1.
Tổng quan
1.1. Nguồn nguyên liệu:
1.1.1. Số liệu tổng quan về đàn bò sữa và sản lượng sữa ở Việt Nam
Tỉnh/ thành phố
Tổng đàn (con)
Tổng lượng sữa
hàng hóa
(tấn/năm)
Miền bắc (con)
Miền nam
Tp. Hồ Chí Minh
1990
11.00
0
12.00
0
8.330
1995
18.70
0
17.00
0
10.42
0
138
2000
35.00
0
51.40
0
2002
55.84
8
78.40
0
2004
2006
95.794 113.21
5
151.30 215.94
0
0
2008
107.98
3
262.16
0
24.151 23.335 18.455
71.643 89.880 89.528
25.08
9
877
8.216
47.63
2
36.54
7
2.080
49.190 67.537 69.531
Long An
113
3.822
Sơn La
Bình Dương
200
256
1.820 2.200
Hà Tây
2.988
Hà Nội
Bảng 1.1 : Tổng đàn bò, sản lượng sữa bò cả nước và các tỉnh
sữa.
5.765
5.157
3.540
4.496
3.983
3.112
3.981
3.567
3.199
3.322
có nhiều bò
Năm
Kg/ chu kỳ
Năm
Kg/ chu kỳ
1990
2190
2007
3840
1995
2620
2008
3945
2000
3130
2009
4050
2001
3230
2010
4150
2002
3330
2011
4250
2003
3430
2012
4350
2004
3540
2013
4450
2005
3640
2014
4560
2006
3740
2015
4660
Bảng 1.2: Năng suất sữa trung bình của bò sữa Việt Nam từ 1990 đến năm
2015.
1.1.2. Nguyên liệu cho sản xuất sữa tươi thanh trùng:
Đối với sữa tươi thanh trùng, nguyên liệu sữa tươi là yếu tố quyết định
ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Sữa tươi dùng để sản xuất sữa tươi
thanh trùng đòi hỏi phải lựa chọn loại nguyên liệu tốt nhất.
- Sữa tươi sau khi tiếp nhận thì cần được bảo quản lạnh ở 4oC và chờ
kiểm tra. Trong quá trình vắt sữa, thu nhận, vận chuyển và bảo quản
sữa có thể thay đổi hệ vi sinh vật vốn có của sữa tươi, sự thay đổi này
phụ thuộc vào thành phần ban đầu, nhiệt độ và thời gian bảo quản
sữa. Nhiệt độ bảo quản thấp thì chất lượng của nguyên liệu sữa tươi sẽ
được đảm bảo. thường thì ta nên bảo quản ở nhiệt độ 8oC trong 24 giờ.
Yêu cầu của nguyên liệu:
- nguyên liệu sữa phải là sữa sạch, không lẫn các tạp chất.
- sữa phải còn tươi, có màu trắng ngà, hơi vàng, mùi thơm, màu sắc đặc
trưng, tỉ trọng sữa dao động : D = 1,029 - 1,034. Sữa từ nơi thu gom sẽ
được chở về nhà máy bằng xe có bồn lạnh. Trong quá trình vận chuyển
đảm bảo nhiệt độ của sữa ở dưới 6oC để ức chế vi sinh vật, hạn chế sự
xâm nhập của chúng từ môi trường vào trong quá trình vận chuyển.
- Sữa sau khi đến nhà máy được nhân viên QA lấy mẫu kiểm tra chất
lượng về các chỉ tiêu hóa lý nếu đạt các yêu cầu chất lượng thì sữa sẽ
được bơm qua đường ống có lưới lọc bằng kim loại, rồi qua đồng hồ để
xác định lượng sữa tiếp nhận, sau đó được làm lạnh và bảo quản.
-
Chỉ tiêu
Cảm quan
-
pH
Acid
Hàm lượng béo
Tiêu cuẩn
Màu trắng ngà, hơi vàng
Mùi thơm đặc trưng, không
có mùi lạ
Trạng thái đồng nhất
6.5-6.8
12-18
3.7 ± 0.2
Hàm lượng chất khô
12.0 ± 0.2
Tỉ trọng
1.029 ± 0.002
Nhiệt độ
≤
8oC
Bảng 1.3. chỉ tiêu chất lượng của sữa
1.2. Sữa tươi thanh trùng và tiêu chuẩn chất lượng:
1.2.1. Định nghĩa sữa tươi thanh trùng
Theo quy chuẩn quốc gia đối với các thực phẩm sữa dạng lỏng (5-1/2010),
sữa tươi thanh trùng được hiểu là “Sản phẩm được chế biến chủ yếu từ sữa
tươi nguyên liệu, không bổ sung bất kỳ một thành phần nào của sữa, có thể
bổ sung đường và các loại nguyên liệu khác ví dụ như nước quả, cacao, cà
phê, phụ gia thực phẩm, đã qua thanh trùng.”
1.2.2. Tiêu chuẩn chất lượng sữa tươi thanh trùng
- Chỉ tiêu cảm quan:
Chỉ tiêu
1. Màu sắc
2. Mùi vị
3.Trạng thái
Yêu cầu
Màu đặc trưng của sữa
Mùi, vị đặc trưng của sữa, không có mùi, vị lạ
Dịch thể đồng nhất, không có tạp chất lạ có thể
nhìn thấy được
Bảng 1.4 Các chỉ tiêu cảm quan sữa tươi thanh trùng
-
Chỉ tiêu hóa lý:
Chỉ tiêu
Mức
1. Hàm lượng chất khô,% lớn hơn
11,5
2. Hàmlượngchấtbéo,% lớn hơn
3. Hiệu quả thanh trùng (thử
phosphataza)
3,2
Phù hợp với phép thử ở 5.4
4. Tỷ trọng sữa ở 20°C
1,026÷1,033
5. Axit chuẩn độ ,%,tính theo axit
lactic
0,13 đến 0,16
6. Điểm đóng băng
Từ-0,51 đến-0,58
Bảng 1.5: Các chỉ tiêu hóa lý sữa tươi thanh trùng.
Tên chỉ
Dư lượng kháng sinh phù hợp với TCVN7405:2004
Dư lượng kim loại nặng phù hợp vớiTCVN7405:2004
Chỉ tiêu vi sinh
tiêu
Mức tối đa
Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc 104
trong 1 ml sản phẩm
Coliform, số vi khuẩn trong 1ml sản
10
phẩm
E.coli, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm
0
Salmonella số vi khuẩn trong 25ml sản
0
phẩm
Bảng 1.6: Chỉ tiêu vi sinh trong sữa tươi thanh trùng.
2.
Chọn địa điểm:
-
-
-
2.1. Chọn lọc sơ bộ:
Dựa trên những đặc điểm chung của các nhà máy sản xuất thực
phẩm, và đặc điểm riêng biệt của nhà máy sản xuất sữa tươi thanh
trùng, chúng tôi tổ chức thống kê các nhân tố chính tác động tới
việc xây dựng nhà máy và các yêu cầu của nhân tố này đối với địa
điểm xây dựng, qua đó tìm kiếm các địa điểm có tiềm năng rồi từ từ
lựa chọn lại và loại bỏ những địa điểm các yếu tố có độ phù hợp
thấp so với địa điểm khác.
Sau quá trình chọn lọc bước đầu chúng tôi chọn ra 3 địa điểm mà
theo ý kiến của hội đồng dựa trên những thông số thu thập được là
phù hợp để xây dựng nhà máy sản xuất sữa tươi thanh trùng để tiếp
tục thực hiện phương pháp chọn lọc tiếp theo:
Địa điểm 1: Trong khu công nghiệp Tân Phú Trung, Củ Chi, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Địa điểm 2: Trong khu công nghiệp Long Hậu-Hòa Bình,Thủ Thừa
Long An.
Địa điểm 3: Trong khu công nghiệp Việt Nam-Singapore,Thuận An,
Bình Dương.
2.1.1. Địa điểm 1:
-
Nằm phía Tây Bắc TP.HCM, mặt tiền Quốc lộ 22, thuộc xã Tân Phú
Trung, Huyện Củ Chi. Phía Bắc giáp Tỉnh Tây Ninh, Phía Đông giáp
Tỉnh Bình Dương, phía Tây giáp tỉnh Long An và phía Nam giáp
Huyện Hóc Môn thuộc vùng quy hoạch Khu đô thị Tây Bắc thành phố
với diện tích 6.000ha.
-
Cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh: 25 km
Cách sân bay Tân Sơn Nhất : 15 km
Cách cảng Sài Gòn : 27 km
Giao thông đối ngoại đến Khu công nghiệp bởi các trục đường trọng
yếu:
Quốc lộ 22 bắt đầu tại ngã tư An Sương Quận 12 đi qua các
huyện Hóc Môn, Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh), Trảng
Bàng, Gò Dầu (tỉnh Tây Ninh), đến cửa khẩu Mộc Bài, xã Lợi
Thuận, huyện Bến Cầu (tỉnh Tây Ninh), và đến Cửa khẩu Xa
Mát biên giới Campuchia - đây là con đường nằm trong dự
án đường xuyên Á giữa TP.HCM và Campuchia.
Quốc lộ 1A là tuyến đường giao thông xuyên suốt Việt
Nam, bắt đầu (km 0) tại cửa khẩu Hữu Nghị Quan trên biên
giới giữa Việt Nam và Trung Quốc, nằm tại xã Bảo Lâm
thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, kết thúc tại điểm cuối
(km 2301 + 340m) tại thị trấn Năm Căn nằm trong địa
phận huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Đây là tuyến đường
quan trọng hàng đầu Việt Nam, đi qua trung tâm của một
nửa số tỉnh thành Việt Nam, nối liền 4 thành phố lớn: Hà
Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ
Tỉnh lộ 08 : nối liền giữa Tỉnh Long An, Bình Dương và
TP.HCM
Ngoài ra còn có các đường nội bộ trong KCN được thiết kế
& quy hoạch đồng bộ, lộ giới đường từ 25 m đến 35 m.
Quy Mô:
-
Diện tích toàn khu công nghiệp: 542,6423 ha trong đó :
Diện
Diện
Diện
Diện
Diện
Diện
tích
tích
tích
tích
tích
tích
đất
đất
đất
đất
đất
đất
công nghiệp: 359,1597 ha
xây dựng kho tàng, sân bãi: 18,2281 ha
trung tâm điều hành - dịch vụ: 18,3988 ha
công trình kỹ thuật đầu mối: 10, 1950 ha
giao thông: 85.7072 ha
cây xanh: 50, 9535 ha
Giá
- Tỷ lệ lấp đầy: 24%
- Diện tích nhà xưởng sẵn sàng cho thuê: 10.000 m2
- Giá thuê đất: 65 - 70 USD/m2/kỳ thuê đất (đến 12/2054)
- Giá điện: giờ bình thường 0,05 USD/KWH, giờ thấp điểm 0,03
USD/KWH, giờ cao điểm 0,11 USD/KWH
- Giá nước: 0,459 USD/m3 (chưa bao gồm thuế VAT)
- Phí xử lý nước thải: dự kiến 0,25 – 0,3 USD/m3
Hạ tầng kỹ thuật xã hội:
-
-
-
-
-
Qui hoạch Giao thông:
Trục đường Đông Tây kết nối với KCN có lộ giới 25 m.
Trục đường Bắc Nam phân chia các khu chức năng, có lộ giới
16 m.
Đường đô thị có lộ giới từ 9 m đến 12 m.
Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ từ 3 đến 10 m,
tùy tuyến đường.
Thoát nước mưa:
Cải tạo, nạo vét Kênh số 2 đủ khả năng tiêu thoát nước ra
kênh Thầy Cai.
Khu quy hoạch được chia ra làm 3 lưu vực thoát nước độc lập
tương ứng với 3 tuyến cống thoát vào kênh số 2 phía Tây khu
đất.
Các cống thoát nước được đặt dưới vĩa hè, cống có tiết diện ≥
ф1200, được đặt dưới lòng đường. Độ sâu chôn cống tối thiểu
là 0,7m. Cống băng đường có tiết diện ф300 độ dốc 2%.
Cấp nước:
Được cấp từ nguồn nước máy thuộc hệ thống nhà máy nước
Kênh Đông.
Mạng cấp nước được thiết kế theo mạng vòng, đường kính ống
cấp từ ф100 đến ф250mm.
Có 24 trụ lấy nước chửa cháy với khoảng cách trung bình
150m.
Cấp điện:
Điện được cấp từ trạm biến áp 110/15-22Kv Tân Phú Trung.
Giai đoạn đầu được cấp từ trạm 110/15-22Kv Hóc Môn.
Toàn khu có 10 trạm biến áp phân phối 15-22/0,4Kv, với tổng
công suất 9.880KVA.
Cung cấp điện bằng mạng lưới cáp ngầm. Các mạch điện hạ
thế đều được đóng cắt và bảo vệ bằng các ngắt điện tự động
(CB) đặt trong tủ điện chính tại trạm hạ thế, tại đây cũng có
đặt các thiết bị đo lường như Ampere kế, Volt kế, biến dòng…
Mạng lưới chiếu sáng đường phố bằng đèn sodium cao áp
công suất 150w – 220v cao 7 m, khoảng cách trung bình giữa
hai trụ là 30m.
Thông tin liên lạc:
-
Quy
-
Hệ thống thông tin liên lạc cho Khu tái định cư và nhà ở công
nhân KCN Tân Phú Trung là một hệ thống được ghép nối vào
mạng viễn thông của Bưu Điện TP. Hồ Chí Minh.
Hệ thống nội bộ được đi ngầm, đấu nối vào các công trình
bằng các hố kỹ thuật. Đây sẽ là một mạng cáp điện thoại đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu về viễn thông cho khu vực.
hoạch thoát nước bẩn – vệ sinh đô thị:
Theo quy hoạch chung thoát nước bẩn thành phố, tại các khu
vực xây dựng mới phải xây dựng 2 hệ thống thoát nước riêng:
nước mưa chảy thẳng ra sông và nước thải bẩn chảy về khu
xử lý, làm sạch trước khi xả ra ngoài.
Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế
gồm hệ thống cống ngầm để thu gom nước thải đưa về trạm
xử lý nước thải Khu công nghiệp Tân Phú Trung. Nước thải
được làm sạch đạt tiêu chuẩn cột A QCVN 14:2008/BTNMT rồi
mới xả thải ra môi trường tự nhiên.
Nước thải từ các công trình được lắng sơ bộ bằng bể tự hoại
trước khi thoát vào cống thoát nước thải bên ngoài. Tất cả các
công trình đều phải có bể tự hoại 3 ngăn xây đúng quy cách
để xử lý nước thải sơ bộ trước khi thoát vào cống.
Rác hộ dân được phân loại và tổ chức thu gom tận nhà. Rác
của các công trình công cộng được tập trung trong các thùng
đặt tại các góc đường, tại các bãi xe, và trong các khu dịch vụ,
sau đó được chuyên chở về khu liên hiệp xử lý chất thải rắn
Phước Hiệp Củ Chi.
Quy hoạch cây xanh và công trình công cộng:
Tổng diện tích đất quy hoạch cho cây xanh, mặt nước và TDTT
là 5,03ha (chiếm tỷ lệ 10,62%), trong khi chưa tính đến phần
cây xanh cách ly với khu công nghiệp có diện tích hơn 10ha và
đất dành cho cây xanh của các công trình xây dựng cụm nhà
ở.
2.1.2. Địa điểm 2:
- “Cửa ngõ giao thương” giữa thành phố Hồ Chí Minh với đồng bằng
Sông Cửu Long, Ngã ba Bình Ảnh, Quốc lộ 1A, xã Nhị Thành, Huyện
Thủ Thừa, Tỉnh Long An, Việt Nam.
- Khoảng cách đến đầu mối giao thông:
Đường bộ:
Cách TP.HCM 22 km (giao lộ Nguyễn Văn Linh- QL 1A)
-
-
-
-
-
Cách sân bay Tân Sơn Nhất 45 km.
Cách TP.Tân An 5 km
Đường thủy:
Cách cảng Bourbon Bến Lức 5 km
Cách cảng SPCT, Cát lái 47 - 49 km
- Cơ cấu sử dụng đất :
+ Đất nhà máy, kho tàng 55,84 ha
+ Đất hành chánh, dịch vụ 1,76 ha
+ Đất khu kỹ thuật 0,9 ha
+ Đất giao thông 11,92 ha
+Đất cây xanh 8,52 ha
Giá thuê đất: 49 USD/m2
Giá thuê nhà xưởng : 54.860 - 73.850 VND/m2/tháng
Khí hậu: Long An nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo,
nhiệt độ cao đều trong năm, có hai mùa mưa - nắng rõ ràng. Nhiệt độ
bình quân năm là 27,50C
Độ ẩm: Độ ẩm trung bình khá cao, khoảng 70-80%
Địa hình và điạ chất:
+ Khoan địa chất đầy đủ.
+Nền đất được san lấp bằng cát sông đến cao trình: +1.8 m so với mốc
cao độ Hòn Dấu.
+Hệ số nén: K≥0.85
Hướng gió: Chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu: gió Tây Nam vào
mùa mưa, gió Đông Nam vào mùa khô.
Nước thải: Xử lý theo tiêu chuẩn Việt Nam
Tiếng ồn: Theo tiêu chuẩn Việt Nam
Khí thải: Theo tiêu chuẩn Việt Nam
Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống phòng cháy chữa cháy tuân thủ theo
các quy định hiện hành của Nhà Nước
Hệ thống giao thông: Giao thông: Kết nối giao thông trực tiếp với
đường Hương Lộ 6 và cách Quốc Lộ 1A khoảng 500 m. Giao thông nội
bộ trong KCN được thiết kế với tải trọng trục là 12 tấn.
Hệ thống cung cấp điện:
+Được cung cấp từ lưới điện quốc gia thông qua trạm điện Tân An (110
kV/22 kV – 2x25MVA).
+Giá điện: theo giá công bố của Tập đoàn điện lực (EVN).Khách hàng
sẽ ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp với EVN.
Hệ thống cấp nước:
+ Nước sinh hoạt:
Do Nhà máy nước Thủ Thừa cung cấp với công suất: 15.000m3/ngày
Biểu giá nước cấp: 8.000 VND/m3
Thanh toán: Hàng tháng
-
Hệ thố xử lý nước thải
+Tổng công suất: 4,000m3/ngày
+Biểu giá XLNT: 6.450 VND/ m3
+Thanh toán: Hàng tháng
Ghi chú: Tất cả chi phí phải trả không bao gồm VAT. VAT đối với nước
sinh hoạt là 5%, nước tái sử dụng và phí xử lý nước thải là 10%
- Dịch vụ bưu chính viễn thông
+Hệ thống viễn thông cáp ngầm.
+ Thiết lập mạng lưới bưu chính viễn thông hiện đại, hoàn chỉnh, có
khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế, hệ
thống thông tin liên lạc, đường truyền internet tốc độ cao.
- Các tiện ích công cộng
+Trung tâm giới thiệu việc làm
+Hải quan
+Bệnh viện
+Trường cao đẳng LADEC
+PCCC
+ Dịch vụ ăn uống
+ Nhà ở cho công nhân
- Dịch vụ
+Dịch vụ văn phòng ảo
+Các dịch vụ tư vấn:
Kế toán
Nhân sự
Pháp lý
Tài chính
Quản lý hệ thống
2.1.3. Địa điểm 3:
-
Vị trí địa lý
Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore với diện tích 500ha, tọa lạc tại huyện
Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Bình Dương thuộc miền ĐNB nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước. Phía Nam giáp với HCM. Phía Đông giáp với
Đồng Nai. Phía Tây giáp với Tây Ninh và HCM. Địa hình tương đối bằng phẳng.
-
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm 2 mùa rõ rệt. lượng mưa trung bình
hàng năm 1.800mm đến 2.000mm. Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5oC
Giao thông
Các KCN do Becamex IDC đầu tư đều nằm trên tuyến Quốc lộ 13, nối kết với
các tuyến đường giao thông huyết mạch của cả nước.
Hệ thống đường giao thông và đường nội bộ hoàn chỉnh rộng 25 – 62 m. Mặt
đường thảm bê tông nhựa tải trọng 40 – 60/ tấn.
Đường Mỹ Phước - Tân Vạn dài 35 km với quy mô 6 làn xe được triển khai xây
dựng vào đầu năm 2008 nối kết các KCN đến trung tâm vùng kinh tế trọng
điểm phía nam giúp cho việc vận chuyển từ các khu công nghiệp đến cảng
biển, sân bay lớn mất khoảng 25 phút và chi phí vận chuyển chỉ bằng 70% so
với các tuyến giao thông hiện hữu khác.
Bên cạnh đó, đường Quốc lộ 13 trên cao đã được Tổng công ty Becamex IDC
phối hợp cùng Viện thiết kế công trình giao thông đô thị Thượng Hải thiết kế
với tổng chiều dài 25.7 km, Quốc lộ 13 trên cao trải dài từ ngã tư Bình Phước
đến ngã tư Sở Sao. Trong đó, đoạn cầu vượt đi trên cao dài 20.16 km sẽ là
tuyến giao thông quan trọng kết nối các KCN lớn của tỉnh Bình Dương với
các tuyến đường chính đi tỉnh Bình Phước và vùng Tây Nguyên.
-
Cấp điện- nước
Cấp điện: Trạm biến áp 500MAV và lưới điện quốc gia 22 KV cung cấp đến
ranh giới các lô đất.
Cấp nước: Tổng công ty Becamex IDC có công ty thành viên chuyên về cấp,
thoát nước trong toàn tỉnh.
Hệ thống cấp thoát nước tại KCN được đầu tư hoàn chỉnh với hệ thống ống từ
Ø 27 đến Ø 800 tạo thành mạch vòng cấp nước khép kín toàn khu, dẫn thẳng
đến từng nhà máy đảm bảo cung cấp nước đầy đủ áp lực và lưu lượng với
công suất cung cấp nước khoảng 80.000 m3/ngày đêm.
Ngoài ra, Khu công nghiệp còn có Trạm bơm tăng áp, 2 bồn chứa ở mỗi khu
và gần 300 họng cứu hỏa.
-
Xử lý nước thải
Tại các KCN đều có nhà máy xử lý nước thải tập trung có công suất 16.000
m3 /ngày đêm, đảm bảo tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945:2005,
cột A trước khi thải ra môi trường.
-
Ưu đãi nhà nước
Mục
VSIP Quảng Ngãi
VSIP Hải Phòng
VSIP Bắc Ninh
VSIP Bình Dương
Thuế thu
nhập doanh
nghiệp
(CIT)
Mức ưu đãi
Miễn
Giảm
Thuế thu nhập cá nhân
(PIT)
-
10% trong 15 năm
có lãi đầu tiên
4 năm
50% cho 9 năm
tiếp theo
Giảm 50%
Các khu công
nghiệp khác và đất
ngoài khu công
nghiệp
22%
Không
Không
Theo luật thuế hiện
hành
Nguồn nguyên liệu
Ở Bình Dương có nguồn nguyên liệu dồi dào với một số lượn lớn bò
được nuôi ỡ đây. Với nhiều trang trại nuôi bò sữa tập trung với quy mô
lớn ứng dụng công nghệ cao tại xã Phước Sang và Tân Hiệp (huyện Phú
Giáo). Năm 2008 ở đây có tới 3112 con bò sữa hiện tại con số ở năm
2014 tăng hơn nhiều. nen cung cấp lượng lớn nguyên liệu cho các công
ty.
Giá sữa tươi hiện nay các công ty Vinamilk và Foremost mua "nóng" tại
trạm thu mua khoảng 0,223 USD/kg. Nếu tính cả chi phí sau làm lạnh
thì ước tính khoảng 0.27 USD/kg, cao hơn Nga, Hung, Ba Lan (0,23
USD/KG sữa lạnh), New Zealand: úc, ấn Độ 0,15 - 0,17 USD/kg. Đó là
giá thu mua, còn giá thành sản xuất theo ước tính của chúng tôi từ
2200đ đến 2800đ/kg tùy từng khu vực và điều kiện cụ thể mỗi nông
hộ. Người tự lai tạo được bò vắt sữa không phải mua giống thì chi phí
sản xuất giảm đáng kể.
-
Viễn thông
Công ty cổ phần công nghệ và truyền thông VNTT (hợp tác giữa
Becamex IDC, tập đoàn Bưu chính viễn thông VNTT và Ngân hàng đầu tư –
Phát triển Việt Nam) – đơn vị thành viên của Tổng công ty Becamex IDC
chuyên phụ trách hạ tầng mạng và viễn thông cho toàn khu công nghiệp.
Hệ thống cáp điện thoại lắp đặt tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy
đủ theo nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang
có thể nối kết với các ứng dụng viễn thông và hệ thống kênh thuê riêng.
2.2. Đánh giá lại các điểm bằng phương pháp đánh giá theo
điểm:
Các nhân tố địa điểm
Mức đánh giá
Điể
m
HS
GT
Địa điểm số
1
2
3
2
1
2
3.6
7.2
8.2
16.
4
1. Đặc điểm khu đất
1.1. Đặc điểm địa hình
a. Ngập lụt
Không
Có khả năng
Bằng phẳng
b. Độ bằng phẳng
c. Khí hậu
d. Hình dáng và định
hướng khu đất
Không bằng
phẳng
Rất thuận lợi
Thuận lợi
Không thuận lợi
Thuận lợi
Không thuận lợi
Phù hợp
1.2.
Giá khu đất
1.3.
Độ lớn khu đất
Chấp nhận được
Cao
Đạt được
Xấp xỉ yêu cầu
3.6
16.
4
3.6
16.4
7
7
3.5
16.
4
16.
4
16.4
21
21
21
35.
6
35.
6
35.6
27.
2
27.2
1
3
2
1
2
1
3
2
1
2
3.5
8.2
10.
5
17.
8
1
2. Hạ tầng kỹ thuật
2.1.
Cấp nước từ mạng
công cộng
2.2. Giao thông
a. Vị trí trong mạng lưới
đường
b. Tiếp nối với đường bộ
c. Tiếp nối với đường sắt
d. Tiếp nối với cảng,
Đã có, nhưng rẻ
Đã có nhưng đắt
Thuận tiện
Chấp nhận được
Đã có
Phải XD, thuận
lợi
Phải XD, phức
tạp
Đã có
Chưa có
Thuận lợi
2
13.
6
1
2
1
3
2
13.
6
4.8
9.6
9.6
9.6
2.4
7.2
7.2
7.2
1
2
1
2
2.6
2.6
5.2
2.6
5.2
2.6
5.2
5.2
sông, biển
2.3. Năng lượng
Không thuận lợi
a. Cấp điện qua mạng
lưới chung
Thuận lợi
b. Cấp điện qua trạm
phát riêng ( chi phí)
Không thuận lợi
Thấp
Cao
2.4.
Thấp
2.5.
Xử lý nước thải
(chi phí)
Xử lý rác thải
Cao
Thuận lợi
Không thuận lợi
1
2
1
2
1
2
1
2
5.4
10.
8
3.4
6.8
8.2
10.
8
10.8
3.4
16.
4
3.4
6.4
8.2
12.
8
12.
8
12.
4
24.
8
24.
8
8.2
12.8
1
3. Thị trường
3.1. Cung cấp nguyên
vật liệu
a. Nguồn nguyên liệu
Đạt yêu cầu
Tạm chấp nhận
b. Giá nguyên liệu
3.2.
Phù hợp
1
2
6.8
12.4
13.6
13.
6
13.
6
13
21
21
34
Cao
1
Thuận lợi
Phù hợp yêu cầu
Thuận lợi
Ít thuận lợi
Không thuận lợi
2
1
3
2
1
13
7
13
21
2
1
2
1
2
17
34
34
8
16
16
9.6
19.
2
19.
2
5.6
11.2
11.2
11.2
7.8
15.6
15.6
15.6
40
0
345.
3
363.
6
337.
6
Tiêu thụ sản phẩm
a. Vị trí trong thị trường
b. Đặc điểm thị trường
4. Lực lượng lao động
4.1. vị trí trong thị
Lao động nhiều
trường sức lao động Lao động vừa đủ
Thuận lợi
4.2. Nhà ở
Không thuận lợi
4.3.
2
Công trình dịch vụ
công cộng
Thuận lợi
Không thuận lợi
1
5. Quan hệ đô thị
5.1. Vị trí so với khu dân 10-30 phút
30 phút và hơn
cư (thời gian)
Có lợi
5.2. Nhà máy lân cận
Có hại
2
1
2
1
Tổng số điểm
8
19.2
Tổng số %
10
0
86.3
Vị trí xếp đặt theo vị trí
2
Địa điểm chọn
Bảng 2.1 : Bảng tổng hợp đánh giá bằng phương pháp cho điểm.
90,9
84.4
1
x
3
3. Quy trình sản xuất, thuyết minh quy trình và hệ thống máy đề
nghị:
3.1. Quy trình sản xuất và thuyết minh quy trình:
3.1.1. Sơ đồ khối quy trình:
Hình 3.1: Sơ đồ khối quy trình sản xuất sữa tươi thanh trùng.
3.1.2. Thuyết minh quy trình:
Làm lạnh bảo quản
- Mục đích: Giữ nhiệt độ của sữa ở 4 – 6o C cho đến khi chế biến.
Nhằm ức chế hoạt động của vi sinh vật và ổn định chất lượng của
sữa.
- Tiến hành: Sữa sau khi lọc sẽ được bơm qua ngăn làm lạnh bằng
nước muối của thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm. Sau khi sữa được
làm lạnh đến nhiệt độ yêu cầu thì được bơm sang các xitec để bảo
quản cho đến khi chế biến, nhiệt độ bảo quản từ 4 – 6oC. Thời gian
bảo quản phụ thuộc vào nhiệt độ làm lạnh sữa và điều kiện nơi bảo
quản. Tại đây nhân viên QA thường xuyên kiểm tra nhiệt độ của sữa
để xử lý kịp thời.
Tiêu chuẩn hóa
- Mục đích: tạo ra dung dịch sữa có hàm lượng chất béo, nồng độ chất
khô theo mong muốn. nếu sữa nguyên liệu có hàm lượng chất béo
thấp, thì ta có thể bổ sung cream vào. Lượng chất béo trong cream
tối thiểu không thấp hơn 12% và thường dao động từ 35-40%.
Ngược lại, nếu hàm lượng chất béo cao, ta có thể bổ sung sữa gầy
hoặc sử dụng quá trình ly tâm để tách bớt chất béo ra khỏi sữa
- Tiên hành: Có thể tiến hành tiêu chuẩn hóa bằng hai phương pháp:
bằng máy li tâm tiêu chuẩn hóa tự động hoặc bằng phối trộn. Tốt
nhất là dùng máy li tâm - điều chỉnh tự động làm đồng thời hai
nhiệm vụ: li tâm làm sạch và tiêu chuẩn hóa chất béo sữa. Sữa sau
khi được li tâm làm sạch, sẽ được kiểm tra hàm lượng chất béo,
nồng độ chất khô để xác định hàm lượng các chất sao cho đạt được
kết quả mong muốn. Khi bổ xung nguyên liệu vào sữa thì sữa phải ở
nhiệt độ là 65 – 70oC.
Sữa được sử dụng trong sản xuất sữa tươi thanh trùng là những loại
sữa có chất lượng tốt nhất, sau khi thu mua sữa được nhanh chóng
trở về nhà máy, trải qua quá trình kiểm tra chất lượng đảm bảo tiêu
chuẩn thì sữa sẽ được đem đi chế biến ngay. Tiêu chí sản xuất sữa
tươi thanh trùng là sữa tươi ngon nguyên chất, không bổ sung thêm
các thành phần khác. Do đó, phải luôn lựa chọn những nguyên liêu
tươi mới nhất, những loại sữa có hàm lượng chất khô và chất béo
cao.
Có hai dòng sản phẩm sữa tươi thanh trùng là sữa tươi thanh trùng
nguyên chất không đường và sữa tươi thanh trùng có đường. Đối với
sữa tươi thanh trùng có đường thì lượng đường bổ sung là 3.5% và
được bổ sung trong qua trình phối trộn trước khi thanh trùng.
Đồng hóa
- Mục đích: nhằm giảm kích thước các cầu mỡ, làm tăng khả năng
phân tán trong dịch sữa, tránh hiện tượng nổi váng trên bề mặt
trong thời gian bảo quản, giúp các chất có trong dịch sữa được phân
tán đều làm tăng độ đồng nhất của dịch sữa, tăng giá trị cảm quan
cho sản phẩm và giúp cơ thể hấp thụ dễ dàng hơn.
- Tiến hành: sữa sau khi tiêu chuẩn hóa xong được gia nhiệt ở 65 –
70o C. Sau đó dịch sữa được bơm vào thiết bị đồng hóa ở áp suất
200 – 250 bar.
Hình: thiết bị đồng hóa
Thanh trùng.
- Mục đích: nhằm tiêu diệt toàn bộ hệ vi sinh vật thông thường, hệ vi
sinh vật gây bệnh bằng phương pháp sử dụng hợp lý nhiệt với điều
kiện chỉ tác động ít nhất đến các cấu trúc vật lý của sữa, đến sự cân
bằng hóa học cũng như đến các cấu tử sinh học, hệ enzyme và
vitamin, kéo dài thời gian bảo quản và hoàn thiện sản phẩm.
- Tiến hành: sữa sau khi đồng hóa xong nguyên liệu được bơm qua
thiết bị thanh trùng ở nhiệt độ 72-75oC trong 15-20 giây. Sau đó làm
lạnh xuống 4 – 6oC trước khi ra khỏi thiết bị thanh trùng. Tùy thuộc
vào chất lượng sữa mà đặt chế độ thanh trùng là khác nhau, nếu
như trong sữa tươi nguyên liệu bị nhiễm các loại vi sinh vật không
phải hoàn toàn là các loài có khả năng sinh bào tử hoặc là các loài vi
sinh vật chịu nhiệt thi với chế độ thanh trùng ở 84o C trong vòng 5
phút thì hệ vi sinh vật trong sữa giảm nhanh xuống mức cho phép.
Nhưng nếu vi sinh vật nhiễm vào sữa tươi ở tỷ lệ nhiều về loài vi
sinh vật sinh bào tử hoặc vi sinh vật chịu nhiệt cao thì sữa sau khi
thanh trùng vẫn tồn tại các bào tử và vi sinh vật chịu nhiệt ngay ca
khi sử dụng nhiệt cao hơn. Trong trường hợp này có thể cho sử dụng
nhiệt độ cao hơn 90 – 92oC.
Hình:
thiết
thanh
trùng
bị
Làm lạnh.
- mục đích: đảm bảo chất lượng sữa là tốt nhất, giúp cho quá trình
bảo quản sữa dễ dàng hơn.
- Sữa sau khi thanh trùng xong được làm lạnh ở nhiệt độ 4o C nhờ
thiết bị làm lạnh. Sau đó được chuyển sang bồn thành phẩm chờ rót.
Trước khi bơm sữa vào bồn thành phẩm, thì bồn cần phải được tiệt
trùng bằng nước nóng ở 95oC trong 15 phút. Bồn thành phẩm cần
được mở lạnh liên tục, duy trì nhiệt độ 6 ± 2oC. Nếu sữa chưa được
rót phải bảo quản ở bồn thành phẩm thì thời gian bảo quản là không
quá 12 giờ.
Hình: thiết bị làm lạnh
Rót, đóng gói
- mục đích: đóng gói nhằm bảo quản và phân phối sản phẩm ra
ngoài thị trường tiêu thụ.
- tiến hành: Sữa từ bồn thành phẩm được bơm vào máy rót tự động,
tiến hành rót trong phòng vô trùng, toàn bộ thiết bị rót và bao bì
đều phải vô trùng. Máy rót hoạt động theo phương thức đong thể
tích. Ta có thể sử dụng loại bao bì dạng hộp giấy hoặc hộp nhựa với
dung tích khác nhau.
Hình: thiết bị rót, đóng gói
Bảo quản lạnh.
- Sữa sau khi rót xong được đem đi bảo quản ở nhiệt độ 4 – 6oC trong
kho lạnh chờ xuất hàng. Sản phẩm sữa tươi thanh trùng có thể bảo
quản được 8 – 10 ngày ở nhiệt độ 4 – 6oC.
3.2. Hệ thống máy đề nghị:
3.2.1. Bồn chứa sữa
bồn chứa Tetra Alsafe R
- Xem thêm -