Thiếết lập – Thẩm định dự án đ ầầu tư
TIỂU LUẬN
DỰ ÁN SÂN CỎ NHÂN
TẠO – SÂN BÓNG ĐÁ MINI
GV: Phạm Bảo Th ạch
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
Page 1
A. Tổng quan dự án
1. Lý do chọn đề tài
- Ngày nay hoạt động thể dục thể thao rất được coi trọng và là một hoạt động
lành mạnh đối với mọi lứa tuổi nhất là thanh thiế niên. Bóng đá được xem
là một môn thể thao vua và ai ai cũng có thể chơi được không có sự phân
biệt, nó thu hút mọi sự chú ý, quan tâm của hầu hết mọi lứa tuổi, nó còn là
niềm đam mê mảnh liệt đối với phái nam. Vào những lúc rãnh rổi hay căng
thẳng hoặc để xả strees rất nhiều người đã chọn cách đi đá bóng để vừa thỏa
đam mê vừa giải quết được vấn đề hiện tại của mình, họ cần một sân cỏ
nhân tạo, một sân bóng mini để thể hiện sự chuyên nghiệp cũng như là để
đáp ứng yêu cầu của họ đối với niềm đam mê của mình. Nhận thấy được
đây là một lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nên chúng tôi quyết định lên ý
tưởng cho việc kinh doanh một sân bóng mini ở huyện Thoại Sơn, tỉnh An
Giang.
- Lý do chọn huyện Thoại Sơn vì đây là một huyện đang phát triển của tỉnh
An Giang và nó đang đươc đô thị hóa rất nhanh nhưng hầu như những dịch
vụ phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao chưa được chú trọng, hầu như là
không có nếu có thì cũng chỉ rất sơ sài chưa đáp ứng được những yêu cầu
cũng như chưa đạt được sự thỏa mãn của khách hàng.
2. Nội dung ý tưởng.
- Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh sân bóng đá mini – sân cỏ nhân tạo.
- Sản phẩm và dịch vụ: cung cấp 1 sân bóng đá nhân tạo có đầy đủ các tiêu
chuẩn của một sân bóng thực thụ cùng với dịch vụ phục vụ nước uống. Nói
cách khác đáy là dịch vụ cho thuê sân cỏ nhân tạo để đá bóng kết hợp với
quán cà phê để phục vụ những đội bóng khi đến đá bóng cũng như là phục
vụ cho những người bạn của họ khi đi cổ vũ.
- Địa điểm kinh doanh: thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, tỉnh A n Giang.
- Đối tượng mà dự án hướng tới là mọi người có niềm đam mê, sở thích là
bóng đá. Nhưng đối tượng đặt biệt chủ yếu mà dự án hướng tới là phái nam
thuộc lứa tuổi từ 12 – 40, những học sinh, sinh viên, thanh niên, trung niên
có niềm đam mê bóng đá.
- Thị trường mục tiêu của dự án là những người dân sinh sống trong thị trấn
tại thị trấn và những người khách du lịch hay những người đi công tác tại
GV: Phạm Bảo Th ạch
Thiếết lập – Thẩm định dự án đ ầầu tư
Page 2
thị trấn. Ở đây có các trường THPT, THCS, nhiều khu dân cu, khu công
nghiệp nên có rất nhiều đối tượng khách hàng để phục vụ. Đồng thời dự án
cũng hướng đến những khách hàng ở những vùng lân cận, bởi vị hiện tại ở
khu vực này chưa phát triển loại hình sân bóng nhân tạo này.
3. Cơ sở thực hiện ý tưởng.
- Đây là lĩnh vực kinh doanh tương đối mới so với cách lĩnh vực khác cũng
đòi hỏi sự hiểu biết cũng như là vốn tương đối cao nên ở đây loại hình chưa
được phổ biến ở thị trấn.
- Đây là lĩnh vực kinh doanh ít có sự cạnh tranh về mặt sản phẩm mà chủ yếu
là cạnh tranh về mặt chất lượng dịch vụ mà hiện tại ở thị trấn Núi Sập chỉ
có 1 sân cỏ có đủ tiêu chuẩn của một sân cỏ nhân tạo không thể đáp ứng
được hết nhu cầu của khánh hàng vì thế đối thủ cạnh tranh không nhiều,
lượng khách hàng lại đông nên đây là lĩnh vực kinh doanh rất có tiềm năng
tại đây.
- Cùng với địa điểm và thị trường thuận lợi ta thấy được tính khả thi của dự
án là khá cao.
- Chúng ta nên đầu tư và thực hiện đúng cách, đúng với quy trình, quy định
cũng như cung chấy chất lượng dịch vụ tốt thì chắc chắn sẽ thu hút được
khách hàng.
- Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu giải trí cho mọi người, đặc biệt là giới
trẻ trong khi địa phương đang thiếu sân chơi. Dự án sân cỏ nhân tạo sẽ tạo
sân chơi lành mạnh cho mọi người, bên cạnh là phát huy tinh thần
thể thao. Xây dựng phong trào thể thao, nâng cao sức khỏe, tinh thần
và thể lực cho mọi người trong địa phương. Và nó còn góp phần nâng cao
bộ mặt của thị trấn, tạo thêm không gian vui chơi giải trí cho mọi người
trong địa phương, phát triển một lĩnh vực kinh doanh mới tạo ra sự cạnh
tranh để nâng cao chất lượng phục vụ.
4. Mục tiêu dự án
- Đáp án nhu cầu giải trí của mọi người, đặc biệt là giới trẻ trong địa phương.
- Tạo sân chơi lành mạnh cho mọi người, bên cạnh là phát huy tinh thần thể
thao.
- Xây dựng phong trào thể thao cho thanh thiếu niên và địa phương.
- Nâng cao sức khỏe, thể lực cho mọi người.
- Tạo tinh thần đoàn kết cho mọi người.
B. Kế hoạch kinh doanh
GV: Phạm Bảo Th ạch
Thiếết lập – Thẩm định dự án đ ầầu tư
Page 3
I.
Căn cứ cơ sở đ ầu tư d ự án
Dựa trên bảng câu hỏi để làm cơ sở xây dựng dự án.
BẢNG CÂU HỎI
Dữ liệu sơ cấp
1. Sân bóng nhân tạo phục vụ nhu cầu gì?
Học tập
Vui chơi giải trí
rèn luyện sức khỏe
2. Sân bóng nhân tạo phục vụ nhu cầu cho ai?
Học sinh, sinh viên Người dân
3. Nhu cầu của người sử dụng?
Nhiều
Ít
4. Sân bóng nhân tạo được xây dựng kiểu dáng thế nào?
Hiện đại
Đơn giản
5. Mức giá khi sử dụng dịch vụ này?
Cao
Vừa phải
Thấp
6. Chất lượng của sân bóng như thế nao?
T ốt
Bình thường
Xấu
7. Ai là khách hàng m ục tiêu?
Học sinh, sinh viên Người dân
8. Độ tuổi bao nhiêu?
<15
từ 15 đến 25
>25
9. Khách hàng có thích sử dụng dịch vụ không?
Có
Không
10. Khách hàng có nhu cầu sử dụng căn-tin không?
Có
Không
11. Khả năng thanh toán của khách hàng như thế nào?
Cao
Trung bình
Thấp
12. Các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến việc sử dụng sân bóng nhân tạo hay không?
Có
Không
13. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng Sân bóng nhân tạo?
Rất hài lòng
Hài lòng
Không hài lòng
14. Phương thức thanh toán?
Trảsau m ỗi lần chơi
Trảtheo số giờ chơi
15. Khách hàng chủ yếu ở đâu?
Nội thành
Ngoại thành
16. Ai là đối thủ cạnh tranh chủ yếu?
Các sân bóng đá mini khác
Nhà văn hóa, nhà t hiếu nhi
17. Cạnh tranh theo hình thức nào?
Cạnh tranh về giá
Cạnh tranh về chất lượng
Dữ liệu th ứ cấp
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 4
Thiếết lập – Thẩm định dự án đ ầầu tư
1. Đối thủ cạnh tranh
- Các sân bóng đá m ini
- Nhà văn hóa, nhà thiếu nhi.
2. Dân số ở thị trấn Núi Sập
2
3. Diện tích toàn khuôn viên: 2000m
2
4. Diện tích 1 sân bóng: 800m
5. Số lượng sân: 2 sân
2
6. Diện tích căn-tin: 100m
II. Kế hoạch xâ y d ựng dự án
Địa điểm mặt bằng dự án:
-
Dự án thuê mặt bằng của: UBND Thị trấn Núi Sập
2
Tổng diện tích tự nhiên: gần 2000m
Giá thuê đất: 100 triệu đồng/năm
Thời gian thuê: 5 năm
Dự án sẽ được thanh toán trước 6 tháng tiền thuê: 50 triệu đồng.
III. Mô tả d ịch vụ
Dự án sân bóng đá mini.
Địa chỉ: thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Khu
Sản phẩm
Mục tiêu
Tiêu chí đánh giá
Khu sân
bóng (2 sân)
Lưới chắn bóng.
Tránh cho bóng
khỏi bay ra ngoài.
Chiếu sáng cho
sân bóng vào lúc
sân không có đủ
ánh sáng
Nền sân thuận lợi
cho việc di
chuyển trong lúc
thi đấu
Lưới dày, tốt
Đèn pha chiếu
sáng.
Cỏ nhân tạo
Khu sinh
hoạt
GV: Phạm Bảo Th ạch
Đèn sáng, chất
lượng tốt, tiết
kiệm điện.
Mềm, dẻo, hạn
chế gây tổn
thương. Mật độ
cỏ 1:11000; cỏ
chỉ cao 50mm
Vững, chắc, lưới
đủ dày.
Chắc, bền, độ
cứng vừa đủ.
2 vòm ghế, m ỗi
vòm 10 ghế.
Khung thành,
lưới
Bóng
Xác định bàn
thắng.
Đá
Ghế khán giả
Phục vụ cho
người xem ngồi
và người chơi
nghỉ ngơi
Phục vụ cho việc Thoải mái, rộng
thay đổi trang
rãi, đầy đủ tiện
phục của đội bóng nghi
Phòng thay đồ
Page 5
Thiếết lập – Th ẩm định d ự án đầầu tư
Nhà vệ sinh
Khu nhà xe
Căn t in
Phục vụ nhu cầu
ăn uống, giải lao
Mái che
Che m át cho xe
Sạch sẽ, rộng rãi,
tiện nghi
Thực phẩm vệ
sinh, an t oàn.
Không gian
thoáng m át, sạch
sẽ. Diện tích 60
m2
Khu vực rộng rãi,
thuận t iện. Diện
tích 6m x 10 m
IV. Kế hoạch dân sự
1. Cơ cấu dân sự
Kế toán
Bảo vệ
Chủ đầu tư
Quản lý
khu sân
bóng
Q uản lý
Khu
sin h
hoạt
2. C ơ chế tuyển dụng
-
-
Đăng thông báo tại nơi kinh doanh
Phát tờ rơi
o Về chức danh quản lý: Nhóm sẽ phân bổ người quản lý để đảm nhiệm vai trò
này.
o Về nhân viên kế toán: 1 người, có chuyên m ôn ngành kế toán.
2 người,
ưu tiên có kinh nghiệm là người địa phương.
Bảngo dựBảo
trù vệ:
lương
nhân viên
C hức danh
1. Kế toán
2. Bảo vệ
T ổng
GV: Phạm Bảo Thạch
Số lượng người
01
02
03
Mức lương/tháng
3.5 triệu
3 triệu
Tổng quỹ lương
3.5 triệu
6 triệu
9.5 triệu
Page 6
Thiếết lập – Thẩm định dự án đ ầầu tư
Sau khi thu hồi vốn sẽ điều chỉnh mức lương lại cho nhân viên tùy thuộc vào các điều kiện
kinh tế thực tế.
STT
1
2
3
4
5
6
Khoản m ục tính
Chi phí lương
Chi phí điện nước
Chi phí quảng cáo
Chi phí t huê m ặt bằng
Chi phí khác
Tổng chi phí hoạt động
0
1
55,987,200
55,987,200
33,592,320
100,000,000
22,394,880
267,961,600
2
60,466,176
60,466,176
36,279,706
100,000,000
24,186,470
281,398,528
3
65,303,470
65,303,470
39,182,082
100,000,000
26,121,388
295,910,410
4
70,527,748
70,527,748
42,316,649
100,000,000
28,211,099
311,583,243
5
76,169,968
76,169,968
45,701,981
100,000,000
30,467,987
328,509,903
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
STT Khoản mục tính
1
Số giờ trong năm
2
Đơn giá
3
Doanh thu
0
0
0
0
1
2
5760
5760
194400
209952
1,119,744,000 1,209,323,520
3
5760
226748.16
1,306,069,402
4
5760
244888.0128
1,410,554,954
5
5760
264479.0538
1,523,399,350
V. Dự trù hoạt đ ộng kinh doanh
Qua khảo sát thịtrường chúng tôi thấy rằng có m ột lượng lớn nam giới có độ tuổi từ 15 đến 30 tuổi
ở địa phương có nhu cầu hoạt động thể dục, thể
thao cụ thể là bóng đá. Dựa trên những kiến thức sẵn có nhóm quyết ù hoạt động kinh doanh trong n
ăm năm như sau:
Dự trù chi phí dịch vụ:
Thiếết lập – Thẩm định dự án đ ầầu tư
Lợi nhuận ước tí nh
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Khoản m ục tính
Doanh thu
Chi phí hoạt động
Chi phí khấu hao
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
Chi phí lãi vay
Thu nhập trước thuế
Kết chuyển lỗ
Thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập
10
Lãi ròng
0
1
1,119,744,000
267,961,600
420,000,000
431,782,400
72,000,000
359,782,400
0
359,782,400
71,956,480
287,825,920
2
1,209,323,520
2 281,398,528
0252,000,000
0675,924,992
157,600,000
0
618,324,992
1
359,782,400
2
978,107,392
3
195,621,478
7422,703,514
3
4
5
1,306,069,40 1,410,554,954 1,523,399,350
295,910,41 311,583,243
328,509,903
151,200,00 113,400,000
113,400,000
858,958,99 985,571,711 1,081,489,448
43,200,00
28,800,000
14,400,000
815,758,99 956,771,711 1,067,089,448
978,107,39 1,793,866,383 2,750,638,094
1,793,866,38 2,750,638,094 3,817,727,542
358,773,27 550,127,619
763,545,508
456,985,715
406,644,092
Dự án đều có lãi, qua các năm kể từ năm đầu tiên hoạt động. Dự án đầu tư Sân bóng đá m ini cỏ n
hân tạo là m ột Dự án đầu tư khả thi và m ang tính phù
hợp cao với quy hoạch chung của Huyện Đức Trọng nói riêng và của tỉnh Lâm Đồng nói
chung. Bên cạnh đó, Dự án được triển khai còn là một tiền đề rất tốt cho công tác triển khai
các Dự án khác của địa phương.
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 9
Thiếết lập – Thẩm định dự án đ ầầu tư
303,543,939
C. Một số rủi ro từ d ự án và cách khắc phục
1. Các rủi ro đối với dự án
a. Rủi ro bất khả kháng
Khi có mưa bão hay thời tiết xấu ảnh hưởng tới quá trình thi công dự án gây gián đoạn dự án, đồng
thời nó cũng ảnh hưởng tới doanh số của dự án m ang lại.
b. Các rủi ro biến động nền kinh tế vĩ m ô
Khi nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng hay lạm phát nó ảnh hưởng gián tiếp t ới việc kinh
doanh của dự án: tiến độ và nhu cầu vui chơi, giải trí của khách hàng.
c. Rủi ro liên quan tới đồi thủ cạnh tranh
Hiện nay trên địa bàn dù chưa có nhiều sân bóng đá hiện đại nhưng trên thực t ế trong khu vực dự án
có nhiều sân bóng tự phát, nhà văn hóa thiếu nhi và trường học. Do vậy việc cạnh tranh cũng khá
quyết liệt, việc thu hút khách hàng sẽ khó khăn hơn.
d. Rủi ro về trộm cắp tài sản
e. Rủi ro trong quá trình
Chơi bóng thường xảy ra thương tích, tai nạn, đánh nhau thì bên cho thuê cũng phải can thiệp và
liên quan tới pháp luật.
2. Các giải pháp đối với rủi ro
a. Đối với các rủi ro bất khả kháng
Không thể né tránh mà cần có những kế hoạch dự báo như theo dõi các chương trình dự báo thời
tiết để chủ động có những kế hoạch thi công né tránh chúng để không ảnh hưởng tới tiến độ của dự
án. Đồng thời cần xây dựng hệ thống thoát nước và san lấp bằng phẳng để khi mưa thì sân bóng
không bị ngập úng, việc kinh doanh không bị gián đoạn
b. Đối với các rủi ro về vay vốn
Cần tìm hiểu kỹ về khả năng tài chính của nguồn vốn vay đó, dự báo về khả năng tài chính của họ,
tránh những rủi ro do thiếu vốn, cần có nhiều nguồn vốn dự phòng.
c. Đối với những rủi ro từphía đối thủ cạnh tranh
Để có thể cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh thì cần có những chương trình khuyến mãi hấp dẫn
như giảm giá các dịch vụ trong 1 tuần, giảm giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh, đồng thời nâng cao
chất lượng dịch vụ…
d. Rủi ro về trộm cắp, hỏa hoạn
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 10
Thiếết lập – Thẩm định dự án đ ầầu tư
Lắp đặt thêm các thiết bị theo dõi, báo động, các thiết bị chống cháy nổ hoặc thuê thêm bảo vệ…
e. . Đối với các rủi ro tranh chấp, thương tích
Cần phòng tránh bằng cách t ăng cường an ninh, đưa ra các nội quy, quy tắc sân bãi để giảm thiểu
rủi ro, tránh ảnh hưởng tới uy tín cũng như hình ảnh của sân bóng.
D. Kết luận và kiến nghị
Trên đây là dự án sân bóng m ini nhân tạo của chúng tôi. Dưới sự điều hành và đóng góp của các
thành viên trong nhóm, là một chuổi các hoạt động nhằm đạt được một kết quả tốt trong phạm vi
nguồn vốn đã đống góp với thời gian nhất định là 5 năm .
Dự án của chúng tôi đam bảo tăng doanh thu hằng năm và góp phần tạo công ăn việc làm cho một
số công nhân ở khu vục dưa trên nhưng phân tích tổng hợp sau đây:
Phân tí ch thị trường:
Dự án được đặt ở Thị trấn Núi Sập, Huyện Thoại Sơn, m ột khu vực đang trên đà phát triển mạnh
nhưng theo khảo sát thịtrường thì chưa có nhiều sân bóng m ini hiện đại, đáp ứng đủ trang thiết bị.
Thị trường mục tiêu là những công nhân viên chức, học sinh sinh viên, những người có nhu cầu thể
thao. Ưu điểm của sân là cho dù buổi tối mọi người có nhu cầu đều có thể đến chơi, với những
người đi làm giờ chính quy thì buổi tối là thời gian thích hợp. Đó cũng là vấn đề chúng tôi để tâm
và ra phương hướng giải quyết.
Phân tí ch kỹ thuật:
Với quy mô 2 sân bóng là 1600m 2, được xây dựng bởi có uy tín với các thiết bị đạt chất lượng cao
theo bảng yêu cầu sân ở trên. Đặc biệt dự án không làm ô nhiễm m ôi trường m à còn làm tăng vẻ mĩ
quan cho khu vực và là một nơi vui chơi giải trí rèn luyện sức khoẻ cho mọi người.
Phân tí ch về nhân lực và quản lý:
Hiệu quả tài chính của dự án theo nhận định 1 năm đầu sẽ thu hồi vốn và đã sinh lời. Và những năm
tiếp theo, doanh thu cũng sẽ tăng lên , dự án sẽ sinh lời cao.
Phân tí ch kinh tế xã hội:
Góp phần phát triển cho các ngành xây dựng vì đã cung cấp nguyên vật liệu cho dự án. Góp phần
phát triển kinh tế địa phương: Tạo công ăn việc làm cho một số người trong địa phương. Đóng góp
cho ngân sách nhà nước thông qua việc đóng thuế . Đây là m ột dự án đầy triển vọng với dòng thu
nhập cao và ổn định, đóng góp thiết thực cho cộng đồng và xã hội, bảo vệ môi trường. Trong tương
lai xu hướng phát triển cho dự án sân bóng đá m ini là rất lớn cần đi trước đón đầu để dự án đạt khả
thi tốt nhất.
GV: Phạm Bảo Th ạch
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
Page 11
E. CÁC BẢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bảng thông số
Vốn cố định
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí thuê mặt bằng
Chi phí san lắp mặt bằng
Thời gian khấu hao
Công suất
Giờ
5h-8h
8h-16h
16h-21h
T ổng giờ/ngay
T ổng giờ/nam
Đơn giá trung bình/giờ
Lạm phát
T ỷ lệ lạm phát trong nước
Tài trợ vốn vay
Vay ngân hàng Agribank
Lãi suất
STT
1
2
3
1,050,000,000
100,000,000
50,000,000
5 năm. Khấu hao đường thẳng
Số giờ
Số tiền/giờ
3
8
5
16
5760
180,000
180,000
150,000
220,000
8%
50% trên chi phí đầu tư
12% năm
kỳ hạn 5 năm
0
Chi phí hoạt động
1,050,000,000
Chi phí lương
100,000,000
5% doanh thu
50,000,000
Chi phí điện nước
1,200,000,000
5% doanh thu
3% doanh thu
Khoản mục tính
Đầu tư ban đầu
Thuê m ặt bằng
San lắp mặt bằng
Tổng
Chi phí quảng cáo
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 12
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
Chi phí thuê mặt bằng
Chi phí khác
100,000,000 thuê trên năm
2% doanh thu
Thông số khác
tỷ suất thuế TNDN
Chi phí sử dụng VCPT
20%
20%
Bảng tính chỉ số lạm phát
STT
1
Khoản m ục tính
0
1
2
3
4
5
Chỉ số lạm phát trong nước
1 1.08 1.17 1.26
1.36
1.47
STT
1
2
Khoản m ục tính
Số tiền
C
ơ
cấu
vốn
Vốn vay Agribank
600,000,000
Vốn chủ sở hữu
600,000,000
STT
1
2
3
Năm
Giá trị T SCĐ đầu năm
Giá trị khấu hao
Tích lũy khấu hao
Giá trị T SCĐ cuối
4 năm
STT
1
4
2
3
5
Khoản mục tính
Nợ đầu kì
Số tiền trả nợlịch đầu tư
Lãi phải trả
Thanh toán gốc
Nợ cuối kỳ
Tỷ trọng vốn
50%
50%
0
1
1,050,000,000
420000000
420000000
2
630,000,000
252000000
672000000
3
378,000,000
151200000
823200000
4
226,800,000
113400000
936600000
5
113,400,000
113400000
1050000000
1,050,000,000
630000000
378000000
226800000
113400000
0
0
1
600,000,000
192,000,000
72000000
120000000
480,000,000
2
480,000,000
177,600,000
57600000
120000000
360,000,000
3
360,000,000
163,200,000
43200000
120000000
240,000,000
4
240,000,000
148,800,000
28800000
120000000
120,000,000
5
120,000,000
134,400,000
14400000
120000000
0
600,000,000
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 13
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
Bảng trích khấu hao
Tỷ lệ khấu hao n
0.4
hanh
=
Chi phí sử dụng vốn
10%
20%
Khoản m ục
STT
tính
I.
Ngân lưu vào
1 Doanh thu
Thay đổi khoản
2 phải thu
Thay đổi t iền
3 mặt
4 Giá trị thanh lý
Tổng dòng tiền
5 vào
II.
Ngân lưu ra
1 Chi phí đầu tư
Thay đổi khoản
2 phải trả
Chi phí hoạt
3 động
4 Thuế thu nhập
Tổng ngân lưu
5 ra
Ngân lưu ròng
III. NC F_TIP
Ngân lưu tài
IV. trợ
Ngân lưu ròng
V.
NC F_EPV
0
1
2
3
4
5
0
1,119,744,000
1,209,323,520
1,306,069,402
1,410,554,954
1,523,399,350
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1,119,744,000
1,209,323,520
1,306,069,402
1,410,554,954
1,523,399,350
1,200,000,000
0
0
0
0
0
0
0
0
267,961,600
71,956,480
281,398,528
195,621,478
295,910,410
358,773,277
311,583,243
550,127,619
328,509,903
763,545,508
1,200,000,000
339,918,080
477,020,006
654,683,687
861,710,862
1,092,055,411
-1,200,000,000
779,825,920
732,303,514
651,385,715
548,844,092
431,343,939
600,000,000
-192,000,000
-177,600,000
-163,200,000
-148,800,000
-134,400,000
-600,000,000
587,825,920
554,703,514
488,185,715
400,044,092
296,943,939
Lịch trả nợ
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 14
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 15
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
STT
I.
1
2
3
4
5
II.
1
2
3
III.
IV.
V.
Khoản m ục tiếp
tiếp
tính
Ngân lưu từ hđ
sxkd
Thu nhập trước
thuế và lãi
Thuế thu nhập
Cộng trả khấu
hao
Thay đổi vốn
lưu động
S
Ngân lưu ròng
từ hđ sxkd
Ngân lưu từ hđ
đầu tư
Chi phí đầu tư
Giá trị thanh lý
Ngân lưu ròng
từ hđ đầu tư
Ngân lưu ròng
NC F_TIP
Ngân lưu tài
trợ
Ngân lưu ròng
NC F_EPV
0
1
2
3
4
5
0
0
431,782,400
-71,956,480
675,924,992
-195,621,478
858,958,991
-358,773,277
985,571,711
-550,127,619
1,081,489,448
-763,545,508
0
420,000,000
252,000,000
151,200,000
113,400,000
113,400,000
0
0
0
0
0
779,825,920
732,303,514
0
651,385,715
548,844,092
431,343,939
1,200,000,000
0
1,200,000,000
0
0
0
-1,200,000,000
779,825,920
732,303,514
651,385,715
548,844,092
431,343,939
600,000,000
-192,000,000
-177,600,000
-163,200,000
-148,800,000
-134,400,000
-600,000,000
587,825,920
554,703,514
488,185,715
400,044,092
296,943,939
Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp gi án
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 16
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
WACC
14.8%
NPV
997,812,299.47
IRR
50%
KE
20.0%
1,034,861,063.86
NPV(EPV)
0
0
IRR
85.8%
Tỷ lệ an toàn
trả nợ
Khoản m ục
STT tính
4
Tỷ lệ an toàn
trả nợ
STT
Khoản m ục
tính
NCF (T IP)
PV NCF có
chiết khấu
PV NCF tích
lũy
Thời gian hoàn
vốn
0
1
2
3
5
4.06
3.99
3.21
4.12
3.69
0
-1,200,000,000
1
779,825,920
2
732,303,514
3
651,385,715
4
548,844,092
5
431,343,939
-1,200,000,000
679,290,871
555,657,706
430,539,067
315,995,895
216,328,759
-1,200,000,000
-520,709,129
34,948,577
465,487,645
781,483,540
997,812,299
Dự án khả t hi
Tỷ số Lợi
ích/Chi phí
PV của Lợi ích
4,332,399,460.15820
PV của Chi phí 3,334,587,161
Tỷ số Lợi
ích/Chi phí
1.299
Thời gi an hoàn
vốn
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 17
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
Thời gi an hoàn vốn không theo giá
trị ti ền tệ
S
T
T
Khoản m ục
tính
4
0
5
1
2
3
NCF (T Thời gi an hoàn vốn có tí nh đến giá trị tiền tệ theo thời
IP)
gian
1,200,0
00,000
779,
825,920
73
2,303,5
14
651,385
,715
548,8
44,092
431
,343,93
9
NCF tíc
h lũy
1,200,0
00,000
420,174
,080
312,1
29,434
963
,515,14
8
1,
512,359
,240
1,943,7
03,179
Thời gia
n hoàn
vốn
1.57
nă
m
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 18
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
Bảng 14: Phân tích độ nhạy một
chiều
13.1. Phân tích biến đơn giá vận chuyển tác động đến
NPV(TIP) danh nghĩa
997,812,299.47
140,000
160,000
180,000
200,000
220,000
5,640 993,896,863
993,896,863
993,896,863
993,896,863
993,896,863
5,700 995,854,581
995,854,581
995,854,581
995,854,581
995,854,581
5,760 997,812,299
997,812,299
997,812,299
997,812,299
5,820 999,770,018
999,770,018
999,770,018
999,770,018
5,880 1,001,727,736
1,001,727,736
1,001,727,736
1,001,727,736
140,000
997,812,299.47
997812299
997812299
997,812,299
999,770,018
1,001,727,736
160,000
180,000
200,000
220,000
997812299
997812299
997812299
Bảng 15: Phân tích độ nhạy hai chiều (đơn giá và số
nh hu
h bản
GV: Ph
h ạch
Page 19
Các chỉ tiêu
Đơn giá vận
chuyển
Số ngày hoạt
động
Tỷ lệ lạm phát
trong nước
Tốt
Trung bình
280,000
180,000
Phân tí ch tì
Xấu
ống với kịc
80,000
7760
5760
3760
sau đây
7%
8%
10%
ạm Bảo T
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
ngày hoạt động)
Xác định lại NPV, IRR (T IP) danh nghĩa cho từng tình
huống
Các chỉ tiêu
NPV (T IP)
danh nghĩa
IRR (TIP) danh
nghĩa
Tốt
Trung bình
Xấu
2,255,960,157
997,812,299
(140,383,862)
105%
50%
10%
Scenario
Summ ary
Current Values:
Created
Created by
C3.Huta
C3.Huta on
4/8/2014
4/8/2014
Modified
Modified by
yC3.Huta on
4/8/2014
C3.Huta
4/8/2014
tot
trung binh
Created by
C3.Huta on
4/8/2014
Modified by
C3.Huta on
4/8/2014
xau
Changi ng
Cells:
$C $15
5760
5760
7760
3760
GV: Phạm Bảo Th ạch
Page 20
Thiếết lập – Thẩ m định dự án đ ầầu tư
$C $16
180,000
280,000
$C $18
180,000
8%
8%
80,000
10%
7%
Result Cells:
$F$143
9.47
997,812,299.47
(140,383,862.07)
2,255,960,156.85 997,812,29
Scenario
Summ ary
Current Values:
Created
Created by
C3.Huta
C3.Huta on
4/8/2014
4/8/2014
Modified
Modified by
yC3.Huta on
4/8/2014
C3.Huta
4/8/2014
tot
trung binh
Created by
C3.Huta on
4/8/2014
Modified by
C3.Huta on
4/8/2014
xau
- Xem thêm -