Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tính toán bảo vệ rơle cho tba...

Tài liệu Tính toán bảo vệ rơle cho tba

.PDF
103
317
57

Mô tả:

Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh PHẦN II TÍNH TOÁN BẢO VỆ RƠLE CHO TBA SVTH: Hoàng Văn Vũ 1 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh CHƯƠNG I: MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO VỆ I. MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG : Đối tượng bảo vệ là trạm biến áp 220/110/22 KV, có 2 máy biến áp tự ngẫu B1 và B2 mắc song song với nhau. Hai máy biến áp này được cung cấp từ một nguồn của hệ thống điện(HTĐ). Hệ thống điện cung cấp đến thanh góp 220kV của trạm biến áp qua đường dây kép D. Phía trung và hạ áp của trạm có điện áp 110kV và 22kV đưa đến các phụ tải. SVTH: Hoàng Văn Vũ 2 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh II. THÔNG SỐ CHÍNH : 1. Hệ Thống Điện HTĐ: có trung tính nối đất Công suất ngắn mạch ở chế độ cực đại: SNmax = 2000MVA Công suất ngắn mạch ở chế độ cực tiểu: SNmin = 1700MVA X0HT max = 1,2 X1 X0HT min = 0,9 X1 2. Đường Dây D Chiều dài đường dây: L = 70 km 3. Máy Biến Áp Loại từ ngẫu 3 pha 3 cuộn dây Có 3 cấp điện áp: 230/121/38,5kV Tỷ số điện áp: 230 kV  8  1.25%/121 kV /38.5 kV  2  2,5%. Công suất 200 MVA Sơ đồ đấu dây: Y0TN/∆-11 Điện áp ngắn mạch phần trăm của các cuộn dây: 𝑈𝑁 𝐶−𝑇 = 11% 𝑈𝑁% {𝑈𝑁 𝐶−𝐻 = 32% 𝑈𝑁 𝑇−𝐻 = 20% 𝑃𝑁𝐶−𝑇 = 430𝑘𝑊 ∆𝑃𝑁 {𝑃𝑁𝐶−𝐻 = 360𝑘𝑊 𝑃𝑁𝑇−𝐻 = 320𝑘𝑊 I0 = 0.5% ∆P0 = 125kW SVTH: Hoàng Văn Vũ 3 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh III. CHỌN MÁY CẮT, MÁY BIẾN DÒNG, MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP: 1. Máy Cắt Điện:  Máy cắt điện được chọn theo điều kiện sau:  Điện áp: 𝑈đ𝑚 𝑀𝐶 ≥ 𝑈𝑚𝑔  Dòng điện: 𝐼đ𝑚 𝑀𝐶 ≥ 𝐼𝑙𝑣𝑐𝑏 2  Ổn định nhiệt: 𝐼𝑛ℎ . 𝑡𝑛ℎ ≥ 𝐵𝑁 (chỉ kiểm tra với máy cắt có 𝐼đ𝑚 ≥ 1000𝐴)  Ổn định lực động điện: 𝑖𝑙đ ≥ 𝑖𝑥𝑘  điều kiện cắt: 𝐼𝑐ắ𝑡 𝑀𝐶 ≥ 𝐼 ′′ Trong đó: 𝐼𝑙𝑣𝑐𝑏 : dòng điện làm việc cưỡng bức lớn nhất qua máy cắt ứng với dòng công suất lớn nhất đi qua khi quá tải sự cố. 𝐼𝑙𝑣𝑐𝑏 = 𝑘𝑞𝑡𝑠𝑐 𝐼đ𝑚 𝐵 = 1,4. 𝑆đ𝑚 𝐵 √3𝑈đ𝑚 𝐵 𝐼𝑥𝑘 = √2. 1,8. 𝐼 ′′ ′′ 𝐼 ′′ = 𝐼𝑁𝑚𝑎𝑥 . 𝐼𝑐𝑏 𝐼 ′′ :dòng ngắn mạch hiệu dụng toàn phần lớn nhất khi ngắn mạch Bảng thông số máy cắt đã chọn cho các cấp điện áp: Я℈220 − 11 − 74 Uđm (kV) 220 Iđm (A) 1250 ICđm (kA) 40 Ilđđ (kA) 50 Inh (kA) 50 tnh (s) 3 Я℈110 − 23 110 1250 40 50 50 3 8𝐴𝑗20 24 2000 20 50 Máy cắt 2. Máy Biến Dòng Điện:  Biến dòng được chọn theo các điều kiện (riêng từng mạch)  Điện áp định mức BI: 𝑈đ𝑚.𝐵𝐼 ≥ 𝑈𝐻𝑇  Dòng định mức của BI: 𝐼đ𝑚.𝐵𝐼 ≥ 𝐼𝑐𝑏.𝑚𝑎𝑥 SVTH: Hoàng Văn Vũ 4 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh  𝑍2đ𝑚.𝐵𝐼 ≥ 𝑍2Ʃ ≈ 𝑅2Ʃ  Kiểm tra ổn định động : √2. 𝑘𝑙đđ . 𝐼1đ𝑚 ≥ 𝐼𝑥𝑘  Kiểm tra ổn định nhiệt: (𝑘𝑛ℎ . 𝐼đ𝑚 )2 . 𝑡𝑛ℎ ≥ 𝐵𝑁 Chọn biến dòng có các thông số như sau: Iđm (A) Uđm Kiểu BI Cấp chính Z2đm Ilđđ Inh/tnh (kV) Sơ cấp Thứ cấp xác (Ω) (kA) (kA/s) T3M220B-III 220 600 5 10 1.2 50 19.6/3 T3M110B-I 110 800 5 5 1.2 62-124 14-28/3 T3M22B-III 22 1600 5 3. Máy Biến Điện Áp: BU được chọn theo các điều kiện sau:  Điện áp định mức: UđmBI  UđmHT  Cấp chính xác phù hợp với yêu cầu của các dụng cụ đo.  Công suất định mức: S2đmBU  S2 Trong đó: S2 = ( Pdc) 2  ( Qdc) 2 Với  Pdc ,  Qdc là tổng công suất tác dụng và phản kháng của các dụng cụ đo. Chọn BU một pha có thông số sau :(tra trong sách THIẾT KẾ NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP của Huỳnh Nhơn trang 297 ) Kiểu U1đm U 2đm VCU-245 VCU-245 220 / 3 110 / 3 100 / 3 100 / 3 SVTH: Hoàng Văn Vũ Công suất tương ứng với cấp chính xác (VA) 150 150 5 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh CHƯƠNG II:TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE Ngắn mạch là hiện tượng nối tắt hai điểm có điện thế khác nhau của mạch điện bằng một vật dẫn có tổng trở không đáng kể Trạm biến áp chỉ làm việc an toàn, tin cậy với hệ thống bảo vệ rơle tác động nhanh, nhạy và đảm bảo tính chọn lọc để lựa chọn và chỉnh định các thiết bị này phải dựa trên kết quả tính toán ngắn mạch, củ thể là dòng ngắn mạch đi qua các BI khi xảy ra các dạng ngắn mạch. Yêu cầu của việc tính toán ngắn mạch là phải xác định được dòng ngắn mạch lớn nhất (Imax) để phục vụ cho việc chỉnh định rơle và dòng ngắn mạch nhỏ nhất (Imin) để kiểm tra độ nhạy cho các rơle đã được chỉnh định. Trong hệ thống điện điện(HTĐ) người ta thường xét các dạng ngắn mạch sau:  Ngắn mạch 3 pha N(3)  Ngắn mạch 2 pha N(2)  Ngắn mạch 2 pha chạm đất N(1,1)  Ngắn mạch 1 pha N(1) I. CÁC GIẢ THIẾT CƠ BẢN ĐỂ TÍNH NGẮN MẠCH: Các máy phát điện không có hiện tượng dao động công suất nghĩa là góc lệch pha giữa các vectơ sức điện động của máy phát là không đổi và sấp xỉ bằng không. Tính toán thực tế cho thấy phụ tải hầu như không tham gia vào dòng ngắn mạch quá độ ban đầu, do vậy ta bỏ qua phụ tải khi tính toán ngắn mạch quá độ ban đầu. Hệ thống từ không bão hòa: giả thiết này là cho phép tính toán đơn giản đi rất nhiều bởi vì ta xem mạch là tuyết tính nên có thể dùng phương pháp xếp chông để tính toán. SVTH: Hoàng Văn Vũ 6 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh Bỏ qua điện trở  Với điện áp > 1000v thì bỏ qua điện trở R vì R<1/3X Bỏ qua điện dung Bỏ qua dòng điện từ hóa của máy biến áp Hệ thống điện 3 pha là đối xứng Các tính toán được thực hiện trong hệ đơn vị tương đối. II. CHỌN CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN: Ta chọn: 𝑆𝐶𝐵 = 𝑆đ𝑚𝐵 = 200𝑀𝑉𝐴 𝑈𝐶𝐵 = 𝑈𝑇𝐵 ( điện áp trung bình của các cấp tương ứng )  UCB1 = 220KV  UCB2 = 110KV  UCB1 = 22KV Do đó dòng điện cơ bản trong các cấp điện áp là: 𝑰𝒄𝒃𝟏 = 𝑰𝒄𝒃𝟐 = 𝑰𝒄𝒃𝟑 = 𝑆𝑐𝑏 √3𝑈𝑐𝑏1 𝑆𝑐𝑏 √3𝑈𝑐𝑏2 𝑆𝑐𝑏 √3𝑈𝑐𝑏3 = = = 200 √3.220 200 √3.110 200 √3.22 = 0.525 𝐾𝐴 = 1.05 𝐾𝐴 = 5.25 𝐾𝐴 1. Tính Toán Thông Số Các Phần Tử: a. Hệ thống điện:  Ở chế độ cực đại (SN = SNmax ):  Điện kháng thứ tự thuận và điện kháng thứ tự nghịch: 𝑿𝟏𝑯𝒎𝒂𝒙 = 𝑿𝟐𝑯𝒎𝒂𝒙 = 𝑆𝑐𝑏 𝑆𝑁𝑚𝑎𝑥 = 200 2000 = 0.1  Điện kháng thứ tự không:X0Hmax = 1.2X1Hmax = 1.2 × 0.1 = 0.12 SVTH: Hoàng Văn Vũ 7 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh  Ở chế độ cực tiểu (SN = SNmin ):  Điện kháng thứ tự thuận và điện kháng thứ tự nghịch: 𝑿𝟏𝑯𝒎𝒊𝒏 = 𝑿𝟐𝑯𝒎𝒊𝒏 = 𝑆𝑐𝑏 𝑆𝑁𝑚𝑎𝑥 = 200 1700 = 0.117  Điện kháng thứ tự không: 𝑿𝟎𝑯𝒎𝒊𝒏 = 0.9𝑋1𝐻𝑚𝑖𝑛 = 0.9 × 0.117 = 0.1053 b. Đường dây: Điện kháng thứ tự thuận và điện kháng thứ tự nghịch: 𝑿𝟏𝑫 = 𝑿𝟐𝑫 = 𝑋1 . 𝐿. 𝑆𝑐𝑏 𝑈𝐶𝐵 2 = 0.35 × 70 × 200 2202 = 0.1 Điện kháng thứ tự không:𝑋0𝐷 = 2𝑋1𝐷 = 2 × 0.1 = 0.2 c. Máy biến áp tự ngẫu:  Điện áp ngắn mạch phần trăm của MBA tự ngẫu được tính theo công thức sau: 1 𝑼𝑵𝑪 % = [𝑈𝑁𝐶−𝑇 % + 𝑈𝑁𝐶−𝐻 % − 𝑈𝑁𝑇−𝐻 %] 2 1 = [11% + 32% − 20%] = 11.5% 2 1 𝑼𝑵𝑻 % = [𝑈𝑁𝐶−𝑇 % + 𝑈𝑁𝑇−𝐻 % − 𝑈𝑁𝐶−𝐻 %] 2 1 = [11% + 20% − 32%] = −0.5% = 0 2 1 𝑼𝑵𝑯 % = [𝑈𝑁𝐶−𝐻 % + 𝑈𝑁𝑇−𝐻 % − 𝑈𝑁𝐶−𝑇 %] 2 1 = [32% + 20% − 11%] = 20.5% 2  Tính điện kháng của các cuộn dây: Cuộn cao: 𝐗 𝐜 = UNC % 100 Cuộn trung: 𝑿𝑻 = SVTH: Hoàng Văn Vũ × 𝑈𝑁𝑇 % 100 Scb Sđm × = 𝑆𝑐𝑏 𝑆đ𝑚 11.5 100 × 200 200 = 0.115 =0 8 Đồ Án Chuyên Nghành Cuộn hạ: 𝑿𝑯 = GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh 𝑈𝑁𝐻 % 100 × 𝑆𝑐𝑏 𝑆đ𝑚 = 20.5 100 × 200 200 = 0.205 2. Sơ Đồ Thay Thế: a. Thứ tự thuận: Hình2.1: Sơ đồ thay thế TTT b. Thứ tự ngịch: Hình 2.2: Sơ đồ thay TTN SVTH: Hoàng Văn Vũ 9 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh c. Thứ tự không: Hình 2.3: Sơ đồ thay thế TTK  Tính Toán Ngắn Mạch Của Trạm: Hình 2.4: Sơ đồ nối điện chính của trạm và các điểm cần tính ngắn mạch SVTH: Hoàng Văn Vũ 10 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh III. CÁC SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN: Tính toán các dòng điện ngắn mạch được thưc hiện trong chế độ cực đại và chế độ cực tiểu bao gồm 4 sơ đồ; Sơ đồ 1: khi hệ thống ở chế độ cực đại và trạm vận hành 1 máy biến áp độc lập (𝑆𝑁𝑚𝑎𝑥 , 1 𝑀𝐵𝐴) Sơ đồ 2: khi hệ thống ở chế độ cực đại và trạm vận hành 2 máy biến áp song song (𝑆𝑁𝑚𝑎𝑥 , 2 𝑀𝐵𝐴) Sơ đồ 3: khi hệ thống ở chế độ cực tiểu và trạm vận hành 1 máy biến áp độc lập (𝑆𝑁𝑚𝑖𝑛 , 1 𝑀𝐵𝐴) Sơ đồ 4: khi hệ thống ở chế độ cực tiểu và trạm vận hành 2 máy biến áp song song (𝑆𝑁𝑚𝑖𝑛 , 2 𝑀𝐵𝐴). Ở sơ đồ 1 và sơ đồ 2 dạng ngắn mạch tính toán: 𝑁 (3) , 𝑁 (1,1) , 𝑁 (1) Ở sơ đồ 3 và sơ đồ 4 dạng ngắn mạch tính toán :𝑁 (2) , 𝑁 (1,1) , 𝑁 (1) Điểm ngắn mạch tính toán:  Phía 220KV: N1 và N1 ′ ;  Phía 110KV: N2 và N2 ′ ;  Phía 22KV: N3 và N3 ′ ; 1. Sơ Đồ 1 (𝐒𝐍𝐦𝐚𝐱 , 𝟏 𝐌𝐁𝐀): a. Ngắn mạch phía 220KV: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận, thứ tự ngịch và thứ tự không: SVTH: Hoàng Văn Vũ 11 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh Hình 2.5: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận Hình2. 6: Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch Hình 2.7: Sơ đồ thay thế thứ tự không SVTH: Hoàng Văn Vũ 12 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh Trong đó : 𝑿𝟏∑ = 𝑿𝟐∑ = 𝑋1𝐻𝑚𝑎𝑥 + 𝑿𝟎∑ = (𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥+ = 𝑋0𝐷 2 𝑋1𝐷 2 = 0.1 + 0.1 2 = 0.15 ) //(𝑋𝐶 + 𝑋𝐻 ) 𝑋 (𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥+ 0𝐷 )×(𝑋𝐶 +𝑋𝐻 ) 2 𝑋0𝐷 𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥 + +𝑋𝐶 +𝑋𝐻 2 = 0.2 )×(0.115+0,205) 2 0.2 0.12+ +0.115+0.205 2 (0.12+ = 0.13 a.1. Ngắn mạch 3 pha N(3): Dòng ngắn mạch từ hệ thống đến điểm ngắn mach N1 𝐸 (𝟑) 𝑰𝑵 = 𝑰𝟏∑ = 𝑋1∑ = 1 0.15 = 6.67 Phân bố dòng qua các BI Điểm N1: không có dòng qua các BI Điểm N’1: IBI1 = 𝐈𝟏∑ = 6.67 Dòng qua các BI khác bằng không. a.2. Ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1) Điện kháng phụ (𝟏,𝟏) 𝐗∆ = X2∑ ×X0∑ X2∑ +X0∑ = 0.15×0.13 0.15+0.13 = 0.07 Các thành phần dòng điện và điện áp. 𝐈𝟏∑ = E X1∑ +X∆ = 𝑰𝟐∑ = − 𝐼1Ʃ × 𝐈𝟎∑ = − I1Ʃ × 1 0.15+0.07 𝑋0Ʃ 𝑋2Ʃ +𝑋0Ʃ X2Ʃ X2Ʃ +X0Ʃ = 4.55 = −4.55 × = −4.55 × 0.13 0.15+0.13 0.15 0.15+0.13 = −2.1125 = −2.4375 𝐔𝟏𝐍 = U2N = U0N = −I0∑ × X0∑ = −(−2.4375) × 0.13 = 0.317 SVTH: Hoàng Văn Vũ 13 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh Phân bố dòng điện thứ tự không. 𝐈𝟎𝐇𝐓 = 𝐈𝟎𝐁 = −U0∑ X X0HT + 0D 2 −U0∑ X0B = = −U0∑ XC +XH −0.317 0.2 2 0.12+ = = −1.44 −0.317 0.115+0.205 = −0.99 Phân bố dòng qua các BI: Điểm N1: IBI1 = I0B = 0.99 IBI4 = 3.IB0.Icb1 = 3×0.99×0.525 = 1.56 kA Điểm N’1: Dòng qua BI1 I1BI1 = 𝐼1∑ = 4.55 I2BI1 = I2∑ = −2.1125 I0BI1 = 𝐼0𝐻𝑇 = −1.44 IBI1 = |𝑎2 𝐼1∑ + 𝑎𝐼2∑ + 𝐼0𝐻𝑇 | −1 =|( 2 −𝑗 √3 ) 4.55 2 −1 +( 2 +𝑗 √3 ) (−2.1125) 2 − 1.44|= =|−2.66 − 𝑗8.16| = 8.58 Dòng qua các BI khác bằng không. a.3. Ngắn mạch một pha N(1) Điện kháng phụ (𝟏) 𝑿∆ = 𝑋2Ʃ + 𝑋0Ʃ = 0.15 + 0.13 = 0.28 Các thành phần dòng điện và điện áp tại chỗ ngắn mạch: 𝑰𝟏∑ = 𝐼2∑ = 𝐼0∑ = 𝐸 𝑋1∑ +𝑋∆ = 1 0.15+0.28 = 2.326 U0N = -𝐼0∑ × 𝑋0∑ = −2.326 × 0.13 = −0.302 SVTH: Hoàng Văn Vũ 14 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh Phân bố dòng thứ tự không: 𝑰𝟎𝑯𝑻 = −𝑈0𝑁 𝑋0𝐻𝑇 = −𝑈0𝑁 𝑋 𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥 + 0𝐷 2 = −(−0.302) 0.12+ 0.2 2 = 1.373 𝑰𝟎𝑩 = 𝐼0∑ − 𝐼0𝐻𝑇 = 2.326 − 1.373 = 0.953 Trong hệ đơn vị có tên: I0B = 0.953×Icb1 = 0.953×0.525 = 0.5 Phân bố qua các BI: Điểm N1: IBI1 = I0B = 0.953 IBI4 =3. I0B = 3×0.5 = 1.5 kA Dòng qua các BI khác bằng không. Điểm N’1: Dòng qua BI1 I1BI1 = 𝐼1Ʃ = 2.326 I2BI1 = 𝐼2Ʃ = 2.326 I0BI1 = 𝐼0𝐻𝑇 = 1.373 IBI1 = I1BI1+ I2BI1+ I0BI1 = 4.55 + 4.55+1.373 = 6.025 IBI4 =3. I0B = 3×0.5 = 1.5 kA Dòng qua các BI khác bằng không. SVTH: Hoàng Văn Vũ 15 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh b. Ngắn mạch phía 110kV: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận, thứ tự nghịch và thứ tự không. Hình 2.8: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận Hình 2.9: Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch Hình 2.10: Sơ đồ thay thế thứ tự không SVTH: Hoàng Văn Vũ 16 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh Trong đó : 𝑿𝟏∑ = 𝑋2∑ = 𝑋1𝐻𝑚𝑎𝑥 + 𝑿𝟎∑ = [(𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥+ 𝑋0𝐷 2 𝑋1𝐷 2 + 𝑋𝐶 + 𝑋𝑇 = 0.1 + + 𝑋𝐶 ) //𝑋𝐻 ] + 𝑋𝑇 = 0.1 2 + 0.115 = 0.265 𝑋 (𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥+ 0𝐷 +𝑋𝐶 )×𝑋𝐻 2 𝑋 𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥+ 0𝐷 +𝑋𝐶 +𝑋𝐻 = 2 0.2 = (0.12+ 2 +0.115)×0.205 0.2 0.12+ 2 +0.115+0.205 = 0.127 b.1. Ngắn mạch 3 pha N(3): Dòng ngắn mạch từ hệ thống đến điểm ngắn mach N2 (3) 𝐼𝑁 = 𝐼1∑ = 𝐸 𝑋1∑ = 1 0.265 = 3.77 Phân bố dòng qua các BI Điểm N2: IBI1 = 𝐼1∑ = 3.77 IBI2 = 𝐼1∑ = 3.77 Điểm N’2: IBI1 = 𝐼1∑ = 3.77 Dòng qua các BI khác bằng không. b.2. Ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1). Điện kháng phụ (𝟏,𝟏) 𝑿∆ = 𝑋2∑ ×𝑋0∑ 𝑋2∑ +𝑋0∑ SVTH: Hoàng Văn Vũ = 0.265×0.127 0.265+0.127 = 0.086 17 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh Các thành phần dòng điện và điện áp. 𝑰𝟏∑ = 𝐸 𝑋1∑ +𝑋∆ = 𝑰𝟐∑ = − 𝐼1∑ × 𝑰𝟎∑ = − 𝐼1∑ × 1 0.265+0.086 𝑋0∑ 𝑋2∑ +𝑋0∑ 𝑋2∑ 𝑋2∑ +𝑋0∑ = 2.85 = −2. 85 × = −2.85 × 0.127 = −0.923 0.265+0.127 0.265 0.265+0.127 = −1.927 𝑼𝟏𝑵 = 𝑼𝟐𝑵 = 𝑼𝟎𝑵 = −𝐼0∑ × 𝑋0∑ = −(−1.927) × 0.127 = 0.245 Phân bố dòng điện thứ tự không. Dòng thứ tự không chạy qua phía 110kV của máy biến áp: I0T = 𝑰𝟎∑ =−1.927 Dòng thứ tự không từ hệ thống về điểm ngắn mạch: 𝑰𝟎𝑯𝑻 = 𝑰𝟎𝑪 = −𝑈0𝑁 𝑋 𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥 + 0𝐷 +𝑋𝐶 2 = −0.245 0.12+ 0.2 +0.115 2 = −0.73 Dòng thứ tự không qua cuộn chung của máy biến áp (hệ đơn vị có tên) I0ch = I0T. Icb2 – I0C. Icb1= 1.927× 1.05 – 0.73× 0.525 = 0.768 kA Dòng qua dây trung tính của máy biến áp: ITT = 3. I0ch = 3× 0.768 = 2.304 kA Phân bố dòng qua các BI: Điểm N2: Dòng qua BI1 I1BI1 = 𝐼1∑ = 2.85 I2BI1 = 𝐼2∑ = −0.923 I0BI1 = 𝐼0𝐻𝑇 = −0.73 SVTH: Hoàng Văn Vũ 18 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh IBI1 = |𝑎2 𝐼1∑ + 𝑎𝐼2∑ + 𝐼0𝐻𝑇 |= −1 =|( 2 −𝑗 √3 ) 2 −1 × 2.85 + ( 2 +𝑗 √3 ) . (−0.923) − 2 0.73| = =|−1.6935 − 𝑗6.535| = 6.75 Dòng Qua BI2 I1BI2 = 𝐼1∑ = 2.85 I2BI2 = 𝐼2∑ = −0.923 I0BI2 = 𝐼0𝑇 = −1.927 IBI2 = |a2 I1∑ + aI2∑ + I0T |= −1 =|( 2 −𝑗 √3 ) 2 −1 × 2.85 + ( 2 +𝑗 √3 ) . (−0.923) − 2 1.927|= =|−2.8905 − 𝑗3.2675| = 4.3625 𝑰𝑩𝑰𝟒 = 𝐼𝑇𝑇 = 2.304 𝑘𝐴 ĐIỂM N’2: IBI1 = 6.75 IBI4 = ITT = 2.304 kA Dòng qua các BI khác bằng không. b.3. Ngắn mạch một pha N(1). Điện kháng phụ (𝟏) 𝑿∆ = 𝑋2∑ + 𝑋0∑ = 0.265 + 0.127 = 0.392 Các thành phần dòng điện và điện áp tại chỗ ngắn mạch: 𝑰𝟏∑ = 𝑰𝟐∑ = 𝑰𝟎∑ = SVTH: Hoàng Văn Vũ 𝐸 𝑋1∑ +𝑋∆ = 1 0.265+0.392 = 1.522 19 Đồ Án Chuyên Nghành GVHD: Cô Phan Thị Hạnh Trinh U0N = -𝐼0∑ × 𝑋0∑ = −1.522 × 0.127 = −0.193 Phân bố dòng thứ tự không: Dòng thứ tự không chạy qua cuộn trung về điểm ngắn mạch N2 I0T = 𝐼0∑ = 1.522 Dòng thứ tự không từ hệ thống về điểm ngắn mạch 𝑰𝟎𝑯𝑻 = −𝑈0𝑁 𝑋0𝐻𝑇 = −𝑈0𝑁 𝑋 𝑋0𝐻𝑚𝑎𝑥+ 0𝐷 +𝑋𝐶 2 = −(−0.193) 0.12+ 0.2 +0.115 2 = 0.576 Dòng thứ tự không chạy qua cuộn cao về điểm ngắn mạch N2: I0C = I0HT = 0.576 Dòng thứ tự không qua cuộn chung của máy biến áp (hệ đơn vị có tên) I0ch = I0T. Icb2 – I0C. Icb1 = (1.522× 1.05) – ( 0.576× 0.525) = 1.296 kA Dòng qua dây trung tính của máy biến áp: ITT = 3. I0ch = 3× 1.296 = 3.888 kA Phân bố dòng qua các BI: ĐIỂM N2: Dòng qua BI1 I1BI1 = 𝐼1∑ = 1.522 I2BI1 = 𝐼2∑ = 1.522 I0BI1 = 𝐼0𝐻𝑇 = 0.576 IBI1 = 𝐼1∑ + 𝐼2∑ + 𝐼0𝐻𝑇 = 1.522+ 1.522+ 0.576 = 3.62 IBI2 = 3. I1∑ = 3 ×1.522= 4.566 IBI4 = ITT = 3.888 kA Dòng qua các BI khác bằng không. ĐIỂM N’2: IBI1 = 3.62 IBI4 = ITT = 3.888 kA Dòng qua các BI khác bằng không. SVTH: Hoàng Văn Vũ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan