Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC ......... 3
1.1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH................................................................... 3
1.2
1.2.1
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ... 4
Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 4
1.2.2
Cơ cấu và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ............................................ 5
1.3
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY ................................................................................................. 7
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.4
1.4.1
Phân tích tình hình tài sản ......................................................................... 7
Phân tích tình hình nguồn vốn .................................................................. 8
Phân tích các chỉ tiêu tài chính ................................................................. 9
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY............................. 10
Tổ chức công tác bộ máy kế toán ........................................................... 10
1.4.2
1.4.2.1
1.4.2.2
1.4.2.3
1.4.3
1.4.3.1
1.4.3.2
1.5
1.5.1
Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán ............................................... 11
Giới thiệu về phần mềm kế toán Fast Accounting.................................. 11
Một số đặc điểm chung ........................................................................... 13
Tổ chức các phần hành kế toán ............................................................... 13
Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán .......................................................... 21
Báo cáo tài chính của công ty ................................................................. 21
Tổ chức kiểm tra kế toán ........................................................................ 22
THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP ........................................ 22
Thuận lợi ................................................................................................. 22
1.5.2
1.5.3
Khó khăn ................................................................................................. 23
Giải Pháp ................................................................................................. 23
PHẦN HAI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG THỨC ĂN CHĂN
NUÔI THIÊN LỘC .............................................................................. 24
2.1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG .................................. 24
2.1.1
Đặc điểm kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công
ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc ....................................................... 24
2.1.2
Phƣơng pháp tính lƣơng.......................................................................... 25
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.1.2.1
Bộ phận văn phòng và CNTT ăn lƣơng theo sản lƣớngPSX trong
tháng. ...................................................................................................... 25
2.1.2.2
2.2
Lƣơng của bộ phận bán hàng( Phòng kinh doanh) ................................. 26
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN
NUÔI THIÊN LỘC ................................................................................ 27
2.2.1
Tổ chức hạch toán ban đầu ..................................................................... 27
2.2.2
Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ....................................................................................................... 40
2.2.2.1
2.2.2.2
2.3
Nhiệm vụ kế toán tổng hợp ..................................................................... 40
Quy trình vào sổ kế toán ......................................................................... 40
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
2.3.1
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG ...................................................................................... 46
Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 46
2.3.2
2.3.3
Hạn chế tồn tại ........................................................................................ 47
Một số kiến nghị, ý kiến ......................................................................... 48
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC VIẾT TẮT
TT
TỪ VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
BHXH
BHYT
KPCĐ
CNV
QĐ
BTC
BHTN
XĐKQKD
GTGT
BP
CNTT
SXSP
CTY
LĐ
TSCĐ
GIẢI THÍCH
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Công nhân viên
Quyết định
Bộ tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh
Giá trị gia tăng
Bộ phận
Công nhân trực tiếp sản xuất
Sản xuất sản phẩm
Công ty
Lao động
Tài sản cố định
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:
Cơ cấu vốn sở hữu vốn điều lệ.............................................................. 4
Sơ đồ 1.1:
Quy trình sản xuất ................................................................................. 5
Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý............................................................... 6
Bảng 1.2:
Bảng 1.3:
Bảng phân tích tình hình tài sản ............................................................ 7
Bảng phân tích tình hình nguồn vốn ..................................................... 8
Bảng 1.4:
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 1.4:
Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính .................................................... 9
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 10
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ......... 12
Sơ đồ 1.5:
Sơ đồ 1.6:
Quy trình thực hiện phân hệ kế toán vốn bằng tiền ............................ 13
Quy trình thực hiện phân hệ kế toán hàng tồn kho ............................ 14
Sơ đồ 1.7:
Sơ đồ 1.8:
Quy trình thực hiện phân hệ kế toán TSCĐ ........................................ 15
Quy trình thực hiện phân hệ kế toán lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng ........................................................................................... 16
Sơ đồ 1.9:
Quy trình thực hiện phân hệ kế toán thanh toán ................................. 17
Sơ đồ 1.10: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán chi phí sản xuất và giá thành .... 18
Sơ đồ 1.11: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh .................................................................................... 20
Sơ đồ 1.12: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán tổng hợp .................................... 21
Bảng 2.1:
Bảng chấm công lao động thực tế ....................................................... 29
Bảng 2.2:
Bảng tính tiền lƣơng............................................................................ 30
Bảng 2.3:
Bảng trích Bảo hiểm ........................................................................... 31
Bảng 2.4:
Bảng thanh toán tiền lƣơng ................................................................. 33
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng thanh toán tiền lƣơng ................................................................. 35
Bảng trích Bảo hiểm ........................................................................... 36
Bảng thanh toán tiền lƣơng thuê ngoài ............................................... 37
Bảng tổng hợp tiền lƣơng toàn công ty............................................... 38
Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH .................................................... 38
Sổ nhật ký chung ................................................................................. 42
Sổ cái tài khoản 334 ............................................................................ 43
Sổ cái TK 3382 ................................................................................... 44
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Sổ cái TK 3383 ................................................................................... 45
Sổ cái TK 3384 ................................................................................... 46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
Trường Đại học Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
Thời gian qua nền kinh tế nƣớc ta phải đối mặt với giá tiêu dùng ở mức cao.
Giá cả thị trƣờng diễn ra phức tạp, chỉ số giá từ 2003 - 2009 tăng hơn 70%. Trong
đó lƣơng thực, thực phẩm tăng tới 113,82%,... làm cho đời sống nhiều ngƣời lao
động gặp nhiều khó khăn, nhất là đối với những ngƣời có thu nhập thấp, vì vậy
chính sách tiền lƣơng là rất quan trọng không chỉ giải quyết khó khăn của ngƣời lao
động mà giúp doanh nghiệp có nguồn nhân lực, tìm kiếm nhân tài.
Mà tiền lƣơng là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động theo
số lƣợng và chất lƣợng mà lao động họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất
mức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lƣơng phù hợp mới kích thích đƣợc ngƣời lao động trong nâng cao tay nghề,
nâng cao ý thức kỷ luật, thi đua lao động sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Câu hỏi đặt ra ở đây là: Làm sao để tăng tính cạnh tranh của chính sách
lƣơng bổng? Mức lƣơng thế nào là hợp lý? Đây cũng là vấn đề đặt ra cho các doanh
nghiệp nói chung cũng nhƣ Công ty thức ăn gia súcThiên Lộc nói riêng.
Đối với ngƣời lao động sức lao đông họ đặt ra là để đạt đƣợc mục tiêu cụ thể,
đó là tiền công(lƣơng) mà ngƣời sử dụng lao động sẽ trả. Vi vậy nghiên cứu quá
trinh phân tích hạch toán tiền lƣơng và các khoản trich theo lƣong (bao hiểm xã hội,
chi phí công đoàn,bảo hiểm y tế) rất đựoc ngƣời lao động quan tâm. Trƣớc hết là họ
muốn biết lƣơng chính thức họ đƣợc hƣởng bao nhiêu, họ đƣợc hƣởng bao nhiêu
cho bảo hiểm xã hội, bao nhiêu cho bảo hiểm y tế, kinh phi công đoàn và họ trách
nhiệm nhƣ thế nào với các quỹ đó. Sau đó là việc hiểu biết về lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng sẻ giúp họ đối chiếu với chính sách của Nhà nƣớc quy định về các
khoản này,qua đó biết đƣợc ngƣời sử dụng lao động đã trích đúng, đủ cho họ quyền
lợi hay chƣa. Cách tính lƣơng củng giúp cán bộ công nhân viên thấy đƣợc quyền lợi
của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy nâng cao chất lƣợng lao
động của doanh nghiệp.
Còn đối với doanh nghiệp, việc nghiên cứu tìm hiểu sâu quá trình hạch toán
tiền lƣơng tại doanh nghiệp giúp cán bộ quán lý hoàn thiện lại cho đúng, đủ, phù
hợp với chính sách của Nhà nƣớc, qua đó cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
đƣợc quan tâm đảm bảo về quyền lợi yên tâm hăng hái hơn trong lao động sản xuất.
Hoàn thiện hạch toán tiền lƣơng còn giúp doanh nghiệp phân bổ chính xác chi phí
nhân công vào giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
Trường Đại học Vinh
nhờ giá cả hợp lý. Mối quan hệ giữa chất lƣợng lao động(lƣơng) và kết quả sản xuất
kinh doanh đƣợc thể hiện đúng trong hạch toán cũng giúp rất nhiếu cho bộ máy
quản lý của doanh nghiệp trong việc đƣa ra các quyết định chiến lƣợc nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trong của lao động tiền lƣơng, trong thời gian thực tập
tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, em đã lựa chọn, tìm hiểu, nghiên
cứu sâu đề tài “Tìm hiểu công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc”.
Báo cáo gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thức
Phần thứ hai:
ăn chăn nuôi Thiên Lộc
Thực trạng và giải pháp kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi
Thiên Lộc
Trong quá trình thực tập em đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo
Nguyễn Thị Thanh Hòa và phòng kế toán của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi
Thiên Lộc, cùng với sự tìm tòi nghiên cứu của bản thân. Nhƣng do thời gian, kiến
thức chuyên môn, kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
những sai sót nhất định. Rất mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và
ban lãnh đạo công ty để em có thể hoàn thành tốt báo cáo này.
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
Trường Đại học Vinh
PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
- Tên công ty:
Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
- Tên giao dịch quốc tế: THIENLOC ANIMALS FEED STOCK COMPANI
- Tên viết tắt:
THIENLOC.AFC
- Địa chỉ:
Xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
- Điện thoại:
- Fax:
- Emal:
0392.212.979
0393.635.673
[email protected]
- Website:
- Vốn điều lệ:
- Tài khoản ngân hàng:
- Số tài khoản:
www.mitraco.com.vn
30.000.000.000 đồng
Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Tĩnh
0201000184638
- Mã số thuế:
3001082699
Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, tiền thân là Công ty chế biến
thức ăn gia súc và chăn nuôi Thiên Lộc, trực thuộc Tổng công ty Khoáng sản và
Thƣơng mại Hà Tĩnh, đƣợc thành lập vào tháng 04 năm 2005 và đƣa vào SXKD
tháng 06 năm 2006.
Với nhiệm vụ chính là chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi lợn siêu nạc.
Công ty ra đời theo dự án: “Xây dựng mô hình trình diễn ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong tổ hợp sản xuất giống. Chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc đảm bảo vệ
sinh môi trƣờng, tạo ra giống lợn siêu nạc chất lƣợng cao phù hợp với điều kiện
sinh thái Hà Tĩnh”.
Năm 2007, theo Đề án phát triển của Tổng Công ty, Hội đồng Quản trị có
Quyết định số 82/HĐQT ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Tổng công ty Khoáng sản
và Thƣơng mại Hà Tĩnh về việc tách Công ty chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi
thành 02 Công ty:
- Công ty chăn nuôi Mitraco.
- Công ty Chế biến thức ăn gia súc Thiên Lộc, trực thuộc Tổng công ty
KS&TM Hà Tĩnh hoạt động theo mô hình công ty mẹ và công ty con.
Ngành nghề kinh doanh: Chế biến thức ăn gia súc.
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
4
Năm 2009 thực hiện lộ trình Cổ phần hóa các Doanh nghiệp Nhà nƣớc của
Thủ tƣớng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh có Quyết định số
2276/QĐ-UB ngày 27/07/2009 về việc thành lập Công ty Cổ phần thức ăn chăn
nuôi Thiên Lộc.
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn sở hữu vốn điều lệ
TT
1
Tên cổ đông
Tổng công ty Khoáng sản và
Thƣơng mại Hà Tĩnh
Số cổ phần
sở hữu
1.819.100
Tổng mệnh giá
Tỷ lệ
18.191.000.000 60,64%
2
Công ty Mua bán nợ và tồn
đọng tài sản của DN
780.000
7.800.000.000
26%
3
Công ty Mía đƣờng Sơn La
300.000
3.000.000.000
10%
4
Cán bộ CNV và cổ đông ngoài
100.900
1.009.000.000
3,36%
3.000.000
30.000.000.000
100%
Tổng cộng
- Vốn điều lệ của công ty đƣợc sử dụng để chia cho các cổ đông và đƣợc bán
dƣới bất kỳ hình thức nào, trừ trƣờng hợp Đại hội đồng cổ đông quyết định khác
nhƣng không trái với những quy định của pháp luật.
- Công ty đƣợc tăng vốn điều lệ khi đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua và
phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
- Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc với các chức năng chủ
yếu sau:
+ Tham gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hà Tĩnh bằng việc sản xuất sản phẩm
nông nghiệp theo hƣớng hàng hoá thay cho lối tự cung, tự tiêu không định hƣớng
trƣớc đây.
+ Tiêu thụ các sản phẩm nhƣ: ngô, cám gạo, bột cá, bã đậu tƣơng,…trong
quá trình sản xuất nông nghiệp của nhân dân.
+ Tạo đƣợc nguồn thức ăn đạt tiêu chuẩn quốc tế cho chăn nuôi gia súc,
gia cầm.
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5
Trường Đại học Vinh
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất
Kho nguyên liệu
Cấp nguyên
liệu dạng hạt
Kho vi lƣợng
Cấp nguyên
liệu dạng bột
Máy nghiền
Cân vi lƣợng
Cân điện tử
Máy trộn
Máy ép viên, máy bẻ viên
Làm nguội
Máy đóng bao
Kho thành phẩm
1.2.2. Cơ cấu và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty là tổng hợp các bộ phận lao động
quản lý chuyên môn với trách nhiệm đƣợc bố trí thành các cấp, các khâu khác nhau
va có mối quan hệ phụ thuộc lân nhau để cùng tham gia quản lý Công ty. Công ty tổ
chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến- chức năng.
Nhiêm vụ của các phòng ban là tổ chức các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và lao
động đƣợc xác định trong kế hoạch sản xuất. Đồng thời các phòng ban tìm ra các
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
6
biện pháp tối ƣu đề xuất vói giám đốc nhằm giải quyết các khó khăn trong hoạt
đông sản xuất kinh doanh, đem lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận cao cho Công ty.
Đồng thời đề ra biện pháp tối ƣu đề xuất với giám đốc.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
kinh doanh
P. Tài chínhLĐTL
Phòng quản đốc
P. Kỹ thuật
Ghi chú:
P. Kiểm soát
chất lƣợng
: Quan hệ trực tuyến
Chức năng của mỗi bộ phận:
Giám đốc: Là ngƣời lãnh đạo Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám
đốc Tổng Công ty và tập thể lao động về sản xuất kinh doanh, về đảm bảo thực hiện
các nhiệm vụ Tổng công giao cho Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm truớc pháp
luật về hoạt động của Công ty.
Phó Giám đốc: Là ngƣời giúp Giám đốc điều hành hoạt động của Công ty,
trực tiếp chỉ đạo các phòng ban thực hiện tốt công việc theo yêu cầu đƣợc giao. Phó
Giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và Nhà nƣớc về kết quả công việc đƣợc
phân công.
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
7
Phòng Tổ chức - Hành chính: Quản lý hành chính, quản lý lao động, quản
lý - tổ chức tiền lƣơng, chế độ chính sách thi đua khen thƣởng. Tham mƣu cho
Giám đốc trong việc ra các quyết định tài chính, nhân sự.
Phòng Kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của Công ty theo chế độ kế toán và các quy định chuẩn mực
của nhà nƣớc, thực hiện nghĩa vụ báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính định kỳ
chính xác và kịp thời.
Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm vận hành, quản lý, sữa chữa máy móc
thiết bị trong toàn Công ty, lập kế hoạch bảo trì, thay thế máy móc.
Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác bán hàng, thông tin chính
xác về tình hình hàng hoá của Công ty, những biến động về nhu cầu thị trƣờng để từ
đó tham mƣu cho Ban lãnh đạo đề ra những quyết định hiệu quả nhất.
Phòng KCS: Chịu trách nhiệm về chất lƣợng nguyên vật liệu nhập vào, chất
lƣợng sản phẩm, đồng thời có quyền đình chỉ việc nhập nguyên vât liệu và sản
phẩm khi không đảm bảo chất lƣợng.
1.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản
Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình tài sản
Chênh lệch
Chỉ tiêu
I.Tài sản ngắn hạn
- Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Năm 2008
Năm 2009
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
9.464.179.109 19.804.934.592 10.340.755.483 109.29 %
215.705.794
605.846.323
390.140.529
180,8 %
- Các khoản phải thu
2.156.618.622
7.221.326.931
5.064.708.309
234,8 %
- Hàng tồn kho
6.873.854.513 11.051.864.406
4.178.009.893
60,78 %
707.896.932
324,7 %
- Tài sản ngắn hạn khác
218.000.000
925.896.932
II.Tài sản dài hạn
22.399.281.875 19.766.941.167 -2.632.340.708 -11,75 %
1- Tài sản cố định hữu hình
22.301.781.875 19.757.941.167 -2.543.840.708
2- Tài sản cố định vô hình
3-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Tổng tài sản
97.500.000
0
0
9.000.000
31.863.460.984 39.571.875.759
-11,4 %
-97.500.000 -100 %
9.000.000
100 %
7.708.414.775 24,19 %
Phân tích: So sánh tài sản năm 2008 - 2009: Năm 2008 kết cấu tài sản: tài
sản ngắn hạn chiếm 29,7%, tài sản dài hạn chiếm 70,3%. Còn năm 2009 kết cấu tài
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
8
sản có sự thay đổi: tài sản ngắn hạn chiếm 50,04%, tài sản dài hạn chiếm 49,96%.
Công ty đƣợc trang bị một hệ thống giây chuyền sản xuất tự động từ khâu nguyên
liệu đến thành phẩm do đó trong năm 2009 công ty tập trung vào sản xuất sản
phẩm, lƣợng hàng tiêu thụ lớn, tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền tăng 180,8%,
phải thu tăng 234,8%.
1.3.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
Bảng 1.3: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Tuyệt đối
Tƣơng đối
1. Nợ phải trả
3.036.341.618 14.863.381.284 11.827.039.666
389%
- Nợ ngắn hạn
3.036.341.618 14.863.381.284 11.827.039.666
389%
2. Vốn chủ sở hữu
28.827.119.366 24.708.494.475
-4.118.624.891
-14%
- Vốn chủ sở hữu
28.827.119.366 23.126.203.786
-4.118.624.891
-14%
0
0
7.708.414.775
24,19%
- Nguồn KP,qũy khác
Tổng nguồn vốn
0
0
31.863.460.984 39.571.875.759
Phân tích: So sánh nguồn vốn năm 2008- 2009
Tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là 7.708.414.775 tƣơng
ứng tỷ lệ tăng 24,19%. Năm 2008 kết cấu nguồn vốn: nợ phải trả chiếm 9,53%, vốn
chủ sở hữu chiếm 90,47%. Còn năm 2009 kết cấu thay đổi: nợ phải trả chiếm
37.56%, vốn chủ sở hữu chiếm 62,44%.
Nhƣ vậy năm 2009 vốn huy động từ bên ngoài (vay hoặc chiếm dụng)
tăng hơn năm 2008, còn vốn chủ sở hữu giảm xuống. Điều này chứng tỏ công ty
không có khả năng độc lập về mặt tài chính, đồng thời vốn chủ sở hữu lại giảm
xuống 28,03% => công ty nên xem xét lại cơ cấu nguồn vốn, để có kết cấu phù
hợp. Để công ty có tính độc lập cao hơn không bị ràng buộc hoặc bị sức ép của
các khoản nợ vay.
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
9
1.3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.4: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
1.Tỷ suất tài trợ
28.827.119.366
0,905
31.863.460.984
24.708.494.475
0,624
39.571.875.759
- 0,281
2.Tỷ suất đầu tƣ
22.399.281.875
0,703
31.863.460.984
19.766.941.167
0,5
39.571.875.795
- 0,203
3.Khả năng thanh
toán hiện hành
31.863.460.984
10,49
3.036.341.618
39.571.875.795
2,66
14.863.381.284
- 7,83
4. Khả năng
thanh toán nhanh
215.705.974
0,07
3.036.341.618
605.846.323
0,04
14.863.381.284
- 0,03
9.464.179.109
3,12
3.036.341.618
19.804.934.592
1,33
14.863.381.284
-1,79
5.Khả năng thanh
toán ngắn hạn
(Nguồn số liệu từ bảng cân đối kế toán năm 2008,2009 của phòng kế toán)
Phân tích:
- Tỷ suất tài trợ năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,281. Công ty không có khả
năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập, có sự ràng buộc về các khoản
nợ. Doanh nghiệp cần tăng tỷ suất tự tài trợ
- Tỷ suất đầu tƣ năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,203 công ty đã hạn chế
trang bị cơ sở vật chất để sản xuất.
- Khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 so với năm 2008 giảm 7,83.Chứng
tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ giảm xuống,công ty nên có biện pháp phù hợp
để tăng khả năng thanh toán hơn nữa.
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,03 điều này
cho thấy khả năng thanh toán của công ty ngày cang xâu, sử dụng vốn không hiệu
quả. Các nhà quản trị của công ty nên có biện pháp phù hợp để tăng yếu tố này.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2009 so với năm 2008 giảm 1,79.Mức
độ giảm này đã nói lên rằng khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là giảm sút.
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
10
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.4.1. Tổ chức công tác bộ máy kế toán
Tổ chức công tác bộ máy kế toán là điều quan trọng trong đơn vị, nhằm đảm
bảo cho việc quản lý kinh tế tài chính chặt chẽ, giúp công ty quản lý đƣợc tài sản
của công ty. Giúp ngăn ngừa đƣợc hành vi gian lận làm tổn hại đến tài sản, cơ sở
vật chất của công ty. Công ty cổ phần thức ăn gia súc Thiên Lộc là một công ty có
quy mô vừa. Bộ máy kế toán đƣợc chia làm 6 bộ phận: 1 kế toán trƣởng, 6 kế toán
nghiệp vụ. Công ty đã tổ chức theo bộ máy tập trung, bộ máy kế toán này có nhiệm
vụ tham mƣu cho công ty trong việc quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả. Giúp công
ty có số liệu cụ thể, đầy đủ về sản phẩm và quá trình lao động để thanh toán tiền
lƣơng cho công nhân viên hợp lý nhằm kích thích năng suất lao động.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trƣởng
Phó phòng kế toán
Kế toán mua
hàng, công nợ
phải trả
Kế toán bán
hàng, công nợ
phải thu
Kế toán thanh
toán, kế toán
thuế
Kế toán
ngân hàng
Thủ quỹ
* Chức năng nhiệm vụ từng kế toán cụ thể như sau:
1. Kế toán trƣởng
+ Kiểm tra làm báo cáo tổng hợp từ phó phòng và các nhân viên kế toán
khác, trình giám đốc.
+ Phân hành chức năng, nhiệm vụvà quyền hạn của từng thành viên kế toán.
+ Làm báo cáo quản trị hàng tuần, hàng tháng, năm cũng nhƣ làm báo cáo
đột xuất cho ban giám đốc.
2. Phó phòng kế toán
+ Lập các báo cáo tổng hợp, báo cáo quy định và các vƣớng mắc về công tác
hạch toán, kế toán trình kế toán truởng phê duyệt,quá trình tổng hợp công nợ phải
thu,bán phải trả,tính giá thành và làm báo cáo tài chính theo quy định.
3. Kế toán bán hàng
+ Nhận đơn đặt hàng, phối hợp cùng bộ phận sản xuất xây dựng ké hoạch
sản xuất, kế hoạch sản xuất tháng.
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11
Trường Đại học Vinh
+ Xuất hàng bán cho khách hàng theo các biên bản, hợp đồng kinh tế để
đƣợc kỳ của giám đốc theo từng quy định(có hoá đơn VAT)
+ Cuối tháng lập các biên bản thanh toán chế độ hoa hồng cho các đại lý,
trang trại,…hàng tháng, quý, năm,và biên bản đối chiếu công nợ.
+ Chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng, giám đốc công ty về công tác bán
hàng và quản lý công nợ phải thu.Phối hợp với thủ kho thành phẩm quản lý kho
thành phẩm.
4. Kế toán mua hàng, công nợ phải trả, kế toán thuế
+ Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các dự toán mua hàng đã đƣợc phê duyệt
cập nhật số liệu (phiếu nhập mua) vào phần mềm kế toán.
+ Quản lý về hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế của các lô
hàng.
+ Quản lý công nợ phải trả theo hợp đồng, báo cáo công nợ đến hạn và kế
hoạch thanh toán công nợ cho khách hàng trình kế toán trƣởng phê duyệt.
+ Đối chiếu công nợ phải trả từng lô, tháng, quý, năm.
+ Phối hợp cùng thủ kho nguyên liệu, công cụ dụng cụ để quản lý hàng
tồn kho.
5. Kế toán thanh toán, ngân hàng và tiền gửi ngân hàng
+ Cập nhật phiếu thu tiền mặt, chi tiền mặt, phiếu kế toán tổng hợp vào phần
mềm kế toán theo đúng quy định.
+ Phối hợp cùng với thủ quỷ quản lý kiểm kiểm lƣợng tiền mặt tồn quỷ hàng
ngày, tháng, năm.
6. Thủ quỹ
+ Là ngƣời ký xác nhận việc thu chi tiền mặt, tiền gửi,bảo quản cất giữ tiền
mặt, Thủ quỹ theo dõi tình hình thu chi thực tế. Làm sổ quỹ tiền tiền mặt. Hàng
ngày, tuần, tháng đối chiếu với kế toán tiền mặt.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Giới thiệu về phần mềm kế toán Fast Accounting
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting, là phần mềm có đầy
đủ các nghiệp vụ kế toán với các phân hệ: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán tài sản cố
định, kế toán chi phí và tính giá thành, kế toán mua hàng và công nợ phải trả, kế toán
bán hàng, kế toán hàng tồn kho, kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Đáp ứng đầy đủ việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin về hoạt
động nội bộ của doanh nghiệp nhƣ: Chi phí từng bộ phận, từng công việc, sản
phẩm.... Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12
Trường Đại học Vinh
phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tƣ, tiền vốn, công nợ. Phân tích mối quan hệ về
chi phí và khối lƣợng với lợi nhuận, giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp lựa chọn thông
tin thích hợp cho quyết định đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn.
Màn hình phần mềm kế toán Fats Accounting
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ các loại
Ghi chú:
Phần mềm
kế toán
(nhập
chứng từ
theo phân
hệ cụ thể)
Sổ tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
13
1.4.2.2. Một số đặc điểm chung
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ (việt nam đồng)
- Phƣơng pháp tính VAT: Theo phƣơng pháp khấu trừ
- Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp khê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá
- Phƣơng pháp ghi nhận giá trị hàng hoá: Ghi nhận theo giá gốc
- Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền
- Phƣơng pháp tính khấu hao: theo phƣơng pháp đƣờng thẳng
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
- Sử dụng phần mềm kế toán máy theo hình thức nhật ky chung.
1.4.2.3. Tổ chức các phần hành kế toán
1.4.2.3.1. Phân hệ kế toán vốn bằng tiền
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu: Mẫu 01 - TT / BB
+ Phiếu chi: Mẫu 02 - TT / BB
+ Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, sec
+ Bảng sao kê của ngân hàng
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 111 “Tiền mặt”
- Sổ kế toán:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ kế toán tổng hợp
+ Giấy báo có, giấy báo nợ
+ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ cái TK 111, TK 112
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo có, báo nợ
Sổ Quỹ
Phần hệ kế toán
Vốn bằng tiền
Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ nhật ky chung
- Sổ cái TK 111, 112
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14
Trường Đại học Vinh
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo
nợ xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng
biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán vốn bằng tiền. Theo quy trình phần hệ
kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ.Sổ kế toán tổng hợp đƣợc
in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
1.4.2.3.2. Phân hệ kế toán hàng tồn kho
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT, phiếu giao nộp sản phẩm
+ Phiếu nhập kho: MS 01 - VT - HD
+ Phiếu xuất kho ; MS 02 - TT- HD
+ Biên bản kiểm kê vật tƣ, giấp đề nghị cung ứng vật tƣ
- Tài khoản sử dụng:
TK 152 “Nguyên vật liệu”
TK 153 “Công cụ dụng cụ”
TK 155 “Thành phẩm”
TK 154 “Sản phẩm dở dang”
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 152, 153, 155,154
+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
+ Sổ cái TK 152, TK 153, TK 155, TK 154
Sơ đồ 1.6. Quy trình thực hiện phân hệ kế toán hàng tồn kho
Chứng từ nhập mua,
nhập từ sản xuất, nhập
hàng bán bị trả lại, xuất
cho sản xuất
Thẻ kho
Ghi chú:
Phần hệ kế toán
Hàng tồn kho
Sổ chi tiết vật 152
Sổ chi tiết TK 153
Sổ chi tiết TK 155
Sổ chi tiết TK 154
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 152, 153, 155
: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
15
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ nhập mua, nhập từ sản xuất, nhập
hàng bán trả lại, xuất cho sản xuất để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ
liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán hàng
tồn kho. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ tổng hợp, sổ
chi tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn đƣợc
thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập
trong kỳ. Và có thể in ra để kiểm tra.
- Cuối tháng các báo cáo đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định.
1.4.2.3.3. Phân hệ kế toán tài sản cố định
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu thu, giấy báo có
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản bàn giao tài sản cố định
- Tài khoản sử dụng:
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
TK 213 “Tài sản cố định vô hình”.
TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng.
+ Sổ tài sản cố định.
+ Sổ cái TK 211, 213, 214
+ Thẻ tài sản cố định.
+ Sổ chi tiết TK 211,213, 214
Sơ đồ 1.7 Quy trình thực hiện phân hệ kế toán TSCĐ
Chứng từ tăng,
giảm TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Phần hệ kế toán
TSCĐ
Sổ chi tiết TK211
Sổ chi tiết TK 213
Sổ chi tiết TK 214
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 211,213,214
Ghi chú:
: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Vinh
16
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ
để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng
biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán TSCĐ.Theo quy trình phần hệ kế toán,
các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết TSCĐ.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn đƣợc thực
hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong
kỳ. Và có thể in ra để kiểm tra
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
1.4.2.3.4. Phân hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng.
+ Hợp đồng giao khoán
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
+ Bảng chấm công làm thêm giờ.
+ Bảng thanh toán tiền thƣởng
+ Phiếu xác nhận SP hoặc công việc.
+ Bảng tính và phân bổ tiền lƣơng, BHXH.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 334 “Phải trả ngƣời lao động”
+ TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, 338
Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện ph ân hệ kế toán lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng
Chứng từ lao động
Bảng chấm công
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoàn thành
Phần hệ kế toán
tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng
Sổ tổng hợp:
-Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334, 338
Ghi chú:
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Sinh viên: Từ Phương Nam
Lớp 47B3 - Kế toán