Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận quản trị marketing phân khúc thị trường – lựa chọn thị trường mục tiêu...

Tài liệu Tiểu luận quản trị marketing phân khúc thị trường – lựa chọn thị trường mục tiêu – định vị trong thị trường của bộ hòa mạng student sim tôi là sinh viên” của viettel telecom

.PDF
22
954
117

Mô tả:

1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  Đề tài Phân khúc thị trường – lựa chọn thị trường mục tiêu – định vị trong thị trường của bộ hòa mạng Student Sim “ Tôi là sinh viên” của Viettel Telecom Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên: Lê Nguyễn Huyền Linh Mssv: 108207719 Lớp: kiểm toán 3 Năm 2010 2 Lời mở đầu Trong xu thế phát triển kinh tế và tiến bộ khoa học kỹ thuật mạnh mẽ như hiện nay vấn đề trao đổi thông tin và liên lạc là hết sức cần thiết. Điều đó tạo điều kiện ra đời nhiều phương tiện liên lạc hiện đại, trong đó điện thoại di động là phương tiện được sử dụng nhiều nhất và trở thành phương tiện không thể thiếu của nhiều người. Đặc biệt trong sinh viên việc sử dụng điện thoại di động là rất phổ biến. Đó không những là nhu cầu cần cho liên lạc và thông tin mà còn là trào lưu mới của sinh viên. Nắm bắt được nhu cầu sử dụng này, các nhà cung cấp mạng di động đã đưa ra nhiều bộ hòa mạng để đáp ứng nhu cầu của thị trường đa dạng. Trong đó Viettel Telecom là nhà mạng tiên phong đưa ra bộ hòa mạng đầu tiên dành cho sinh viên. Để cung ứng cho thị trường một sản phẩm mới, Viettel là đã trãi qua quá trình nghiên cứu, phân khúc và lựa chọn thị trường cũng như đưa ra chiến lược định vị sản phẩm trong thị trường nhằm tạo ra sản phẩm phù hợp nhất cho nhu cầu của khách hàng và khách hàng sẽ tin dùng sản phẩm. Tài liệu tham khảo Giáo trình Marketing căn bản, nxb lao động, -2009,. www.vietteltelecom.vn www.tailieu.vn 3 Mục lục Phần một Cơ sở lý luận…………………………………………………..…..……..3 Chương I Phân khúc thị trường ……………………………………………..………..3 I.1 Khái niệm phân khúc thị trường…………………………………………………..3 I.2 Yêu cầu của phân khúc thị trường………………………………………………...4 I.3 Các tiêu thức phân khúc thị trường………………………………………………..5 I.4 Các bước phân khúc thị trường……………………………………………………5 Chương II Lựa chọn thị trường mục tiêu……………………………………………..6 II.1 Đáng giá các khúc thị trường …………………………………………………6 II.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu……………………………………………………..6 II.3 Các căn cứ xác định cách lựa chọn thị trường……………………………………6 Chương III Định vị tring thị trường……………………………………………………7 III.1 Khái niệm định vị trong thị trường……………………………………………….7 III.2 Các mức độ định vị……………………………………………………………….7 III.3 Các chiến lược định vị sản phẩm…………………………………………………7 III.4 Các bước của quá trình định vị……………………………………………………7 Phần hai Thực trạng hoạt động……………………………………………………...8 Chương I Giới thiệu về tổng công ty viễn thông quân đội …………………………….8 Chương II Thực trạng phân chia thị trường – lựa chọn thị trường – địng vị thị trường13 Phần ba Một số giải pháp ………………………………………………………..….20 Phương hướng phát triển của Viettel Telecom…………………………………….…..20 Phân tích SWOT……………………………………………………………………….21 Một số đề xuất giải pháp……………………………………………………………….22 4 Phần một Cơ sở lý luận Chương I Phân khúc thị trường I.1 Khái niệm phân khúc thị trường Phân khúc thị trường là chia thị trường không đồng nhất thành các khúc thị trường đồng nhất để làm nổi rõ lên sự khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành vi. I.2 Yêu cầu của phân khúc thị trường Khi phân khúc thị trường phải đạt các yêu cầu sau: • Tính đo lường được: qui mô và mãi lực của các phân khúc phải đo lường được. • Tính tiếp cận được • Tính hấp dẫn • Tính khả thi I.3 Các tiêu thức phân khúc thị trường Có rất nhiều tiêu thức dùng để phân khúc thị trường. người làm marketing phải nghiên cứu, thử nghiệm để đưa ra tiêu thức phân khúc thích hợp. họ có thể sử dụng một tiêu thức hoặc có thể phối hợp nhiều tiêu thức để phân khúc thị trường. chúng ta sẽ khảo sát các tiêu thức thường được sử dụng để phân khúc thị trường như địa lý, dân số, tâm lý và hành vi. Biến số Những cách chia tiêu biểu Địa lý Miền Miền Bắc, Trung, Nam, Miền Núi, trung du, Đồng bằng, trung du, … Quy mô đô thị Hạng 1, 2, 3, 4,…… Mật độ Khu thành thị ngoại ô nông thôn. Khí hậu Phía Nam, phía bắc. Dân số Độ tuổi <6; 6 – 18; 19 – 34; 35- 49; 50 – 64; >65 Giới tính Nam, nữ. Quy mô gia đình Nhỏ (1- 2), Trung bình (3-4), lớn(>=5). Chu kỳ sống của gia đình Trẻ, độc thân; Trẻ, , có gia đình, chưa con; 5 Trẻ, , có gia đình, chưa con; con dưới 6t; Trẻ, , có gia đình, chưa con; con từ 6t- 18t Gia, có gia đình, con đều hơn 18t,…. Thu nhập <0, 5 triệu; 0,5- 1 triệu; 1-2 triệu; >2 triệu Ngành nghề Chuyện môn kỹ thuật quản trị; Thư ký, bán hàng, thợ thủ công… Học lực Tiểu học, Trung học, Đại học. Tôn giáo Thiên chúa tin lành , phật…. Quốc tịch Việt Nam, Trung Quốc, Pháp, Mỹ.. Tâm lý Tầng lớp xã hôi Bình dân, Trung Lưu, Thượng Lưu. Lối sống An phận ,cầu tiến, thànđạt… Cá tính Bốc đồng, hướng nội, hướng ngoại… Hành vi Dịp mua Thường xuyên, vào dịp đặt biệt. Yêu cầu về các lợi ích Chất lượng, kiểu dáng, cơ khổ, màu sắc mùi vị giá rẻ…. Loại khách hàng Không dùng, trước đây có dùng, sẽ dùng, dùng lần đầu, dùng thường xuyên. Mức sử dụng Nhiều, vừa phải hay ít. Mức trung thành với nhãn hiệu Kém, vừa phải, trung bình, tuyệt đối. Mức sẵn sàng mua của người tiêu dùng Không biết, có biết , được giới thiệu, thích thú…. Thái độ đối với món hàng Nồng nhiệt, tích cực, thờ ơ, tiêu cực, thù gét. I.4 Các bước phân khúc thị trường Bước 1: xác định thị trường kinh doanh Bước 2: xác định tiêu thức để phân khúc thị trường Bước 3: Tiến hành phân khúc thị trường theo tiêu thức đã chọn 6 Chương II Lựa chọn thị trường mục tiêu II.1 Đánh giá các khúc thị trường • Quy mô và tốc độ tăng trưởng của các khúc thị trường • Mức độ hấp dẫn của khúc thị trường • - Mối đe dọa của các đối thủ cạnh tranh hiện có trên thị trường - Mối đe dọa của các đối thủ cạnh tranh mới - Mối đe dọa về sản phẩm thay thế - Áp lực về phía khách hàng - Áp lựa về nhà cung cấp Mục tiêu và nguồn lực công ty II.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu II.2.1 marketing không phân biệt II.2.2 marketing phân biệt II.2.3 marketing tập trung II.3 Các căn cứ xác định cách lựa chọn thị trường • Nguồn lựa của công ty • Tính đồng nhất của sản phẩm • Mức thâm niên của sản phẩm • Tính đồng nhất của thị trường • Các chiến lược marketing cùa đối thủ cạnh tranh Chương III Định vị trong thị trường III.1 Khái niệm định vị trong thị trường Định vị trong thị trường là đưa những việc đưa những ấn tượng tốt, đặc sắc, khó quen về sản phẩm công ty vào tâm trí khách hàng bằng các chiến lược marketing mix phù hợp. III.2 Các mức độ định vị • Định vị địa điểm • Định vị ngành 7 • Định vị công ty • Định vị sản phẩm III.3 Các chiến lược định vị sản phẩm • Dựa trên một thuộc tính sản phẩm • Dựa trên lợi ích của sản phẩm • Dựa trên công dụng • Dựa trên tầng lớp người sử dụng • So sánh với đối thủ cạnh tranh • Tách biệt hẳn với đối thủ cạnh tranh • So sánh với loại sản phẩm khác III.4 Các bước của quá trình định vị Bước 1: xác định mức độ định vị Bước 2: xác định rõ các thuộc tính cốt lỗi quan trọng cho các khúc thị trường đã lựa chọn Bước 3: xác định vị trí các thuộc tính trên bản đồ định vị Bước 4: đánh giá việc lựa chọn định vị Bước 5: thực hiện định vị và marketing mix 8 Phần hai Thực trạng về phân khúc thị trường - lựa chọn thị trường mục tiêu - định vị trong thị trường của bộ hòa mạng student sim “ tôi là sinh viên” Chương I Giới thiệu về tổng công ty viễn thông quân đội Giới thiệu chung về VIETTEL  Trụ sở giao dịch: Số 1, Giang Văn Minh, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.  Điện thoại: 04. 62556789  Fax: 04. 62996789  Email: [email protected]  Website: www.viettel.com.vn  Tên cơ quan sáng lập: Bộ Quốc phòng Quyết định số 43/2005/QĐ-TTg ngày 02/03/2005 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội và Quyết định số 45/2005/QĐ-BQP ngày 06/04/2005 của Bộ Quốc Phòng về việc thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội.  Hoạt động kinh doanh: - Cung cấp dịch vụ Viễn thông; - Truyễn dẫn; - Bưu chính; - Phân phối thiết bị đầu cuối; - Đầu tư tài chính; - Truyền thông; - Đầu tư Bất động sản; - Xuất nhập khẩu; - Đầu tư nước ngoài. 9  Chặng đường phát triển ● 1/6/1989: Thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO), tiền thân của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel). ● 1989 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba băng rộng lớn nhất (140 Mbps); xây dựng tháp anten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (85m). ● 1995: Doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh dịch đầy đủ các dịch vụ viễn thông ở Việt Nam. ● 1999: Hoàn thành đường trục cáp quang Bắc – Nam với dung lượng 2.5Mbps có công nghệ cao nhất Việt Nam với việc áp dụng thành công sáng kiến thu – phát trên một sợi quang. ● 2000: Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại sử dụng công nghệ IP (VoIP) trên toàn quốc. ● 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế. ● 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet. ● 2003: - Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN). - Cổng vệ tinh quốc tế. ● 2004: - Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. - Cổng cáp quang quốc tế. ● 2005: Dịch vụ mạng riêng ảo. ● 2006: Đầu tư sang Lào và Campuchia. ● 2007: - Doanh thu 1 tỷ USD. - 12 triệu thuê bao. - Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – Internet ● 2008: 10 - Doanh thu 2 tỷ USD. - Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới - Số 1 Campuchia về hạ tầng Viễn thong. Bộ máy tổ chức và nhân sự Mô hình tổ chức của tổng công ty viễn thông quân đội Tình hình hoạt động * Hệ thống chi nhánh và cửa hàng khắp các tỉnh thành trên cả nước *Hạ tầng truyền dẫn và hạ tầng mạng điện thoại di động của viettel có mật độ rộng khắp cả nước 11 * Thuê bao dịch vụ viễn thông và thuê bao di động của Viettel tăng trưởng mạng 12 Biểu đồ số thuê bao các dịch vụ viễn thông qua các năm Biểu đồ số thuê bao điện thoại di động qua các năm 13 Biểu đồ số thuê bao di động tại Lào và Campuchia qua các năm Chương II Thực trạng về phân khúc thị trường - lựa chọn thị trường mục tiêu - định vị trong thị trường của bộ hòa mạng student sim “ tôi là sinh viên” II.1. Khái quát thị trường Là tập hợp tất cả những người sử dụng thật sự và người sử dụng tiềm tàng đối với bộ hòa mạng Student Sim “ Tôi là sinh viên” của mạng điện thoại di động Viettel Telecom. II.2. Phân khúc thị trường Là chia thị trường không đồng nhất thành những khúc thị trường đồng nhất để làm rõ lên sự khác nhau về nhu cầu, tính cách hay hành vi của khách hàng từ đó có chiến lực marketing mix phù hợp. II.2.1.Thị trường kinh doanh Là những sinh viên đang sử dụng điện thoại trong cả nước không phân biệt trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dân tộc và tuổi tác. II.2.2.Tiêu thức phân khúc thị trường Phân khúc thị trường theo tiêu thức theo năm học của sinh viên II2.3.Phân khúc thị trường Sinh viên năm nhất Sinh viên năm hai, ba, .. Sinh viên năm cuối II.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu II.3.1Đánh giá thị trường Theo thống kê của cục thống kê Số sinh viên 2004 2005 2006 2007 2008 1319.8 (nghìn sv) 1387.1 (nghìn sv) 1666.2 (nghìn sv) 1603.5 (nghìn sv) 1675.7 (nghìn sv) 14 Chỉ số phát triển 116.7% 105.1% 120.1% 96.2% 104.5% - Quy mô và mức tăng trưởng của thị trường sinh viên là lớn và tương đối ổn định. - Mức độ hấp dẫn cao vì Đây là khúc thị trường mới, chưa có mạng điện thoại di động nào khai thác sâu và mức độ quan tâm còn thấp. Sản phẩm thay thế như internet ( wifi, 3G,..) khó có khả năng cạnh tranh vì internet yêu cầu cần có máy tính hoặc laptop nên chưa thể phổ biến trong khúc thị trường sinh viên. Và nhu cầu sử dụng điện thoại di động tronh sinh viên là rất lớn. - Mục tiêu và nguồn lực của Viettel Telecom : Viettel Telecom có sẵn cơ sở hạ tầng ( các trụ sở giao dịch, các trạm phát sóng, đội ngũ nhân viên,..) Viettel đã xây dựng hạ tầng mạng lưới viễn thông lớn nhất Việt Nam, với 24.000 trạm BTS, đảm bảo 83% xã đã có trạm phát sóng của Viettel; 100.000km cáp quang phủ hết 100% huyện trên đất liền và 75% xã. Đây là lợi thế rất lớn của Viettel Telecom trong mục tiêu chiếm lĩnh khúc thị trường sinh viên. II.3.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu Căn cứ lựa chọn thị trường : - Tính đồng nhất của sản phẩm : bộ hòa mạng dành cho sinh viên là sản phẩm đồng nhất. - Mức thâm niên của sản phẩm : bộ mạng dành cho sinh viên đang còn ở giai đoạn đầu của chu kỳ sống. - Tính đồng nhất của thị trường : khách hàng đồng nhất, không có sự khác biệt lớn giữa các sinh viên năm nhất, năm hai,.. hay năm cuối. nhu cầu sử dụng bộ hòa mạng là như nhau. Marketing không phân biệt : Viettel Telecom không xét đến những khác biệt giữa các khúc thị trường và theo đuổi cả thị trường sinh viên bằng một bộ hòa mạng Student Sim duy nhất vào khúc thị trường sinh viên. Viettel Telecom định hình và một chương trình Marketing hướng tới đại đa số khách hàng Ưu điểm : tiết kiệm chi phí, tiếp thị trường sinh viên. Marketing mix cận nhanh chóng tới đại đa số Thị trường sinh viên 15 II.4 Định vị trong thị trường Viettel Telecom đưa các ấn tượng tốt đặc sắc, khó quen về bộ hòa mạng Student Sim vào tâm trí khách hàng bằng các chiến lược Marketing mix thích hợp. Dựa vào khả năng của mình Viettel Telecom tạo sự nổi bậc đối với các đối thủ cạnh tranh. II.4.1 Mức độ định vị Viettel Telecom thực hiện định vị 2 mức độ định vị là : sản phẩm bộ hòa mạng Student Sim và công ty Viettel Telecom. II.4.2 Thuộc tính cốt lỗi quan trọng cho khúc thị trường sinh viên Khúc thị trường sinh viên có nhu cầu lớn trong việc sử dụng điện thoại di động và các gói cước giá rẻ. tâm lý sử dụng dễ thay đổi theo người thân bạn bè và theo trào lưu chung II.4.3 Đánh giá việc lựa chọn khúc thị trường sinh viên Khúc thị trường hấp dẫn, có nhiều khả năng phát triển. sinh viên tuy chưa có thu nhập nhưng lại là đối tượng tiềm năng trong tương lai và có khả năng truyền bá hình ảnh một cách nhanh chóng. II.4.4 Thực hiện định vị và Marketing mix Chiến lược định vị: giá thấp, linh loạt trong quảng bá hình ảnh và đặc biệt là có hẳn sách lược chăm sóc khách hàng một cách thân thiện, tận tình là một chiến lược kinh doanh rất đúng đắn. Chiến lược marketing mix: thực hiện thu thập nhu cầu và số lượng của sinh viên về một bộ hòa mạng, xây dựng và tiến hàng đưa sản phẩm ra thị trường. Các nhà mạng khác như mobiphone, vinphone, beeline, vnmobile,…. Là các đối thủ cạnh tranh sẵn sàng cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường. Nhưng, các mạng này chưa thật sự quan tâm đến thị trường dành riêng cho sinh viên. Vì vậy bước đầu định vị Viettel đã đưa nhiều chương trình nhằm định vị bộ hòa mạng “tôi là sinh viên” và khẳng định vị trí Viettel trong thị trường mạng điện thọai di động • Từ năm 2007 Viettel Telecom đã tổ chức nhiều hoạt động nằm trong chương trình “Đồng hành cùng học sinh sinh viên”. Nhằm khẳng định sự quan tâm đối với học sinh sinh viên và tạo sự thuận lợi khi cho ra đời bộ hòa mạng Student Sim - Mùa tuyển sinh 2008, Viettel đã triển khai chương trình “Vui đến giảng đường, mừng tương lai tươi 16 sáng” cho các tân trường trung cấp, cao đẳng, đại học trên cả nước. sinh viên của các - Cuối năm 2008 , chương trình “Viettel chia sẻ thời sinh viên cùng bạn” được khởi động. - Từ ngày 1/6/2009, Viettel Telecom chính thức khai sinh bộ hóa mạng mang tên Student Sim “ Tôi là sinh viên” - Từ ngày 15/8/2009, Công ty Viễn thông Viettel khởi động chương trình “Chào đón tân sinh viên” trên phạm vi toàn quốc.Theo đó, cùng với thư chúc mừng gửi tới tận tay các tân sinh viên, Viettel dành tặng 300.000 bộ Student Sim được thiết kế đặc biệt với nhiều ưu đãi .Ngoài ra, mỗi tân sinh viên còn có cơ hội sở hữu một máy điện thoại của các hãng nổi tiếng được Viettel cung cấp với giá ưu đãi tại các hệ thống cửa hàng của Viettel trên toàn quốc kèm theo trong suốt quá trình học tập. Với phương chăm “ Gói cước trả trước dành riêng cho đối tượng khách hàng đang là sinh viên; như một món quà Viettel tặng riêng cho sinh viên- những người chăm chỉ học hành và là niềm tự hào của gia đình, bè bạn. “ Điều kiện đơn giản là sinh viên có giấy báo trúng tuyển hoặc thẻ sinh viên còn thời hạn. Sinh viên có thể đến trực tiếp các trụ sở giao dịch của Viettel hoặc tải mẫu đăng kí tại website của Viettel Ưu đãi đặc biệt Gói cước sinh viên hội tụ tất cả những tính năng ưu việt nhất từ các gói cước hiện có của Viettel: - Mức cước thoại và nhắn tin rẻ nhất trong số các gói cước trả trước. - Không giới hạn thời gian sử dụng. - Được cộng 25.000 đồng vào tài khoản sử dụng mỗi tháng - Được đăng ký tự động và miễn phí cước thuê bao gói data tốc độ cao với 30MB lưu lượng sử dụng miễn phí hàng tháng. - Sử dụng tính năng gọi nhóm tiết kiệm 50% chi phí. Điều kiện đăng ký 17 - Chủ thuê bao phải là sinh viên. - Có thẻ sinh viên còn hiệu lực. Điều kiện sử dụng - Trong vòng 2 tháng (60 ngày), thuê bao phải phát sinh ít nhất 1 trong các giao dịch: nạp thẻ, phát sinh cuộc gọi đi có cước, tin nhắn đi có cước hoặc nhận cuộc gọi đến. - Nếu trong vòng 60 ngày, thuê bao không phát sinh một trong các giao dịch trên thì thuê bao sẽ bị chặn chiều gọi đi. Để khôi phục lại chiều gọi đi, khách hàng phải nạp thêm tiền vào tài khoản. - Thời hạn chờ nạp tiền: 10 ngày. - Sau thời hạn chờ nạp tiền, nếu khách hàng không nạp thẻ khôi phục lại hoạt động, Viettel Telecom sẽ thu hồi lại số. Phương thức tính cước: Theo block 6s+1 - Tính cước ngay từ giây đầu tiên; - Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây; - Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7. Bảng giá cước gói Sinh viên: Loại cước Giá cước * Cước gọi trong nước: + Gọi di động trong mạng Viettel 1.190 đ/phút + Gọi di động ngoài mạng Viettel 1.390 đ/phút + Gọi số Homephone và ĐT cố định của Viettel 1.190 đ/phút * Cước gọi quốc tế: + Gọi trực tiếp (IDD): 3.600 đ/phút + Gọi qua VoIP (178): 3.600 đ/phút * Gọi các thuê bao Inmarsat (IDD và 178) * Cước nhắn tin MMS: 500 đ/bản tin 18 * Cước nhắn tin SMS: + Nhắn tin nội mạng: 100 đ/bản tin + Nhắn tin ngoại mạng: 250 đ/bản tin + Nhắn tin quốc tế: 2.500 đ/bản tin + Gói SMS 150 * Cước truy nhập hộp thư thoại: 4.000đ/150 bản tin 690 đ/phút * Cước gọi đến các dịch vụ có tính cước riêng = cước gọi trong mạng Viettel + cước dịch vụ tính cước riêng, trong đó: - Cước gọi trong mạng Viettel 1.190 đ/phút - Cước dịch vụ tính cước riêng * Cước gọi tới các số máy của dịch vụ VSAT: 4.000 đ/phút * Mức giá trên đã bao gồm VAT 10%; áp dụng từ ngày 01/02/2010 Các chính sách khuyến mại - Thuê bao sinh viên không được hưởng khuyến mại của thuê bao kích hoạt mới. - Thuê bao sinh viên được hưởng các chương trình khuyến mại dành cho thuê bao trả trước đang hoạt động (nếu có). - Những thuê bao sinh viên được kích hoạt/chuyển đổi từ gói cước trả trước khác sang trước ngày mùng 10 hàng tháng sẽ được cộng 30MB miễn phí ngay trong tháng kích hoạt/chuyển đổi. Những thuê bao kích hoạt sau ngày 10 hàng tháng sẽ được cộng dung lượng data miễn phí vào tháng liền kề tháng kích hoạt hoặc chuyển đổi. Dung lượng data miễn phí được cộng vào ngày mùng 10 hàng tháng. - Nếu trong tháng thuê bao không sử dụng hết 30MB miễn phí thì sẽ không được cộng dồn sang tháng sau. (Ngay sau khi kích hoạt hoặc chuyển đổi thành công gói cước Sinh viên, Viettel sẽ tự động đăng ký dịch vụ data cho khách hàng. Sinh viên có thể truy cập Internet ngay nếu máy điện thoại có hỗ trợ cài đặt tự động. Trường hợp sinh viên không sử dụng được, liên hệ 19008198 để được hướng dẫn cài đặt - Khi thuê bao sinh viên chuyển lên 3G và đăng ký sử dụng các gói data khác (MI50...), dung lượng data được quy định hiện hành của các gói data 3G. 19 - Thuê bao được cộng 25,000 đồng vào tài khoản cộng hàng tháng kể từ tháng sau tháng kích hoạt. Tài khoản này có thể dùng để liên lạc nội mạng, ngoại mạng và có hiệu lực đến 24h ngày cuối cùng của tháng. Thời gian cộng 25,000 đồng: ngày 1 – 5 hàng tháng. Nếu trong tháng khách hàng không sử dụng hết số tiền trên thì sẽ không được cộng dồn sang tháng sau. Thứ tự trừ tiền các tài khoản. - Từ ngày 1/9/2009, thuê bao sinh viên được đăng ký miễn phí tối đa 5 số thuê bao di động Viettel khác (trả trước hoặc trả sau) để giảm 50% cước liên lạc trong nước (tại giờ cao điểm) khi gọi tới các số thuê bao này. TT Nội dung 1 2 3 4 Cấu trúc đăng ký (gửi Ghi chú tới 186) - X, Y, Z là số thuê bao của Viettel cần đăng ký; Đăng ký dịch vụ DK X Y Z - Được đăng ký 5 số thuê bao cùng 1 lúc. - X là số thuê bao Viettel cần thêm; Thêm một số thuê bao THEM X - Chỉ thêm được từng số thuê bao. - X là số thuê bao Viettel cần xoá; Xóa 1 số thuê bao XOA X - Chỉ xóa được từng số thuê bao. Hủy dịch vụ HUY 5 Kiểm tra 6 - Sau khi hủy dịch vụ, khách hàng đăng ký lại sẽ mất phí 1000đ/thuê bao đăng ký. - Kiểm tra các số thuê bao có trong danh sách. KIEM TRA Lấy hướng dẫn sử dụng dịch vụ HD Chính sách giá cước giờ thấp điểm - Lấy nội dung hướng dẫn các cấu trúc của dịch vụ 20 - Khung giờ thấp điểm: Từ 24h:00:00 giờ đến 5h:59’:59’’ tất cả các ngày trong năm (bao gồm cả 9 ngày lễ). - Cước gọi nội mạng trong nước trong giờ thấp điểm chỉ còn 500đ/phút; - Phần cước di động trong các cuộc gọi tính cước riêng vẫn được áp dụng chính sách giảm cước giờ thấp điểm nêu trên. Phần cước của các dịch vụ tính cước riêng được giảm theo quy định của các cước này (nếu có); - Cuộc gọi tới mạng Quân sự 069 không được giảm cước giờ thấp điểm (ngoài chính sách giảm cước 30% đối với tất cả các cuộc gọi tới mạng Quân sự 069). Quy định về chuyển đổi gói cước - Hiện tại Viettel chưa cho phép chuyển đổi tự động từ gói cước sinh viên sang gói cước trả trước khác. Để chuyển đổi, khách hàng phải ra cửa hàng của Viettel để thực hiện huỷ thuê bao sinh viên và đấu nối sang gói cước trả trước khác. - Chỉ cho phép chuyển đổi 1 lần từ gói cước khác sang gói cước sinh viên. - Khách hàng đang sử dụng gói cước trả trước khác của Viettel khi thực hiện chuyển đổi sang gói cước Sinh viên sẽ được bảo lưu tài khoản tại thời điểm chuyển đổi (không được cộng thêm 50.000đ vào tài khoản). Thời gian kích hoạt gói cước là thời gian của gói cước trước khi chuyển đổi Địa chỉ hoà mạng • • - Khách hàng đến trực tiếp các cửa hàng của Viettel trên toàn quốc để lấy KIT hoặc chuyển đổi sang gói cước sinh viên - Khi đến cửa hàng, sinh viên cần có các giấy tờ sau (bản photo và bản gốc để đối chiếu): Thẻ sinh viên còn hiệu lực; CMND hoặc hộ chiếu. - Sinh viên ra cửa hàng lấy KIT hoặc chuyển đổi phải là chính chủ; - Mỗi sinh viên chỉ được 1 KIT mới, được phép chuyển sang gói sinh viên một lần duy nhất. - Khách hàng cũng có thể thay thế bản gốc và bản photo thẻ sinh viên (hoặc giấy báo trúng tuyển) bằng Phiếu đăng ký sử dụng gói cước Sinh viên có xác nhận của nhà trường. Mẫu phiếu đăng ký sử dụng gói cước. Sau khi cho ra mắt bộ hòa mạng Viettel đã tổ chức nhiều hoạt động quảng bá cho sản phẩm này như tổ chúc các buổi giao lưu ca nhạc hoành tráng ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ,..
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan