ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
-------------o0o------------
ĐỀ TÀI
LỰA CHỌN MỘT MÃ CỔ PHIẾU VÀ PHÂN TÍCH
Sinh viên thực hiện
:
Tạ Thị Phương Huế(nhóm trưởng)
Hạng Thị Ngọc
Trần Thị Diệp
Đỗ Thị Hồng Điệp
Vũ thị Trang
Nguyễn thị Duyên
Nguyễn Thị Huệ
Lý Thu Trang
Trần Thị Thu Trang
Nguyễn Quang Hải
Lê Thị Oanh
Giáo viên hướng dẫn :
Đinh Thị Nguyên
Thái Nguyên, Tháng 10 năm 2017
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
LỜI NÓI ĐẦU
Bạn có muốn mình là chủ của một doanh nghiệp mà không phải xuất hiện trong
khi làm việc? Hãy tưởng tượng rằng bạn sẽ ngồi một chỗ cùng với sự phát triển
của công ty và thu lợi tức cổ phiếu khi đồng tiền luân chuyển. Điều đó dường như
là một giấc mơ nhưng nó cũng hoàn toàn có thể trở thành sự thực.
Có thể bạn đã đoán biết được là chúng ta đang bàn về sở hữu cổ phiếu? Những
công cụ tài chính này rõ ràng là một trong những công cụ mang lại sự giàu có vĩ
đại nhất trong lịch sử. Cổ phiếu là một phần hay là một nền tảng của bất kỳ một
danh mục đầu tư nào. Khi bạn bắt đầu công việc kinh doanh của mình thì những
kiến thức về cổ phiếu và cách thức giao dịch của chúng trên thị trường chứng
khoán trở nên hết sức quan trọng.
Trong những thập kỷ gần đây, lãi suất của một người ở trong thị trường chứng
khoán có thể tăng theo cấp số mũ. Chứng khoán giờ đây đã là sự lựa chọn của mọi
người với mong muốn làm giàu. Nhu cầu này càng tăng đối với công nghệ giao
dịch trong nền kinh tế thị trường thời mở cửa. Và bây giờ thì hầu như bất kì ai đều
có thể sở hữu chứng khoán . Và cổ phiếu SSM của công ty CTCP chế tạo kết cấu
thép VNECO cũng là một cổ phiếu tốt đề bạn lựa chọn.
Sinh Viên Thực Hiện
2
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
NỘI DUNG
Lựa chọn và phân tích cổ phiếu SSM của
CTCP Chế tạo Kết cấu Thép VNECO
1.Tổng quan về SSM và tình hình sản xuất
kinh doanh năm 2009
SSM là một công ty hàng đầu của ngành chế tạo kết cấu thép và mạ kẽm
Việt nam.
Là một trong ba công ty duy nhất của Tổng công ty CP Xây dựng điện
Việt nam (VNECO) sở hữu dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng tiên tiến của
Đức, SSM có lợi thế đặc biệt về công nghệ trên thị trường.
Với nhu cầu xây dựng điện trên dưới 17%/năm, và triển vọng phát triển
không ngừng của ngành điện Việt nam, các sản phẩm chủ yếu là các cấu
kiện và kết cấu thép, đường dây (15kv đến 500Kv) và các trạm biến áp
Sinh Viên Thực Hiện
3
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
của SSM là các sản phẩm cơ bản trong ngành xây lắp điện.
Hiện tại, việc sản xuất kinh doanh của SSM đang rất thuận lợi với hàng
loạt các đơn đặt hàng lớn. Ngoài việc cung cấp sản phẩm dịch vụ cho
Tổng công ty CP Xây dựng điện Việt nam, SSM còn mở rộng thị trường
cung cấp sản phẩm cho các công ty, tập đoàn lớn như Sông Đà, Lilama,
Ban quản lý dự án điện miền Trung, Công ty TNHH một thành viên
CNTT Dung Quất, Ban Quản lý dự án điện lực miền Nam…
Theo báo cáo tài chính quý 2 năm 2009, SSM đã đạt 64 tỷ đồng doanh
thu, lợi nhuận sau thuế đạt 6,4 tỷ đồng tương ứng 91,4% kế hoạch lợi
nhuận đề ra. Theo trao đổi trực tiếp với ông Hoàng Việt Trung, Phó giám
đốc phụ trách công bố thông tin, SSM dự kiến giá trị sản lượng 9 tháng
đạt 172 tỷ và cả năm 2009 đạt 252 tỷ.
Theo đó, doanh thu sẽ tăng tương ứng trong quý 3 và 4 lần lượt là 110 tỷ
và 177 tỷ. Mặc dù doanh thu tăng mạnh nhưng Ông Trung đưa ra lợi
nhuận kỳ vọng theo phương án thận trọng nhất ở mức 9 tỷ trong 9 tháng
đạt và 11 tỷ đồng cả năm 2009, tăng gần 60% so với kế hoạch.
Tuy nhiên, với những dự án lớn vừa ký kết và tổng giá trị hợp đồng SSM
đã ký kết từ đầu năm đến nay trị giá trên 300 tỷ đồng, SSM hiện đã có
đơn hàng để sản xuất cho đến hết năm 2009 và quý I năm 2010. Theo đó,
VTSS dự phóng doanh thu và lợi nhuận cả năm 2009 của SSM cao hơn ở
mức 180 tỷ và 12,8 tỷ đạt 120% kế hoạch doanh thu và 200% kế hoạch
lợi nhuận.
Sinh Viên Thực Hiện
4
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
Công ty có kế hoạch trả cổ tức 15% năm 2009, tuy nhiên công ty hoàn
toàn có thể điều chỉnh tỷ lệ cổ tức ở mức cao hơn nếu đạt kết quả sản xuất
kinh doanh. Năm 2008, cổ tức của SSM đạt 27,51%/cp (trong đó 20,51%
bằng tiền mặt và 7% bằng cổ phiếu) so với kế hoạch đặt ra trước đó là
20%.
Cũng theo báo cáo tài chính nửa đầu năm 2009, SSM không có khoản nợ
dài hạn chỉ có nợ ngắn hạn trị giá 87 tỷ đồng trong đó 50 tỷ là khoản vay
ngắn hạn từ Ngân hàng BIDV và Ngân hàng Eximbank để tài trợ cho vốn
lưu động và phần còn lại là các khoản ứng trước từ khách hàng. Tại mức
giá đóng cửa 33.900đ/cp ngày 28/9/2009, SSM hiện đang giao dịch với
mức P/E và P/B dự phóng cho năm 2009 lần lượt là: 7.8 và 2.2, thấp hơn
rất nhiều so với mức P/E và P/B trung bình của ngành lần lượt là 14x và
3x.
Định giá cổ phiếu SSM, theo chiến lược phát triển của công ty, doanh thu
hàng năm tăng 10% do nhu cầu xây dựng điện tăng tối thiểu 17%/năm.
Tỷ suất lợi nhuận biên thuần sẽ được cải thiện dần do khấu hao mày móc
thiết bị giảm. Chúng tôi giả định lợi nhuận biên tăng dần và duy trì ở mức
10%. Công ty chưa có nhu cầu tăng vốn đầu tư mở rộng SX nên nhu cầu
vốn hiện tại chỉ dùng để nâng cấp máy móc và bảo dưỡng thiết bị ở mức
khoảng 1 tỷ đồng/năm. Vốn lưu động, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
chính được chúng tôi ước lượng tỷ lệ thuận với doanh thu.
Sinh Viên Thực Hiện
5
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
Mô hình định giá cho kết quả như sau:
Mô
hình
định
giá
FCFF
FCFE
P/E
P/B
Giá
bình
quân
Giá
47.667
39.075
60.871
46.089
Tỷ
trọng
20%
20%
30%
30%
Bình
quân gia
quyền
9.533,4
7.815,0
18.261,0
13.826,7
100%
49.436,4
Trích báo cáo tư vấn đầu tư của VTSS
Giá trị cổ phiếu của SSM ở mức 49.436,4 đồng/cổ phiếu, cao hơn 45,8%
so với mức giá đóng cửa 33.900 đồng/ cổ phiếu ngày 28/9/2009. VTSS
khuyến nghị nhà đầu tư MUA cổ phiếu SSM ở thời điểm hiện tại, cơ cấu
cho danh mục chứng khoán ổn định, ít rủi ro, thời gian nắm giữ trung và
dài hạn, kỳ vọng trong ngắn hạn giá sẽ giao dịch tại ngưỡng 5x.
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu hoạt động kinh
doanh
Sinh Viên Thực Hiện
Q2 2010
Q1 2010
Q4 2009
Q3 2009
33,187
31,195
96,626
67,087
6
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
Các khoản giảm trừ doanh thu
N/A
N/A
N/A
N/A
Doanh thu thuần
33,187
31,195
96,626
67,087
Giá vốn hàng bán
28,707
27,326
68,726
58,438
4,480
3,869
27,900
8,649
817
1,208
3,085
335
Chi phí tài chính
1,244
639
1,255
768
Chi phí bán hàng
N/A
4
3,562
400
Chi phí quản lý doanh nghiệp
2,155
1,586
2,493
2,266
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
1,899
2,848
23,676
5,550
67
14
637
49
Chi phí khác
153
-414
160
12
Lợi nhuận khác
-85
427
477
37
1,813
3,275
24,152
5,586
458
821
2,128
489
1,356
2,455
22,024
5,098
EPS
10,506
11,757
12,189
6,863
P/E
4
5
2
5
37
61
29
36
3,497,477
2,943,924
2,943,924
2,943,924
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
Giá giao dịch cuối quý
Khối lương
2. phân tích các chỉ số và đưa ra lựa chon cổ
phiếu SSM
Báo cáo tài chính quỹ của công ty SSM
Chỉ tiêu
Q2 2010
Q1 2010
Q4 2009
Q3 2009
Tài sản ngắn hạn
152,809
136,918
166,228
130,755
Tiền và các khoản tương đương tiền
356
6,861
29,274
2,264
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
N/A
N/A
331
331
Sinh Viên Thực Hiện
7
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
Các khoản phải thu ngắn hạn
70,240
61,988
64,833
67,312
Hàng tồn kho
76,923
64,526
68,808
57,549
5,289
3,544
2,981
3,299
16,059
16,149
14,693
15,434
N/A
N/A
N/A
N/A
12,688
13,444
11,988
12,934
N/A
N/A
N/A
N/A
2,500
2,500
2,500
2,500
871
205
205
N/A
Tổng cộng tài sản
168,868
153,068
180,921
146,189
Nợ phải trả
104,307
84,250
111,862
100,822
Nợ ngắn hạn
104,226
84,177
111,780
100,696
81
73
82
126
64,561
68,817
69,059
45,367
N/A
N/A
1,147
1,166
168,868
153,068
180,921
146,189
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng cộng nguồn vốn
CÔNG THỨC TÍNH CÁC CHỈ SỐ - SSM
EPS (Earning per share/ Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu) :EPS =10.56.
P/E ( Hệ số giá trên thu nhập ) = Giá_Hiện_Tại(P) / EPS :
P/E=18.5/10.506=1.8 (làn).
P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó 1.8 lần, hay nhà đầu tư
phải trả giá cho một đồng thu nhập 1.8 đồng.Như vậy dựa vào giá trị P/E chúng ta nhận
thấy rằng cổ tức của SSM sẽ tăng trong tương lai,mặc dù tốc độ tăng trương trung bình
nhưng công ty vẫn có khả năng sẽ trả cổ tức cao.
Vốn thị trường =Gía hiện tại*Khối lượng niêm yết:
VTT=08.500*5.501.024=101.8 (ỷ)
Cổ phiếu lưu hành =Khối lượng niêm yết-cổ phiếu quỹ là
Sinh Viên Thực Hiện
8
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
5,501,024-3.547=5,497,477 (cổ phếu)
Tổng khối lượng cổ phiếu = Khối lượng niêm yết+Khối lượng chưa niêm yết=5,501,024
Giá sổ sách (Book value) = Vốn_Chủ_Sở_Hữu / Tổng_Khối_Lượng_Cổ_Phiếu:
Gía sổ sách là;64,561,000,000/5,501,024=11,736(đồng)
P/B (Tỷ lệ giá thị trường so với giá sổ sách) = Giá_Hiện_Tại /
Giá_Sổ_Sách:P/B=18,500/11.736=1.6(lần)
ROA (Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản) = Tổng_LNST_4_Quý_Gần_Nhất /
Tổng_Tài_Sản
ROA=30,933,000,000/168,868,000,000=18.3%
ROE (Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) = Tổng_LNST_4_Quý_Gần_Nhất /
Vốn_Chủ_Sở_Hữu ROE=30,933,000,000/64,561,000,000=47.9%
FL (Đòn bẩy tài chính) = 1 + (Tổng_Nợ / Vốn_Chủ_Sở_Hữu) là:
FL=1+(104,307,561,000,000) =2.6 (LẦN)
Beta (Thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán) Beta = 1.47
“Đây là tài liệu trích từ báo cáo tài chính của SSM trong năm”.
CÁC CHỈ SỐ KHÁC
Chỉ số thanh toán hiện hành quỹ 3 năm 2010 (current ratio) = tài sản lưu động/ nợ ngắn
hạn= 152.809/104.226=1.467 gần bằng 146.7%.Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh
nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mứckhông
cao nhưng cũng chấp nhận được đối với công ty. Chỉ số này 147% chứng tỏ rằng doanh
nghiệp có khả năg hiện các nghĩa vụ của mình vì nó cho thấy rằng tài ản của daonh
nghiệp không bị cột chặt vào tài sản lưu và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp là cao.
Chỉ số thanh toán nhanh (quick ratio) = tiền mặt+ chứng khoán khả mại+ các khoản phải
thu)/ nợ ngắn hạn= 70.596/104.26=0.677 gần bằng 67.7% như vậy khả năng thanh toán
nhanh của công ty là 67.7 % đây cũng là một mức thanh khoản nhan cao.
Chỉ số tiền mặt = (tiền mặt+ chứng khoán khả mại)/ nợ ngắn hạn =67.7%.Chỉ số tiền mặt
cho biết tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ
ngắn hạn là 67.7%. Nói cách khác nó cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có 0.677
đồng tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi trả.
Sinh Viên Thực Hiện
9
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
Biên lợi nhuận thuần = nhuận ròng/ doanh thu thuần =(33.178-28.707)/33.187=13.47%.
Chỉ số này cho biết mức lợi nhuận tăng thêm trên mỗi đơn vị hàng hoá được bán ra hoặc
dịch vụ được cung cấpcủa SSM là 13.47%. Do đó nó thể hiện mức độ hiệu quả của hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp. Biên EBITDA = Lợi nhuận trước thuế và khấu hao/
doanh thu thuần
Biên EBT = thu nhập trước thuế/ doanh thu Chỉ số này cho biết khả năng hoạt động của
doanh nghiệp.
Biên lợi nhuận ròng = thu nhập ròng/ doanh thu
Biên lợi nhuận phân phối = tổng doanh thu phân phối/ doanh thu Chỉ số này cho biết bao
nhiêu doanh thu được phân phối cho các chi phí cố định trong mỗi đơn vị hàng bán ra.
Trong đó: doanh thu phân phối = doanh thu – chi phí biến đổi
Vòng quay tổng tài sản = doanh thu thuần/ tổng tài sản trung bình Chỉ số hiệu quả hoạt
động: Vòng quay tổng tài sản: Chỉ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh
thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản . Chỉ số này bằng 3 có nghĩa là : với mỗi đô la được
đầu
Bảng giao dịch của cổ phiếu SSM trong 10 ngày gần đây
Sinh Viên Thực Hiện
10
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
KẾT LUẬN
=> Cổ phiếu SSM kinh doanh tương đối hiệu quả, đã ký đc nhiều hợp đồng lớn, triển
vọng kinh doanh rất khả quan, như vậy cổ phiếu SSM là cổ phiếu rất có tiểm năng.
Sinh Viên Thực Hiện
11
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Sổ tay chứng khoán
[2]. http://www.vinacorp.vn
[3]. http://www.webketoan.vn
Sinh Viên Thực Hiện
12
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
[4]. www.investopedia.com
[5]. SSM giải trình chênh lệch quý 3 năm 2010
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................................2
NỘI DUNG..........................................................................................................................3
1.Tổng quan về SSM và tình hình sản xuất kinh doanh năm 2009...........................3
2. phân tích các chỉ số và đưa ra lựa chon cổ phiếu SSM..........................................7
CÔNG THỨC TÍNH CÁC CHỈ SỐ - SSM.............................................................8
CÁC CHỈ SỐ KHÁC.................................................................................................9
Sinh Viên Thực Hiện
13
Nhóm 1
Thảo Luận
Thị Trường Chứng Khoán
KẾT LUẬN.......................................................................................................................12
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................13
Sinh Viên Thực Hiện
14
Nhóm 1
- Xem thêm -