Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh công ty vinamilk giai đoạn 2013 – 2020...

Tài liệu Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh công ty vinamilk giai đoạn 2013 – 2020

.DOCX
95
622
138

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY VINAMILK GIAI ĐOẠN 2013 – 2020 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh Lớp: QTKD_Đêm 2 Khóa: K22 Danh sách nhóm 1: Lê Tuấn Anh 7701220022 19/06/1987 Nguyễn Thị Bích Chung 7701220112 23/10/1989 Hà Học Duy 7701221497 10/09/1989 Lương Ngọc Linh 7701220596 01/11/1898 Nguyễn Hoàng Ngân 7701220742 10/10/1989 Nguyễn Anh Thư 7701221126 17/09/1988 Nguyễn Mạnh Tuấn 7701221307 18/11/1988 TP.HCM, tháng 9 năm 2013 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh Mục lục Lời mở đầu .................................................................................................................................. ... i CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK ......................................................... . 1 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..................................................................... . 1 1.2. Tầm nhìn và sứ mạng........................................................................................................ . 3 1.2.1. Tầm nhìn: ................................................................................................................... .. 3 1.2.2. Sứ mạng: .................................................................................................................... .. 3 1.2.3. Giá trị cốt lõi .............................................................................................................. .. 3 1.3. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................................... .. 4 1.4. Danh mục sản phẩm: ........................................................................................................ .. 4 1.5. Tình hình tài chính ............................................................................................................. . 5 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAMILK ... ..6 2.1 . M ôi trường vĩ mô............................................................................................................. .. 6 2.1.1. Tình hình kinh tế........................................................................................................ . 6 2.1.2. Chính trị và pháp luật.................................................................................................. . 7 2.1.3. Yếu tố văn hóa - Xã hội ............................................................................................. .. 9 2.2. M ôi trường vi mô.............................................................................................................. 10 2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại......................................................................................... 10 2.2.2. Các đối thủ tiềm ẩn .................................................................................................... 10 2.2.3. Nhà cung cấp.............................................................................................................. 12 2.2.4. Khách hàng ................................................................................................................ 14 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI BỘ................................................................ 18 3.1. Tình hình tài chính ............................................................................................................ 18 3.2. Chuỗi giá trị chung của công ty........................................................................................ 20 3.2.1. Các hoạt động chính................................................................................................... 20 3.2.2. Các hoạt động hỗ trợ: ................................................................................................. 20 3.2.3. Những yêu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm của sữa ................................ 21 3.2.4. Những giá trị cốt lõi – VRIN và lợi thế cạnh tranh của công ty Vinamilk: ............... 22 3.2. Phân tích thực trạng kinh doanh của các SBU – Những ngành kinh doanh trọng điểm .. .22 3.2.1. Chuỗi giá trị ngành sữa nước ..................................................................................... 22 3.2.2. Chuỗi giá trị ngành sữa bột:....................................................................................... 26 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 3.2.3. Chuỗi giá trị ngành sữa chua:..................................................................................... 28 3.2.4. Chuỗi giá trị ngành sữa đặc:....................................................................................... 30 CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY VINAM ILK GIAI ĐOẠN 2013 – 2020........................................................................................................... 35 4.1. Tổng hợp chung về công ty Vinamilk qua phân tích các ma trận: ................................... 35 4.1.1. M a trận SPACE:......................................................................................................... 35 4.1.2. M a trận SWOT và các phương án chiến lược kinh doanh ........................................ . 38 4.2. Chiến lược kinh doanh cho công ty .................................................................................. 41 4.2.1. Sứ mệnh của công ty Vinamilk .................................................................................. 41 4.2.2. M ục tiêu chiến lược của công ty Vinamilk giai đoạn 2013 – 2020 ........................... 41 4.2.3. Các phương án chiến lược cấp công ty ...................................................................... 42 4.2. Dự báo về các chỉ số đến năm 2020: ................................................................................ 58 Tài liệu tham khảo ....................................................................................................................... 59 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh Lời mở đầu   Trong giai đoạn nền kinh tế còn đang khó khăn hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp l ớn tại Việt Nam đang rơi vào trong khủng hoảng, suy thoái và có nguy cơ bị phá sản. Có rất nhi ều nguyên nhân dẫn đến thất bại, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất đó là các doanh nghiệp V iệt Nam chưa Xây dựng cho mình được mục tiêu, hướng đi, vạch ra chiến lược để đạt được mục tiêu đó trong quỹ thời gian cho phép. Hầu hết các công ty Việt Nam đều giải quyết các vấn đề Xảy ra theo hướng phát sinh, phát sinh tới đâu thì giải quyết tới đó, chưa thế hoạch định c ho mình một chiến lược bài bản, quản lý một cách có hệ thống và đánh giá hiệu quả một cách có khoa học. Chính vì thế, Ban lãnh đạo công ty Vinamilk chúng tôi nhận thấy cần phải Xây dựng một chiến lược cụ thế, khoa học, phù hợp với thực trạng công ty hiện nay nhằm đảm bảo cho côn g ty vượt qua giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay và vươn ra thị trường quốc tế. Để Xây dựng chiến lược được một chiến lược cụ thể, phù hợp với hoàn cảnh công ty, chúng tôi đã tiến hành tìm hiểu và phân tích môi trường vi mô, môi trường vĩ mô; phân tí ch hoàn cảnh nội bộ để từ đó Xây dựng được một chiến lược phù hợp nhất với công ty. Trong quá trình Xây dựng chiến lược còn nhiều thiếu sót, mong được sự góp ý của thầy và các bạn. Chúng tôi Xin chân thành cám ơn! i Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là : Vietnam dairy Products Joi nt Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy Sữa của c hế độ cũ để lại. Trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí M inh. Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng. Tổng số cán bộ - công nhân vi ên: 4.500 người. Chức năng chính : Sản Xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa. Nhiều năm qua, với những nỗ lực phấn đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong nhữ ng doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt. Thành tựu của Công ty đã đóng g óp tích cực vào sự p hát triển sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sữa Việt nam được khái quát trong 3 g iai đọan chính :  Giai đoạn 1976 – 1986 Tiếp quản 3 nhà máy Sữa do chế độ cũ để lại sau năm 1975: nhà máy sữa Thống Nhất (t iền thân là nhà máy Foremost); nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina); và n hà máy sữa Bột Dielac (Nestle)  Giai đoạn 1987 – 2005 - Công ty đã khôi phục nhà máy sữa bột Dielac vào năm 1988 với kinh phí 200.000 U SD. Tháng 8/1993 Chi nhánh Hà Nội được thành lập để triển khai mạng lưới kinh doanh tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc và tháng 6/1995 chi nhánh sữa Đà Nẵng ra đời phục vụ người tiêu dùn gở các tỉnh M iền Trung – Tây Nguyên. Tháng 3 năm 1994, nhà máy sữa Hà Nội được khánh th ành và đi vào hoạt động sau 2 năm Xây dựng. - Thời kỳ 1996 – 2005: Công ty đã mở được thị trường Xuất khẩu sang các nước Tru ng đông, các nước thuộc khối Đông Âu, thị trường châu Âu và Bắc M ỹ. Năm 2003, công ty chu yển sang hoạt động theo mô hình cổ phần hóa nhằm thực hiện chủ trương của Nhà nước tạo ra l oại hình doanh nghiệp có nhiều sở hữu. - Từ 1996 tới năm 2005, sản Xuất kinh doanh không ngừng được nâng cao và phát tri ển, tốc độ tăng trưởng hàng năm từ 15 – 45%, doanh thu t ăng từ 1,5 đến 2,6 lần; nộp ngân sách n hà nước tăng từ 1,1 đến 6,5 lần; thị phần Vinamilk chiếm 75 -90% tùy từng chủng loại sản phẩm; Xuất khẩu tăng dần theo từng năm : từ 28 triệu USD (1998) lên 168 triệu USD (2002); Tổng sản 1 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh lượng sản Xuất hàng năm trung bình đạt 220 – 250 triệu lít. M ột số nhà máy mới được Xây dựng: Nhà máy sữa Cần Thơ (tháng 5/2001); Nhà máy sữa Bình Định (tháng 5/2003); Nhà máy sữa Sài gòn (tháng 9/2003); Nhà máy sữa Nghệ An (tháng 6/2005); Nhà máy sữa Tiên S ơn (tháng 12/2005). Cũng trong giai đoạn này công ty thành lập Xí nghiệp Kho vận sài gòn ( th áng 3/2003) nhằm đảm bảo dịch vụ vận chuyển, phục vụ khách hàng tiêu thụ sản phẩm Vinamilk.  Giai đoạn 2005 – đến nay Sau 5 năm đổi mới cơ chế quản lý theo mô hình cổ phần hóa, công ty đã đạt thành tích rất Xuất sắc về phát triển sản Xuất kinh doanh. Công ty nghiên cứu cho ra đời trên 30 sản ph ẩm mới, Xét duyệt nhiều sáng kiến làm lợi cho Nhà nước hàng trăm tỷ đồng, điển hình như sản phẩm Dielac Anp ha 1,2,3; sản phẩm sữa tươi 100%... Công ty đã hình thành các vùng nguyên liệu trong nước bằng việc Xây dựng 5 trang trại bò sữa: Trang trại bò sữa Tuyên Quang (2007); Trang trại bò sữa Nghệ An (2009); Trang trại bò sữa Thanh Hóa (2010); Trang trại bò sữa Bình Định (2010); Trang trại bò sữa Lâm Đồ ng (2011); với tổng lượng đàn bò 5.900 con. Năm 2008-2009 các nhà máy sữa: Thống Nhất, Trường Thọ, Sài Gòn được Bộ Tài nguyên và M ôi trường tặng Bằng khen “Doanh nghi ệp Xanh” về thành tích bảo vệ môi trường. Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 19 thá ng 01 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ n ắm giữ là 50.01% vốn điều lệ của Công ty. M ã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là VNM Trong 5 năm, Công ty đã đầu tư khoảng 4.500 tỷ đồng hiện đại hoá máy móc thiết bị, c ông nghệ cho sản Xuất và Xây dựng thêm 2 nhà máy chế biến mới và 2 chi nhánh, Xí nghiệp: Nhà máy Sữa Lam Sơn (tháng 12/2005); nhà máy Nước giải khát Việt Nam (2010); 01 Chi nhá nh Cần Thơ (1998); Xí nghiệp kho vận Hà Nội (2010), đồng thời đang Xúc tiến Xây dựng 2 tr ung tâm M ega hiện đại tự động hóa hoàn toàn ở Phía Bắc (Tiên Sơn) và phía Nam (Bình Dươn g), 02 Nhà máy: sữa bột Dielac2 tại Bình Dương và Nhà máy sữa Đà Nẵng. Tổng thể trong suốt chặng đường 35 năm qua, Công ty Cổ phần Sữa Việt nam với nhiều t hế hệ được vun đắp, trưởng thành; với thương hiệu VINAM ILK quen thuộc nổi tiếng trong và ngoài nước đã làm tròn Xuất sắc chức năng của một đơn vị kinh tế đối với Nhà nước, trở thà nh một điểm sáng rất đáng trân trọng trong thời hội nhập WTO. 2 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 1.2. Tầm nhìn và sứ mạng 1.2.1. Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức kh ỏe phục vụ cuộc sống con người “ 1.2.2. Sứ mạng: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng n hất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và Xã hội” 1.2.3. Giá trị cốt lõi - Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng Xử và trong tất cả các giao dịch. - Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty, tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng. - Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên q uan khác. - Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, q uy định của Công ty. - Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức. 3 Tiểu luận Quản trị chiến lược 1.3. S ơ đồ tổ chức 1.4. Danh mục sản phẩm:  VINAM ILK  Sữa thanh trùng/tiệt trùng  Sữa chua ăn  Sữa chua uống  Sữa chua men sống  Kem  Phô mai  DIELAC  Dành cho bà mẹ  Dành cho trẻ em  Dành cho người lớn  RIDIELAC: Dành cho trẻ em  V-FRESH: GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh  Nước ép trái cây  Smoothie 4 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh  Trà các loại  Nước nha đam  ICY:  Chanh muối  Nước uống đóng chai  Sữa đặc:  Ông Thọ  Ngôi sao phương Nam  Sữa đậu nành:  Sữa đậu nành GoldSoy  Sữa đậu nành Vfresh  Cơ cấu doanh thu cho các ngành sữa như sau: 1.5. Tình hình tài chính - Tổng tài sản đạt 10.773 tỷ đồng, tăng 27% so với 2009. - Tổng nguồn vốn chủ sở hữu đạt 7.964 tỷ đồng, tăng 23 % so với 2009. - Tài sản và nguồn vốn tăng chủ yếu là do lợi nhuận tạo ra từ hoạt động sản Xuất ki nh doanh. 5 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VINAMILK 2.1 . Môi trường vĩ mô 2.1.1. Tình hình kinh tế Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2010 ước tính tăng 6,78% so với năm 2009, của n ăm 2011 ước tính tăng 5,89% so với năm 2010, năm 2012 ước tính tăng 5,03% so với năm 20 11. Thu nhập bình quan của người Việt Nam tính đến cuối năm 2010 đạt 1.160USD. Theo con số thống kê của Bộ Công Thương, năm 2012 nhiều chỉ số vĩ mỗ của Việt Nam tốt lên đáng kể, với tổng GDP ước khoảng 136 tỷ USD, thu nhập bình quân đầu người đạt 1.540 USD/người/nă m. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người có ảnh hưởng đến việc tiêu thụ các sản phẩm sữa. Nếu nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng, thu nhập người dân tụt giả m, không đảm bảo những nhu cầu sinh hoạt tối thiểu hàng ngày thì ngành sản Xuất sữa chắc c hắn sẽ bị tác động. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) những năm gần đây vẫn ở mức cao nhưng đã có Xu hướng gi ảm. CPI năm 2010 là 11,75%; năm 2011 là 18,12%; năm 2012 là 6,81%. Các chính sách tài kh óa thắt chặt, tiền tệ thắt chặt, tăng cường quản lý chi tiêu công, công tác quản lý giá cả, thị trư ờng được tập trung chỉ đạo đã góp phần kiềm chế lạm phát, nhưng tỉ lệ vẫn ở mức cao ảnh hưởng tới giá trị của thu nhập và sức mua trên thị trường Đồng thời lạm phát sẽ ảnh hưởng tới giá nguyên liệu đầu vào của doanh nghiệp. Khi giá nguyên liệu tăng sẽ là y ếu tố làm giá sảm phẩm sẽ tăng; có thể sẽ ảnh hưởng doanh thu trên thị trường. Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản Xuất năm 2011 tăng 21,27% so với n ăm 2010, trong đó chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản Xuất của một số ngành tăng cao là: Sản Xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 30,65%; thực phẩm, đồ uống và thuốc lá t ăng 22,75%. Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản Xuất 9 tháng 2012 tăng 10,72% so với cùng kỳ năm trước, trong đó chỉsố giá quý III giảm 0,17% so với quý trước và tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước. M ặt bằng lãi suất đã giảm dần, tỷ giá ổn định, cán cân thanh toàn được cải thiện. Lãi s uất cho vay tín dụng đã giảm, Xu thế này đang được chỉ đạo linh hoạt theo biến động của thị trư ờng 6 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh và diễn biến của lạm phát. Đây chính là cơ hội cho doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng, duy trì sản và mở rộng sản Xuất. Chính phủ đang chỉ đạo thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn, do anh nghiệp vừa và nhỏ, sản Xuất hàng Xuất khẩu, công nghiệp chế biến, doanh nghiệp sử dụng n hiều lao động, chương trình đầu tư nhà ở Xã hội, qua đó góp phần làm giảm bớt khó khăn cho doa nh nghiệp, cải thiện niềm tin của thị trường. Đây là yếu tố giúp cho hoạt động sản Xuất của doa nh nghiệp phát triển sản Xuất, có nguồn vốn giá rẻ trong tình hình kinh tế khó khăn. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng đến sức mua của thị trường.Nếu cơ sơ hạ tầng yếu kém làm tăng chi phí sản suất và tiêu thụ sản phẩm, làm tăng giá cả sản phẩm, từ đó sản phẩm sẽ giảm tính cạnh tranh trên thị trường. M ột khi dịch vụ phân phối và Xúc tiến d iễn ra chậm chạp do ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng sẽ làm cho sản phẩm khó tiếp cận hoặc tiếp cận chậm với sản phẩm của doanh nghiệp. Cụ thể: Tình trạng cơ sở hạ tầng ở Việt Nam có sự đầu tư lớn nhưng tràn lan; phương tiện giao thông phát triển nhanh nên tình trạng ùn tắc giao thô ng thường Xuyên diễn ra; hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ. Chính là thách thức trong việc p hân phối sản phẩm đối với các doanh nghiệp trong đó có Vinamilk. 2.1.2. Chính trị và pháp luật  Chính trị Tình hình chính trị ổn định của Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động, làm tăng nhu cầu tiêu dùng của Xã h ội. Điều này cũng tác động tích cực trong việc tạo lập và triển khai chiến lược của các doa nh nghiệp Việt Nam nói chung và Vinamilk nói riêng. Từ sau thời kỳ đổi mới, Việt Nam chính thức bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vào năm 1992 và với Hoa Kỳ vào năm 1995, gia nhập khối ASEAN năm 1995. Hiện nay Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 quốc gia ở tất cả các c hâu lục.Việt Nam cũng là thành viên của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với hơn 500 tổ chức p hi chính phủ. Từ ngày 11 tháng 1 năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 1 50 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một bước ngoặt lớn trong tiến trình hội nh ập với nền kinh tế thế giới Vai trò trên trường quốc tế của Việt Nam được nâng cao là tiền đề tốt, tạo điều kiện thu ận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam đẩy mạnh Xuất khẩu tăng doanh thu, được tiếp cận với nhiều máy móc thiết bị, dây chuyền sản Xuất hiện đại, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm … trong đó có Công ty Vinamilk. Đồng thời cũng mang lại cho công ty Vinamilk nhữ ng 7 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh thách thức lớn khi phải cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của các công ty nước ngoài n hập khẩu vào Việt Nam.  Pháp luật Trong Xu hướng hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới,Quốc hội đã ban hành và ti ếp tục hòan thiện các Bộ Luật như Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, L uật thuế…để đẩy nhanh tiến trình cải cách kinh tế ở Việt Nam. Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của doa nh nghiệp.Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các công cụ chính sách của nhà nước, tổ chức bộ máy điều hành của chính phủ và các tổ chức chính trị Xã hội. M ột thể chế chính trị ổn định, pháp luật rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở cho việc bảo đảm sự thuận lợi, bì nh đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Ví dụ các luật thuế có ảnh hư ởng rất lớn đến cạnh tranh, bảo đảm sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần k inh tế khác nhau và trên mọi lĩnh vực; thuế Xuất nhập khẩu cũng ảnh hưởng đến khả năng cạ nh tranh của doanh nghiệp sản Xuất trong nước, đặc biệt thuế giúp tăng tính cạnh tranh của s ản phẩm trong nước với sản phẩm nước ngoài.  Chính sách Nhà nước đã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghi ệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừ ng nâng cao năng lực cạnh tranh,họat động hiệu quả hơn. Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp: Trong gia đoạn khủng hoảng kinh tế năm 2008-2009, Chính phủ đã hỗ trợ doanh nghiệp và người dân về thuế. Bộ Tài chính đã tính toán cụ thể để triển khai các ưu đãi về thuế ngay từ đầu năm 2009. Cụ thể, giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp ngay trong quý 4/2008; giảm 3 0% thuế cho doanh nghiệp khó khăn trong năm 2009; thời gian chậm nộp thuế thay vì 6 tháng n hư trước đây nay kéo dài lên 9 tháng; hoàn thuế VAT nhanh hơn. Ngày 20/9/2012, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định số 60/2012/NĐ-CP quy đị nh chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH13 về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân. Theo đó, Chính phủ giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghi ệp năm 2012 đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, không bao gồm doanh nghiệp trong lĩnh vực Xổ số, bất động sản, chứng khoán, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, sản Xuất hàng hóa, dịch vụ th uộc diện chịu thuế thu nhập đặc biệt. 8 Tiểu luận Quản trị chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh Chính phủ đã có những chính sách điều chỉnh thương mại theo những quy tắc, luật lệ ch ung quốc tế, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến giao dịch thương mại như thủ tục hải quan, chí nh sách cạnh tranh. Đây được coi là những ưu đãi lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam, làm giảm lượng t huế phải nộp, công ty có thêm vốn để tiếp tục tái đầu tư mở rộng sản Xuất. Ngoài ra, Tháng 05/2010, Chính phủ tăng mức lương tối thiểu lên 730.000đ/tháng. Tháng 5/2011, Chính phủ tăng mức lương tối thiểu lên 830.000đ/tháng. Tháng 5/2012, Chính phủ tăng mứclương tối thiểu lên 1050.000đ/tháng. Lương của người lao động tăng lên sẽ làm cho sức mua của cả nước phần nào được tăng lên đáng kể, tuy nhiên nó cũng làm cho công ty Vinamilk phải tăng chi phí do quỹ lương tăng lên . Có thể nói sữa là một trong những sản phầm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày của c on người, đảm bảo được như cầu dinh dưỡng của các tầng lớp nhân dân trong Xã hội. Mặt khác, các doanh nghiệp sản Xuất sữa nhìn chung sử dụng nhiều lao động và các nông sản trong nước như đường, trứng, nguyên liệu sữa… Vì vậy, ngành sản Xuất này được Nhà nước dành nhiều chí nh sách ưu đãi nhất định. Cụ thể là những ưu đãi trong Luật khuyến khích đầu tư trong nước về tiền thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc thiết bị. 2.1.3. Yếu tố văn hóa - xã hội Đối với Việt nam, thói quen sử dụng các sản phầm đồ ngọt cũng như các sản phẩm đ óng hộp hay các sản phẩm liên quan đến sữa, sự tiếp cận các nguốn thông tin trở nên dễ dàng, qua loa đài, báo chí, TV, tranh ảnh…. Khiến con người ngày cành cảm thấy có nhu cầu ngày c àng cao đối với việc chăm sóc và thỏa mãn các nhu cầu về thể chất. M ột trong những đặc điểm trong quan niệm của người Việt là thường dùng những gì mà mình cảm thấy yên tâm tin tưởng và ít khi thay đổi. Vì thế công ty Vinamilk phải tạo được ni ềm tin về uy tín chất lượng thì rất dễ khiến khách hàng trung thành sử dụng với sản phầm của c ông ty. Cũng phải nói thêm rằng, một trong những đặc điểm về hình thể của người Việt là cân n ặng cũng như chiều cao là thấp so với trên thế giới cộng thêm tam lý muốn chứng tỏ bản thân và tạo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan