www.document.vn
CHƢƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY
NƢỚC KHOÁNG CÚC PHƢƠNG ELMACO
1. Đặc điểm chung
1.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp
"Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco" được thành lập tháng 9 năm
2004 sau khi chuyển đổi từ công ty nhà nước sang hình thức công ty TNHH là một
đơn vị đang trên đà phát triển được sản xuất với dây chuyền công nghệ cao. Nước
khoáng Cúc Phương được khai thác từ nguồn nước khoáng nóng ở độ sâu trên 10
mét có tên khoa học Bicacbonmagiê có hiệu quả to lớn cho hệ tiêu hoá được Bộ
công nghệ cấp giấy phép khai thác số 1221/QĐ-ĐKKS ngày 11 tháng 08 năm
1997 và đóng chai trực tiếp trên dây chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến của hãng
B.C Maerivictorio - Italya. Nước khoáng Cúc Phương là sản phẩm nước khoáng
thiên nhiên đầu tiên tại Việt Nam được tổ chức Quacert Bộ Khoa học Công nghệ
và môi trường cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn của châu Âu Codexstand 108-1981,
rew 1 - 1997 sau khi đã kiểm soát nghiêm ngặt hệ thống quản lý chất lượng sản
xuất theo quy định 1626-1997/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường. Vì vậy đội ngũ CNV được chọn rất phù hợp với yêu cầu của công
nghệ.
1.2. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán và hình thức kế toán
Trang 7
www.document.vn
1.1.1. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tiền lương
Thống kê
PX
Kế toán
NVLTSCĐ
Thủ quỹ
Thủ kho
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung thành
từng phòng. Kế toán thống kê chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, phòng
kế toán của công ty có chức năng chủ yếu là đảm bảo cân đối về tài chính phục vụ
công tác sản xuất kinh doanh đồng thời đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời
cho yêu cầu kế toán.
+ Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu trách nhiệm trước
Cục Quản lý vốn cũng như cơ quan chức năng về hạch toán phản ánh đúng đắn các
số liệu tài liệu về việc sử dụng vốn tài sản hiện có của công ty, là người chịu trách
nhiệm trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán tại đơn vị.
+ Kế toán tổng hợp: tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm lập báo cáo
theo quy định hiện hành.
+ Kế toán thanh toán:Theo dõi công nợ giám đốc kịp thời tình hình thu chi
theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình hạch toán với nhà nước.
+ Kế toán tiền lương: Tập hợp tài liệu liên quan đến việc tính tiền lương và
các khoản bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Kế toán nguyên vật liệu - TSCĐ: Phản ánh và giám đốc kịp thời tình hình
xuất NVL tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ.
+ Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt theo các phiếu thu chi
hợp lệ đã được duyệt có trách nhiệm trước công ty về số tiền mặt tại quỹ.
Trang 8
www.document.vn
+ Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho cho các loại
nguyên liệu, phụ tùng… tại kho và xuất kho cho các phân xưởng khi có chứng từ
hợp lệ.
+ Thống kê phân xưởng: có nhiệm vụ theo dõi diễn biến sản xuất và việc
thực hiện hàng ngày của phân xưởng.
Hình thức kế toán:
Công ty "Nước khoáng Cúc Phương Elmaco" áp dụng hình thức kế toán
"Chứng từ ghi sổ" trình tự luân chuyển của chứng từ và sổ kế toán được thực hiện
qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ
ghi sổ
Bảng hợp đồng
chứng từ gốc
(bảng kê chứng từ)
Sổ (thẻ) kho kế
toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
2. Thực tế công tác quản lý lao động ở doanh nghiệp
Trang 9
www.document.vn
2.1. Công tác tổ chức quản lý lao động ở doanh nghiệp
Hiện nay doanh nghiệp có 78 CNV được chia thành hai khối sau:
+ Khối lao động gián tiếp gồm có 20 lao động:
- Ban lãnh đạo
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng kế hoạch - kinh doanh
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kế toán nghiệp vụ
- Phòng tài vụ
+ Khối lao động trực tiếp (khối sản xuất) gồm có 57 người.
2.2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương
của doanh nghiệp
a) Nội dung quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền
lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động làm việc phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một đơn vị trả lương theo hình
thức khoán sản phẩm nên quỹ tiền lương dựa vào số lượng sản xuất (khối sản xuất)
và doanh số bán hàng (khối kinh doanh).
Đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được xây dựng trên đơn vị sản phẩm,
doanh thu từ đi tổng chi phí = lợi nhuận.
* Quỹ lương hàng tháng được xác định:
Quỹ lương sản xuất là (LSX)
LSX = 1n (Đ x S)
Trong đó:
Đ: Đơn giá sản phẩm
S: Số lượng sản phẩm
n: Loại sản phẩm làm ra
+ Ban lãnh đạo: Giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng.
Llđ = (HSL + PCKV + PCTN) x 290.000/26 x NCTT x HSCD x HST
Trong đó:
- HSL: Hệ số lương
- PCKV: Phụ cấp khu vực
Trang 10
www.document.vn
- HST: Hệ số thưởng
- PCTN: Phụ cấp tai nạn
- NCTT: Nhân công trực tiếp sản xuất
- HSCD: Hệ số chức danh.
+ Khối kỹ thuật:
Quỹ lương kỹ thuật = 27% quỹ lương sản xuất
3. Hình thức tiền lƣơng áp dụng tại Công ty nƣớc khoáng Cúc Phƣơng
Elmaco
Hiện tại Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco đang áp dụng 2 hình
thức trả lương cho CBCNV.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng để thanh toán tiền lương
cho những nhân viên gián tiếp sản xuất như: giám đốc, kế toán, nhân viên văn
phòng…
Hình thức trả lương theo 1 sản phẩm được áp dụng với công nhân sản xuất
các phân xưởng sản xuất.
Phương pháp xác định tiền lương của các hình thức trên như sau:
Trang 11
www.document.vn
Đơn vị: Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco
Bộ phận: Quản lý + Kỹ thuật
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4 năm 2005
Số Họ và
Chức
TT
tên
vụ
A
B
C
1 Bùi
Anh
Ngày trong tháng
1 2 CN 4 5 6 7 8 9 CN 11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26
Giám x x
x
xxxxx
x x x x x x
x x x x x x
x x
x
xxxxx
x x x x x x
x x x x x x
x x
x
xxxxx
x x x x x x
x x x x x x
x x
x
xxxxx
x x x x x x
x x x x x x
x x
/
xxxxx
x x x x x 0
x x x x x x
0 x
đốc
Dũng
2 Hoàng
P.GĐ x x
Thanh
Liêm
3 Đinh
Xuân
KT
trưởng
Thu
4 Nguyễn TPTC- x x
Chiến
HC
Anh
5 Hoàng TB Vệ x x x
Tuấn
Khoa
6 Phạm
KT
xx
Thu
Thuỷ
Trang 12
www.document.vn
7 Nguyễn
HC
xx
1/2 x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
T.Cẩm
Bình
Cộng
Người duyệt
Phụ trách phòng ban
Người chấm công
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký hiệu bảng chấm công:
- Lương sản phẩm
- Tai nạn:
:K
- Nghỉ phép
:P
:+
- Hội nghị học tập
:H
T
- Lương thời gian
- Lao động nghĩa vụ:
LĐ
- ốm, điều dưỡng
:Ô
- Nghỉ bù
: BN
- Con ốm
: CÔ
- Nghỉ không hưởng : Ro
- Thai sản
: TS
- Ngừng việc
:N
Trang 13
x x
www.document.vn
3.1. Lương theo thời gian
Sau khi xác định được số ngày công làm việc thực tế của CNV trong tháng,
kế toán trưởng xác định tiền lương tháng bằng cách:
TiÒn l-¬ng;mét th¸ng = Lỗi! x Hệ số lương x Lỗi!
Bậc lương
= Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc
= 290.000 x 2,02
VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 04 năm 2005 của khối văn phòng
công ty. Ông Nguyễn Chiến An phòng hành chính
Bậc lương: 588,302
Hệ số lương gián tiếp: 3,89
Thời gian làm việc thực tế: 24 ngày
Tiền lương một tháng = Lỗi! x 3,89 x 24 = 2.160.456,72
Tại Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco phần lương này được trả
thống nhất từ khối văn phòng công ty đến khối sản xuất (khối lao động gián tiếp
của bộ phận sản xuất). Trong tiền lương có thêm các khoản phụ cấp như: phụ cấp
khu vực, chức vụ, làm thêm lương cơ bản.
Trường hợp CBCNV được nghỉ lễ, tết, nghỉ phép theo chế độ được hưởng
100% lương cơ bản.
Lương cơ bản = Lỗi! x Công hưởng 100%
Ví dụ: Ông Đào Duy Hoan - phòng Kỹ thuật
Lương cơ bản = Lỗi! x 1 = 9.159,769
- Phụ cấp khu vực = Lỗi! x Hệ số phụ cấp x Công thực tế
= Lỗi! x 0,6 x 24 = 160.615,384
- Phụ cấp chức vụ: Theo quy định những người giữ chức vụ giám đốc,
trưởng các phòng ban, trưởng các đội thi công đều có phụ cấp chức vụ công ty áp
dụng hệ số này là 0,4.
Mức phụ cấp chức vụ được tính như sau:
Phụ cấp 1 tháng = Lỗi! x 0,4 x 25 = 40.384
Sau khi căn cứ vào chứng từ gốc làm cơ sở để tính lương bảng chấm công
kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho toàn bộ các phòng ban làm căn cứ
Trang 13
www.document.vn
để trả lương cho công nhân. Đồng thời kế toán ra ngân hàng rút tiền mặt để chi trả
lương, lên danh sách công nhân nợ lương chưa lĩnh để thuận tiện cho công tác
kiểm tra đối chiếu.
VD: Ông Bùi Anh Dũng - Giám đốc Công ty
Tiền lương cơ bản: 290.000
Ngày công: 25
Phụ cấp 1 tháng = Lỗi! x 0,4 x 0,25 = 111288,5
Trang 14
www.document.vn
Trang 15
www.document.vn
Như vậy sau khi kế toán lương đã lập bảng thanh toán lương thì phải lập
phiếu chi với đầyđủ chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, người lập phiếu
rồi tính kèm với bảng thanh toán lương.
Đơn vị: Công ty nước
khoáng
Cúc
Phương
PHIẾU CHI
Mẫu số 02-TT
Ngày 30 tháng 4 năm 2005
QĐ số: 1141-
Elmaco
TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: Cúc Phương -
ngày 2/11/1996
Nho Quan - Ninh Bình
của BTC
Số: 1226
Nợ 334
Có 111
Họ và tên người nhận: Phạm Thu Thuỷ - Phòng Kế toán
Lý do chi: tạm ứng lương cho CNV
Số tiền: 4.000.000 đ (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 4.000.000 (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trang 16
www.document.vn
3.2. Lương sản phẩm
Với lao động trực tiếp được hạch toán lương theo hình thức khoán sản
phẩm.
Để xác định được phần lương này thì hàng tháng các đơn vị trực thuộc công
ty phải dựa trên các chỉ tiêu:
+ Bảng chấm công
+ Bảng khối lượng thanh toán (phiếu xác nhận sản phẩm)
- Chỉ tiêu 1: Bảng chấm công
Công việc của bảng chấm công là do từng tổ đội tiến hành, chấm công hàng
tháng cho mỗi người để từ đó xác định ngày công của mỗi công nhân trong tổ, cuối
tháng chuyển cho kế toán làm căn cứ tính lương.
- Chỉ tiêu 2: Bảng khối lượng (phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành)
Bảng thanh toán khối lượng được tiến hành qua 3 bước:
- Bước 1: Bảng thanh toán khối lượng được duyệt thông qua các phòng có
chức năng quản lý của công ty, phòng KH-KT, phòng TCHC, phòng Giám đốc
duyệt tổng hợp.
- Bước 2: Tính toán bảng khối lượng
Xác định đơn vị tính
Như vậy sau khi thực hiện song các bước trên kế toán lương đưa ra đội
trưởng duyệt sau đó chuyển lên giám đốc duyệt.
- Bước 3: Cuối cùng kế toán lập bảng thanh toán khối lượng sẽ tính thành
tiền tất cả các hạng mục công việc trong bảng khối lượng theo công thức:
Khối lượng thanh toán = Công tiêu chuẩn x Đơn giá tiền lương
Công tiêu chuẩn = 26 x Sản phẩm hoàn thành định mức
Khi xác định được hai chỉ tiêu này (Bảng chấm công, khối lượng thanh
toán) thì kế toán tiến hành tính lương khoán sản phẩm. Lương khoán sản phẩm
gồm hai phần:
Lương cấp bậc = Lỗi! x Lỗi!
Tæng l-¬ng n¨ng; suÊt c¶ tæ
=
Tæng khèi l-îng;thanh to¸n c¶ tæ
-
Tæng tiÒn l-¬ng;bËc l-¬ng c¶ tæ
+ Lương năng suất được tính cho công nhân theo các bước sau:
Trang 17
www.document.vn
TiÒn l-¬ng n¨ng; suÊt 1 c«ng = Lỗi!
TiÒn l-¬ng n¨ng suÊt;mçi c«ng nh©n
= TiÒn l-¬ng n¨ng suÊt;1 c«ng
x
Ngµy c«ng kho¸n;thùc tÕ mçi c«ng nh©n
L-¬ng kho¸n s¶n phÈm;mçi c«ng nh©n
=
TiÒn l-¬ng;cÊp bËc
+
TiÒn l-¬ng n¨ng suÊt;mçi c«ng nh©n
VD: Bà Vũ Thị Hằng ở PXI
lương năng suất PXI: 500.000
lương khoán thực hiện cả tổ: 32 công
TiÒn l-¬ng n¨ng; suÊt 1 c«ng = Lỗi! = 15.625 (đ)
TiÒn l-¬ng n¨ng; suÊt mçi c«ng = 15625 - 26 = 15609
TiÒn l-¬ng kho¸n;s¶n phÈm mçi c«ng nh©n = 1,74 + 15.609 = 15610,74
Trình tự thanh toán lương tháng 4 năm 2005 của phân xưởng sản xuất của
Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco.
Trang 18
www.document.vn
Đơn vị: Công ty nước khoáng Cúc Phương Elmaco
Bộ phận: Xưởng sản xuất
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4 năm 2005
Số Họ và
Chức
TT
tên
vụ
A
B
C
Ngày trong tháng
1 2 CN 4 5 6 7 8 9 CN 11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 2
1 Nguyễn Q.Đốc x x
x x x x x x xx xx x x x x x
x x x x x x
x xx x
x x x x x x xx xx x x x x x
x x x x x x
x xx x
0xxxxx 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0
x x x x x x xx x x x x x x
x x x x x x
x xx x
Q.Trị
2 Đinh
PGĐ x x
V.
Nghị
3 Quách CNSX x 0
văn
Hoàng
4 Quách CNSX x x
văn
Bôn
5 Lương.
CN
xx
x x x x x x xx x x x x x x
x x x x x x
x xx x
CN
xx
x x x x 0 0 0 xx x x x x x
x x x x x x
x xx x
CN
xx
x x x x x x xx xx x x x x x
x x x x x x
x xx x
D. Liên
6 Nguyễn
T. Vân
7 Đinh
Thị
Tám
Trang 19
www.document.vn
8 Đinh
CN
Thị
Ngọc
9 Vũ Thị
CN
xx
xxxx0x x
0 xx x x x x
x x x x x x
Hằng
Cộng
Người duyệt
Phụ trách phòng ban
Người chấm công
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký hiệu bảng chấm công:
- Lương sản phẩm
- Tai nạn:
:K
- Nghỉ phép
:P
:+
- Hội nghị học tập
:H
T
- Lương thời gian
- Lao động nghĩa vụ:
LĐ
- ốm, điều dưỡng
:Ô
- Nghỉ bù
: BN
- Con ốm
: CÔ
- Nghỉ không hưởng : Ro
- Thai sản
: TS
- Ngừng việc
:N
Trang 20
0 xx x
www.document.vn
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM
HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 30 tháng 4 năm 2005
Tên đơn vị (hoặc cá nhân): bộ phận phân xưởng
Theo hợp đồng số:
Số
Tên sản phẩm
TT
(công việc)
A
B
ĐVT
Số lượng
C
1
1 Loại 03/033
Hộp
2 Loại 05
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
2
3
4
512,702
1,000
512,702
Hộp
755,021
720
543615,12
3 Loại 1,5
Hộp
842
700
589400
4 Bình tròn
Bình
150
300
450000
5 Bình dài
Bình
4
200
800
6 Bình gallon
Bình
13,740
550
7557
bán
Cộng
1186884,882
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm tám sáu nghìn tám trăm
tám mươi tư đồng.
Người giao việc Người nhận việc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra chất lượng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trang 22
www.document.vn
CÔNG TY NƢỚC KHOÁNG
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG
CÚC PHƢƠNG ELMACO
Tháng 4 năm 2005
KHỐI SẢN XUẤT
Số
tên
Chức Hệ số
vụ lương
PC
khu
vực
Lương cơ
bản
Hệ Hệ công
số số trong
CV HT giờ
Tiền
Hệ số
Tiền lương
lương
BHXH,
thực trả
công việc
trong
BHYT
3
4
5
2,5
05
PQĐ 2,09 05
uyễn QĐ
6=(4+5)
10=7x8x9 11=10x14359 12=6+11
13=(4+5)
lư
thự
9
288.462
1.2 1
25
30
430.770
719.232
52.200
7.192
65
249.038
1.1 1
25
27.5
394.873
643.911
45.066
6.439
59
x290000x6
14=13x1%
15
8
x100000/26
7
KPCĐ
giờ QĐ
QĐ
2
T
(1
Trị
h
n
hị
ách
CN
2,09 04
57.462
1
1
6
6
86.154
143.616
43.326
1.436
98
CN
1,74 04
205.769
1
1
25
25
358.975
564.744
37.236
5.647
52
CN
2,09 04
239.423
1
1
25
25
358.975
598.398
43.326
5.984
54
uyễn CN
2,09 04
220.269
1
1
23
23
330.257
550.526
43.326
5.505
50
2,09 04
239.423
1
1
25
25
358.975
598.398
43.236
5.984
54
1,74 04
197.538
1
1
24
24
344.616
542.154
37.236
5.422
49
àng
ách
Bổn
ơng
Liên
Vân
h T. CN
m
T. CN
ng
Trang 23
ộng
www.document.vn
460929.692
178
361269
Người lập bảng
chính
4360979 453660.012
TP Tổ chức hành
TP Kế toán tài vụ
Trang 24
43.609
397
- Xem thêm -