MỤC LỤC
Trang
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………….......... 1
Phần 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU……………………..… 3
2.1. Tổng quan về chính sách nhà nước liên quan đến việc giao đất và sử
dụng đất lâm nghiệp.............................................................................................. 3
2.1.1. Cơ sở lý luận………………………………………………………. 3
2.1.2. Cơ sở thực tiễn:……………………………………………………. 4
2.1.3. Cơ sở pháp lý:…………………………………………………...… 4
2.2. Tổng quan về kết quả triển khai công tác GĐ_GR, cho thuê rừng ở
nước ta tính đến năm 2008.................................................................................... 5
2.4. Một số nghiên cứu liên quan đến công tác GĐ_GR cho hộ gia dình và
cộng đồng.............................................................................................................. 7
Phần III: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................………………………………………………………………...... 9
3.1. Mục tiêu nghiên cứu :.......................................................................... 9
3.1.1. Mục tiêu chung……………………………………………………. 9
3.1.2. Mục tiêu cụ thể………………………………………………......… 9
3.2. Nội dung nghiên cứu :.......................................................................... 9
3.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 9
3.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp :…………………….….....………….... 9
3.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp :……………………………………........ 9
3.3.3. Phân tích xử lý số liệu:……………………………….………....... 10
3.3.3.1. Sử dụng một số công cụ phân tích :……………………............. 10
3.3.3.2. Phân tích sự hợp tác và mâu thuẫn của các bên liên quan trong
công tác giao đất, giao rừng cho hộ gia đình ………………............................. 10
3.3.3.3. Sử dụng các bảng biểu để phân tích và tổng hợp kết quả nghiên
cứu....................................................................................................................... 10
Phần IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 11
4.1. Điều kiện cơ bản của khu vực nghiên cứu:........................................ 11
a
4.1.1.Vị trí địa lý xã:................................................................................. 11
4.1.1.1. Địa hình........................................................................................ 12
4.1.1.2. Khí hậu........................................................................................ 12
4.1.1.3. Đất đai.......................................................................................... 12
4.1.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên........................................ 14
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội................................................................. 14
4.1.2.1. Sản xuất nông nghiệp…………………………………………... 14
4.1.2.2. Sản xuất lâm nghiệp……………………………………………. 15
4.2. Công tác GĐ_GR cho hộ gia đình tại khu vực thôn Triêm Đức, xã
Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân…………………………………………….. 15
4.2.1. Tình hình GĐ_GR trên địa bàn nghiên cứu……………………… 15
4.2.4. Quy trình giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân............... 15
4.2.3. Thời hạn giao đất và nhiệm vụ các bên………………………….. 16
4.2.3.1. Thời hạn giao đất………………………………………………. 16
4.2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn bên giao khoán……………………. 16
4.2.3.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên nhận khoán (hộ gia đình)……... 17
4.3. Tình hình GĐ_GR ở thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang 2 từ
năm 2001................................................................................................... 21
4.3.1. Giao đất giao rừng theo trạng thái rừng.......................................... 21
4.3.2. Giao đất, giao rừng theo loại rừng………………………………. 21
4.4. Kết quả của công tác GĐ_GR ở thôn Triêm Đức…………………..
21
4.4.1. Sự thay đổi về hiện trạng rừng…………………………………… 21
4.4.2. Diễn biến trạng thái rừng trước và sau khi giao………………… 22
4.5. Tình hình quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của khu vực
nghiên cứu………………………………………………………………. 23
4.5.1. Công tác quản lý, bảo vệ rừng…………………………………… 23
4.5.2. Chính sách phát triển rừng……………………………………….. 23
4.5.3. Một số khó khăn trong công tác GĐ_GR của xã………………… 24
4.6. Đánh giá hiệu quả công tác GĐ_GR cho hộ gia đình tại thôn……... 24
b
4.6.1. Cơ chế hưởng lợi của người dân………………………………… 24
4.6.1.1. Dự kiến vốn đầu tư…………………………………..…………. 24
4.6.1.2. Hiệu quả………………………………………………………... 25
4.6.2. Những mặt đạt được……………………………………………… 26
4.6.3. Những mặt hạn chế………………………………………………. 27
4.6.3. Một số điểm mạnh_điểm yếu của công tác GĐ_GR ở thôn Triêm
Đức, xã Xuân Quang 2………………………………………………………… 27
4.6.4. Những vấn đề đặt ra……………………………………………… 28
4.7. Đề xuất phương án GĐ_GR………………………………………... 29
4.8. Đề xuất biện pháp quản lý, bảo vệ rừng tại xã Xuân Quang 2…….. 38
4.8.1. Giải pháp về chính sách…………………………………………. 39
4.8.2. Những giải pháp về kinh tế………………………………………. 40
4.8.3. Những giải pháp xã hội…………………………………………... 41
4.8.4. Giải pháp về tổ chức thực hiện…………………………………... 42
4.7.5. Giải pháp về kỹ thuật…………………………………………….. 44
Phần V: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ…………...………... 45
5.1. Kết luận…………………………………………………………….. 45
5.2. Tồn tại……………………………………………………………… 45
5.3. Kiến nghị…………………………………………………………… 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………… 47
c
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ADB
BQL
CNQSDĐ
ĐBSCL
ĐLN
ETSP
GĐ-GR
GĐLNCSTG
GIS
GPS
GTZ
LSNG
NN PTNT
PAM
PCCR
QLBV&PTR
PRA
RDDL
RUDEP
SDC
Từ, cụm từ đầy đủ
Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development Bank )
Ban quản lý.
Chứng nhận quyền sử dụng đất
Đồng bằng sông Cửu Long
Đất lâm nghiệp.
Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục và đào tạo vùng cao
(Evaluation of Testing in Schools Project)
Giao đất giao rừng
Giao đất lâm nghiệp có sự tham gia
Hệ thống thông tin địa lý (Geographical Information
System)
Hệ thống địng vị không gian (Global Positioning System)
Cơ quan phát triển kỹ thuật Đức (Gesellschaft für
Technische Zusammenarbeit)
Lâm sản ngoài gỗ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chương trình trồng rừng của tổ chức lương thực thế giới
(Pluggable Authentication Modules)
Phòng cháy chữa cháy
Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia (Participatory
Rural Appraisal)
Phát triển nông thôn tỉnh ĐăkLăk (Rural Development in
Dak Lak Province)
Chương trình phát triển nông thôn (Rural Development
Program)
Cơ quan hợp tác phát triển Thuỵ Sĩ (Swiss Development
d
SIDA
SWOT
WB
Cooperation)
Cơ quan phát triển quốc tế Thuỵ Điển (Swedish
International Development Agency)
Điểm mạnh_Điểm yếu_Cơ hội_Thách thức
(Strengths_Weaknesses_Opportunities_Threats)
Ngân hàng thế giới (World Bank)
e
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH.
Thứ tự bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Thứ tự hình
Hình 4.1.
Tên bảng
Diện tích rừng được giao theo vùng
Diện tích rừng được giao theo các đối tượng.
Hiện trạng sử dụng đất của xã Xuân Quang 2.
Hiện trạng sử dụng đất của các thôn trong xã.
Tình hình giao đất giao rừng ở huyện Đồng Xuân, Phú
Yên.
Tình hình GĐ_GR theo trạng thái rừng của thôn Triêm
Đức
Tình hình GĐ_GR theo loại rừng của thôn.
Sự thay đổi về hiện trạng rừng trước và sau khi giao.
Sự thay đổi về trạng thái rừng trước và sau khi giao.
Tình hình khai thác LSNG từ rừng của người dân
Bảng khai khoán vốn đầu tư cho sản xuất lâm nghiệp.
Phân tích SWOT trong công tác GĐ_GR của thôn.
Tên hình
Bản đồ hiện trạng rừng của xã Xuân Quang 2
f
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giao đất giao rừng (GĐ-GR) cho hộ gia đình quản lý, bảo vệ và sử dụng
lâu dài vào mục đích lâm nghiệp là một bước chuyển căn bản trong công tác bảo
vệ và phát triển rừng, tạo cho người dân sự yên tâm để sử dụng ổn định lâu dài
đất lâm nghiệp, người dân có rừng trực tiếp tham gia, bảo vệ và khoanh nuôi tái
sinh rừng, làm cho rừng thực sự có chủ để ngăn chặn nạn phá rừng. Đồng thời
nhằm phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần đảm bảo bền vững môi trường
sinh thái.
Theo đó, người nhận đất lâm nghiệp được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp trên diện tích đất lâm nghiệp được giao, được hưởng các chính sách
đầu tư hỗ trợ của Nhà nước trong việc bảo vệ và phát triển rừng. Hộ gia đình
nhận rừng cũng được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên diện tích đất
lâm nghiệp có rừng tự nhiên như thu hái lâm sản phụ, khai thác cây gỗ gãy đỗ,
cây chết khô, cây sâu bệnh… Vì vậy, người dân nhận thức được và có thái độ
đúng mực đối với công tác quản lý, bảo vệ rừng, người dân đã biết chính xác địa
giới vùng rừng của mình là ở đâu, trong rừng có những nguồn lợi nào, cần làm gì
để giữ rừng và làm giàu rừng thêm để khai thác lâu dài.
Nhà nước đã ban hành một số văn bản Pháp luật tạo hành lang pháp lý
thực hiện GĐ-GR và một số địa phương đang triển khai thực hiện 2 đề án GĐGR. Nhiều tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo và xây dựng kế hoạch chỉ đạo của các
cấp, các ngành triển khai thực hiện. Mở hội nghị tại các xã để phổ biến chủ
trương, đường lối của Đảng và chính sách, Pháp luật của Nhà nước về công tác
giao rừng, giao đất, giao rừng.
Xuất phát thực tế trên, tỉnh Phú Yên đã có nhiều văn bản chỉ đạo giao
nhiệm vụ các ngành các cấp đẩy nhanh công tác GĐ-GR và tỉnh Phú Yên đã tiến
hành giao đất lâm nghiệp (ĐLN) cho dân theo Nghị định số 163/1999/NĐ-CP
của Chính phủ đạt tỉ lệ cao: Đã giao đất cho 13.686 hộ gia đình, cá nhân với diện
tích 96.272 ha, đạt 71% diện tích cần giao và đã cấp giấy CNQSDĐ cho 13.686
hộ, với diện tích 96.272 ha, đạt 100% diện tích đã giao.
1
Thực hiện chủ trương của nhà nước, UBND huyện Đồng Xuân cũng đã có
quyết định phê duyệt phương án GĐ-GR, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất lâm nghiệp cho xã Xuân Quang 2 ngày 29/6/2001. Giao cho UBND xã Xuân
Quang 2, phòng địa chính huyện, phòng tài nguyên môi trưòng huyện, hạt kiểm
lâm và các ngành liên quan thực hiện theo đúng qui định pháp luật.
Trong đó nhiệm vụ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng(QLBV&PTR), hạn
chế xâm hại đến rừng và gắn trách nhiệm của chủ rừng với công tác quản lý rừng
được đặt lên hàng đầu.
Vẫn biết việc GĐ-GR mang lại nguồn lợi to lớn cho người dân, cho sinh
quyển nhưng làm thế nào để nguồn lợi đó được phát huy và có tính bền vững?
Đó là một vấn đề lớn cần giải quyết của nhiều ngành chức năng, trong đó ngành
lâm nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong vấn đề này. Là một sinh viên lâm
nghiệp em nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu công tác giao đất, giao rừng cho hộ
gia đình ở thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân, tỉnh phú
Yên” nhằm góp phần đề xuất phương án GĐ-GR có hiệu quả. Phân tích vấn đề
quản lý rừng tự nhiên bền vững sau khi giao và xác lập cơ chế hưởng lợi của
cộng đồng dân cư thôn, để từ đó rút ra được biện pháp QLBV&PTR tốt nhất tại
địa phương.
2
PHẦN 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về chính sách nhà nước liên quan đến việc giao đất và
sử dụng đất lâm nghiệp:
2.1.1. Cơ sở lý luận:
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quí giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Với ý nghĩa kinh tế đất
đai là tư liệu sản xuất chính không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất nông
lâm nghiệp và là nguồn sản sinh ra của cải vật chất. Do đó Đảng và Nhà nước ta
đã đưa ra những chính sách về đất đai phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất
nước. Đặc biệt là luật đất đai đã sửa đổi và bổ sung năm 2004, cụ thể hóa dưới
luật là các nghị định của Chính phủ: NĐ01/CP, NĐ163/1999/NĐ-CP, Quyết
định 178/2001/QĐ-TTg, QĐ245/1998/QĐTTg, Thông tư 56/1999/BNN-TCĐC,
TT62/2000/BNN-TCĐC.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương chuyển đổi từ nền lâm nghiệp
nhà nước tập trung sang nền lâm nghiệp xã hội, chính phủ đã chuyển giao quyền
sử dụng đất lâm nghiệp có rừng và chưa có rừng một cách ổn định lâu dài cho
các tổ cho các tổ chức, hộ gia đình và cộng đồng để trồng rừng, cây ăn quả lâu
năm, cây công nghiệp... Từ đó đã hình thành các loại chủ rừng thuộc nhiều
thành phần kinh tế khác nhau, nhiều trang trại rừng, vườn rừng được hình thành
theo hình thức nhà nước giao đất (không quá 30 ha/hộ),chủ trang trại có thể thuê
thêm đất từ nhà nước hoặc của hộ trong vùng tự đầu tư bằng vốn vay, vốn tự có,
vốn liên doanh để lập trang trại rừng, trang trại nông-lâm - ngư kết hợp.
Nhà nước giao rừng cho hộ, nhóm hộ, thôn bản quản lý và được sử dụng
theo quy ước, theo các quyết định về quyền hưởng lợi của người dân, tham gia
quản lý bảo vệ rừng, trồng rừng. Đây là nguồn thu nhập đáng kể của người đồng
bào tại chỗ góp phần xoá đói giảm nghèo. Chương trình 327(1992-1998) các dự
án trồng rừng do quốc tế tài trợ: (PAM, Nhật, Đức, SIDA, Hà Lan, WB, ADB...)
và dự án trồng 5 triệu ha rừng (1999-2010), đã thu hút hàng triệu hộ gia đình,
nhóm hộ gia đình và cộng đồng thôn bản tham gia nhận khoán bảo vệ rừng, được
3
hưởng lợi không chỉ tiền công mà còn các nông-lâm sản khác từ rừng, thu hút
hàng vạn công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn:
Quản lý bảo vệ rừng đạt hiệu quả sau giao đất lâm nghiệp có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với cộng đồng dân cư thôn bản ở các huyện miền núi tỉnh Phú
Yên nói chung và xã Xuân Quang 2 nói riêng. Có bảo vệ được rừng thì vốn rừng
khi giao cho cộng đồng vẫn còn tồn tại và phát triển, đồng thời tái tạo thêm vốn
rừng mới. Thật vậy giao và sử dụng đất lâm nghiệp cho cộng đồng thực chất là
quản lý rừng và tài nguyên rừng một cách bền vững. Vì vậy sau khi giao đất lâm
nghiệp cho cộng đồng quản lí và sử dụng:
- Rừng và tài nguyên rừng phải được quản lý bảo vệ tốt hơn.
- Rừng phải có chủ thật sự, cả cộng đồng và người dân gắn bó với rừng và
đất rừng được giao trên nền tảng của việc bảo vệ và phát triển rừng gắn liền với
việc bảo vệ lợi ích của họ.
Như vậy công tác giao và sử dụng đất lâm nghiệp không chỉ dừng lại ở
cấp chứng nhận mà phải tiếp tục hướng dẫn, giúp đỡ cho cộng đồng xây dựng
quy ước bảo vệ rừng và tổ chưc thực hiện việc quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng
có hiệu quả. Đó là tiền đề của kết quả đạt được trong việc giao và sử dụng đất
lâm nghiệp. Đảng và Nhà Nước ta đã đưa ra những chủ trương, chính sách về đất
đai phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất nước.
2.1.3. Cơ sở pháp lý:
Dựa vào các văn bản pháp quy của Nhà Nước về giao đất lâm nghiệp cụ
thể là:
- Nghị quyết 8-Quốc hội khoá X ngày 29/11/1997 - phiên họp lần 2 về dự
án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 1998-2010.
- Luật đất đai ngày 14/07/1993 và luật sửa đổi bổ sung một số điều luật đất
đai ngày 02/12/1998; Luật đất đai đã được sửa đổi, bổ sung năm 2003 tại khoá
XI, kỳ họp thứ 4 của quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/7/2004.
4
- Nghị định 01/CP ngày 04/01/1995 của chính phủ về việc quy định việc
giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông-lâm nghiệp và nuôi trồng
thuỷ sản trong các doanh nghiệp nhà nước
- Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 21/01/2002 của chính phủ về giao đất,
cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu
dài vào mục đích lâm nghiệp.
- Quyết định 245/1998/QĐ-TT ngày 21/12/1998 của thủ Tướng chính phủ
về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm
nghiệp.
- Quyết định 178/2001/QĐ-TT ngày 12/11/2001 của thủ tướng chính phủ
về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê,
nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.
- Thông tư 56/1999/TT/BNN-KL ngày 30/03/1999 của BNN&PTNT
hướng dẫn xây dựng quy ước bảo vệ và phát triển rừng trong cộng đồng dân cư
thôn, làng, buôn, bản,ấp.
- Thông tư liên tịch 62/2000/TTLT/BNN-TCĐC ngày 06/06/2000 của
BNN&PTNT và TCĐC hướng dẫn việc giao đất,cho thuê đất, và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Diện tích đất rừng giao cho hộ gia đình, cá nhân phải nằm trong phương
án giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt. Hạn mức rừng phòng hộ, rừng sản xuất giao cho mỗi gia đình, cá
nhân không quá 30 (ba mươi) ha đối với mỗi loại rừng. Nhà nước GĐ_GR sản
xuất là rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng, cho chủ rừng với thời hạn
không quá 50 (năm mươi) năm.
2.2. Tổng quan về kết quả triển khai công tác GĐ_GR, cho thuê rừng
ở nước ta tính đến năm 2008:
Đến tháng 10/2008, Nhà nước đã giao 9.999.892 ha rừng cho các đối
tượng, chiếm 77,4% diện tích rừng toàn quốc, diện tích cho thuê rừng:
75.191ha, chiếm 0,58% diện tích rừng toàn quốc.
5
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Bảng 2.1. Diện tích rừng được giao theo vùng
Vùng
Diện tích rừng đã
Tỷ lệ về diện tích so với
giao(ha)
toàn quốc(%)
Tây Bắc
Đông Bắc
ĐBSH
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐBSCL
Tổng
1.330.721
2.211.304
84.844
2.292.997
824.272
2.158.582
801.296
295.876
9.999.892
13,31
22,11
0,85
22,93
8,24
21,59
8,01
2,96
100
(Nguồn Cục Kiểm Lâm)
Với tổng diện tích rừng giao trên toàn quốc là 9.999.892 hathì vùng Bắc
Trung Bộ là có diện tích giao lớn nhất, tiếp đó là 3 vùng có tiềm năng lớn về
rừng là: Đông Bắc, Tây Nguyên và Tây Bắc, vùng có diện tích rừng giao thấp
nhất là vùng ĐBSH, còn vùng Nam Trung Bộ trong đó có tỉnh Phú Yên việc
giao đất giao rừng còn ở mức trung bình và chỉ chiếm 62,4% diện tích rừng của
vùng này.
Bảng 2.2. Diện tích rừng được giao theo các đối tượng.
STT Đối tượng được
Diện tích rừng đã
Tỷ lệ diện tích(%)
giao
giao(ha)
1. Tổ chức kinh tế
2.291.904
22,92
2. Ban quản lý rừng
3.981.858
39,81
3. Đơn vị vũ trang
228.512
2,28
4. Hộ gia đình
2.806.357
28,06
5. Đối tượng khác
691.261
6,03
Tổng
9.999.892
100
(Nguồn Cục Kiểm Lâm)
6
Trong tổng diện tích rừng giao theo các đối tượng thì diện tích giao cho
các ban quản lý rừng chiếm tỷ lệ cao nhất , tiếp đến là diện tích rừng giao cho hộ
gia đình, chứng tỏ công tác giao đất giao rừng đang được đẩy mạnh trên toàn
quốc nhằm làm cho rừng có chủ thực sự, việc quản lý, bảo vệ rừng sẽ tốt hơn.
Đó là một chính sách đúng đắn để bảo vệ rừng trong tình cảnh rừng ngày càng
bị thu hẹp như hiện nay.
2.3. Một số nghiên cứu liên quan đến công tác GĐ-GR cho hộ gia
dình và cộng đồng:
PGS.TS. Bảo Huy (2008), nghiên cứu điểm tại Tây Nguyên về Quản lý
rừng và hưởng lợi trong giao đất giao rừng. Nội dung bao gồm:
- Vấn đề quản lý rừng bền vững sau khi giao rừng cho cộng đồng
- Cơ sở và tiềm năng xây dựng cơ chế hưởng lợi gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ
môi trường rừng trong giao rừng tự nhiên cho cộng đồng.
PGS.TS. Bảo Huy(2007), tư vấn của dự án Hỗ trợ Phổ cập và Đào tạo
phục vụ Nông Lâm nghiệp vùng cao(ETSP)/Helvetas Việt Nam, Tiến trình và
kết quả thử nghiệm Quản lý rừng cộng đồng và Cơ chế hưởng lợi. Đề xuất thể
chế hóa ở tỉnh Dăk Nông, từ năm 2005 đến 2007, dự án ETSP đã hỗ trợ kỹ thuật
cho tỉnh Dăk Nông để thử nghiệm tiến trình quản lý rừng cộng đồng, bao gồm
các nội dung:
_ Giao đất giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn/buôn có sự tham gia;
_ Lập kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm;
_ Xây dựng quy ước bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng;
_ Thủ tục hành chính trong phê duyệt, giám sát kế hoạch, quy ước;
_ Hướng dẫn lâm sinh và thực hiện khai thác gỗ thương mại;
_ Chia sẻ lợi ích từ gỗ thương mại cho cộng đồng.
Ngô Đình Thọ, tổ công tác quốc gia về lâm nghiệp xã hội đã đưa ra một số
vấn đề chính sách lâm nghiệp đối với cộng đồng dân cư thôn, nội dung trình bày
có đề cập đến một số vấn đề liên quan như sau:
_ Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
_ Kế hoạch quản lý rừng của cộng đồng dân cư thôn.
7
_ Chính sách hưởng lợi từ rừng của cộng đồng dân cư thôn
Bảo Huy(2006), Sở NN & PTNT Dăk Nông.Với các nội dung:
_ Mục tiêu và sự cần thiết có hướng dẫn phương pháp GĐ-GR.
_ Cơ sở pháp lý và các văn bản liên quan để tổ chức GĐ-GR.
_ Nguyên tắc tiếp cận trong GĐ-GR.
_ Mục đích, đối tượng sử dụng tài liệu hướng dẫn.
_ Tiến trình GĐ-GR có sự tham gia.
Bảo Huy(2006), Tạp chí NN & PTNT, Hà Nội, Giải pháp xác lập cơ chế
hưởng lợi trong quản lý rừng cộng đồng, đã trình bày các giải pháp tiếp cận có
sự tham gia trong thẩm định tài nguyên rừng, lập kế hoạch quản lý rừng cộng
đồng và thiết lập quyền hưởng lợi, chia sẻ lợi ích trong quản lý rừng cộng đồng
thông qua mô hình rừng ổn định.
Thử nghiệm GĐ-GR và các nghiên cứu về chính sách, thể chế, tổ chức,
tiếp cận để phát triển phương thức quản lý rừng dựa vào cộng đồng: Các tỉnh đã
tiến hành giao rừng tự nhiên bao gồm: Đăk Lăk, Thừa Thiên Huế, Sơn La,…
Trên đây là tập hợp một số nghiên cứu về công tác GĐ-GR đã công bố.
Nhìn chung, công tác GĐ-GR được triển khai trên phạm vi rộng cả nước. Em
quyết định nghiên cứu đề tài này tại địa phương, xã Xuân Quang 2 để tìm ra
những mặt được, những mặt chưa được để phát huy hay khắc phục trong công
tác GĐ-GR nhằm góp phần cho công tác này đạt được hiệu quả tốt nhất.
8
PHẦN 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
3.1. Mục tiêu nghiên cứu :
3.1.1. Mục tiêu chung:
Nắm được tiến trình giao đất, giao rừng và bước đầu đánh giá hiệu quả
của công tác giao đất giao rừng.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể:
_ Đánh giá được các hình thức GĐ-GR cho người dân trên địa bàn.
_ Tìm hiểu tiến trình của công tác GĐ-GR cho hộ gia đình nhằm bước đầu
đánh giá hiệu quả của công tác quản lý bảo vệ rừng.
_ Xác định thuận lợi, khó khăn trong công tác GĐ-GR cũng như QLBVR
& PTR tại địa phương.
3.2. Nội dung nghiên cứu :
_ Tìm hiểu điều kiện cơ bản của khu vực nghiên cứu.
_ Tìm hiểu công tác GĐ-GR tại khu vực.
_ Điều tra diễn biến tài nguyên rừng và đất rừng trước và sau khi giao.
_ Đánh giá hiệu quả của công tác GĐ-GR cho hộ gia đình.
_ Đề xuất phương án GĐ-GR.
_ Đề xuất biện pháp quản lý, bảo vệ rừng có hiệu quả.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
3.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp :
Dựa vào các báo cáo của địa phương, tài liệu chuyên ngành có liên quan
bao gồm :
_ Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
_ Lịch sử hình thành cộng đồng.
_ Các hồ sơ GĐ-GR.
_ Đặc điểm của khu rừng được giao.
3.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp :
_ Làm việc với các bên liên quan.
_ Điều tra phỏng vấn hộ gia đình.
9
_ Họp thôn, họp nhóm.
3.3.3. Phân tích xử lý số liệu :
3.3.3.1. Sử dụng một số công cụ phân tích :
_ Phân tích SWOT.
_ Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia (PRA).
3.3.3.2. Phân tích sự hợp tác và mâu thuẫn của các bên liên quan trong công tác
GĐ-GR cho hộ gia đình.
3.3.3.3. Sử dụng các bảng biểu để phân tích và tổng hợp kết quả nghiên cứu.
10
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện cơ bản của khu vực nghiên cứu:
Ngày 30 tháng 9 năm 1981 xã Xuân Quang 2 được thành lập có 3 thôn:
Phú Sơn, Triêm Đức, Phước Huệ .
Xã Xuân Quang 2, là một xã miền núi của huyện Đồng Xuân, điều kiện
kinh tế còn nhiều khó khăn. Hiện nay, xã có 4 thôn: thôn Phước Huệ, Kỳ Đu,
Phú Sơn và thôn Triêm Đức, trong đó thôn Triêm Đức là thôn đi đầu trong công
tác GĐ_GR của xã, cũng như là của huyện.
Hình 4.1. Bản đồ hiện trạng rừng của xã Xuân Quang 2.
11
4.1.1.Vị trí địa lý xã:
Đông giáp với thị trấn La Hai.
Tây giáp với xã Xuân Quang 1.
Nam giáp với Xã Xuân Phước và Xuân Quang 3.
Bắc giáp với Xã Xuân Lãnh và Xuân Long.
4.1.1.1. Địa hình:
Địa hình khu vực nghiên cứu là một vùng đồi núi, xen lẫn nhiều thung
lũng sâu nằm ở tả ngạn sông Kỳ Lộ.
Nhìn chung địa hình cao, dốc, bị chia cắt rất mạnh và khá phức tạp về
hướng núi. Ba dạng địa hình chính của xã là:
- Địa hình núi cao: Chiếm khoảng 60% tổng diện tích tự nhiên, phân bố
xung quanh xã, có nhiều đỉnh núi cao đến 900 m như đỉnh Hòn Gõ.
- Địa hình gò đồi thấp: chiếm khoảng 25% tổng diện tích tự nhiên.
- Địa hình dạng tương đối bằng phẳng: Phân bố dưới khu vực các thung
lũng, chiếm khoảng 15%.
* Tóm lại: Do địa hình toàn xã là đồi núi, độ dốc lớn, chia cắt mạnh, đất
ruộng lúa, nương rẫy phân tán chủ yếu ven các chân đồi, khe suối và núi cao nên
việc phát triển sản xuất của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
4.1.1.2. Khí hậu:
- Xuân Quang 2 thuộc vùng khí hậu miền núi, chịu ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa và có hai mùa là mùa mưa và mùa khô nóng. Mùa khô từ
tháng 02 đến tháng 9. Mùa mưa đến chậm, bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 01 năm
sau.
- Gió mùa: chịu ảnh hưởng của gió Tây nam khô và nóng trong thời kỳ
giữa và cuối mùa hè, đồng thời chịu ảnh hưởng một ít gió mùa Đông Bắc thổi từ
tháng 9 đến tháng 02 năm sau, thường gây mưa nhiều và lũ lụt từ tháng 9 đến
tháng 11.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm : 27,60C.
- Nhiệt độ tối cao
: 36,80C.
- Nhiệt độ tối thấp
: 17,80C.
12
- Độ ẩm trung bình năm
: 85%.
- Lượng mưa trung bình năm : 3498 mm.
4.1.1.3. Đất đai:
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là: 8936,9 ha. Được phân bố như sau:
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Xuân Quang 2.
STT
Loại đất
Diện tích(ha) Tỷ lệ diện tích(%)
1.
Đất lâm nghiệp
3854,00
43,12
_Đất có rừng
2890,50
32,34
_Đất không có rừng
963,50
10,78
2.
Đất nông nghiệp
2879,94
32,23
3.
Đất phi nông nghiệp
133,10
1,49
4.
Đất khác
2069,86
23,16
Tổng
8936,90
100
Xã Xuân Quang 2 là một xã miền núi nên diện tích rừng còn rất nhiều, vì
vậy diện tích đất có rừng chiếm tỷ lệ cao nhất, nhiều hơn cả diện tích đất nông
nghiệp, cho thấy đời sống của người dân trong xã phụ thuộc nhiều vào rừng và
nghề rừng là nghề chủ yếu.
Xã có các loại đất chính như sau:
_ Đất Feralit vàng đỏ phát triển trên đá Macma axít kết tinh chua (Fa).
_ Đất vàng đỏ phát triển trên sa thạch (Fq)
_ Đất Feralit vàng đỏ trên đá biến chất (Fs)
_ Diện tích còn lại là sông suối khác.
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của các thôn trong xã.
STT
Loại đất
Đất có rừng
Đất không có rừng
Thôn
Diện tích(ha) Tỷ lệ(%) Diện tích(ha) Tỷ lệ(%)
1. Phước Huệ
683,25
23,64
264,58
27,46
2. Kỳ Đu
534,70
18,50
195,84
20,33
3. Triêm Đức
690,05
23,87
175,58
18,22
4. Phú Sơn
982,63
33,99
327,50
33,99
Tổng
2890,50
100
963,50
100
13
Diện tích ở thôn Triêm Đức đất có rừng thứ hai thôn Phú Sơn nhưng diện
tích đất trống lại thấp nhất so với các thôn trong xã. Chứng tỏ, thôn Triêm Đức
việc bảo vệ rừng và phát triển rừng rất tốt, đồng thời đây cũng là tiềm năng phát
triển của thôn.
4.1.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên:
- Địa hình khá phức tạp, bị chia cắt mạnh. Trong một phạm vi nhỏ mà có
cả núi cao, trung bình, đồi và núi thấp, thung lũng và sông suối...
- Khí hậu có tính nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt.
+ Mùa khô từ tháng 02 đến tháng 8, lượng mưa trung bình đến thấp. Thời
tiết khô, cuối mùa lại chịu ảnh hưởng của gió Lào khô nóng gây ảnh hưởng đến
cây trồng.
+ Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 01 năm sau; mưa tập trung vào
các tháng 9, 10, 11. Vào thời kỳ này thường xuyên xuất hiện lũ, gây không ít khó
khăn cho công tác quản lí bảo vệ rừng.
- Mạng lưới sông suối phân bố khá đều, tuy lượng nước thất thường giữa
hai mùa, nhưng sông suối vẫn đủ nước chảy quanh năm. Nước ngầm khá dồi
dào, có khả năng cung cấp đủ cho cây trồng và nước sinh hoạt cho người dân địa
phương.
- Đất đai phổ biến là đất Feralit vàng đỏ phát triển trên đá Mác ma axít kết
tinh chua, nghèo dinh dưỡng. Đất Feralit vàng đỏ phát triển trên sa thạch và đá
biến chất, tầng đất dày giàu dinh dưỡng. Nhiều diện tích nương rẫy cũ đã có hiện
tượng thoái hoá, xói mòn.
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội:
Dân số toàn xã: 4004 người.
Dân số thôn Triêm Đức 2021 người, gồm 499 hộ, trong đó 40 hộ được
GĐ_GR theo nghị định 163/1999/NĐ_CP.
Về kinh tế, người dân trong xã chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp, cuộc
sống còn phụ thuộc nhiều vào rừng:
4.1.2.1. Sản xuất nông nghiệp:
+ Diện tích lúa Đông Xuân: 86 ha .
14
- Xem thêm -