Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần tập đoàn hoa sen (hsg)...

Tài liệu Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần tập đoàn hoa sen (hsg)

.PDF
50
228
91

Mô tả:

BÁO CÁO TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN (HSG) MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN HOA SEN ..........2 1.1. Khái quát chung ................................................................................................2 1.2. Lịch sử hình thành - phát triển .........................................................................3 1.3. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................6 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy .......................................................................................8 1.5. Báo cáo tài chính niên độ 2013 – 2014 của công ty .......................................10 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ...............15 2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính ...........................................................15 2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản ......................................................22 2.3. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn ...............................................23 2.4. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ..........................................24 2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................26 2.6. Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ .............................32 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN....34 3.1. Phân tích tình hình thanh toán ........................................................................34 3.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời ..............................................................37 3.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ...................................................................38 3.4. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền ..............................................................39 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG......................................40 4.1. Vòng quay tiền ...............................................................................................40 4.2. Vòng quay hàng tồn kho ................................................................................41 4.3. Vòng quay khoản phải thu..............................................................................42 4.4. Vòng quay tài sản ngắn hạn ...........................................................................43 4.5. Vòng quay tài sản dài hạn ..............................................................................44 4.6. Vòng quay tổng tài sản ...................................................................................45 CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN ..........................................................46 5.1 Đánh giá...........................................................................................................46 5.2. Kết luận ..........................................................................................................47 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTCP .............................................................................................. Công ty cổ phần BCĐKT ...................................................................................Bảng cân đối kế toán BCTC ........................................................................................... Báo cáo tài chính BCLCTT.........................................................................Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCKQHĐSXKD ...........................Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh LNTT ...................................................................................... Lợi nhuận trước thuế LNST ..........................................................................................Lợi nhuận sau thuế DT.............................................................................................................Doanh thu NPT ........................................................................................................ Nợ phải trả TSCĐ ................................................................................................ Tài sản cố định VCSH .............................................................................................. Vốn chủ sở hữu 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN HOA SEN 1.1. Khái quát chung Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen Thành lập ngày 08/08/2001, với số vốn điều lệ hiện nay là 570 tỷ đồng, Hoa Sen Group có trụ sở chính tại số 09 Đại lộ Thống Nhất, Khu công nghiệp Sóng Thần II, Dĩ An, Bình Dương và Văn phòng đại diện tại số 215 – 217 Lý Tự Trọng, Q1, TP. HCM. Theo chiến lược đã định, Hoa Sen Group phát triển theo mô hình công ty mẹ công ty con, hướng mục tiêu trở thành tập đoàn kinh tế năng động, bền vững, tập trung chủ yếu trên các lĩnh vực: tôn – thép, vật liệu xây dựng, bất động sản, đầu tư tài chính, cảng biển và logistics. Theo đó, các công ty con thành viên đã được thành lập nhằm khai thác tối ưu những lợi thế từ chuỗi giá trị gia tăng của Hoa Sen Group như: Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen, Công ty TNHH MTV Cơ khí & Xây dựng Hoa Sen, Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng Hoa Sen, Công ty Cổ phần Tiếp Vận và cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept, Công ty TNHH MTV Bất động sản Hoa Sen, và hàng loạt các công ty con sắp triển khai khác. Đến nay, Hoa Sen Group đã đưa vào hoạt động: nhà máy Thép cán nguội công suất 180.000 tấn/năm, nhà máy Tôn mạ hợp kim nhôm kẽm công nghệ NOF - công nghệ tiên tiến nhất thế giới, công suất 150.000 tấn/năm, hai dây chuyền Tôn mạ kẽm công suất 100.000 tấn/năm, hai dây chuyền Tôn mạ màu công suất 100.000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương …hình thành nên cụm nhà máy liên hoàn, khép kín từ khâu nguyên liệu đầu vào tới khâu thành phẩm đầu ra, giúp Tập đoàn chủ động nguồn hàng, tiết kiệm thời gian và kiểm soát toàn bộ giá trị gia tăng từ các sản phẩm: thép cán nguội, tôn mạ kẽm, tôn mạ lạnh, tôn mạ màu,… Bên cạnh đó, dự án Công ty Vật liệu xây dựng Hoa Sen cũng đã khánh thành giai đoạn I, với tổng số vốn đầu tư hơn 350 tỷ đồng, được xây dựng trong khuôn viên có tổng diện tích gần 11 hecta, tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và tiếp tục khởi công giai đoạn 2 để hoàn thành tổng thể vào cuối năm 2009 với những dòng sản phẩm cao cấp: hạt nhựa, ống nhựa, tấm trần nhựa, ống thép, ống inox, thanh nhôm định hình,… Kết quả sau 7 năm thành lập, Hoa Sen Group từ đội ngũ nhân lực ban đầu là 22 người, đến nay đã tăng lên gần 2.000 người; vốn điều lệ ban đầu 30 tỷ đồng đã tăng lên 570 tỷ đồng; doanh thu từ 3 tỷ đồng đến năm 2007 đã đạt hơn 2.000 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế trên 151 tỷ đồng. Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen 2 Hoa Sen Group tự hào đứng đầu ngành tôn - thép cả nước về tốc độ tăng trưởng và sản lượng tiêu thụ, là doanh nghiệp đầu tiên – duy nhất tại VN có hệ 2 thống vừa sản xuất vừa kinh doanh khép kín với mạng lưới phân phối trực tiếp gần 80 chi nhánh trải dài rộng khắp cả nước; được Báo Vietnam Net và tổ chức Vietnam Report công nhận thứ hạng 25 trong tốp 500 doanh nghiệp ngoài quốc doanh lớn nhất VN…. Bên cạnh việc phát triển sản xuất - kinh doanh, Hoa Sen Group còn thể hiện trách nhiệm với cộng đồng bằng các hoạt động xã hội thiết thực, ngoài việc tài trợ chính cho Đội tuyển bóng đá quốc gia, Đội tuyển Olympic, trọng tài bóng đá VN trong ba năm liền (2006 – 2008), Hoa Sen Group còn là nhà tài trợ chính cho Giải Bóng đá trẻ em các Làng SOS toàn quốc, Giải bóng đá Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, chương trình Hội nghị Quốc tế về kinh tế đối ngoại với Chính phủ Việt Nam năm 2008, chương trình trải thảm đỏ đón CEO - Báo Người lao động, ủng hộ quỹ người Nghèo TP.HCM, chương trình từ thiện “Cây Mùa Xuân 2008”,…và nhiều sự kiện kinh tế, giáo dục, xã hội - từ thiện, thể dục thể thao khác với tổng chi phí hàng năm lên đến hàng tỷ đồng. Với những bước phát triển mạnh mẽ và những đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Hoa Sen Group đã đạt được nhiều thành quả quý báu như: Chứng chỉ ISO 9001: 2000, Cúp vàng ISO 2006, Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2005 và 2007 - Tốp 100 thương hiệu hàng đầu VN, Cúp vàng vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững 2006, Thương hiệu hàng đầu về xây dựng - VLXD Nhà ở và trang trí nội thất 2006, hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2006 - 2007 2008, doanh nghiệp Bình Dương tiêu biểu 2006, Top 10 doanh nghệp tiêu biểu TP.HCM năm 2007, bằng khen của Tổng cục thuế VN. Cúp vàng Ngôi sao quản lý tốt nhất 2007, doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu 2007... Vào ngày 05/12/2008 thì cổ phiếu của công ty chính thức được niêm yết trên sàn giao dịch HOSE với tên là HSG mức giá vào ngày giao dịch đầu tiên trên sàn là 32.000 VNĐ/CP vào ngày 22/10/2009. 1.2. Lịch sử hình thành - phát triển Ngày 18/05/1994, gia đình ông Lê Phước Vũ bắt đầu khởi nghiệp kinh doanh với đồng vốn ít ỏi dành dụm từ đồng lương của người thợ, gia đình ông vừa thuê nhà vừa làm cửa hàng mua bán tôn lẻ tại ngã tư An Sương. Sau đó ít lâu, công việc kinh doanh có nhiều chuyển biến thuận lợi, chắt chiu được ít tiền, gia đình ông đã mua trả góp một máy cán tôn cũ, tự cắt tôn, đi bán lẻ khắp nơi…. Rồi đến khi có điều kiện thuận lợi, gia đình ông mới quyết định thành lập Công ty để mở rộng sản xuất - Kinh doanh; Ngày 08/08/2001, được sự chấp thuận của Sở kế hoạch & Đầu tư tỉnh Bình Dương, CTCP Hoa Sen chính thức được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký 3 kinh doanh số 4603000028, với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng và 22 CBCNV, hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực: nhập khẩu, sản xuất, phân phối các sản phẩm tấm lợp kim loại, xà gồ thép, tấm trần nhựa và các loại vật liệu xây dựng khác,… doanh thu cuối năm đạt được 3,2 tỷ đồng, tuy chưa có lợi nhuận nhưng bước đầu tạo được thị phần cơ bản trên thị trường; Từ 2002 – 2003, Hoa Sen tiếp tục nâng cấp phát triển hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông các chi nhánh tập trung chủ yếu ở: Miền tây, Miền đông Nam Bộ và duyên hải Miền Trung. Kết quả kinh doanh năm 2002 rất đáng khích lệ, doanh thu tăng, thị phần tiếp tục được mở rộng; Phân tích tình hình tài chính CTCP Tập đoàn Hoa Sen 3 Ngày 08/08/2004, khai trương và đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn mạ màu, công suất 45.000 tấn/năm, công nghệ tiên tiến của Nhật Bản; đồng thời khánh thành Toà văn phòng tổng hành dinh, toạ lạc tại số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương. Ngày16/10/2004, công bố mở thầu Dự án Nhà máy thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm, vốn đầu tư gần 30 triệu USD, vay từ nguồn vốn ODA của chính phủ Ấn Độ, Quỹ hỗ trợ phát triển VN và vốn đối ứng; Ngày 14/02/2005, khai trương đưa vào hoạt động Dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm I, công suất 50.000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ an, Bình Dương. Ngày 16/02/2006, công bố khởi công xây dựng Nhà máy Thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm, với vốn đầu tư gần 30 triệu USD trong khuôn viên có diện tích gần 24.000 m2 bên cạnh toà văn phòng Tổng hành dinh và Nhà máy sản xuất tôn màu, tôn kẽm hiện tại. Ngày 22/03 và 17/05/2006, ký 2 bản thoả thuận thuê đất với diện tích gần 100 hecta tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để chuẩn bị cho các dự án Hoa Sen trên quy mô lớn, đầu tư tập trung vào các lĩnh vực: luyện kim, cán nóng, cán nguội, nhựa, sơn, mạ các loại… Ngày 9/11/2006, công bố thành lập CTCP Tôn Hoa Sen là công ty con đầu tiên, với vốn điều lệ 320 tỷ đồng, hoạt động trên lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm thép cán nguội... Đây là bước ngoặt quan trọng trong việc tạo đà phát triển bền vững và khép kín quy trình sản xuất từ khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu thành phẩm đầu ra, giúp Hoa Sen nâng mình lên tầm cao mới, sẵn sàng chủ động trong bối cảnh Việt Nam hội nhập toàn diện với thế giới; Ngày 03/01/2007, khai trương đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm II, công suất 50.000 tấn/năm, nâng tổng công suất 2 dây chuyền mạ kẽm lên 100.000 tấn/năm nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng, đẩy mạnh doanh thu cho toàn hệ thống và bình ổn thị trường. Ngày 16/03/2007, CTCP Hoa Sen (Lotus Joint Stock Company) công bố tăng vốn điều lệ lần thứ 10 từ 250 tỷ 4 đồng lên 400 tỷ đồng, và đổi tên giao dịch thành Hoa Sen Corporation (viết tắt là Hoa Sen Corp.). Ngày 26/03/2007, thành lập CTCP Vật liệu xây dựng Hoa Sen, vốn điều lệ 700 tỷ đồng, tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa & Vũng Tàu và CTCP Cơ khí Xây dựng Hoa Sen, vốn điều lệ 10 tỷ đồng, tại KCN Sóng Thần, Bình Dương. Ngày 06/04/2007, khánh thành Nhà máy thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm trực thuộc CTCP Tôn Hoa Sen và chính thức đưa vào hoạt động. Đồng thời khởi công xây Phân tích tình hình tài chính CTCP Tập đoàn Hoa Sen 4. Tháng 12/2007: CTCP Hoa Sen đổi tên thành CTCP Tập đoàn Hoa Sen và tiến hành nhận sáp nhập 3 công ty: CTCP Tôn Hoa Sen, CTCP Vật liệu Xây dựng Hoa Sen, và CTCP Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen. Ngày 16/01/2008: Hợp tác với CTCP Gemadept thành lập CTCP Tiếp vận và Cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept với vốn điều lệ 39 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ góp vốn của Tập đoàn Hoa Sen là 45%.Ngày 06/3/2008: Khánh thành giai đoạn I và khởi công giai đoạn II Dự án Nhà máy Ống thép, Ống nhựa và Vật liệu xây dựng Hoa Sen tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngày 19/3/2008: Khánh thành dây chuyền mạ công nghệ NOF công suất 150.000 tấn/năm và dây chuyền mạ màu II, công suất 45.000 tấn/năm. Ngày 05/12/2008: niêm yết 57.038.500 cổ phiếu của Tập đoàn Hoa Sen tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với mã chứng khoán HSG. Ngày 13/5/2009: Khởi công giai đoạn 1 dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen – Phú Mỹ tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong khuôn viên có diện tích 16,6 ha. Ngày 11/02/2010: phát hành riêng lẻ 11.961.500 cổ phần cho các nhà đầu tư lớn và 1.000.000 cổ phần cho cán bộ công nhân viên, tăng vốn điều lệ từ 570 tỷ đồng lên 700 tỷ đồng. Ngày 15/3/2010: khai trương và đưa vào hoạt động dây chuyền mạ thép dày công nghệ NOF, công suất 450.000 tấn/năm và dây chuyền mạ màu công suất 180.000 tấn/năm thuộc Dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ, chỉ sau 10 tháng kể từ ngày khởi công, tăng năng lực sản xuất của toàn tập đoàn. Ngày 23/3/2010: Niêm yết bổ sung 12.961.500 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. Ngày 31/3/2010: Phát hành cổ phiếu thưởng từ nguồn thặng dư vốn (tỷ lệ 10%) và phát hành cổ phiếu trả cổ tức đợt 3 NĐTC 2008 (tỷ lệ 10%) cho cổ đông hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 839,960 tỷ đồng. Ngày 25/4/2010: Niêm yết bổ sung 13.996.000 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. Ngày 30/6/2010: Phát hành cổ phiếu trả cổ tức NĐTC 2008-2009 (tỷ lệ 20%) cho cổ đông hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 1.007,907 tỷ đồng. Ngày 27/8/2010: niêm yết bổ sung 16.794.790 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. 5 Năm 2012: DT xuất khẩu đạt 180 triệu USD, trở thành một trong những doanh nghiệp xuất khẩu tôn mạ hàng đầu Đông Nam Á. Khai trương và đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mỏng công nghệ NOF công suất 120.000 tấn/năm. Năm 2013: Thành lập thêm 7 chi nhánh phân phối - bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối - bán lẻ lên 115 chi nhánh và 3 tổng kho. Tập đoàn Hoa Sen đạt Top 100 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và Top 30 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam năm 2012. Tập đoàn Hoa Sen vinh dự đạt Top 10 Sao Vàng Đất Việt 2013 và Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu về trách nhiệm xã hội. Ngày 09/9/2013, Tập đoàn Hoa Sen vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba do Phó Chủ tịch nước trao tặng. Triển khai giai đoạn 2 Dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ, tạo nền tảng để đạt mục tiêu sản lượng 1 triệu tấn, doanh thu 1 tỷ USD. 1.3. Ngành nghề kinh doanh  Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và mạ các loại hợp kim khác.  Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm.  Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các loại hợp kim khác.  Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép các loại.  Sản xuất tấm trần PVC.  Sản xuất các loại vật liệu xây dựng.  Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất hàng tiêu dùng.  Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hoá.  Xây dựng công nghiệp và dân dụng.  Sản xuất và mua bán các sản phẩm vật liệu xây dựng bằng nhựa, hạt nhựa PVC, PE, PP, PRP, PET; ống nhựa PVC, PE, PP, PRP, PET; cửa nhựa, khung nhựa, tấm trần nhựa.  Sản xuất thép cán nguội, Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn.  Sản xuất và kinh doanh ống thép inox, ống thép, ống thép hợp kim, ống kim loại màu, khung trần chìm bằng thép, bằng nhôm và kim loại màu  Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhôm dùng cho vật liệu xây dựng và tiêu dùng như thanh nhôm, khung nhôm, luyện và cán nhôm, tấm ốp vách, ốp trần, ốp tường bằng nhôm, các sản phẩm vật liệu xây dựng như thiết bị trang trí nội thất, thiết bị vệ sinh  Đầu tư kinh doanh cảng sông, cảng biển 6  Đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản  Sàn lấp mặt bằng  Xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng, giao thông, cầu đường, cống  Xây dựng các công trình kỹ thuật thủy lợi  Trang trí nội ngoại thất, lắp đặt trang thiết bị cho công trình xây dựng  Sản xuất khung nhà vì kèo, giàn không gian và các cấu kiện thép cho xây dựng  Sản xuất máy cán, máy cắt tôn, các loại máy móc và trang thiết bị công nghiệp  Vận tải đường thủy  Sản xuất không gỉ, inox, sản xuất các sản phẩm từ kim loại màu  Mua bán sắt thép, ống kim loại, kim loại màu  Thép cán nguội, tôn màu, tôn kẽm, tấm trần nhựa, xà gồ thép 7 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT Khối trợ lý và pháp chế HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các khối chức năng trực thuộc Tập đoàn Hoa Sen BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC CÔNG TY CON & CÔNG TY LIÊN KẾT 157 Chi nhánh phân phối bán lẻ& 06 tổng kho Chi nhánh nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen Công ty TNHH MTV Vậtt liệu xây dựng Hoa Sen Công ty TNHH MTV Ống thép Hoa Sen Bình Định Công ty TNH H MTV Tôn Hoa Sen Nghệ An Công ty TNHH MTV vận tải & cơ khí Hoa Sen CTCP tiếp vận & cảng quốc tế Hoa Sen 8 Tập đoàn có 05 Công ty con, 02 nhà máy sản xuất do Công ty mẹ quản lý và hơn 157 Chi nhánh trải dài khắp cả nƣớc. Công ty TNHH Một Thành viên Tôn Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương Từ ngày thành lập, năm đầu tiên với vốn điều lệ chỉ có 30 tỷ đồng và có 22 cán bộ công nhân viên, đến nay, Tập đoàn Hoa Sen đã có vốn điều lệ lên đến gần 1.008 tỷ đồng, với gần 4.643 cán bộ công nhân viên, trong đó có nhiều Cán bộ quản lý có tuổi đời còn rất trẻ, từ 23 đến 35, tạo nên sự năng động trong quá trình phát triển vượt bậc của Tập đoàn Hoa Sen. Xây dựng thành công chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi. Đó là: - Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín từ nhập khẩu thép cán nóng, sản xuất ra thành phẩm, và bán hàng đến tận tay người tiêu dùng; - Hệ thống hơn 157 chi nhánh phân phối, bán lẻ trên khắp cả nước; - Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù theo triết lý "Trung Thực – Cộng Đồng – Phát Triển"; - Hệ thống thương hiệu hướng về cộng đồng; - Hệ thống máy móc thiết bị hiện đại được liên tục đầu tư theo công nghệ mới. CTCP Tập đoàn Hoa Sen lấy Hoa Sen - đã được chọn làm quốc hoa - làm tên gọi và biểu tượng của mình. Điều đó có ý nghĩa triết lý: Vô nhiễm, trừng thanh, kiên nhẫn, viên dung, thanh lương, hành trực, ngẫu không và bồng thực. Ngoài ra, với triết lý hoạt động: TRUNG THỰC - CỘNG ĐỒNG - PHÁT TRIỂN, văn hóa doanh nghiệp của Tập đoàn Hoa Sen là sự khác biệt, khẳng định sứ mệnh của một doanh nghiệp vì cộng đồng và vì sự phát triển của đất nước, mà cụ thể CTCP Tập đoàn Hoa Sen đã đóng góp cho nền kinh tế quốc gia nhiều sản phẩm chủ lực có giá trị cao, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động, tham gia và tài trợ cho các hoạt động từ thiện và xã hội. Với nền tảng vững chắc được gầy dựng trong 13 năm qua, CTCP Tập đoàn Hoa Sen đang từng bước khẳng định tầm vóc của một doanh nghiệp Việt Nam năng động trong hội nhập kinh tế, khẳng định thương hiệu Việt mang đẳng cấp quốc tế. 9 1.5. Báo cáo tài chính niên độ 2013 – 2014 của công ty 1.5.1. Bảng cân đối kế toán ĐVT: VNĐ 2013 2014 TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tiền Các khoản tương đương tiền Các khoản phải thu ngắn hạn Phải thu khách hàng Trả trước cho người bán Các khoản phải thu khác Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi Hàng tồn kho Hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác Chi phí trả trước ngắn hạn Thuế GTGT được khấu trừ Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước Tài sản ngắn hạn khác TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản thuê tài chính Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản cố định vô hình Nguyên giá 4,214,832,811,102 177,312,594,189 177,312,594,189 748,158,629,178 548,362,562,681 187,574,760,737 15,225,431,240 (3,004,125,480) 3,019,573,646,607 3,020,464,536,423 (890,889,816) 269,787,941,128 79,882,282,268 169,583,730,029 6,399,611,833,585 155,963,095,793 139,263,095,793 16,700,000,000 823,122,365,399 639,992,051,617 169,550,875,892 16,761,942,226 (3,182,504,336) 4,746,911,757,910 4,747,945,028,668 (1,033,270,758) 673,614,614,483 63,446,522,228 605,808,775,598 3,821,219 106,928,841 20,318,107,612 4,252,387,816 2,927,338,171,070 2,789,679,562,937 2,235,719,440,684 3,304,809,510,491 (1,069,090,069,807) 122,416,298,653 141,197,532,904 (18,781,234,251) 234,454,547,464 253,522,432,543 3,806,028,656,750 3,654,010,184,217 3,189,284,149,072 4,589,465,633,409 (1,400,181,484,337) 165,181,799,071 197,947,748,863 (32,765,949,792) 233,117,465,014 255,736,845,670 10 Giá trị hao mòn lũy kế Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Đầu tư dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn Tài sản dài hạn khác Chi phí trả trước dài hạn Tài sản thuế thu nhập hoãn lãi Tài sản dài hạn khác (19,067,885,079) 197,089,276,136 59,456,331,634 (22,619,380,656) 66,426,771,060 45,924,232,017 44,456,331,634 44,456,331,634 15,000,000,000 78,202,276,499 57,767,508,898 16,019,217,700 4,415,549,901 8,640,000,000 (7,172,099,617) 106,094,240,516 70,471,118,888 31,207,571,727 4,415,549,901 7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 NỢ PHẢI TRẢ Nợ ngắn hạn Vay và nợ ngắn hạn Phải trả người bán Nguười mua trả tiền Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả người lao động Chi phí phải trả Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Quỹ khen thưởng, phúc lợi Nợ dài hạn Vay và nợ dài hạn Dự phòng trợ cấp thôi việc 4,931,735,187,568 4,338,668,254,238 2,814,413,724,769 1,317,685,051,025 73,221,290,326 51,640,398,454 38,337,483,577 22,392,802,462 7,826,443,294,669 6,867,040,020,620 4,756,010,502,749 1,885,979,467,059 61,287,438,660 47,193,566,120 41,256,129,506 42,578,494,225 16,513,722,110 23,486,905,843 4,463,781,515 593,066,933,330 588,026,924,580 5,040,008,750 9,247,516,458 959,403,274,049 953,820,775,299 5,582,498,750 VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn chủ sở hữu Vốn góp của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Cổ phiếu quỹ Quỹ dự phòng tài chính 2,210,435,794,604 2,210,435,794,604 1,007,907,900,000 451,543,290,363 (81,035,546,498) 8,525,313,060 2,379,197,195,666 2,379,197,195,666 1,007,907,900,000 451,543,290,363 (81,035,546,498) 8,525,313,060 TỔNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN 11 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TỔNG NGUỒN VỐN 2,007,734,351 821,487,103,328 13,278,012,117 978,981,528,562 7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ĐVT: VNĐ 2013 2014 11,772,644,300,807 15,005,074,576,304 (12,745,708,265) (14,713,596,230) 11,759,898,592,542 14,990,360,980,074 (10,052,386,178,283) (13,240,125,281,029) 1,707,512,414,259 1,750,235,699,045 39,687,232,366 30,490,606,576 Chi phí tài chính (246,584,741,097) (256,363,406,116) Trong đó: chi phí lãi vay (167,862,447,942) (183,558,980,466) Chi phí bán hàng (491,346,997,958) (672,774,723,079) Chi phí quản lý doanh nghiệp (350,540,024,416) (393,176,046,163) 658,727,883,154 458,412,130,263 37,177,802,534 96,439,652,562 (16,908,741,004) (31,462,908,658) 20,269,061,530 64,976,743,904 678,996,944,684 523,388,874,167 (106,636,699,375) (128,234,861,960) 8,479,404,568 15,188,354,027 580,839,649,877 410,342,366,234 5,941 4,261 Do nh thu án hàng Các khoản giảm trừ doanh thu Do nh thu thuần về án hàng Giá vốn hàng án ợi nhuận gộp về án hàng Doanh thu hoạt động tài chính ợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác Chi phí khác Thu nhập khác số thuần Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế Chi phí thuế TNDN hi n hành Chi phí thuế TNDN ho n lại ợi nhuận s u thuế TNDN i cơ ản trên cổ phiếu 12 1.5.3. Báo cáo lƣu chuyển tiền t ĐVT: VNĐ 2013 2014 LƯU CHUYỂN TiỀN TỪ HĐKD 1. ợi nhuận trƣớc thuế 678,996,944,684 523,388,874,167 khấu hao tài sản cố định 290,579,709,448 353,992,992,730 566,356,047 7,492,859,415 5,951,795,789 8,461,111,522 (2,777,208,102) 2,131,230,144 167,862,447,942 183,558,980,466 1,141,180,045,808 1,079,026,048,444 22,278,890,459 (501,431,627,983) (1,478,856,827,280) (1,727,480,492,245) Tăng các khoản phải trả 863,895,232,096 553,788,629,711 Tăng (giảm) chi phí trả trước (30,435,599,644) 9,913,139,325 Lãi vay đã trả (169,528,086,627) (182,868,316,418) Thuế TNDN đã nộp (101,210,750,769) (102,155,293,588) Chi khác từ HĐKD (26,422,339,778) (44,167,732,291) 3. ƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh do nh 220,900,564,265 (915,375,645,045) (492,271,535,137) (1,192,558,723,263) Các khoản dự phòng lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư Chi phí lãi vay 2. ợi nhuận từ HĐKD trƣớc những th y đổi V Đ Tăng (giảm) các khoản phải thu và TSNH khác Tăng hàng tồn kho LƯU CHUYỂN TiỀN TỪ HoẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Chi để mua sắm xây dựng TSCĐ 13 Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 7,248,031,779 20,653,245,183 - 6,360,000,000 5,940,385,291 2,019,860,610 (479,083,118,067) (1,163,525,617,470) (24,316,822,516) (3,301,938) 9,167,945,362,267 12,580,815,674,804 (8,408,050,209,722) (10,295,025,969,274 ) (24,793,510,017) (33,198,199,870) (337,811,193,325) (192,217,558,300) ƣu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 372,973,626,687 2,060,370,645,422 ƣu chuyển tiền thuần trong năm 114,791,072,885 (18,530,617,093) Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu năm 67,431,992,847 177,312,594,189 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái (4,908,471,543) (2,818,861,240) 177,314,594,189 155,963,115,856 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Thu lãi tiền gửi, lãi hoạt động đầu tư ƣu chuyển tiền thuần từ hoạt độn đầu tƣ LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Chi mua cổ phiếu quỹ Vay ngắn hạn, dài hạn nhận được Chi trả nợ gốc vay Chi trả thuê tài chính Chi trả cổ tức Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối năm 14 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính 2.1.1. Tổng cộng nguồn vốn Chỉ tiêu 2013 2014 2014 - 2013 Tổng cộng 7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 3,063,469,508,163 nguồn vốn Tỷ l (%) 42.89 Tổng nguồn vốn của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là 3,063,469,508,163 đồngtương ứng tăng 42.89%. Điều này cho thấy nguồn vốn của công ty tăng lên là do nợ phải trả của công ty tăng lên 2,894,708,107,101 đồng và vốn chủ sở hữu tăng lên 168,761,401,062 đồng. 2.1.2. H số tự tài trợ Chỉ tiêu 2013 2014 2014 - 2013 H số tự tài 0.31 0.23 (0.08) trợ Vốn chủ sở 2,210,435,794,604 2,379,197,195,666 168,761,401,062 hữu Tổng cộng 7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 3,063,469,508,163 nguồn vuốn Tỷ l (%) (24.67) 7.63 42.89 Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Hệ số tài trợ được xác định theo công thức: Vốn chủ sở hữu H số tài trợ = Tổng số nguồn vốn Ở đây, ta thấy hệ số tự tài trợ của công ty thấp, năm 2013 là 0.31, năm 2014 là 0.23. Năm 2014 so với so với năm 2013 giảm 0.08 tương ứng giảm 24.67% do vốn chủ sở hữu tăng lên 168,761,401,062 tương ứng tăng 7,63% và tổng cộng nguồn vốn tăng 3,063,469,508,163 đồng tương ứng tăng 42.89%. Vốn chủ sở hữu năm 2014 tăng nhưng tăng ít hơn tổng cộng nguồn vốn làm cho hệ số tài trợ giảm. 15 Vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng cộng nguồn vốn rất thấp đòi hỏi công ty phải huy động thêm nguồn vốn từ bên ngoài như vay các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn để đảm bảo nguồn tài trợ cho các 2.1.3. H số tự tài trợ tài sản dài hạn Chỉ tiêu 2013 2014 H số tự tài 0.76 trợ TSDH Vốn chủ sở 2,210,435,794,604 hữu Tài sản dài hạn 2,927,338,171,070 2014 - 2013 0.63 Tỷ l (%) (0.13) (82.79) 2,379,197,195,666 168,761,401,062 7.63 3,806,028,656,750 878,690,485,680 30.02 Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn (hay hệ số vốn chủ sở hữu trên tài sản dài hạn) là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu. H số tự tài trợ tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu = Tài sản dài hạn Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn năm 2014 so với 2013 giảm 0.13 tương ứng giảm 82.79% do vốn chủ sở hữu tăng 168,761,401,062 đồng tương ứng 7.63% và tài sản dài hạn tăng 878,690,485,680 đồng. Vốn chủ sở hữu tăng nhưng tăng ít hơn TSDH cho thấy công ty muốn mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm cơ sở vật chất nhưng vốn chủ sở hữu không đủ để tài trợ từ đó công ty phải vay thêm các khoản nợ dài hạn để đầu tư cho TSDH. 2.1.4. H số tự tài trợ TSCĐ Chỉ tiêu H số tự tài trợ TSCĐ 2013 2014 0.79 2014 - 2013 0.65 Tỷ l (%) (0.14) (17.83) Vốn chủ sở hữu 2,210,435,794,604 2,379,197,195,666 168,761,401,062 7.63 Tài sản cố định 2,789,679,562,937 3,654,010,184,217 864,330,621,280 30.98 16 Vốn chủ sở hữu H số tự tài trợ tài sản cố định = Tài sản cố định đ và đ ng đầu tƣ Hệ số tự tài trợ TSCĐ năm 2014 so với năm 2013 giảm từ 0.79 xuống 0.65 tương ứng giảm 17.83% do do vốn chủ sở hữu tăng 168,761,401,062 đồng tương ứng 7.63% và TSCĐ tăng 864,330,621,280. Tài sản cố định là tư liệu lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do đó, khi công ty gia tăng các khoản đầu tư vào TSCĐ là nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng do vốn chủ sở hữu thấp hơn giá trị TSCĐ nên công ty không thể tự tài trợ TSCĐ mà phải đi vay từ các nguồn khác để đảm bảo khả năng chi trả. 2.1.5. H số đầu tƣ Chỉ tiêu 2013 2014 2014 - 2013 H số đầu tƣ 0.41 0.37 (0.04) Tài sản dài 2,927,338,171,070 3,806,028,656,750 878,690,485,680 hạn Các khoản phải thu dài hạn Tổng cộng tài 7,142,170,982,172 10,205,640,490,335 3,063,469,508,163 sản Tỷ l (%) (90.99) 30.02 42.89 Hệ số đầu tư là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư của tài sản dài hạn trong tổng số tài sản, nó phản ánh cấu trúc tài sản của doanh nghiệp. Trị số này phụ thuộc rất lớn vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn - Phải thu dài hạn H số đầu tƣ = Tổng số tài sản Hệ số đầu tư năm 2013 là 0.41, năm 2014 là 0.37. Hệ số đầu tư năm 2014 so với năm 2013 giảm 0.04 do tổng cộng tài sản tăng nhiều hơn so với tài sản dài hạn cụ thể là tài sản dài hạn tăng 878,690,485,568 đồng tương ứng tăng 30.02%, tổng cộng tài sản tăng 3,063,469,508,163 đồng tương ứng tăng 42.89%. Ta thấy hệ số đầu tư của công ty thấp phản ánh mức độ đầu tư của tài sản dài hạn trong tổng số tài sản không cao nên giá trị tài sản dài hạn của công ty thấp. 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan