽ kéo theo sự lo toan con cái và gia đình ở người phụ nữ làm giảm sức khỏe của mẹ ảnh hưởng đến sinh hoạt và công tác đồng thời làm tăng gánh nặng cho xã hội. 2 - Cặp đồng sinh này là khác trứng vì: + Người bị bệnh máu khó đông có kiểu gen Xd Xd, hoặc XdY, còn người em trai bình thường có kiểu gen XDY. + Hai người có kiểu gen khác nhau nên là đồng sinh khác trứng. - Vì chưa biết kiểu gen của bố mẹ nên người này có thể là nam, có thể là nữ. 5 6 1 2 7 + Là nam thì người này có kiểu gen XdY, người này nhận giao tử Xd từ mẹ và Y từ bố. + Là nữ thì người này có kiểu gen Xd Xd, người này nhận giao tử Xd từ bố và Xd từ mẹ. * Công nghệ tế bào là nghành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuối cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. * Các công đoạn thiết yếu là : - Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuối cấy để tạo mô sẹo. - Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. P dị hợp về 1 cặp gen, tự thụ phấn liên tiếp qua n thế hệ, tỉ lệ thể dị hợp là : Fn = (1/2)n - Tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen ở đời F4 = (1/2)4 = 1/16 - Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở đời F4 = 1/16 x 1/16 =1/256 - Các cá thể hoa đỏ ban đầu (P) tự thụ phấn thu được F 1 gồm 2 kiểu hình, có tỉ lệ là 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng . Cây hoa trắng có kiểu gen là aa.Vậy trong số các cây P ban đầu phải có 1 cây hoa đỏ có kiểu gen là Aa. Ta có SĐL : P : Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ) G : A, a A ,a F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa Tỉ lệ kiểu hình : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng - Các cây hoa đỏ còn lại phải tạo ra 8 cây hoa đỏ các cây hoa đỏ còn lại tự thụ phấn phải tạo ra 100% hoa đỏ. nên kiểu gen của các cây hoa đỏ đó là AA Ta có SĐL : P : AA (Hoa đỏ) x AA (Hoa đỏ) F1 : 4 AA Tỉ lệ kiểu hình : 4 hoa đỏ - Số cây hoa đỏ có kiểu gen AA để tạo ra 8 cây hoa đỏ là 2 cây - Tỉ lệ kiểu gen các cây hoa đỏ ở P là : 2AA : 1 Aa * Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. ------------- Hết------------- 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ k× thi vµo líp 10 THPT chuyªn lam s¬n n¨m häc 2013 - 2014 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ngày 25 tháng 6 năm 2013 Câu 1: (1,0 điểm) a) Trình bày hai nguyên tắc cơ bản trong quá trình nhân đôi ADN. b) Điều gì sẽ xảy ra nếu trong quá trình nhân đôi ADN và trong quá trình tổng hợp mARN, nguyên tắc bổ sung không được bảo đảm (bị sai lệch)? Giải thích. Câu 2: (1,25 điểm) Vì sao mỗi nhiễm sắc thể được mô tả ở kỳ giữa của nguyên phân lại gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit). Hai phân tử ADN trong hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống hệt nhau trong trường hợp nào và có thể khác nhau trong trường hợp nào? Nêu những trường hợp khác nhau đó. Câu 3: (1,0 điểm) Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14, tuy nhiên người ta lại thấy bộ nhiễm sắc thể ở một số cá thể trong loài này có số lượng là 15. Những cá thể nói trên có kiểu hình giống nhau hay không? Giải thích. Nêu cơ chế hình thành những cá thể nói trên từ những cá thể bình thường có 2n = 14? Câu 4: (1,0 điểm) a) Nêu cơ chế phát sinh hội chứng Down (đao) ở người. b) Vì sao hội chứng Down (đao) phổ biến nhất trong số các bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã được phát hiện ở người? Câu 5: (1,25 điểm) Hãy nêu quy trình nhân giống mía bằng phương pháp nuôi cấy mô của Viện Di truyền Nông nghiệp Việt Nam. Ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng? Câu 6: (1,5 điểm) Quần thể sinh vật gồm có những nhóm tuổi nào? Hãy nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó? Nhóm tuổi nào có khả năng vừa làm tăng khối lượng, kích thước của quần thể vừa làm tăng mật độ quần thể? Câu 7: (1,5 điểm) a) Dưới đây là các chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái: Mùn, bã hữu cơ → Giun đất → Ếch → Rắn → Vi khuẩn hoại sinh, nấm (1) Cỏ → Sâu bọ → Chim sâu → Vi khuẩn hoại sinh, nấm (2) Chuỗi thức ăn (1) có gì khác so với chuỗi thức ăn (2) về thành phần loài sinh vật tham gia? b) Nêu biện pháp sinh thái chủ yếu để duy trì và phát triển những loài động vật hoang dã quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Câu 8: (1.5 điểm) Ở một loài thực vật, tính trạng cây thân cao do gen A quy định trội hoàn toàn so với tính trạng cây thân thấp do gen tương ứng a quy định; tính trạng quả tròn do gen B quy định trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài do gen tương ứng b quy định. Tiến hành giao phấn giữa hai cây thân cao, quả tròn với nhau người ta thu được F 1 đồng loạt có cây thân cao, quả tròn. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có sự phân li theo tỉ lệ 25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân cao, quả tròn : 25% cây thân thấp, quả tròn. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai cặp tính trạng, kiểu gen của hai cây đem giao phấn và viết sơ đồ lai từ P đến F2? -------------- Hết ------------ 7 Họ và tên thí sinh:……………………………………………………SBD: ………… Chữ ký của giám thị số 1 Chữ ký của giám thị số 2 .................................... ................................... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC 2013 - 2014 Đề thi đề chính thức ( Gồm 3 trang) Môn thi: Sinh học Ngày thi: 25 tháng 6 năm 2013 Câu Câu 1 (1,0 đ) Nội dung cơ bản cần đạt được a) Hai nguyên tắc cơ bản trong nhân đôi ADN là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. - Nguyên tắc bổ sung: A trên mạch khuôn của ADN liên kết với T của môi trường và ngược lại; G trên mạch khuôn của ADN liên kết với X của môi trường và ngược lại. - Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong phân tử ADN con có 1 mạch đơn cũ của ADN mẹ, 1 mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường. b) Nếu NTBS không được đảm bảo sẽ dẫn đến hậu quả: - Trong nhân đôi ADN, nếu NTBS không được đảm bảo (bị sai lệch) → Cấu trúc của các phân tử ADN con sẽ bị sai khác (không đúng như nguyên mẫu) so với phân tử ADN mẹ → Tạo ra gen đột biến. - Trong quá trình tổng hợp mARN, nếu NTBS bị sai sót thì → Cấu trúc của phân tử mARN có thể bị thay đổi → Phân tử prôtêin có thể bị thay đổi cấu trúc hoặc không được tổng hợp. - Vì ở kì trung gian đã diễn ra sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể sau khi tự nhân đôi tạo thành 2 nhiễm sắc thể con (nhiễm sắc tử) dính nhau ở tâm động. - Hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống hệt nhau trong trường hợp không xảy ra đột biến trong quá trình tự nhân đôi. Câu 2 - Hai nhiễm sắc tử chị em có khác nhau trong trường hợp xảy ra đột biến trong (1,25 đ) quá trình tự nhân đôi. - Quá trình tự nhân đôi của ADN có thể bị rối loạn do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài làm phát sinh các đột biến gen. - Quá trình tự nhân đôi NST do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể (các tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh) làm phát sinh các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 3 (1,0 đ) - Những cá thể đều có bộ nhiễm sắc thể 2n = 15 thường có kiểu hình khác nhau. - Vì các cá thể 2n = 15 là thể đột biến dị bội. Với bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 thì chỉ tính riêng dạng đột biến 2n + 1 (2n = 15) đã có tới 7 kiểu hình khác nhau. - Cơ chế hình thành + Trong quá trình giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể nào đó không phân li còn các cặp khác phân li bình thường tạo thành 2 loại giao tử đột biến (7 + 1) và Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 8 loại giao tử (7 – 1). + Trong thụ tinh loại giao tử (7 + 1) kết hợp với loại giao tử bình thường (n = 7) sẽ tạo nên hợp tử 2n + 1 = 15. a) - Người mắc hội chứng Đao: Trong tế bào có chứa 3 NST số 21 - Trong giảm phân tạo giao tử ở người bố hoặc mẹ, cặp NST số 21 không phân li tạo ra giao tử đột biến chứa 2 NST số 21. - Sự kết hợp giữa giao tử chứa 2 NST số 21 với giao tử bình thường chứa 1 NST số 21 → Hợp tử chứa 3 NST số 21 → Người mắc hội chứng Đao. Câu 4 ( Nếu thí sinh giải thích bằng sơ đồ, vẫn cho điểm tối đa). (1,0 đ) b) Hội chứng Down phổ biến nhất trong số các bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã gặp ở người vì: NST 21 có kích thước rất bé, mang số lượng gen rất ít và ít hơn nhiều so với các NST khác → sự mất cân bằng gen do thừa 1 NST 21 ít nghiêm trọng hơn nên người bệnh còn sống được. - Quy trình: + Tách mô phân sinh từ lá non của cây mía và nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm, sau 10 ngày sẽ tạo thành mô sẹo. + Các mô sẹo được chuyển sang nuôi cấy trong ống nghiệm chứa môi trường dinh dưỡng đặc và có hoocmôn sinh trưởng phù hợp để kích thích chúng phân hoá thành cây con hoàn chỉnh. Câu 5 + Các cây con được chuyển sang trồng trong các bầu đựng đất trong vườn ươm (1,25 đ) có mái che, rồi đưa cây ra trồng ngoài đồng ruộng. - Ưu điểm: + Tạo ra số lượng lớn cây con trong một thời gian ngắn đáp ứng được yêu cầu của sản xuất. + Do chỉ cần một số ít vật liệu nhân giống ban đầu nên có điều kiện để tạo ra cây giống có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, có khả năng chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh. - Các nhóm tuổi của quần thể gồm: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. - Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi trong quần thể: + Nhóm tuổi trước sinh sản: Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. Câu 6 + Nhóm tuổi sinh sản: Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh (1,5 đ) sản của quần thể. + Nhóm tuổi sau sinh sản: Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. - Nhóm tuổi sinh sản vừa làm tăng khối lượng, kích thước của quần thể vừa làm tăng mật độ quần thể. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 9 a) Chuỗi thức ăn: - Chuỗi thức ăn (1) chỉ có 2 thành phần sinh vật tham gia: + SVTT (bậc 1: giun đất, bậc 2: ếch, bậc 3: rắn). + SVPG (vi khuẩn hoại sinh, nấm). - Chuỗi thức ăn (2) có đủ 3 thành phần sinh vật tham gia: + SVSX (cỏ). + SVTT (bâc 1: sâu bọ, bậc 2: chim sâu). + SVPG (vi khuẩn hoại sinh, nấm). Câu 7 (1,5 đ) → Chuỗi thức ăn (1) mở đầu bằng mùn, bã hữu cơ (không có SVSX), chuỗi thức ăn (2) bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. Câu 8 (1,5 đ) b) Các biện pháp chủ yếu để duy trì và phát triển những loài động vật hoang dã đang có nguy cơ bị tuyệt chủng: Lập các khu bảo tồn thiên nhiên, tạo điều kiện cho chúng sinh sản; bảo vệ môi trường sống của chúng; không săn bắt các loài động vật hoang dã quý hiếm, có nguy cơ bị tuyệt chủng,... - Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: + Ở tính trạng chiều cao cây: Cây cao F 1 tự thụ phấn cho F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 75% cao : 25% thấp. Vậy cây cao F1 có kiểu gen Aa. + Ở tính trạng độ dài quả: Cây quả tròn tự thụ phấn cho F 2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 75% quả tròn : 25% quả dài. Vậy cây quả tròn F1 có kiểu gen Bb. - Xét sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng: + Nhận thấy ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 chứ không phải là 9 : 3 : 3 : 1. Vậy có sự liên kết gen và kiểu gen của cây F1 là Ab . aB 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 + Do đó một cây cao, quả tròn (P) phải phát sinh giao tử Ab và một cây phải phát sinh giao tử aB. AB aB hoặc và Ab Ab AB Ab một cây cao, quả tròn (P) cho giao tử aB có kiểu gen hoặc aB aB + Vậy một cây cao, quả tròn (P) cho giao tử Ab có kiểu gen 0,25 + Ta thấy có các kiểu giao phấn sau đây: AB AB AB Ab aB AB aB Ab     (1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4) Ab aB Ab aB Ab aB Ab aB + Nhận thấy chỉ có kiểu giao phấn (1) làm xuất hiện F 1 có kiểu hình đồng loạt cây cao, quả tròn còn các kiểu khác đều có sự phân tính ở F1. Vậy hai cây cao, quả tròn đem giao phấn là - Sơ đồ lai Cây cao, quả tròn AB Ab P. Gp AB F1 AB AB Ab AB aB AB Cho cây F1 có kiểu gen 0,25 Cây cao, quả tròn × AB aB AB AB và . Ab aB 0,25 Ab AB aB Ab (đồng loạt cây cao, quả tròn). aB Ab tự thụ phấn: aB 10 Ab aB F1 GF1 F2 Ab Ab Ab aB Ab Ab aB 0,25 Ab aB × aB aB Ab aB aB 25% Cây cao, quả dài : 50% cây cao, quả tròn : 25% cây thấp, quả tròn Lưu ý: Học sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng và lập luận chặt chẽ thì vẫn cho điểm tối đa. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG 9 Môn: Sinh học 9 – Năm học 2016 Thời gian làm bài: 150 phút. Câu 1(2,5 điểm): 1. Xét về mặt di truyền, tại sao các đột biến gen thường là lặn và nằm trên NST thường? 2. Trường hợp nào gen trong tế bào không tồn tại thành cặp alen? Câu 2 (3,0 điểm): 1. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống? 2. Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ minh họa? 3. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo, các loại giao tử ABXD và AbY; ABXDe và abXdE; ABCXDe và aBcXDe; ABCXdE và abcY được sinh ra từ những kiểu gen nào? Câu 3 (2,0 điểm): Mức độ tiêu thụ ôxi (ml/giờ) trên 1 kg. Hai đường cong trong đồ thị thể hiện trạng thái trao đổi chất khi điều kiện nhiệt độ môi trường khác nhau 20 ở hai cá thể của một loài động vật có cùng độ tuổi và kích thước tương tự nhau. Trong đó một cá thể ở trạng thái vận động, một cá thể ở trạng thái nghỉ 15 (I) ngơi. a. Hãy cho biết đường cong nào ứng với cá thể nào? (II) Giải thích? b. Các đường cong là đồ thị biểu hiện xu thể biến độ 10 trao đổi chất chung của các loài động vật biến nhiệt hay hằng nhiệt? Giải thích? c. Có phải trao đổi chất là nguồn sinh nhiệt chủ yếu 5 của loài này hay không? Vì sao? 10 20 30 40 t0C Nhiệt độ môi trường ngoài Câu 4 (3,0 điểm): 11 1. Thế nào là một quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào? 2. Vì sao quần xã có độ đa dạng cao lại có tính ổn định cao hơn quần xã có độ đa dạng thấp và sự cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự ổn định của quần xã? 3. Tại sao những loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp và ngược lại, có những loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp cao? Câu 5 (2,5 điểm): 1. Một đoạn rau dừa nước phát triển bình thường, không bị sâu bệnh. Cho các điều kiện: đất đai, phân bón, dụng cụ, ... xem như đầy đủ. Hãy trình bày thí nghiệm chứng minh cây biến đổi kiểu hình khi sống ở các môi trường khác nhau nhưng không biến đổi về kiểu gen? 2. Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái của thực vật. Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh điều đó là đúng? Câu 6 (3,0 điểm): 1. So sánh thường biến với đột biến? 2. Làm thế nào để biết được một biến dị nào đó là là thường biến hay đột biến? Câu 7 (1,5 điểm): Một gà mái đẻ được một số trứng, các trứng nở thành gà con có tổng NST giới tính là 52, trong đó số NST X gấp 2,25 lần số NST Y. Giải sử các trứng được thụ tinh khi ấp ddeuf nở thành gà con. Tỷ lệ thụ tinh của tinh trùng trực tiếp thụ tinh với trứng chiếm 1/1000 so với tổng số tinh trùng được hình thành và mỗi trứng chỉ được thụ tinh với một tinh trùng. 1. Tìm số gà trống và số gà mái trong đàn gà con. 2. Số tế bào sinh tinh đã tạo ra số tinh trùng nói trên? Câu 8 (2,5 điểm): 1. Một cơ thể thực vật lệch bội có kiểu gen Aaa. Hãy trình bày các cơ chế hình thành thể lệch bội nói trên và viết sơ đồ minh họa? 2. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội. Trong một phép lai giữa cây cà chua quả đỏ với cây cà chua quả đỏ, ở đời con lai người ta thu được 1200 cây quả đỏ và 109 cây quả vàng. Hãy xác định kiểu gen của cây bố mẹ và viết sơ đồ lai? SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỉNH NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN THI: SINH HỌC; LỚP: 9 PHỔ THÔNG ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 30/3/2013 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi có 02 trang 12 Câu 1. (2,0 điểm) Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1. Câu 2. (3,0 điểm) a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử? b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân. Câu 3. (2,0 điểm) a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ AG ? TX b. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó? Câu 4. (2,0 điểm) a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng. b. Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n=20, người ta thấy trong một tế bào có 19 nhiễm sắc thể bình thường và 1 nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào? Câu 5. (2,0 điểm) a. Một loài thực vật có 100% kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua 2 thế hệ? Xác định tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời F 2? Qua các thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các loại kiểu gen biến đổi như thế nào? b. Một loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Làm thế nào để cứu loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất? Câu 6. (2,5 điểm) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=22. Cho 2 cây lưỡng bội lai với nhau được F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt, ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, đếm được trong các tế bào con có 336 crômatit. 13 a. Hợp tử này thuộc dạng nào? b. Cơ chế hình thành hợp tử đó. Câu 7. (2,5 điểm) Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một gia đình, người chồng có kiểu hình bình thường nhưng có mẹ mắc bệnh bạch tạng. Người vợ bình thường nhưng có em trai mắc bệnh bạch tạng. Còn những người khác trong gia đình đều bình thường. Người vợ hiện đang mang thai đứa con trai đầu lòng. a. Vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên? b. Tính xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng? Câu 8. (2,0 điểm) a. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật? b. Vì sao mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể? Câu 9. (2,0 điểm) Trong một giờ thực hành, giáo viên biểu diễn các kỹ năng giao phấn (lai giống lúa). Em hãy thuật lại các thao tác lai giống lúa. -------------------------------Hết------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh................................................ Số báo danh:.................. Giám thị 1 (Họ tên và ký)............................................................................. Giám thị 2 (Họ tên và ký)............................................................................. 14 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH NGÀY THI : 30 /3/2013 MÔN THI: SINH HOC: LỚP: 9 PHỔ THÔNG Bản hướng dẫn chấm có 6 trang Nội dung Điểm Câu 1 2đ Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 - Qui luật phân li, VD minh hoạ đúng. - Qui luật phân li độc lập, VD minh hoạ đúng. - Qui luật liên kết gen, VD minh hoạ đúng. 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0.5đ - Qui luật di truyền giới tính, VD minh hoạ đúng. Câu 2 3đ a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử: - Sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng làm hình thành các NST có tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen. - Sự phân li độc lập của các NST kép có nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong cặp NST tương đồng ở kỳ sau giảm phân I. - Sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em trong cặp NST tương đồng (lúc này không còn giống nhau do trao đổi chéo) một cách ngẫu nhiên về các tế bào con. (Nếu thí sinh chỉ nêu sự kiện mà không giải thích trừ ½ số điểm. Đối với ý 1 thí sinh nêu tiếp hợp (không có trao đổi chéo) thì không cho điểm. b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân NST ở kỳ giữa của nguyên phân NST ở kỳ giữa của giảm phân - Mỗi NST có 2 nhiễm sắc tử - Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau. có thể có sự khác nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I. - NST ở kỳ giữa xếp thành một NST ở kỳ giữa giảm phân I xếp hàng trên mặt phẳng phân bào. thành 2 hàng. - Trong 1 tế bào, số lượng NST là Trong 1 tế bào ở kỳ giữa giảm 2n NST kép. phân II số lượng NST là n NST kép. Câu 3 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2đ 15 a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ AG ? TX - Không có dạng nào vì với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có: A=T; 1đ G=X Nên tỉ lệ Câu 4 AG luôn không đổi. TX 0,25đ b. * Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với 0,25đ các nuclêôtit trong các mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X. - Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch cũ từ ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp. - Ý nghĩa: Nhờ các nguyên tắc trên, từ phân tử ADN ban đầu tạo ra các 0,25đ phân tử ADN con giống nhau và giống hệ ADN ban đầu. * Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do của môi trường liên kết với các nu trong mạch khuôn (mạch mã gốc) của gen theo nguyên tắc bổ sung: A mạch khuôn liên kết với U của môi trường. T mạch khuôn liên kết với A của môi trường. G mạch khuôn liên kết với X của môi trường. X mạch khuôn liên kết với G của môi trường. - Ý nghĩa: Tạo ra phân tử mARN là bản sao thông tin di truyền, nơi trực 0,25đ tiếp để ribôxôm dịch mã tổng hợp prôtêin. Ngoài mARN phiên mã còn tạo ra tARN, rARN tham gia dịch mã. * Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: giữa các anticođon của tARN với codon của mARN ( A-U, G-X ). - Ý nghĩa: Nhờ NTBS, mã di truyền trên mARN được dịch thành chuỗi pôlipeptit đúng với thông tin di truyền trong gen cấu trúc. 2đ a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng - Kiểu gen và môi trường cùng chi phối sự biểu hiện của mỗi loại tính 0,25đ trạng, trong đó kiểu gen qui định mức phản ứng, còn môi trường qui định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen qui 0,25đ định. 0,25đ - Ảnh hưởng của kiểu gen hay môi trường là nhiều hay ít còn tuỳ thuộc 0,25đ vào từng loại tính trạng. + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc ít 0,25đ chịu ảnh hưởng của môi trường. 0,25đ + Tính trạng chất lượng chịu ảnh hưởng lớn của môi trường tuy nhiên 0,25đ trong giới hạn nhất định. 0,25đ b. Nhiễm sắc thể có vị trí tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế: - Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể mà đoạn đảo có chứa tâm động. 16 - Đột biến chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể. - Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động. - Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 2đ a. Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời F2= 1/4Aa x 1/4Bb= 1/16. 1đ - Qua các thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp tăng, tỉ 0,5đ lệ kiểu gen dị hợp giảm. b. Một loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Để cứu loài 0,5đ này khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất người ta dùng phương pháp: nhân bản vô tính để tăng nhanh số lượng cá thể. 2,5 đ a. Tổng số NST trong các tế bào ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 là: 336/2 = 168 NST. - Ta có: 24 -1 x 2n = 168 2n=21 1đ - Hợp tử này là thể 1 : (2n-1) 0,5đ b. Cơ chế hình thành: - Trong giảm phân của tế bào sinh dục đực hoặc cái, ở kỳ sau của giảm 0,5đ phân I hoặc giảm phân II một cặp NST không phân li tạo thành giao tử (n-1) và giao tử (n+1). 0,5đ - Trong thụ tinh, giao tử (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo ra hợp tử (2n-1). 2,5 đ a. Vẽ sơ đồ phả hệ đúng 1đ 0,5đ b. Qui ước: A: bình thường a: bị bệnh bạch tạng 0,5đ Để sinh con bị bệnh (aa) kiểu gen của bố mẹ là Aa - Người chồng bình thường nhưng có mẹ bị bạch tạng có kiểu gen Aa 0,5đ (nhận alen a từ mẹ bạch tạng aa). - Người vợ bình thường có em trai bị bạch tạng. Xác suất vợ có kiểu gen Aa = 2/3. -Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là 1x (2/3)x(1/4)= 1/6. 2đ a. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Quần thể là tập hợp những cá thể Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều cùng loài, cùng sinh sống trong quần thể thuộc các loài khác 17 một khoảng không gian nhất đinh vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Chỉ có quan hệ cùng loài. nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. Gồm quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài. Có các đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới Có các đặc trưng cơ bản về số tính, thành phần nhóm tuổi, mật lượng và thành phần các loài sinh độ quần thể… vật… Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ Cơ chế cân bằng do hiện tượng sinh sản, tử vong, phát tán. khống chế sinh học. b. Mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể. - Mật độ ảnh hưởng tới các đặc trưng khác: + Mức sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh. + Mức độ lan truyền của dịch bệnh. + Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản. - Mật độ thể hiện tác động của loài đó trong quần xã Câu 9 0,5đ 0,25đ 0,25 0,5đ 0,25 0,25đ 2đ Các thao tác lai giống lúa: 1. Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực. 2. Dùng kẹp để rút bỏ nhị đực (khử nhị đực). 3. Sau khi khử nhị đực, bao bông lúa để lai bằng giấy kính mờ, có ghi ngày lai và tên viết tắt của người thực hiện. 4. Nhẹ tay nâng bông lúa cho phấn ra khỏi chậu nước và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử đực (sau khi đã bỏ bao giấy kính mờ). 0,4đ 0,4đ 0,4đ 0,4đ 0,4đ 5. Bao bằng giấy kính mờ và buộc thẻ để có ghi ngày tháng, người thực hiện, công thức lai. Điểm toàn bài 20 đ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN VÒNG 2 HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn thi: Sinh học Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề) Câu 1 ( 2,5 điểm) a. Tại sao Men Đen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan? Những định luật của Men Đen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao? 18 b. Vì sao số lượng của bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài giữ nguyên qua nguyên phân và giảm đi một nữa qua giảm phân? Câu 2. ( 4,0 điểm) a. Dòng thuần là gì? Hãy viết kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen của các dòng thuần được tạo ra từ phép lai bố mẹ có kiểu gen P : AaBbdd x AabbDd. b. Phân biệt di truyền độc lập với di truyền liên kết của hai cặp tính trạng? Câu 3. (2,0 điểm) Ở một loài sinh vật, khi nghiên cứu trật tự phân bố của gen trên NST số 2 có trật tự A B F E H G I D C K. Do đột biến từ cơ thể ban đầu theo thứ tự sinh ra các dòng 1, 2 và 3 có trật tự phân bố của các gen trên NST số 2 như sau : Dòng 1: A B F E H G C D I K Dòng 2: A B F E D C G H I K Dòng 3: A B C D E F G H I K Hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra dòng 1, 2, 3. Cơ chế hình thành và hậu quả các dạng đột biến trên. Câu 4. (4,0 điểm) a. Thế nào là đột biến gen? Nếu trong quá trình nhân đôi của gen khi xẩy ra sự bắt đôi bổ sung sai giữa các nucleotit thì dẫn dạng đột biến gì? Nêu cơ chế biểu hiện của đột biến gen được phát sinh trong quá trình giảm phân? b. Những cơ chế di truyền có thể xẩy ra ở cấp độ phân tử ? c. Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào? Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội nào? Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào? Câu 5: ( 3,5 điểm) Hãy giải thích kết quả các phép lai dưới đây: Kiểu hình của F2 Phép Kiểu hình của bố lai mẹ Kiểu hình của F1 1 ♂ thân đen, cánh 100% thân đen, thẳng x ♀ thân cánh thẳng xám, cánh cong 2 ♂ thân đen, cánh 100% thân đen, Thân đen, Thân Thân đen, cánh xám, cánh cánh cong thẳng thẳng 80 314 106 104 Thân xám, cánh cong 27 35 19 thẳng x ♀ thân xám, cánh cong cánh thẳng Câu 6 (4,0 điểm) Một cặp gen cùng nằm vị trí tương đồng trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có chiều dài bằng nhau và có tổng khối lượng là 126.10 4 đơn vị cacbon. Gen thứ nhất có số nuclêotit loại Ađênin là 420, gen thứ hai có 2700 liên kết hiđrô. a. Cặp gen trên là đồng hợp tử hay dị hợp tử, vì sao? b. Khi gen thứ nhất thực hiện quá trình sao mã để tổng hợp nên các phân tử ARN thông tin, thì cần môi trường tế bào cung cấp nuclêotit gấp 3 lần số nuclêotit của gen. Xác định số phân tử ARN thông tin được sinh ra từ gen thứ nhất. c. Các ARN thông tin sau khi được hình thành đã tham gia vào quá trình tổng hợp protein, số ribôxôm trượt trên các phân tử ARN thông tin đều bằng nhau, mỗi ribôxôm chỉ trượt qua phân tử ARN thông tin một lần và số axit amin trong các phân tử protein hoàn chỉnh là 10440. Tính số phân tử protein được tạo ra và số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử ARN thông tin? ---------Hết---------Họ và tên thí sinh..................................................................... SBD......................... UBND THỊ XÃ THÁI HOÀ PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN VÒNG 2 HỌC SINH GIỎI LỚP 9 DỰ THI TỈNH NĂM HỌC 2014 - 2015 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM MÔN SINH HỌC Câu 1 Nội dung Điểm 2,5 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan