1
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG HẢO
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG HẢO
- Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trung Hảo là một doanh
nghiệp được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số:
0102024141 ngày 19/01/2000 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Hảo.
- Trụ sở giao dịch đặt tại: Số 8, ngõ 1074 - Đường Láng - Phường Láng
Thượng - Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: (84.04) 22403389
- Ngành nghề kinh doanh: Công ty hoạt động trên lĩnh vực xây dựng là
chủ yếu.
- Vốn điều lệ: 52.000.000.000 đồng
- Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Hảo là một doanh nghiệp
kinh doanh có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy
định của pháp luật. Hoạt động theo luật doanh nghiệp;
Tài khoản riêng được mở tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam. Tài khoản số: 1200208003225
-Việc bảo toàn và phát triển số vốn kinh doanh đòi hỏi công ty phải không
ngừng nâng cao trang thiết bị hiện đại, đầu tư và đào tạo đội ngũ cán bộ có trình
độ , đội ngũ công nhân có tay nghề, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Trong
những năm hoạt động vừa qua công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung
Hảo đã thu được nhiều thành tựu đáng kể. Các công trình công ty đã và đang thi
công được chủ đầu tư đánh giá cao về chất lượng, tiến độ và mĩ thuật. Một số
công trình công ty đang thi công như:
+ Đội cảnh sát giao thông số 3, 4, 5, 6
2
+ Trụ sở công an huyện Gia Lâm
+ Trụ sở công an quận Cầu Giấy
+ Xây mới nhà tiếp dân công an quận Hoàng Mai
+ Trụ sở làm việc cảnh sát PCCC Hà Nội
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG HẢO
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Trung Hảo
1.2.1.1. Chức năng
- Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ
quan chức năng của nhà nước.
- Thực hiện đúng quy định của Bộ lao động- Thương binh và xã hội về
việc ký kết và thực hiện các hợp đồng lao động.
-Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong
và ngoài nước.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà
nước
1.2.1.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với nhà nước về
việc nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu
nhập doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao
động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của công ty
- Thực hiện tốt những cam kết trong hoạt động kinh tế với các đơn vị
nhằm đảm bảo đúng tiến độ sản xuất, tạo quan hệ tốt và uy tín với khách hàng
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi
trường.
3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Trung Hảo
Trước đây ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là xây dựng bao
gồm xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi, công trình điện, xây
dựng công trình cầu, giao thông đường thủy, kinh doanh vật liệu xây dựng.
Hiện nay công ty còn mở rộng thêm loại hình kinh doanh của mình như
một số nghề: mua bán và lắp đặt thiết bị văn phòng, thiết bị điện tử điện lạnh, đồ
gia dụng, lắp đặt dây chuyền máy móc thiết bị cho các nhà máy khu Công
nghiệp, tư vấn thiết kế và lắp đặt hệ thống thiết bị mạng, mua bán máy móc thiết
bị và phụ kiện thay thế.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Trung Hảo
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính chất đặc thù khác
với các ngành sản xuất kinh doanh khác. Vì thế quy trình hoạt động của đơn vị
cũng mang những đặc trưng cơ bản riêng biệt bởi sản phẩm cuối cùng của ngành
xây dựng lả các công trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp.
Xuất phát từ đặc điểm đó nên quá trình sản xuất các loại sản phẩm của
công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Hảo là sản xuất liên tục, phức
tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Tuy nhiên hầu hết tất cả các công trình
đều phải tuân thủ theo quy trình công nghệ như sau:
+ Chủ đầu tư mời tham gia đấu thầu công trình (Bên A)
+ Lập hồ sơ dự thầu: Dự toán, bản vẽ thiết kế tính toán lập ra và được
bên A chấp nhận.
+ Sau khi lập dự toán thi công được bên A chấp nhận, bên B sẽ khảo sát
mặt bằng thi công phục vụ cho công tác thiết kế mặt bằng, tổ chức thi công phù
hợp với mặt bằng thực tế công trình.
+ Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động là công việc tiếp
theo. Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động được lập sao cho công
4
trình được thi công nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kĩ thuật, chất lượng và an toàn
lao động. Mỗi công trình sẽ có biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động
cụ thể riêng phù hợp.
+ Công tác tổ chức thi công được thực hiện sau khi bên A chấp nhận hồ sơ
thiết kế mặt bằng tổ chức thi công, biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao
động.
+ Qúa trình thi công được tổ chức theo các biện pháp đã lập.
+ Sau khi công trình hay hạng mục công trình hoàn thành, hai bên A và B
tiến hành tổ chức nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng. Thành phần nghiệm
thu bao gồm: Chủ đầu tư (Bên A), tư vấn, đơn vị thi công (Bên B) và các thành
phần có liên quan.
+ Hai bên tiến hành thanh quyết toán công trình hoàn thành sau khi dã
nghiệm thu bàn giao công trình. Khi quyết toán công trình đã được cấp có thẩm
quyền duyệt, bên A sẽ thanh toán nốt số còn lại cho bên B.
Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạt đô ông của công ty từ khi bắt đầu đến khi
kết thúc
Chủ đầu tư
mời thầu
Lâ âp hồ sơ dự
thầu
Lâ âp mă ât bằng
tổ chức thi công
Nghiê âm thu ban
giao công trình
Tiến hành khởi
công xây dựng
Lâ âp biê ân pháp
thi công và biê ân
pháp ATLĐ
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CUẢ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MAI TRUNG
HẢO
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy
5
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Gồm những phòng ban với các chức năng chuyên ngành riêng biệt
dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc. Mối quan hệ giữa các phòng ban là mối quan
hệ bình đẳng, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trên cơ sở chức năng nhiệm vụ đã được
giao để cùng thực hiện tốt những nhiệm vụ chung của công ty. Mô hình này rất
hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với hoạt động kinh doanh vừa phát huy được tính
chủ động, sáng tạo của từng phòng ban vừa mang tính thống nhất chung trong
hoạt động của công ty.
Mô hình bộ máy công ty gồm:
- Giám đốc
- Phòng kế hoạch-Kĩ thuật
- Phòng tài chính-Kế toán
- Phòng tổ chức-Hành chính
- Phòng kinh doanh
- Đội thi công
1.3.2. Sơ đồ bộ máy
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bô ô máy công ty
Ban giám đốc
Phòng
tài chính
- kế toán
Đô âi thi
công số
01
Phòng tổ
chức
-Hành
chính
Phòng
kế hoạch
- kĩ thuâ ât
Đô âi thi
công số
02
Đô âi thi
công số
03
Phòng
kinh
doanh
Đô âi thi
công số
04
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
6
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ
giữa các phòng ban, bộ phận trong công ty
* Chức năng và nhiệm vụ của giám đốc
- Chức năng:
+ Là người đứng đầu công ty đại diện cho cán bộ công nhân viên chức. Là
người điều hành và được quyền quyết định tất cả các vấn đề có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty.
+ Tuyển dụng, thuê mướn, kí kết và bố trí sử dụng lao động thuộc thẩm
quyền theo quy định của pháp luật. Quyết định lương và các khoản phụ cấp khác
(nếu có), khen thưởng, kỉ luật hoặc cho thôi việc đối với người lao động kể cả
các cán bộ quản lí thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của mình theo quy định của pháp
luật và điều lệ công ty.
+ Quản lí và sử dụng vốn có hiệu quả, an toàn và phát triển vốn của công
ty.
Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm trước khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ do công ty
cung cấp, đảm bảo uy tín đối với khách hàng.
+ Chịu trách nhiệm pháp lí về mọi mặt hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm về công tác đối ngoại, đề xuất chiến lược kinh doanh, phát triển thị
trường.
+ Chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng hình ảnh, thương hiệu của
công ty, là người thực hiện các chủ trương chính sách, mục tiêu chiến lược của
công ty, phê duyệt các quyết định áp dụng trong nội bộ công ty.
+ Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, trực
tiếp kí các hợp đồng kinh tế và các hợp đồng khác có liên quan, quyết định toàn
bộ giá cả mua bán hàng hóa, vật tư thiết bị.
* Chức năng và nhiệm vụ của phòng Tổ chức - Hành chính
- Chức năng:
7
+ Chủ trì đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác tổ chức
và thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động trong công ty.
+ Là đầu mối tiếp nhận, nghiên cứu, đề xuất hướng giải quyết, phổ biến,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện là đơn vị chịu trách nhiệm quản lí và
lưu trữ các hồ sơ pháp lí và con dấu của công ty.
-Nhiệm vụ:
+ Tổ chức quản lí nhân sự, thực hiện chế độ chính sách lao động, tiền
lương, công tác an toàn lao động vệ sinh công nghiệp, công tác quốc phòng toàn
dân, công tác hành chính.
+ Chủ trì tổ chức hội họp, tiếp khách, công tác đời sống, tổ chức quản lí
bảo vệ cơ sở vật chất của công ty.
* Chức năng và nhiệm vụ của phòng Tài chính - Kế toán
- Chức năng:
+ Chủ trì đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác tài
chính, quản lí tài sản, cổ phần, cổ phiếu, chứng khoán. Chủ trì soạn thảo các quy
chế, quy định, quy trình liên quan đến công tác tài chính và hướng dẫn kiểm tra
+ Là đầu mối tiếp nhận, nghiên cứu, đề xuất hướng giải quyết và quản lí
hồ sơ, thông tin chứng từ liên quan đến công tác tài chính.
Nhiệm vụ:
+ Thực hiện các quy định quản lí tài chính, chế độ kế toán thống kê theo
quy định của pháp luật hiện hành và các chế độ báo cáo nội bộ của công ty.
+ Kiểm tra các khoản thu chi, thanh toán công nợ, phát hiện và ngăn ngừa
các vi phạm quy định về tài chính, tham gia công tác quyết toán, thu hồi công
nợ, thanh toán tiền lương hàng tháng đối với người lao động trong công ty.
* Chức năng và nhiệm vụ của phòng Kế hoạch - Kĩ thuật
Chức năng:
+ Chủ trì đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác quản lí
hợp đồng kinh tế, tiến độ kĩ thuật, chất lượng.
8
+ Chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến thông tin, chủ trương,
chính sách liên quan đến hợp đồng kinh tế.
Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm của các đơn vị
và toàn công ty báo cáo với giám đốc.
+ Thống kê, kiểm tra giám sát các đơn vị thực hiện kế hoạch, công tác thị
trường, thương thảo hợp đồng kinh tế. Quản lí lưu trữ hợp đồng kinh tế, tiến độ,
kĩ thuật, chất lượng tuân thủ tiêu chuẩn kĩ thuật theo đúng quy định.
* Chức năng và nhiệm vụ của phòng Kinh doanh
Lập kế hoạch các loại nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dụng cụ. Thực
hiện các công việc nhập, xuất hàng hóa nguyên vật liệu phục vụ cho việc thi
công các công trình.
Quản lí và lưu trữ các tài liệu có liên quan đến các hợp đồng kinh doanh
của công ty.
* Chức năng và nhiệm vụ của các đội thi công
- Chức năng:
+ Là đơn vị trực thuộc công ty chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban lãnh đạo
công ty, tổ chức và hoạt động theo điều lệ công ty.
-Nhiệm vụ:
+ Thi công trực tiếp các công trình, chịu trách nhiệm về thời hạn bàn giao
công trình, chất lượng và quy trình thưc hiện công trình.
+ Đảm bảo các yếu tố an toàn lao động, vệ sinh lao động trong quá trình
thi công các công trình.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG HẢO
1.4.1. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong ba năm
2010, 2011, 2012
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010,
2011, 2012
Chỉ tiêu
1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ.
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu
thuần về bán hàng
và cung cấp dịch
vụ
4. Giá vốn hàng
bán
5. Lợi nhuận gộp
bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. .Chi phí tài
chính
8. Chi phí quản lý
Doanh nghiệp
9. Lợi nhuận
thuần hoạt động
kinh doanh
10. Thu nhập
khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận
Năm 2010
Năm 2011
Giá trị
Tốc độ
9
phát triển
liên hoàn
(%)
250
Năm 2012
Giá trị
Tốc độ
phát triển
liên hoàn
(%)
110.000.000.000
146,67
-
-
110.000.000.000
146,67
30.000.000.000
75.000.000.000
-
-
30.000.000.000
75.000.000.000
250
26.000.000.000
29.000.000.000
111,53
4.500.000.000
8.700.000.000
193,33
13.800.000.000
158,62
6.500.000.000
15.200.000.000
233,85
23.600.000.000
155,26
320.000.000
450.000.000
140,62
890.000.000
197,78
2.200.000.000
8.700.000.000
395,45
10.200.000.000
463,63
950.000.000
1.670.000.000
175,79
3.280.000.000
196,41
3.000.000
-
(100)
18.000.000
-
-
-
-
23.000.000
-
41.000.000.000
141,37
Tốc độ
phát
triển
bình
quân
(%)
10
(Trích các chỉ tiêu chính)
11
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy các chỉ tiêu đều
tăng cho thấy công ty ngày càng phát triển, mở rộng quy mô hoạt động và thị
trường.Vị thế của công ty ngày càng dược khẳng định. Tuy nhiên nhìn vào hai
chỉ tiêu doanh thu và giá vốn thì công ty cần phải có chiến lược tốt hơn để có
thêm nhiều công trình đem lại lợi nhuận cao hơn và công ty phải có kế hoạch
quản lí tốt hơn từ khâu nhập nguyên liệu đến khâu tiến hành thi công làm giảm
giávốtăng doanh thu
12
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty TNHH xây dựng và thương mại
Trung Hảo
Bảng 1.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012
Năm 2011
Chỉ tiêu
Năm 2010
Giá trị
Tốc độ
phát
triển
liên
hoàn
(%)
Năm 2012
Giá trị
Tốc
độ
phát
triển
liên
hoàn
(%)
I. Tài sản
1. Tài sản ngắn
hạn
2. Tài sản dài hạn
5.630.589.320 9.238.546.899
1.950.259.440 2.693.897.899
3.680.329.880 6.544.649.000
164,08
138,13
177,83
13.589.642.375
4.941.171.053
8.648.471.317
147,1
183,42
132,15
II. Vốn chủ sở
hữu
1. Nợ phải trả
2. Vốn chủ sở hữu
5.630.589.320
1.478.403.699
4.152.185.621
164,08
491,34
47,55
13.589.642.375
5.790.654.360
7.798.980.010
147,1
79,72
394,99
9.238.546.899
7.264.058.980
1.974.487.919
1.4.3. Tình hình cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty TNHH xây dựng và
thương mại Trung Hảo
Tốc độ
phát
triển
bình
quân
(%)
13
Bảng 1.3: Tình hình cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty tính đến ngày
31/12/2012
Chỉ tiêu
1. Nhà xưởng
2. Máy móc, thiết bị
3. Phương tiện vận
tải
Tổng
Tỷ trọng tài sản
Tỷ lệ giá trị còn
chiếm trong tổng
lại so với nguyên
2.000.000.000
6.000.000.000
tài sản (%)
16,67
50
giá (%)
48
80
4.000.000.000
33,33
42
12.000.000.000
100
Nguyên giá
(đơn vị: Đồng)
Nhận xét: Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty đã đưa vào sử dụng từ lâu. Hiện
nay công ty cũng đầu tư vốn mua thêm thiết bị máy móc, phương tiện vận tải
nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty trong những năm tiếp theo.
1.4.4. Tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH xây dựng và thương
mại Trung Hảo
sử dụng lao động của công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung
Hảo tính đến hết 31/ Bảng 1.4: Tình hình 12/2012
STT
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Số lượng
Tỷ trọng (%)
100%
50
I
1.
2.
II
1.
2.
III
1.
2.
3.
4.
5
Theo tính chất sản xuất
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Theo giới tính
Nam
Nữ
Theo trình độ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động phổ thông
35
15
70
30
40
10
80
20
03
08
13
14
12
6
16
26
28
24
14
Cơ cấu sử dụng lao động như trên đã phù hợp với cơ cấu hoạt đông của
công ty. Đội ngũ cán bộ công nhân viên đều có trình độ, tay nghề, có tinh thần
trách nhiệm cao trong công việc và luôn hoàn thành tốt các công việc do mình
đảm nhiệm.
Ngoài ra công ty cũng thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về nghiệp
vụ chuyên môn để nâng cao trình độ, tay nghề cho toàn thể cán bộ công nhân
viên góp phần tăng hiệu quả lao động.
15
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TRUNG HẢO
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa
phân tán. Chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc, bộ máy kế toán có sự phối hợp
chuyên môn trong mối quan hệ với các phòng ban cũng như cũng như kế toán
các đội thi công. Nhiệm vụ chủ yếu của bộ máy kế toán là phản ánh, xử lí các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty và cung cấp các thông tin báo cáo tài
chính cho các đối tượng có liên quan như: Ban giám đốc, các phòng ban trong
công ty, cơ quan thuế, ngân hàng,…Ngoài ra kế toán công ty còn thực hiện công
việc kế toán quản trị nhằm lập dự toán về chi phí để phân tích tình hình, biến
động, kết quả kinh doanh trong tương lai của công ty, lập các báo cáo quản trị,
các công trình trong thời kì quyết toán nhằm đánh giá chính xác kết quả, doanh
thu và chi phí bỏ ra của một công trình. Kiểm soát hiệu quả của các hoạt động
kinh tế của công ty. Tất cả các thông tin kế toán quản trị chỉ được cung cấp cho
các nhà quản trị của công ty.
Mô hình tổ chức
+ Kế toán trưởng
+ Kế toán vốn bằng tiền
+ Kế toán TSCĐ
+ Kế toán tiền lương
+ Kế toán tổng hợp
16
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán
TSCĐ
Kế toán tiền
lương
Kế toán tổng
hợp
Ghi chú:
: Quan hê â chỉ đạo
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Chức năng, nhiệm vụ từng người, từng phần hành và quan hệ tương tác
* Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm điều hành chung công tác tổ chức
hạch toán của công ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cơ quan tài chính
cấp trên về mọi hoạt động kế toán tài chính của công ty, hướng dẫn chỉ đạo công
tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ, thể lệ quy định của nhà nước đồng thời
quản lí tài chính, tránh thất thoát chi sai mục đích.
- Tổ chức bộ máy một cách hợp lí không ngừng cải tiến hình thức tổ chức
bộ máy kế toán sao cho phù hợp với quy phạm pháp luật, phản ánh trung thực,
chính xác, kịp thời các thông tin kinh tế phát sinh. Tổng hợp lập báo cáo tài
chính vào cuối niên độ hoặc kì kế toán, phân tích đánh giá tình hình hoạt động
tài chính của toàn công ty.
- Tính toán các khoản phải nộp ngân sách, các khoản phải thu phải trả
nhằm thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình. Đề xuất các phương án xử
17
lí tài sản thất thoát, thiếu và thừa trong công ty cũng như tính chính xác kịp thời,
chế độ kết quả tài sản hàng kì.
* Kế toán vốn bằng tiền: Hàng ngày phản ánh tình hình thu, chi và tồn
quỹ tiền mặt, thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát
hiện và xử lí kịp thời các sai sót trong việc quản lí và sử dụng tiền mặt.
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện các nguyên
nhân làm tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp để
giải phóng tiền đang chuyển kịp thời.
* Kế toán TSCĐ: Ghi chép, tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị
tài sản hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn công
ty cũng như từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để
kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng và kế hoạch
đầu tư TSCĐ của công ty.
- Tính toán và phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy định. Tham
gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ tập hợp và phân bổ
chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh.
* Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số lượng lao
động, thời gian, kết quả lao động, tính lương các khoản trích theo lương phân bổ
chi phí nhân công theo đúng đối tượng. Theo dõi tình hình thanh toán tiền
lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp, phụ trợ cho người lao động. Lập các báo
cáo về lao động, tiền lương phục vụ cho công tác quản lí doanh nghiệp.
* Kế toán tổng hợp: Đôn đốc kiểm tra toàn bộ hoạt động bộ máy kế toán thông
qua quá trình quản lí và hạch toán trên hệ thống tài khoản, chứng từ được tổng
hợp vào cuối tháng.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo đúng quy định của nhà
nước. Thực hiện công tác quyết toán đối với nhà nước. Báo cáo định kì và đột
xuất về những hoạt động kinh doanh đột xuất của công ty.
18
2.1. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG HẢO
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
- Niên độ kế toán: Được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ:Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán:Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam được bộ tài chính ban
hành.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
- Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương pháp
tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
- Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng: Theo hình thức nhật kí chung.
- Kì kế toán: Theo tháng
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân cả kì dự
trữ.
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
- Lao động tiền lương
+ Hợp đồng làm khoán
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu theo dõi tạm ứng
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
+ Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
-Hàng tồn kho
+ Giấy đề nghị thanh toán mua thiết bị vật tư
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho
19
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thanh toán tạm ứng
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
+Thẻ kho
-Tiền tệ
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Bảng kiểm kê quỹ
+ Uỷ nhiệm chi
+TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản thanh lí TSCĐ
2.1.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
- Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang áp thống tài khoản hiện
hành dụng theo hệ theo quy định số 48/2006/BTC ban hành
- Một số tài khoản công ty đang sử dụng:
- TK 111 - Tiền mặt:
+ TK1111 - Tiền mặt Việt Nam
+ TK 1112 -Ngoại tệ
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ TK 1121 - Tiền Việt Nam
+ TK 1122 - Ngoại tệ
- TK 131 - Phải thu của khách hàng
- TK 152 - Nguyên vật liệu
20
- TK 153 - Công cụ, dụng cụ
- TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 155 – Thành phẩm
- TK 156 - Hàng hóa
- TK 211 – Tài sản cố định
+ TK 2111 - TSCĐ hữu hình
+ TK 2113 - TSCĐ vô hình
- TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- TK 331 - Phải trả người bán
- TK 333 - Thuế và các khoản nộp nhà nước
+ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
+ TK 3338 – Các loại thuế khác
- TK 334 - Phải trả cho người lao động
- TK 338- Phải trả, phải nộp khác
+TK 3382 –Kinh phí công đoàn
+TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
+TK 3384 - Bảo hiểm y tế
+TK3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
- Xem thêm -