Bài sọa theo hướng phát triển năng lc]j của học sinh
Gi¸o ¸n
§Þa lý 9
Ngày soạn: 11/09/2017
Tiết 4 – Bài 3.
Ngày dạy: 12/09/2017
Ph©n bè d©n c
Vµ c¸c lo¹i h×nh quÇn c
I. MỤC TIÊU.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức.
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không đồng đều theo lãnh thổ, tập
trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái
quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
3. Thái độ.
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ
môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Thu thập và xử lý thông tin.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, hợp tác khi làm
việc.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm khi làm việc.
- Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Động não; thảo luận; HS làm việc cá nhân.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị Việt Nam.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức. (1')
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
? Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?:
3. Bài mới.
Hoạt động
Nội dung
HĐ1. Trình bày được tình hình phân bố dân cư 1.MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
Gi¸o viªn:
NguyÔn TiÕn Dòng
Trêng THCS Thanh Thuû
Gi¸o ¸n
§Þa lý 9
Hoạt động
nước ta (Cá nhân: 15 phút)
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải
quyết vấn đề, sử dụng bản đồ,…
*Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi,…
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “bài lên
lớp”, cá nhân,…
Bước 1:
Giáo viên gợi ý giúp Hs nhắc lại khái niệm “mật độ
dân số”
Bước 2:
- Cho biệt mật độ dân số nước ta năm 1989 và
2003 là bao nhiêu?
- Vì sao mật độ dân số nước ta ngày càng tăng?
- Em có nhận xét gì về mật độ dân số của Việt
Nam?
- Hs trả lời, Gv chuẩn kiến thức.
Bước 3:
- Quan sát hình 3.1 hãy cho biết:
+ Các vùng có mật độ dân số cao?
+ Các vùng có mật độ dân số thấp?
? Giải thích nguyên nhân trên?
- Hs dựa vào lược đồ sgk và kiến thức thực tế trả
lời.
(- Ở các đồng bằng, ven biển, các đô thị có các điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thuận lợi cho sự . . .
- Ở miền núi và cao nguyên thì nước lại . . .
- Do nước ta xuất phát từ một nền nông nghiệp và
hiện nay vẫn là nước nông công nghiệp . . . .
- Thấp, Chậm phát triển.)
Bước 4:
- Quan sát bảng 3.2 nhận xét sự phân bố dân cư và
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta?
Gv mở rộng: Mật độ dân số các vùng lãnh thổ ở
nước ta năm 2012 (người/km2)
+ ĐBSH: 961 người/km2
+ Trung du miền núi Bắc Bộ: 120 người/km2
+ Tây Nguyên: 99 người/km2
Bước 5:
- Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn như
thế nào? Dẫn chứng?
Gi¸o viªn:
NguyÔn TiÕn Dòng
Nội dung
PHÂN BỐ DÂN CƯ.
a. Mật độ dân số.
- Cao: 246 người/km2 (2003); 259
người/km², 267 người/km2 (2012)
so với thế giới là 47 người/km²
(2009).
- Ngày càng tăng. 268 người/km2
(2013).
b. Phân bố.
* Đặc điểm.
+ Tập trung đông đúc ở các đồng
bằng, ven biển các đô thị.
+ Thưa thớt ở miền núi và cao
nguyên.
- Dân cư nước ta phân bố không
đều theo lãnh thổ. ĐBSH có mật
độ dân số cao nhất, Tây Bắc và
Tây Nguyên có mật độ dân số thấp
nhất.
- Không đồng đều giữa các vùng
Trêng THCS Thanh Thuû
Gi¸o ¸n
§Þa lý 9
Hoạt động
- Nhà nước ta có chính sách, biện pháp gì để phân
bố lại dân cư?
HĐ2. Phân biệt được các loại hình quần cư
thành thị và nông thôn theo chức năng và loại
hình quần cư. (Cặp: 10 phút)
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải
quyết vấn đề, tự học,…
*Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi,…
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “bài lên
lớp”, cá nhân, nhóm…
Bước 1:
Hs nghiên cứu sgk so sánh đặc điểm của 2 loại
quần cư nông thôn và thành thị.
- Về mật độ.
- Về kiến trúc nhà ở
- Chức năng.
Bước 2:
Hs làm việc theo cặp, trả lời. Gv chuẩn xác lại kiến
thức.
Bước 3:
- Địa phương em thuộc loại quần cư nào?
- Tìm trên bản đồ một số đô thị lớn của nước ta?
Nhận xét về sự phân bố của chúng? Giải thích?
- Gv chuẩn xác kiến thức.
HD3: Nhận biết quá trình đô thị hóa nước ta
(Cá nhân: 15 phút)
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải
quyết vấn đề,…
*Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi,…
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “bài lên
lớp”, cá nhân,…
Bước 1:
- Thế nào là đô thị hóa? Quá trình đô thị hóa thể
hiện ở mặt nào?
Bước 2:
- Dựa vào bảng 3.1 em có nhận xét gì về số dân
thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
- Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá
trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
Bước 3:
- Dân cư tập trung quá đông ở các đô thị gây ra
những vấn đề gì về sự phát triển kinh tế - xã hội ở
nước ta?
Gi¸o viªn:
NguyÔn TiÕn Dòng
Nội dung
các miền, giữa thành thị và nông
thôn. Nông thôn 74% & thành thị
26%.
2. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ.
a. Quần cư nông thôn.
- Là điểm dân cư ở nông thôn với
quy mô dân số, tên gọi khác nhau
hoạt động kinh tế nông, lâm, ngư
nghiệp.
b. Quần cư thành thị
- Qui mô vừa và nhỏ.
- Hoạt động kinh tế công nghiệp,
dịch vụ; là các trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hoá.
- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng,
ven biển, đang có xu hướng mở
rộng.
3 . ĐÔ THỊ HOÁ. (15')
- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị
được mở rộng, phổ biến lối sống
thành thị.
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân độ
thị tăng liên tục.
- Tốc độ ngày càng cao.
- Trình độ thấp, quy mô đô thị phần
lớn là vừa và nhỏ.
- Phân bố ở đồng bằng và ven biển
Trêng THCS Thanh Thuû
Gi¸o ¸n
§Þa lý 9
Hoạt động
- Cho ví dụ về việc mở rộng quy mô các thành
phố?
Nội dung
các vùng kinh tế trọng điểm.
- Mở rộng quy mô thành phố và lối
sống đô thị về nông thôn.
4. Đánh giá. (5')
1. So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị theo bảng sau:
Quần cư
Nông thôn
Mật độ dân số (cao, thấp)
Chức năng
Đặc điểm cư trú
2. Nhận xét về mật độ dân số của nước ta?
3. Chứng minh rằng :Dân cư nước ta phân bố không đều ?
4. Nhận xét về quy mô đô thị Việt nam và sự phân bố?
5. Nhận xét trình độ đô thị hoá của nước ta?
Gi¸o viªn:
NguyÔn TiÕn Dòng
Thành thị
Trêng THCS Thanh Thuû
- Xem thêm -