TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
TIỂU LUẬN
Dự báo kinh tê
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG
MẠNG ĐIÊÊN THOẠI DI ĐÔ N
Ê G
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Khánh Duy
Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Bích Ngọc (KTLĐ & QLNNL 1)
Tp Hồ Chí Minh tháng 12-2008
Mục lục
Mục lục
1
Tóm tắt chủ đề
2
Phần 1: Đặt vấn đề 3
Phần 2: Cơ sở lý luận 4
I. Tổng quan về thị trường viễn thông di động của Việt Nam....................................................................4
II. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................................................4
1. Chất lượng dịch vụ.............................................................................................................................4
2. Hài lòng khách hàng...........................................................................................................................5
3. Trung thành khách hàng.....................................................................................................................6
4. Mô hình nghiên cứu dự kiến...............................................................................................................7
Phần 3: Thu thập và xử lý số liệu
8
I. Khung phân tích......................................................................................................................................8
a. Thang đo chất lượng dịch vụ viễn thông di dộng...............................................................................8
b. Thang đo hài lòng khách hàng...........................................................................................................9
c. Nhận xét về thương hiệu.....................................................................................................................9
d. Thang đo lòng trung thành khách hàng..............................................................................................9
II. Kết quả...................................................................................................................................................9
1.Kết quả thống kê mô tả:.......................................................................................................................9
2. Đánh giá sơ bộ các thang đo............................................................................................................12
3. Mối liên hệ giữa các nhân tố............................................................................................................18
4. Hàm hồi quy sự hài lòng khách hàng...............................................................................................19
5. Hàm hồi quy lòng trung thành của khách hàng với mạng di động..................................................20
Phần 4: Kết luận
21
I. Nhận xét chung..................................................................................................................................21
II.
Một số đề xuất giải pháp................................................................................................................21
1. Mạng Vinaphone...............................................................................................................................21
2. Mạng Mobiphone..............................................................................................................................21
3. Mạng Viettel......................................................................................................................................22
4. Đối với các mạng gia nhập thị trường trong tương lai....................................................................22
5. Tổng kết............................................................................................................................................22
BẢNG ĐIỀU TRA YẾU TỐ ẢNH HỬƠNG ĐẾN LỰA CHỌN MẠNG ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO 26
2
Tóm tắt chủ đề
“Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng mạng điện thọai di động hiện
nay” là một chủ đề quan trọng đối với nhà cung cấp dịch vụ nhằm tạo nên sự trung
thành của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, đặc biệt quan trọng đối với ba nhà
cung cấp dịch vụ hàng đầu trên thị trường nước ta hiện nay như VinaPhone,
MobiFone, Viettel. Bằng việc điều tra thông qua bảng câu hỏi trên 200 khách hàng
có sử dụng mạng di động trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh, nhóm thu về
được 198 phiếu, trong đó có 18 phiếu không hợp lệ, 180 phiếu hợp lệ. Sử dụng
chương trình SPSS bằng phương pháp phân tích nhân tố, kiểm định thang đo, và
phương pháp phân tích hồi quy, kết quả nghiên cứu cho kết quả :
- Mạng được sử dụng nhiều nhất là Mobiphone nhưng mạng có được sự hài
lòng từ khách hàng nhiều nhất lại là Viettel.
- Với một số kết quả đạt được từ việc nghiên cứu mức độc hài lòng của
khách hàng với mạng điện thọai di động, chúng ta nhận thấy tiêu chí chung
để người tiêu dùng lựa chọn một mạng di dộng vẫn chủ yếu là yếu cầu về
sóng và tính kinh tế, trong đó các yêu cầu về sóng được đặt cao hơn.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng ảnh hưởng khá nhiều đến sự hài lòng,
hay nói cách khác là liên quan đến sự chọn lựa của khách hàng nhưng các
nhà cung cấp dịch vụ lại có vẻ không quan tâm lắm đến lĩnh vực này nên
không gây được sự hài lòng ở khách hàng.
- Theo điều tra sơ bộ thì các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi của nhà cung
cấp được khách hàng đánh giá khá cao và hài lòng.
- Thương hiệu nhà cung cấp cũng gây ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng. Thương hiệu cũng phải tốt và có uy tín thì mới thu hút được
khách hàng nhiều hơn.
Từ những kết luận trên thì nhóm đưa ra được 1 vài đề xuất cho các nhà cung
cấp dịch vụ mạng di động hiện nay để có thể ngày càng phát triển sản phẩm của
họ, giúp cho người tiêu dùng có được những dịch vụ, sản phẩm tốt nhất.
3
Phần 1: Đặt vấn đề
Thị trường mạng điện thọai di động Việt Nam được đánh giá là một thị
trường mới nổi và có nhiều tiềm năng. Hiện nay có 6 mạng di động chính là Vina,
Mobile, Viettel, S-phone và EVN đang khai thác thị trường này. Đối với các mạng
di động trên, việc thu hút thêm các thuê bao mới và giữ chân họ thành các khách
hàng trung thành luôn là một trong các mục tiêu hàng đầu trong chiến lược kinh
doanh của họ vì chính khách hàng là người đem lại lợi nhuận và quyết định sự
sống còn cho doanh nghiệp. Việc làm khách hàng hài lòng đã trở thành một tài sản
quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức trong nỗ lực nâng cao chất lượng
dịch vụ, để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo nhận định của nhiều nhà kinh tế thì việc kinh doanh theo định hướng
khách hàng bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ và nhằm đáp ứng nhu cầu dịch
vụ của họ không những duy trì được lượng khách hàng hiện tại mà còn thu hút
được nhiều nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng khác. Thực tế kinh doanh cho
thấy, một doanh nghiệp nếu gia tăng được 5% khách hàng trung thành nhờ sự hài
lòng của họ về sản phẩm, dịch vụ, thì lợi nhuận sẽ tăng lên được khoảng 25% đến
85% (1). Như thế, điều cốt lõi để các doanh nghiệp thành công là thấu hiểu, đáp
ứng nhu cầu, mang lại niềm tin và sự hài lòng cao nhất cho khách hàng của mình
trong điều kiện cho phép.
Sự khác biệt của dịch vụ viễn thông di động so với các ngành khác là ở chỗ:
làm khách hàng thỏa mãn thì cần phải có những phương thức riêng, và gắn liền
với chất lượng dịch vụ viễn thông di động, mà thường được khách hàng rất dễ cảm
nhận(2). Khi không làm thỏa mãn khách hàng thì không những nhà cung cấp dịch
vụ đó rất khó giữ được khách hàng hiện tại, mà còn đứng trước nguy cơ làm mất
đi các khách hàng tiềm năng khác, bởi vì một khách hàng nếu thất vọng sẽ kể cho
nhiều người khác. Tuy vấn đề có tầm quan trọng như vậy, nhưng cho đến nay chưa
có nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực này, đặc biệt trong lĩnh vực viễn thông di
động, nơi mà yếu tố khách hàng hài lòng sẽ trở thành vấn đề then chốt trong chiến
lược cạnh tranh giữa những nhà cung cấp dịch vụ.
Chính vì luận điểm trên mà nhóm đã quyết định tiến hành nghiên cứu về
những yếu tố liên quan tác động lên sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ
mạng điện thọai di động tại thành phố Hồ Chí Minh với đề tài:
“ Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng mạng điện thọai di
động hiện nay”
Bài nghiên cứu này có thể sẽ giúp cho các nhà cung cấp mạng điện thọai di
động nhận diện được những kì vọng của khách hàng, những thành phần tác động
lên sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thông tin di động. Nghiên cứu còn
cho thấy mức độ ảnh hửơng từng thành phần chất lượng dịch vụ và yếu tố giá cả
lên sự hài lòng của khách hàng từ đó có sự ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng với mạng viễn thông mà họ đang dùng.
4
Với mục tiêu phía trên, chúng tôi đã tiến hành phát phiếu điều tra cho 200
người sử dụng di động trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô, các bạn Sinh
viên trường Đai Học kinh tế TPHCM, các anh chị đã giúp đỡ chúng tôi hòan thành
đề tài nghiên cứu này.
Bố cục đề tài
Phần 1: Phần mở đầu
Phần 2: Cơ sở Lý luận
Phần 3: Thu thập và xử lý số liệu
Phần 4: Kết luận
Phần 2: Cơ sở lý luận
I. Tổng quan về thị trường viễn thông di động của Việt Nam
Hiếm có một kỷ nguyên nào trong lịch sử loài người lại chứng kiến nhiều
thay đổi nhanh chóng trong hình thức thông tin và giao tiếp của xã hội như thời
điểm hiện nay (3). Nhờ tiến bộ về mặt công nghệ, dịch vụ viễn thông di động hiện
nay đã trở nên phổ biến và không thể thiếu đối với mọi người trong cuộc sống
hàng ngày. Theo đánh giá của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU), với tốc độ
tăng trưởng 70% trong những năm vừa qua, thị trường viễn thông của Việt Nam
đứng thứ hai thế giới về tăng trưởng, tuy mật độ di động của Việt Nam chỉ đạt
2,02/100 dân cho thấy đang còn thấp và còn rất nhiều khoảng trống về nhu cầu để
ngành này phát triển và đáp ứng (4) . Cạnh tranh trong ngành viễn thông nước ta đã
gia tăng đáng kể từ năm 1993. Mặc dù đã có nhiều thay đổi cho đến nay, nhưng
ngành viễn thông vẫn do doanh nghiệp nhà nước VNPT chi phối, nắm giữ 94% thị
trường. Việc ký kết thỏa thuận thương mại song phương với Hoa Kỳ và trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới đã và sẽ làm thay đổi đáng
kể môi trường cạnh tranh trong dịch vụ viễn thông di động của nước ta. Theo thỏa
thuận này thì Việt Nam sẽ mở cửa thị trường viễn thông di động trong đó cho phép
các nhà cung cấp chủ yếu nước ngoài tham gia trên cơ sở bình đẳng, không phân
biệt đối xử. Việt nam đồng thời cũng phải chấp nhận tuân thủ bộ tham chiếu về
viễn thông cơ bản ủng hộ cạnh tranh của WTO. Bộ tham chiếu này sẽ là nền tảng
để ngăn cản các hành vi chống độc quyền trong lĩnh vực truyền thông di động của
những nhà cung cấp. Đối với những quốc gia đang phát triển như Việt Nam, cạnh
tranh mang theo nó một giá trị gia tăng quan trọng nhằm tăng sức hấp dẫn đối với
đầu tư, mà đầu tư đang chính là điều tối cần thiết cho Việt Nam (5). .Trong 10 năm
qua, Việt Nam đã chín lần giảm cước viễn thông di động và cho đến nay cước viễn
thông quốc tế của Việt Nam đã rẻ thứ ba trong ASEAN. Hiện nay nước ta đang có
6 nhà cung cấp chủ yếu trên thị trường viễn thông di động và họ đang là mục tiêu
hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài (6). Bức tranh về thị phần cũng thể hiện khá
rõ với VinaPhone nắm giữ 32,3%, MobiFone nắm 27,8%; Viettel nắm 33,2% thị
phần viễn thông di động, nhưng dự đoán là sẽ thay đổi trong tương lai không xa.
5
II. Cơ sở lý thuyêt
1. Chất lượng dịch vụ
a. Khái niệm
Kotler (1990) cho rằng : “ Dịch vụ là những quá trình hay những họat động
của nhà cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Dịch vụ mang tính chất
vô hình và khó đóan trước được kết quả. Sảm phẩm của quá trình này có thề là vật
chất hay chỉ là yếu tố tinh thần”.
Còn theo Mathe và Shapiro (1993) thì: “ Dịch vụ là những họat động mang
tính liên tục nhằm cung cấp những giá trị cho khách hàng trong thời gian dài và
được đánh giá bằng cách gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng đối với những
sản phẩm hay những chuỗi sản phẩm”.
Khác với những sản phẩm hữu hình, dịch vụ có sự khác biệt riêng của nó với
đặc tính vô hình, không đồng nhất, khó ước lượng và không thể tách rời giữa nhà
cung cấp với người tiêu dùng (Parasuraman & ctg., 1985, 1988). Bởi vì những đặc
tính này, không chỉ khó khăn cho các nhà quản lý trong việc đo lường, đánh giá
chất lượng dịch vụ mà còn phát sinh nhiều vấn đề phức tạp khác.
b. Đo lường chất lượng dịch vụ
Có nhiều tiêu chí để đo lường và đánh giá chất lượng dịch vụ, nhưng đến nay
vẫn chưa có sự thống nhất chung về vấn đề này vì mỗi nhà nghiên cứu khác nhau
lại chú trọng vào một khía cạnh khác nhau.
Theo Parasuramari & ctg (1985), chất lượng dịch vụ có thể được xác định
thông qua việc đo lường sự chênh lệch giữa mức độ kỳ vọng và giá trị cảm nhận
thực sự của khách hàng về dịch vụ đó. Trong đó sự kì vọng của khách hàng được
xem như là khả năng khách hàng nhận được những gì khi họ tham gia vào một
hoạt động nào đó ( Clow & Beisel, 1995; )liver, 1980)
Thành phần chất lượng dịch vụ: Parasuraman & ctg., (1985) cho rằng trong
bất kỳ lĩnh vực dịch vụ nào, dịch vụ cảm nhận cũng đều có thể mô hình hóa bằng
mười thành phần như sau:
- Tin cậy (Reliability)
- Đáp ứng ( Pesponsiveness)
- Năng lực phục vụ (Competence)
- Tiếp cận ( Access)
- Lịch thiệp ( Courtesy)
- Thông tin ( Communication)
- Tín nhiệm (Credibility)
- An tòan ( Security)
- Thấu hiểu khách hàng ( Understanding/ Knowing the customer)
- Phương tiện hữu hình ( Tangibles)
Với khái niệm này, ưu điểm là bao quát hết các khía cạnh của dịch vụ nhưng
rất phức tạp trong việc đo lường và đánh giá. Hơn nữa, mô hình này mang tính lý
thuyết và có thể một số thành phần trong mô hình không đạt giá trị phân biệt, Vì
vậy, sau nhiều lần kiểm định, các nhà nghiên cứu này đã rút gọn còn 5 thành phần
sau:
6
-
Phương tiện hữu hình : thể hiện qua ngọai hình, trang phục của nhân
viên và trang thiết bị phục vụ cho khách hàng
- Sự tin cậy: thể hiện khá năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay lần đầu
- Sự đáp ứng: thể hiện sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên cung cấp
dịch vụ kịp thời cho khách hàng
- Năng lực phục vụ: thể hiện qua trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và cung
cách phục vụ lịch sự nhã nhặn đối với khách hàng
- Sự cảm thông: thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách
hàng.
Thang đo chất lượng dịch vụ;
Để đo lường chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực tiếp thị, chúng ta có thể sử
dụng nhiều thang đo khác nhau. Trong đó thang đo SERVPERF ( xây dựng từ
thang đo SERVQUAL) của Cronin và Taylor (1992) là công cụ được sử dụng khá
rộng rãi hiện nay và được các nhà nghiên cứu đánh giá rất cao.
Chất lượng dịch vụ = chất lượng dịch vụ cảm nhận
Theo Cronin và Taylor (1992) thì “ chất lượng dịch vụ chỉ nên đo lường
thông qua thái độ của khách hàng, việc sử dụng hai thanh điểm (dịch vụ kì vọng
và dịch vụ cảm nhận) làm giảm độ tin cậy và giá trị phân biệt của thang đo”. Hơn
nữa, theo các tác giả này thì việc ứng dụng thang đo SERVPERF sẽ hiệu quả h ơn
SERVQUAL vì nó giảm thiểu đi 50% lượng câu hỏi khảo sát.
Theo các nhà nghiên cứu thì thang đo SERVPERF bao gồm 22 biến quan sát,
với 5 thành phần chất lượng dịch vụ không phải là một “công cụ vạn năng”. Vì
vậy, khi sử dụng cần phải có những điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế
(Schneider & White, 2004)
Các thành phần này có thể biến đổi tùy thuộc vào các tình huống ( Schneider
& White, 2004), vị trí địa lý, môi trường hay văn hóa khác nhau ( Kim & Jin,
2002).
2. Hài lòng khách hàng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về “Sự hài lòng khách hàng”, như Oliver
(1997) cho rằng: “Hài lòng khách hàng là sự phản hồi của người tiêu dùng, là
những nhận xét về các đặc tính của sản phẩm, dịch vụ hay chính bản thân sản
phẩm, dịch vụ này. Các phản ánh này sẽ cho thấy các mức độ hài lòng khác nhau
khi họ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ”
Sự hài lòng là quan điểm nói chung, mang tính tổng quát và bị tác động bởi
nhiều yếu tố. Trong khi đó, chất lượng được tập trung nghiên cứu những thành
phần chi tiết của sản phẩm, dịch vụ ( Zeitheml & Bitner, 1996). Như vậy, có thể
nói rằng chất lượng cảm nhận như là một thành phần của hài lòng khách hàng.
Hay nói khác hơn, nó là nguyên nhân tạo nên sự hài lòng của khách hàng. Dĩ
nhiên, ngoài các thành phần chất lượng dịch vụ, sự hài lòng còn bị chi phối bởi
nhiều yếu tố khác.
7
Sự tin cậy
Sự đáp ứng
Năng lực phục vụ
Sự cảm thông
Phương tiện hữu hình
Chất lượng
dịch vụ
Chất lượng
sản phẩm
Giá cả
Yếu tố
tình huống
Hài lòng
khách hàng
Yếu tố cá
nhân
Hình 1: Khác nhau giữa chất lượng cảm nhận và hài lòng khách hàng.
(Nguồn: Parasuraman & ctg., 2001)
3. Trung thành khách hàng
Trung thành khách hàng được hiểu như sự cam kết tiếp tục sử dụng hay sẽ
mua lại các sản phẩm, dịch vụ ưa thích ( Oliver, 1997). Hay là xu hướng tiêu dùng
và hành vi lặp lại của họ trong tương lai ( Chaudhuri,1999). Hành động này được
lặp đi, lặp lại cho cùng một nhãn hiệu dù có những tác động từ ngọai cảnh hay các
lực chiêu thị khác từ bên ngòai.
Có ba cách tiếp cận khi nghiên cứu về lòng trung thành, đó là đánh giá lòng
trung thành khách hàng theo thái độ, đánh giá lòng trung thành khách hàng theo
hành vi, hay tích hợp cả hai phương thức trên (Oh, 1995). Việc kết hợp cả hai đặc
tính thái độ và hành vi sẽ tạo nên một thuyết riêng về lòng trung thành. Và đây
được xem như là cơ sở lý thuyết quan trọng cho các nghiên cứu liên quan về lòng
trung thành sau này.
Trong họat động kinh doanh, việc thu hút khách hàng mới hết sức quan
trọng. Nhưng cũng cần phải duy trì lượng khách hàng hiện hữu. Theo một số nhà
kinh tế thì hiệu quả kinh tế từ thị trường cũ sẽ cao hơn rất nhiều so với thị trường
mới. Do đó, thương hiệu nào tạo được lòng trung thành từ khách hàng càng cao thì
lợi nhuận đem lại càng cao.
8
4. Mô hình nghiên cứu dự kiến
Chất lượng
mạng lưới
Thương hiệu
Giá cứơc và
phương thức tính
cước
Chất lượng dịch vụ
khách hàng
Sự hài lòng của
khách hàng
Lòng trung
thành của khách
hàng
Quảng cáo- khuyến
mãi
Hình 2: Mô hình nghiên cứu dự kiến
(Nguồn: nhóm thực hiện nghiên cứu đề tài)
9
Phần 3: Thu thập và xử lý số liệu
I. Khung phân tích
Từ những cơ sở lý thuyết trên, nhóm chúng tôi đã đề ra những thang đo sau
để đánh giá mức độ hài lòng và lòng trung thành của khách hàng với mạng điện
thọai di động
a. Thang đo chất lượng dịch vụ viễn thông di dộng
1. Chất lượng mạng lưới (NET)
NET 1 Dễ dàng hòa mạng
NET 2 Lắp đặt nhiều vùng phủ sóng
NET 3 Chất lượng âm thanh truyền tải tốt
NET 4 Ít bị nghẽn mạch
NET 5 Ít bị rớt sóng
NET 6 Sim số đẹp
NET 7 Gừi và nhận tin ít bị thất lạc
2. Giá cước và phương phức tính cước (PRI)
PRI 1
Giá cước phù hợp với thu nhập
PRI 2
Giá cước rẻ
PRI 3
Giá cước ổn định
PRI 4
Phương thức tính cước giàn đơn, dễ hiểu
3. Chất lượng dịch vụ khách hàng
a. Tin cậy (REL)
REL 1 Khi khách hàng thắc mắc hoặc khiếu nại, công ty giải quyết thoả đáng
REL 2 Công ty thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự thay đổi trong quá trình thực
hiện
b. Đáp ứng (RES)
RES 1 Khi khách hàng cần sự giúp đỡ, chi nhánh rất nhiệt tình giúp đỡ
RES 2 Nhân viên tại chi nhánh phục vụ khách hàng chu đáo
RES 3 Dễ dàng liên lạc với nha cung cấp khi cần thiết
c. Năng lực phục vụ (ASS)
ASS 1 Những hướng dẫn của nhân viên làm khách hàng yên tâm
ASS 2 Nhân viên trả lời qua điện thọai bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách
hàng
d Cảm thông ( EMP)
EMP 1 Thể hiện sự quan tâm đến yêu cầu của khách hàng
EMP 2 Xem khách hàng là thượng đế.
EMP 3 Thời gian làm việc của chi nhánh thuận tiện cho khách hàng
4. Quảng cáo _ khuyên mãi (MAR)
MAR 1 Tặng kèm máy điện thoại khi hòa mạng
MAR 2 Tặng tiền vào tài khoản
MAR 3 Giảm giá cước cuộc gọi,tin nhắn
10
MAR 4
MAR 5
MAR 6
MAR 7
Thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến mãi
Chương trình quảng cáo hay, bắt mắt
Quảng cáo bằng nhiều phương tiện (truyền hình,báo,tờ rơi..)
Quảng cáo rộng rãi,thường xuyên
b. Thang đo hài lòng khách hàng
SAT 1 Nhìn chung bạn cảm thấy hài lòng với chất lượng mạng lưới của mạng di
đông bạn đang dùng
SAT 2 Nhìn chung bạn cảm thấy hài lòng với cách phục vụ của công ty cung
cấp mạng
SAT 3 Nhìn tổng thể, bạn cảm thấy hài lòng với mạng di động đang dùng
c. Nhận xét về thương hiệu
BRA 1
BRA 2
BRA 3
Thương hiệu có tiếng tăm từ lâu
Thương hiệu sử dụng phổ biến
Thương hiệu trẻ có nhiều cải tiến mới
d. Thang đo lòng trung thành khách hàng
LOY 1
LOY 2
LOY 3
Bạn sẽ giớ thiệu cho người thân, gia đình dùng mạng này
Trong thời gian tới bạn sẽ tiếp tục dùng mạng này
Bạn nghỉ bạn là khách hàng trung thành của mạng di động bạn đang dùng
Từ những thang đo trên nhóm tiến hành lập bãng câu hỏi điều tra và phân
phát cho 200 khách hàng sử dụng di động trong phạm vi thành phố Hồ Chính
Minh.
Sau khi thu thập số liệu, nhóm tiến hành dùng công cụ SPSS để xử lý số liệu
( thống kê mô tả, hồi qui, kiểm định).
II. Kêt quả
1.Kết quả thống kê mô tả:
Nhóm tiến hành điều tra với 200 phiếu câu hỏi được phân phát ở thành phố
HCM thì nhóm thu về được 198 phiếu, trong đó có 18 phiếu không hợp lệ, 180
phiếu hợp lệ. Trong số phiếu hợp lệ có 72 nữ chiếm 40% tổng phiếu và 108 nam
chiếm 60% tổng phiếu
gioi tinh
Valid nu
nam
Frequenc
Valid
y
Percent Percent
Cumulative
Percent
72
40.0
40.0
40.0
108
60.0
60.0
100.0
100.0
100.0
Total 180
Bảng 1: thống kê giới tính
Trong đó có 118 học sinh sinh viên chiếm 65.6% và 56 cán bộ_công nhân
viên chiếm 31.1%
11
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
hoc sinh_sinh vien
118
65.6
65.6
65.6
can bo _ cong nhan vien 56
31.1
31.1
96.7
khac
6
3.3
3.3
100.0
Total
180
100.0
100.0
Bảng 2: thống kê nghề nghiệp
Từ dữ liệu thu thập được, nhóm thống kê có 7.8% sử dụng mạng vinaphone,
52.2% sử dụng mạng mobiphone, 36.7% sử dụng mạng viettel và 3.3% sử dụng
các mạng còn lại.
mang di dong chinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
vinaphone
14
7.8
7.8
7.8
mobiphone 94
52.2
52.2
60.0
viettel
66
36.7
36.7
96.7
khac
6
3.3
3.3
100.0
Total
180
100.0 100.0
Bảng 3: thống kê các lọai mạng di động sử dụng chính
Do có rất ít người sử dụng các mạng khác ngoài Vinaphone, Mobiphone,
Viettel(theo điều tra cùa nhóm thì chỉ có 6/180 phiếu chọn các mạng khác) cho
nên chúng ta không tập trung vào các mạng khác
a. Thống kê mô tả thang đo chất lượng dịch vụ:
Kết quả phân tích thống kê mô tả cho thang đo chất lượng dịch vụ mạng điện
thoại di động (bảng 4) cho thấy các mức đánh giá khác nhau của khách hàng về
chất lượng dịch vụ.
Nhìn chung, các tiêu chí có trị trung bình từ 2-4.67. trong đó, đối tượng
khách hàng sử dụng Viettel thường có mức tán thành cao hơn đối tượng khách
hàng sử dụng các thuê bao khác. Điều này thể hiện qua giá trị trung bình của từng
tiêu chí.
Kết quả chi tiết cho thấy, các biến có giá trị trung bình lớn nhất lần lượt là
NET1(dễ hòa mạng), NET2(lắp đặt nhiều vùng phủ sóng), NET7(gửi và nhận tin
nhắn ít bị thất lạc), MARK2(tăng tiền vào tài khoản), MARK4(thường xuyên dưa
ra các chương trình khuyến mãi), MARK6 ( quảng cáo bằng nhiều phương tiện).
12
Như vậy khách hàng đánh giá cao về các chỉ tiêu này, cho thấy là các mạng di
động ngày càng chất lượng và phổ biến rộng rãi.
Các biến có giá trị trung bình thấp nhất là EMP1(thể hiện sự quan tâm đến
khách hàng), EMP2(xem khách hàng là thượng đế), như vậy cho ta thấy được dịch
vụ chăm sóc khách hàng của các mạng dịch vụ không đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng
13
Biên
NET1
NET2
NET3
NET4
NET5
NET6
NET7
PRI1
PRI2
PRI3
PRI4
REL1
REL2
RES1
RES2
RES3
ASS1
ASS2
EMP1
EMP2
EMP3
MARK1
MARK2
MARK3
MARK4
MARK5
MARK6
MARK7
Vinaphone
Min Max
2
5
1
5
1
5
1
5
2
5
1
4
2
5
1
5
1
3
1
3
1
4
1
4
1
4
1
4
1
4
1
3
1
4
1
5
1
3
1
4
1
4
1
4
2
5
1
4
2
5
1
5
2
4
1
4
Mean
3.57
3.57
3
2.57
3.14
3
3.57
2.57
2.14
2.57
2.71
2.71
2.71
2.43
2.29
2.43
2.43
3
2
2.43
2.86
2.29
3.14
2.43
4.43
3
3.14
3
Sd
0.251
0.359
0.363
0.359
0.275
0.363
0.291
0.388
0.177
0.202
0.322
0.286
0.354
0.251
0.286
0.202
0.291
0.392
0.257
0.251
0.275
0.286
0.275
0.291
0.291
0.296
0.231
0.257
Mobiphone
Min Max
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
Mean
3.17
3.13
3.13
2.96
2.89
3.21
3
2.68
2.51
3
3.36
2.7
2.81
2.53
2.96
2.72
2.98
2.72
2.55
2.66
2.68
2.28
3.06
2.74
3.13
2.89
3.36
3.36
Sd
0.168
0.136
0.124
0.115
0.125
0.113
0.127
0.130
0.107
0.119
0.118
0.128
0.102
0.132
0.109
0.104
0.094
0.141
0.124
0.118
0.105
0.133
0.122
0.129
0.116
0.127
0.124
0.133
Viettel
Min Max
1
5
2
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
4
1
5
1
4
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
Mean
3.73
3.82
3.24
3.27
3.09
3.24
3.39
3.12
2.91
3.33
3.03
2.88
3
2.06
2.85
2.79
2.91
3.3
2.79
2.85
2.91
2.61
3.58
3.18
3.79
3.24
3.55
3.55
Sd
0.154
0.12
0.14
0.131
0.148
0.122
0.143
0.149
0.138
0.121
0.145
0.149
0.122
0.147
0.123
0.132
0.134
0.142
0.176
0.126
0.124
0.161
0.118
0.128
0.136
0.13
0.153
0.13
Bảng 4:thống kê mô tả thang đo chất lượng dịch vụ mạng điện thọai di động
b. Kết quả thống kê mô tả thang đo hài lòng khách hàng
Biên
Vinaphone
Mobiphone
Viettel
Min
Max
Mean
Sd
Min
Max
Mean
Sd
Min
Max
Mean
Sd
SAT1
2
5
3.43
0.251
1
5
3.21
0.113
1
5
3.52
0.137
SAT2
1
4
2.43
0.251
1
5
2.72
0.106
1
5
2.97
0.131
SAT3
1
5
3.43
0.388
1
5
2.87
0.14
1
5
3.24
0.156
Bảng 5: Kết quả thống kê mô tả thang đo hài lòng khách hàng
Nhìn chung, các biến quan sát của thang đo hài lòng khách hàng có giá trị
trung bình tương đối thấp. Trong đó, tiêu chí có giá trị trung bình thấp nhất là
14
SAT2 (nhìn chung bạn cảm thấy hài lòng với cách phục vụ của công ty cung cấp
mạng), còn tiêu chí có giá trị trung bình cao nhất là SAT1 (nhìn chung bạn cảm
thấy hài lòng với chất lượng mạng lưới của mạng di động bạn đang dùng). Điều
này cho thấy khách hàng chưa hòan tòan hài lòng lắm đối với mạng di động mà họ
đang dùng. Đặc biệt là khách hàng hầu như không hài lòng với thái độ phục vụ
của công ty cung c6áp mạng. Còn về chất lượng mạng lưới của mạng di động thì
có chút khả quan hơn với giá trị trung bình là 3.21-3.52 (khá hài lòng)
c. Kết quả thống kê mô tả thang đo thương hiệu
Biên
vinaphone
mobiphone
viettel
Min
Max
Mean
Sd
Min
Max
Mean
Sd
Min
Max
Mean
Sd
BRA1
1
5
3.71
0.384
1
5
3.23
0.167
1
5
3.48
0.147
BRA2
2
5
3.57
0.327
1
5
3.26
0.147
1
5
3.82
0.141
BRA3
1
4
2.86
0.275
1
4
2.57
0.102
1
5
3.15
0.147
Bảng 6: Kết quả thống kê mô tả thang đo thương hiệu
Nhìn chung, các biến quan quan sát của thang đo thương hiệu có giá trị trung bình
tương đối thấp. Trong đó, tiêu chí có trị trung bình thấp nhất là BRA3 (thương
hiệu trẻ có nhiều cải tiến mới), và cao nhất là tiêu chí BRA1 (thươgn hiệu có tiếng
tăm từ lâu). Cho ta thấy rằng khách hàng đều tin dùng các thương hiệu có tiếng
tăm từ lâu.
d. Kết quả thống kê mô tả thang đo lòng trung thành khách hàng
Biên
Vinaphone
Mobiphone
Viettel
Min
Max Mean
Sd
Min
Max Mean
Sd
Min
Max Mean
Sd
LOY1
2
5
3.43
0.291
1
5
2.79
0.117
1
5
3.24
0.133
LOY2
1
5
3.29
0.384
1
5
3.17
0.125
1
5
3.48
0.153
3.42
0.14
LOY3
2
5
3.71
0.286 1
5
3.3
0.121 1
5
Bảng 7: Kết quả thống kê mô tả thang đo lòng trung thành khách hàng
Kết quả thống kê cho thấy, biến quan sát LOY3 (đánh gái chung về lòng trung
thành) có giá trị trung bình lớn nhất. Tuy vậy, giá trị này vẫn còn nằm ở mức độ
“lưỡng lự” vì có giá trị trung bình còn nhỏ hơn 4. Điều này chứng tỏ khách hàng
đang dao động không biết nên tiếp tục xài hay sẽ chuyển sang một mạng khác.
Các biến quan sát còn lại là LOY1 ( giới thiệu cho người thân sử dụng), LOY2
( khả năng lựa chọn lại mạng đang dùng) có giá trị trung bình tương đối nhỏ. Như
vậy, mức độ truyền miệng tích cực đến cộng đồng rất thấp và khả năng để khách
hàng lực chọn lại mạng đang dùng hơi khó xảy ra.
2. Đánh giá sơ bộ các thang đo
Các thang đo sẽ được đánh giá sơ bộ bằng phần mềm SPSS thông qua hai công
cụ : hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA:
15
- Hệ số tin cậy Cronbach alpha: Các biến có hệ số tương quan biến tồng
nhỏ hơn 0.3 sẽ bị lọai và tiêu chuẩn để chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach
Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnally & Burnstein, 1994)).
- Phương pháp phân tích nhân tố EFA: Phân tích nhân tố chỉ được sử
dụng khi hệ số KMP nằm trong khỏang từ 0.5-1. Khi đó, các biến có trọng số từ
0.45 trở xuống sẽ tiếp tục bị lọai (Tabachnick & Fidell, 1989; Hair & ctg.,1992).
Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% và
Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1 ( Gerbing & Anderson,1988)
16
a.Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Bảng 8:Cronbach alpha của thang đo chất lượng dịch vụ
Biến
Scale Mean if Item Scale Variance
Deleted
Deleted
if
Item Corrected
Correlation
Cronbach's
Item-Total Alpha if Item
Deleted
Chất lượng mạng lưới (NET)
NET1
19.16
28.445
.640
.854
NET2
19.18
30.225
.641
.851
NET3
19.44
28.896
.808
.829
NET4
19.54
31.914
.584
.859
NET5
19.60
30.476
.663
.848
NET6
19.38
33.175
.505
.868
NET7
19.37
29.842
.692
.844
Cronbach’s alpha = 0.869
Giá cước và phương phức tính cước (PRI)
PRI1
8.87
6.909
.537
.697
PRI2
9.08
7.804
.526
.701
PRI3
8.64
6.890
.698
.607
PRI4
8.54
7.780
.438
.750
Cronbach’s alpha = 0.749
Tin cậy (REL)
REL1
2.91
1.065
.602
.a
REL2
2.79
1.464
.602
.a
Cronbach’s alpha = 0.746
Đáp ứng (RES)
RES1
5.64
3.135
.734
.621
RES2
5.40
4.063
.606
.761
RES3
5.53
4.228
.602
.766
Cronbach’s alpha = 0.798
Năng lực phục vụ (ASS)
ASS1
3.00
1.743
.507
.a
ASS2
2.93
1.001
.507
.a
Cronbach’s alpha = 0.656
Cảm thông ( EMP)
EMP1
5.52
3.245
.743
.635
EMP2
5.42
3.776
.638
.750
EMP3
5.32
4.197
.590
.797
Cronbach’s alpha = 0.806
17
Biến
Scale Mean if Item Scale Variance
Deleted
Deleted
if
Item Corrected
Correlation
Cronbach's
Item-Total Alpha if Item
Deleted
Chất lượng mạng lưới (NET)
NET1
19.16
28.445
.640
.854
NET2
19.18
30.225
.641
.851
NET3
19.44
28.896
.808
.829
NET4
19.54
31.914
.584
.859
NET5
19.60
30.476
.663
.848
NET6
19.38
33.175
.505
.868
MARK1 19.51
30.620
.595
.887
MARK2 18.67
31.128
.682
.875
MARK3 19.06
29.930
.734
.868
MARK4 18.56
31.131
.663
.877
MARK5 18.92
30.754
.689
.874
MARK6 18.53
29.904
.741
.867
MARK7 18.56
30.394
.706
.872
Quảng cáo _ khuyên mãi (MAR)
Cronbach’s alpha = 0.890
Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo chất lượng dịch vụ cho ta thấy tất cả
các thành phần đều có hệ số Cronbach’s Alpha đều lớn hơn 0.6 và các hệ số tương
quan biến tổng đều đạt yêu cầu lớn hơn 0.3. Vì vậy tất cả các biến quan sát này
đều được giữ lại cho bước phân tích tiếp theo.
Bảng 9: Cronbach alpha của thang đo thương hiệu, sự hài lòng và lòng trung
thanh khách hàng
Biên
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted
Correlation
if Item Deleted
Thương hiệu (BRA)
BRA1 6.32
3.996
.748
.500
BRA2 6.21
4.480
.721
.540
BRA3 6.84
6.948
.382
.889
Cronbach’s alpha = 0.767
Sự hài lòng khách hàng (SAT)
SAT1 5.90
4.828
.725
.826
SAT2 6.44
4.919
.745
.813
SAT3 6.19
3.707
.784
.782
18
Biên
Scale Mean if Scale Variance
Item Deleted Item Deleted
Cronbach’s alpha = 0.864
Lòng trung thành khách hàng (LOY)
LOY1 6.69
4.975
LOY2 6.40
4.174
LOY3 6.33
4.626
Cronbach’s alpha = 0.851
if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha
Correlation
if Item Deleted
.658
.772
.737
.848
.741
.777
Ba thang đo thương hiệu, sự hài lòng và lòng trung thành có hệ số Cronbach
Alpha tương đối lớn (0.767; 0.864 và 0.851) và các hệ số tươgn quan biến tổng
đều lớn hơn 0.3. Như vậy, các biến quan sát này đều được giữ lại cho các phân tích
tiếp theo
19
b. Phân tích nhân tố EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ
Bảng 10: Kêt quả phân tích EFA của thang đo chất lượng dịch vụ (lần 1)
Component
1
2
3
4
5
NET2
MARK2
NET1
PRI1
ASS2
MARK4
MARK1
REL2
EMP2
RES2
EMP1
RES1
RES3
REL1
ASS1
MARK3
MARK5
MARK7
MARK6
EMP3
NET5
NET4
NET3
NET7
NET6
PRI3
PRI4
PRI2
.765
.740
.724
.681
.669
.669
.461
.436
Eigenvalue
13.489 1.792 1.672
.468
.454
.401
.581
.383
.305
.353
.369
.464
.393
.448
.331
.734
.695
.684
.666
.643
.584
.549
.442
.323
.516
.354
.372
.411
.786
.772
.697
.539
.302
.501
.365
.303
.357
.337
.346
.830
.792
.603
.567
.453
.426
.322
.702
.691
.552
1.246
1.115
.531
20
- Xem thêm -