Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
MỤC LỤC:
PHẦN I - PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................. 7
1.1. Dẫn nhập ........................................................................................................ 7
1.2. Sự cần thiết phải lập quy hoạch.................................................................... 9
1.3. Căn cứ thiết kế quy hoạch........................................................................... 11
1.4. Mục tiêu - nhiệm vụ..................................................................................... 12
PHẦN II: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – HIỆN TRẠNG ............................ 13
2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 13
2.1.1. Hiện trạng đất đai, dân số, lao động ....................................................... 13
2.1.1.1. Hiện trạng sử dụng đất đai............................................................. 13
2.1.1.2. Hiện trạng dân số và lao động ....................................................... 14
2.1.2. Đặc điểm sử dụng đất và phân khu chức năng ....................................... 15
2.1.2.1. Đất dân dụng ................................................................................. 15
2.1.2.2. Đất ngoài dân dụng........................................................................ 17
2.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ....................................................................... 19
2.2.1. Ranh giới, phạm vi nghiên cứu Quy hoạch ............................................ 19
2.2.2. Đặc điểm tự nhiên, cảnh quan. ............................................................... 19
2.2.2.1. Cảnh quan đô thị dọc Quốc lộ 1A .................................................. 19
2.2.2.2. Cụm dân cư đô thị .......................................................................... 20
2.2.2.3. Khu vực cảnh quan sinh thái, đồi núi ............................................. 20
2.2.2.4. Khu vực cảnh quan ven biển .......................................................... 20
2.2.2.5. Khu vực vùng triều ngập mặn sông Yên ......................................... 20
2.2.3. Đặc điểm địa hình và sử dụng đất .......................................................... 21
2.2.3.1. Địa hình ven biển ........................................................................... 21
2.2.3.2. Địa hình vùng triều ngập mặn ........................................................ 21
2.2.3.3. Địa hình đồi núi thấp ..................................................................... 21
2.2.3.4.Vùng dân cư đô thị thuộc các xã ..................................................... 21
2.2.3.5.Vùng đồng bằng phía Tây Quốc lộ 1A ............................................ 21
2.2.4. Các khu vực có điểm nhìn đẹp và cửa ngõ đô thị: .................................. 21
2.2.4.1. Các khu vực có điểm nhìn đẹp ........................................................ 21
2.2.4.2. Các cửa ngõ đô thị ......................................................................... 22
2.2.5. Đặc điểm khí hậu ................................................................................... 22
2.2.6. Đặc điểm thuỷ văn ................................................................................. 23
2.2.7. Đặc điểm tài nguyên .............................................................................. 24
2.2.7.1. Tài nguyên đất ............................................................................... 24
2.2.7.2. Tài nguyên rừng ............................................................................. 24
2.2.7.3. Tài nguyên biển .............................................................................. 24
2.2.7.4. Tài nguyên khoáng sản................................................................... 24
2.2.8. Hiện trạng giao thông - san nền ............................................................. 24
2.2.8.1. Giao thông .................................................................................... 24
2.2.8.2. San nền .......................................................................................... 26
2.2.9.Hiện trạng thoát nước ............................................................................. 27
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
3
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
2.2.9.1. Hiện trạng các sông, suối của vùng................................................ 27
2.2.9.2. Hiện trạng hệ thống kênh tiêu thuỷ lợi ........................................... 28
2.2.9.3. Hiện trạng hệ thống mương cống thoát nước trong khu dân cư các xã
................................................................................................................... 29
2.2.10. Hiện trạng hệ thống cấp nước .............................................................. 29
2.2.10.1. Hiện trạng nguồn nước ................................................................ 30
2.2.10.2. Hiện trạng sử dụng nước cấp trong vùng ..................................... 32
2.2.10.3. Nhận xét chung về hiện trạng cấp nước........................................ 33
2.2.11. Hiện trạng cấp điện, chiếu sang đô thị.................................................. 34
2.2.12. Hiện trạng thông tin liên lạc ................................................................. 37
2.2.13. Hiện trạng thoát nước thải.................................................................... 37
2.2.14. Hiện trạng vệ sinh môi trường ............................................................. 37
2.2.14.1. Thu gom, xử lý chất thải rắn ........................................................ 37
2.2.14.2. Vệ sinh môi trường:...................................................................... 38
2.2.14.3. Nghĩa trang .................................................................................. 38
2.2.15. Các dự án và Quy hoạch hiện có trong khu vực ................................... 38
2.2.16. Đánh giá tổng hợp ............................................................................... 39
PHẦN III - CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ........................................ 42
3.1. Động lực phát triển đô thị ........................................................................... 42
3.1.1. Các cơ hội mới ảnh hưởng tới việc phát triển của khu vực..................... 42
3.1.2. Các quan hệ nội ngoại vùng ................................................................... 42
3.1.3. Cơ sở kinh tế kỹ thuật tạo thị ................................................................. 42
3.1.4. Định hướng phát triển kinh tế xã hội vùng Bắc Trung Bộ ...................... 43
3.1.5. Định hướng phát triển KTXH tỉnh Thanh Hoá ....................................... 43
3.1.6. Tiềm năng khai thác quỹ đất đô thị. ....................................................... 43
3.2. Tính chất và chức năng của đô thị.............................................................. 44
3.3. Quy mô dân số lao động theo các phương án dự báo ................................ 44
3.4. Quy mô đất đai xây dựng theo các phương án dự báo .............................. 46
3.5. Đánh giá phân hạng quỹ đất, chọn đất xây dựng đô thị............................ 48
3.6. Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ............................................. 48
PHẦN IV - ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ....................................... 50
4.1. Ý tưởng thiết kế trong nghiên cứu quy hoạch ........................................... 50
4.1.1. Quan điểm quy hoạch ............................................................................ 50
4.1.2. Cấu trúc phát triển đô thị ....................................................................... 51
4.1.3. Các phương án cơ cấu............................................................................ 51
4.2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng ................... 55
4.2.1. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng ..................................... 55
4.2.2. Không gian ngầm đô thị......................................................................... 61
4.3. Định hướng tổ chức không gian và thiết kế đô thị ..................................... 61
4.3.1. Hướng phát triển không gian đô thị ....................................................... 61
4.3.2. Các định hướng về kiến trúc cảnh quan ................................................. 61
4.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị .......................... 64
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
4
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
4.4.1. Định hướng phát triển giao thông .......................................................... 64
4.4.1.1. Giao thông đối ngoại ..................................................................... 64
4.4.1.2. Giao thông đối nội ......................................................................... 65
4.4.1.3. Các công trình phục vụ giao thông (giao thông tĩnh) ..................... 65
4.4.2. Định hướng chuẩn bị kỹ thuật, thoát nước mưa ..................................... 65
4.4.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật ........................................................................... 65
4.4.2.2. Định hướng thoát nước mưa .......................................................... 66
4.4.3. Định hướng hệ thống cấp nước .............................................................. 71
4.4.4. Định hướng cấp điện.............................................................................. 75
4.4.5. Định hướng quy hoạch thông tin liên lạc ............................................... 79
4.4.5.1. Căn cứ thiết kế ............................................................................... 79
4.4.5.2. Mục tiêu và định hướng phát triển. ................................................ 79
4.4.5.3. Xác định chỉ tiêu, nhu cầu thông tin liên lạc................................... 80
4.4.5.4. Định hướng quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc....................... 81
4.4.6. Thoát nước thải ...................................................................................... 81
4.4.5.1. Các tiêu chuẩn tính toán ................................................................ 81
4.4.5.2. Giải pháp thoát nước thải .............................................................. 82
4.4.5.3. Nguyên tắc thiết kế ......................................................................... 83
4.4.5.4. Giải pháp thiết kế ........................................................................... 83
4.4.7. Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang....................................................... 84
4.4.8. Đánh giá môi trường chiến lược ............................................................ 85
4.4.7.1. Hiện trạng môi trường ................................................................... 86
4.4.7.2. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường. ................................................................................................. 91
4.4.9. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khu vực đô thị Hải Ninh ............ 98
4.4.9.1. Hiện trạng biến đổi khí hậu tại khu vực Thanh Hóa ....................... 98
4.4.9.2. Tác động của Biến đổi khí hậu tới công tác Chuẩn bị kỹ thuật đối với
khu vực đô thị Hải Ninh ............................................................................ 101
PHẦN V. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (QUY HOẠCH GIAI
ĐOẠN 2013 - 2020) .......................................................................................... 103
5.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 103
5.2. Đề xuất ranh giới hành chính nội, ngoại thị............................................. 103
5.3. Quy hoạch sử dụng đất đai, phân khu chức năng và xác định địa điểm
xây dựng các công trình chủ yếu ..................................................................... 103
5.4. Chương trình hóa các mục tiêu cải tạo và xây dựng đô thị đến 2020 ..... 104
5.5. Khái toán kinh phí đầu tư, phân kỳ đầu tư, nguồn vốn .......................... 105
5.6. Định hướng thành lập thị trấn Hải Ninh giai đoạn đến năm 2015 ......... 107
PHẦN VI – ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY
DỰNG ............................................................................................................... 109
6.1. Đề xuất các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng............................... 109
6.2. Phân vùng quản lý quy hoạch kiến trúc, cảnh quan ............................... 109
6.2.1. Khu vực trung tâm dịch vụ thương mại................................................ 109
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
5
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
6.2.2. Cây xanh cảnh quan đô thị ................................................................... 109
6.2.3. Các khu ở............................................................................................. 110
6.2.4. Khu vực các công trình công cộng ...................................................... 110
6.2.5. Khu nuôi trồng chế biến hải sản theo quy mô công nghiệp .................. 110
PHẦN VII - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 111
PHẦN VIII - PHỤ LỤC ................................................................................... 112
Phụ lục 1: Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất đô thị Hải Ninh giai đoạn
2012 – 2025. ...................................................................................................... 112
Phụ lục 2: Bảng thống kê mạng lưới giao thông ............................................. 120
Phụ lục 3: Các văn bản có liên quan ............................................................... 124
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
6
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
PHẦN I - PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Dẫn nhập
- Điều chỉnh quy hoạch vùng Nam Thanh, Bắc Nghệ đến năm 2025, tầm nhìn
sau năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1447/QĐTTg ngày 16/9/2009. Ranh giới nghiên cứu quy hoạch gồm các huyện: Tĩnh Gia,
Nông Cống, Như Thanh, Như Xuân của tỉnh Thanh Hoá; Các huyện Quỳnh Lưu,
Nghĩa Đàn và thị xã Thái Hoà của tỉnh Nghệ An. Diện tích tự nhiên của vùng là:
3413,4 km2. Dân số toàn vùng là 1,781 triệu người vào năm 2025. Vùng Nam
Thanh - Bắc Nghệ có tính chất:
+ Là vùng kinh tế tổng hợp đóng vai trò động lực của khu vực Bắc Trung Bộ
với các ngành kinh tế chủ đạo gắn liền với kinh tế biển như: Công nghiệp lọc hoá
dầu, vật liệu xây dựng, cảng nước sâu, dịch vụ du lịch, phát triển Nông Lâm
nghiệp, có vai trò quan trọng về an ninh quốc phòng;
+ Là đầu mối giao thương, trung truyển hàng hoá và dịch vụ thương mại du
lịch của vùng Bắc Trung Bộ và quốc gia, kết nối hiệu quả với các thị trường quốc
tế lân cận;
+ Là vùng có vườn quốc gia và khu vực đa dạng sinh học cần phải bảo tồn:
Hệ thống các hồ chứa cung cấp nước cho sản xuất Nông, Lâm, Nghư nghiệp.
Nước sinh hoạt cho khu dân cư, các khu vực phát triển công nghiệp và dịch vụ cần
được bảo vệ;
+ Là vùng có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, cảnh quan, nghỉ dưỡng
cấp quốc gia, quốc tế gắn liền với cảnh quan thiên nhiên và các di tích lịch sử văn
hoá.
- Định hướng phát triển không gian Vùng Nam Thanh – Bắc Nghệ đã xác
định khu Kinh tế Nghi Sơn kết hợp với Đô thị trung tâm huyện Tĩnh Gia mở rộng
là động lực lớn để phát triển toàn Vùng, xung quanh đô thị trung tâm có các đô thị
vệ tinh như đô thị Hải Ninh, Nông Cống, Yên Mỹ, Bến Sung, Yên Cát, Cầu Giát,
và thị xã Thái Hòa.
- Quy hoạch tổng thế kinh tế xã hội huyện Tĩnh Gia đã được lập và đã được
UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt tại quyết định số: 1543/QĐ-UBND ngày 02
tháng 06 năm 2006.
- Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Tĩnh Gia đến năm 2025 đã được UBND
tỉnh Thanh Hoá phê duyệt tại Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 06/12/2010.
Định hướng phát triển không gian Vùng huyện Tĩnh Gia đã xem xét Khu Kinh tế
Nghi Sơn mở rộng trên toàn bộ Diện tích của huyện Tĩnh Gia hướng tới toàn bộ
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
7
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
huyện Tĩnh Gia là một thành phố với khu nội thành là Khu vực Thị trấn Còng mở
rộng và khu vực ngoại thành là các xã thuộc huyện Tĩnh Gia và đô thị Hải Ninh.
+ Thời gian vừa qua nhất là từ năm 2007 trở lại đây, đã có nhiều thay đổi to
lớn, nhanh chóng trên đại bàn huyện Tĩnh Gia.
- Chính phủ thành lập Khu Kinh Tế Nghi Sơn.
- Thủ Tướng chính phủ phê duyệt QHC Khu kinh tế Nghi Sơn, quy mô dân số
230.000 người. Diện tích 18.000 ha. Với động lực chính là cảng biển nước sâu và
công nghiệp đa ngành.
+ Nhiều dự án công nghiệp lớn đã triển khai như: Lọc hoá dầu, nhiệt điện,
đóng tàu, xi măng, cảng biển nước sâu
v.v... đã tác động lớn đến đời sống kinh tế
xã hội của người dân và tác động đến việc
phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia nói chung
và khu vực đô thị Hải Ninh nói riêng.
Trong những năm qua, bằng sự cố
gắng, nỗ lực của các cấp chính quyền và
nhân dân huyện Tĩnh Gia đã vươn lên từ
một huyện nghèo, khó khăn về điều kiện
tự nhiên của tỉnh trở thành huyện có kinh
tế thuộc loại khá.. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế bình quân toàn huyện giai đoạn 5
năm từ 2006 đến 2010 ước đạt 23%; cao
hơn thời kỳ 2001-2005 là 12%. GDP bình
quân đầu người năm 2010 đạt 1470 USD
gấp 2,7 lần so với năm 2005. Cơ cấu kinh
tế chuyển dịch đúng hướng. Tăng nhanh
tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch
vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp; Cơ cấu
kinh tế vùng, phát huy lợi thế của từng
vùng và triển khai theo quy hoạch kinh tế xã hội. Tỷ trọng các ngành: Nông, Lâm,
Thủy sản 8,8%; Công nghiệp – xây dựng 81,3%; dịch vụ 9,9%.
Khu vực Nam cầu Ghép bao gồm các xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia là khu vực
kết nối giữa huyện Quảng Xương và huyện Tĩnh Gia. Đây là một địa bàn có nền
kinh tế mang tính đặc thù của khu vực kinh tế duyên hải phía Nam tỉnh Thanh Hóa
với điều kiện đồng đất không mấy thuận lợi, chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai,
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
8
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
bão lũ. Việc dịch chuyển cơ cấu kinh tế sang hướng dịch vụ - thương mại và công
nghiệp, cùng với biến chuyển mạnh mẽ của tam giác tăng trưởng kinh tế TP Thanh
Hóa – Sầm Sơn – Nghi Sơn đã mở ra cho khu vực Bắc Tĩnh Gia nhiều cơ hội với
những ưu thế và tiềm năng phát triển to lớn. Tuy nhiên, những khó khăn về điều
kiện hạ tầng kỹ thuật, cũng như chưa được định hướng cụ thể về khai thác trong
tương lai về các chức năng cũng như loại hình công nghiệp đa ngành; dịch vụ thương mại - du lịch; kinh tế biển; khai thác và chế biến thuỷ, hải sản... đã phần
nào hạn chế khá nhiều tiềm năng sẵn có của khu vực.
Trước nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội đòi hỏi ngày càng tăng của tỉnh
Thanh Hoá nói chung khu vực phía Bắc huyện Tĩnh Gia nói riêng UBND tỉnh
Thanh Hoá đã có quyết định số 3104/QĐ-UBND ngày 17 tháng 2 năm 2011 phê
duyệt nhiệm vụ - dự toán Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hải Ninh, huyện Tĩnh
Gia đến năm 2025.
1.2. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
- Quyết định số 3023/2006/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Đề án rá soát Quy hoạch Tổng thể hệ thống đô thị toàn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020 trong đó khẳng định sự cần thiết của việc đẩy nhanh tiến
trình đô thị hóa của tỉnh dựa trên cơ sở Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa với đầu tàu
phát triển là tứ giác đô thị TP Thanh Hóa (và Sầm Sơn) – Bỉm Sơn – Lam Sơn Sao
Vàng – Nghi Sơn. Việc kết nối hạ tầng giữa các “cực đô thị” kể trên dựa trên hệ thống
các đô thị vệ tinh như Tào Xuyên, Nghĩa Trang, Rừng Thông, Lưu Vệ, Ghép, Hải
Ninh ... đóng vai trò như các vệ tinh có chức năng hỗ trợ và giảm tải cho các đô thị
trung tâm.
- Trong những năm gần đây, sự tăng trưởng nhanh chóng của các đô thị kể
trên đã chứng minh tính đúng đắn của định hướng tổng thể hệ thống đô thị toàn
tỉnh. Đặc biệt, các đô thị trọng điểm như: TP Thanh Hóa, Nghi Sơn, Sầm Sơn đang
có tốc độ phát triển mãnh liệt, tạo ảnh hưởng đáng kể về mọi mặt lên các khu vực
trong vùng:
+ Thành phố Thanh Hóa là đô thị tỉnh lỵ của tỉnh Thanh Hóa, được nâng cấp
từ thị xã lên thành phố loại 3 năm 1994. Với tốc độ phát triển nhanh chóng, TP
Thanh Hóa được công nhận là đô thị loại 2 năm 2004. Trong giai đoạn 2006 đến
2010, tốc độ tăng trưởng của TP Thanh Hóa đạt mức trung bình năm tới 20%,
GDP đầu người đạt mức trên 1.000 USD, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội được
cải thiện và nâng cao rõ rệt. Dựa trên cơ sở đó, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết
định số 84/QĐ-TTg ngày 16/1/2009 về việc phê duyệt Điều chỉnh QHC xây dựng
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
9
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
Thành phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, trong đó xác định
nâng cấp TP Thanh Hóa lên thành đô thị loại I trong giai đoạn 2015 với ý tưởng
Đô thị hai bờ sông Mã và kết nối Liên đô thị Thanh Hóa – Sầm Sơn trong tương
lai.
+ Thị xã Sầm Sơn là trung tâm Du lịch lớn của tỉnh Thanh Hóa. Cùng với
biến chuyển chung về kinh tế xã hội cả nước, nhu cầu nghỉ ngơi của nhân dân nhân
dân tăng cao, ngành Du lịch Sầm Sơn cũng có bước tiến đáng kể, đón gần 2 triệu
lượt khách/ năm; doanh thu du lịch hàng năm đạt khoảng 1.000 tỷ VNĐ.
+ Khu Kinh tế Nghi Sơn hiện nay đang nổi lên là một trọng điểm kinh tế
không chỉ của tỉnh mà còn mang tầm vóc quốc gia. Việc hàng loạt các dự án đầu
tư lớn đã và đang được triển khai tại đây như: Dự án Cảng nước sâu, Nhà máy Xi
măng, Khu Liên hợp lọc hóa dầu, Nhà máy nhiệt điện,... đã kéo theo khối lượng
lớn các nhà đầu tư trên nhiều lĩnh vực, hứa hẹn một khu đô thị tầm cỡ trong tương
lai. Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 1447/QĐ-TTg phê duyệt Điều chỉnh
Quy hoạch vùng Nam Thanh Bắc Nghệ (trọng tâm là Khu kinh tế Nghi Sơn và đô
thị Hoàng Mai) đến năm 2020, tầm nhìn sau 2025 trên phạm vi các huyện Tĩnh
Gia, Nông Cống, Như Thanh, Như Xuân thuộc Thanh Hóa và Quỳnh Lưu, Nghĩa
Đàn, Thị xã Thái Hòa thuộc tỉnh Nghệ An. Qua đó quy mô dân số vùng đến năm
2025 là 1,8 triệu người, bao gồm 22 đô thị.
- Về mặt địa lý, khu vực phía Nam cầu Ghép là trọng tâm hình học của tam
giác đô thị TP Thanh Hóa – Sầm Sơn – Nghi Sơn. Sự phát triển vượt bậc của tam
giác đô thị này tạo thành một tiểu vùng kinh tế mạnh mẽ, trong đó kinh tế đô thị
đóng vai trò chủ yếu. Nhu cầu mở rộng về phạm vi ở đồng thời ba cực của vùng
này dẫn đến việc lấp đầy đô thị trong tương lai của vùng như một kết cục tất yếu.
Điều kiện này mang đến cơ hội thuận lợi cho việc phát triển đô thị khu vực Bắc cầu
Ghép, tuy nhiên cũng đem đến những thách thức không nhỏ cho khu vực từ những
nguy cơ sau:
+ Bỏ lỡ cơ hội phát triển: sự phát triển sôi động của khu vực sẽ kéo theo sự
quan tâm của các nhà đầu tư trên tất cả các lĩnh vực. Nếu không chuẩn bị sẵn môi
trường thuận lợi về cơ sở hạ tầng và cơ chế chính sách cho việc kêu gọi đầu tư thì
cơ hội sẽ bị trôi qua.
+ Tụt hậu so với các vùng phụ cận: các đô thị phát triển mạnh mẽ ở các cực
trong vùng tam giác sẽ tạo ra lực hút rất lớn về đầu tư cũng như nhân lực, nếu các
đô thị xung quanh không tạo ra môi trường tương xứng thì nguy cơ bị cạn kiệt về
nguồn vốn đầu tư cũng như con người trước sức hút của các đô thị lớn là rõ ràng.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
10
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
+ Chồng chéo hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Cả 3 đô thị TP Thanh Hóa, Nghi
Sơn, và Sầm Sơn, kéo theo nhu cầu rất lớn về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối ngoại
theo kèm. Hiện nay tại vị trí Bắc huyện Tĩnh Gia, ngoài Quốc lộ 1A hiện có, đang
hình thành 2 tuyến đối ngoại là Quốc lộ 10 và tuyến cứu hộ cứu nạn ven biển. Nếu
không bố trí hợp lý các tuyến này, cùng với các tuyến giao thông khác trong khu
vực thì nguy cơ xung đột hệ thống hạ tầng kỹ thuật là rất cao.
+ Phát triển tự phát: Việc phát triển thiếu định hướng quy hoạch sẽ gây hậu
quả nghiêm trọng. Sự mất cân đối trong việc sử dụng quỹ đất sẽ làm cản trở phát
triển, đánh mất tiềm năng lợi thế tự nhiên sẵn có như tài nguyên biển, vùng sinh
thái, hay truyền thống văn hóa địa phương.
Đặc biệt việc quy hoạch và đầu tư bất hợp lý cũng sẽ dẫn đến nguy cơ mất
quỹ đất về tay giới đầu cơ, gây khó khăn cho việc phát triển trong tương lai.
Với những thời cơ và thách thức nêu trên, việc Quy hoạch xây dựng đô thị
Hải Ninh là hết sức cần thiết để làm cơ sở cho việc phát triển khu vực kinh tế rất
có tiềm năng này nhằm tận dụng những thuận lợi cũng như hạn chế những khó
khăn trong quá trình đầu tư phát triển khu vực.
1.3. Căn cứ thiết kế quy hoạch
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội ngày 17/06/2009;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc
quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Nghi Sơn được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số: 1364/QĐ - TTG ngày 10/10/2007;
- Điều chỉnh quy hoạch vùng Nam Thanh Bắc Nghệ đến năm 2025 tầm nhìn
đén năm 2035 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số:
1447/QĐ-TTg ngày 16/9/2009;
- Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 02/6/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa phê duyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tĩnh
Gia giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số: 3023/2006/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 của UBND tỉnh
Thanh Hoá V/v phê duyệt đề án rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống đô
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
11
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020;
- Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2011 của chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng ven biển Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020;
- Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 thực hiện Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội vùng biển đến năm 2015 của BCH Đảng bộ tỉnh;
- Quyết định số: 4320/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh Thanh
Hoá V/vphê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Tĩnh Gia đến năm 2025;
- Quyết định số: 108/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 10 tháng
01 năm 2012 về việc Phê duyệt đề án xây dựng phát triển hệ thống đô thị tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa 25%.
- Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 17 tháng 2 năm 2011 phê duyệt nhiệm
vụ, dự toán Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hải Ninh, huyện Tĩnh Gia;
- Quyết định số 2506/QĐ-UBND ngày 08 tháng 08 năm 2012 về việc phê
duyệt đề án (Tăng cường bảo vệ an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nhân dân và
các hoạt động kinh tế biển đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2015).
1.4. Mục tiêu - nhiệm vụ
- Cụ thể hóa Quyết định số 3023/2006/QĐ-UB ngày 24/10/2006 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt đề án (Rà soát, diều chỉnh quy hoạch tổng
thể hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020) và quy hoạch vùng huyện Tĩnh
Gia.
- Gắn kết hữu cơ với việc phát triển đô thị trung tâm Tĩnh Gia và khu Kinh tế
Nghi Sơn, đồng thời xem xét liên kết với đô thị Bắc Ghép thành vùng đô thị lớn.
Hướng tới mục tiêu xây dựng vùng huyện Tĩnh Gia thành đô thị loại 1 trong tương
lai.
- Bảo đảm sự phát triển ổn định, hài hòa và cân đối giữa các thành phần kinh
tế và sự cân đối thống nhất giữa các chức năng trong và ngoài đô thị dưới góc độ
quy hoạch xây dựng thông qua việc dự báo chính xác nhu cầu về xây dựng và sử
dụng đất đai đô thị. Từ đó định hướng phát triển không gian đô thị, lập kế hoạch
xây dựng hợp lý theo các giai đoạn 5 năm hay 10 năm, phù hợp thực tế, góp phần
tạo điều kiện thúc đẩy phát triển đô thị.
- Làm cơ sở lập quy hoạch chi tiết xây dựng và dự án đầu tư xây dựng đô thị
theo kế hoạch.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
12
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
PHẦN II: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Hiện trạng đất đai, dân số, lao động
2.1.1.1. Hiện trạng sử dụng đất đai
Trong quá trình thu nhập số liệu và khảo sát thực tế, kết hợp so sánh với hồ
sơ địa phương đang lưu giữ kết quả đạt được như sau:
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất đai khu vực đô thị Hải Ninh
HẢI
CHÂU
CÁC XÃ
TT
PHÂN LOẠI SỬ DỤNG
ĐẤT
THANH
THỦY
HẢI
NINH
DIỆN
DIỆN TỶ DIỆN
TÍCH TỶ LỆ TÍCH LỆ TÍCH
(HA) (%) (HA) (%) (HA)
TRIÊU
DƯƠNG
HẢI AN TÂN DÂN
HẢI
LĨNH
TỔNG
TỶ DIỆN
LỆ TÍCH
(%) (HA)
TỶ DIỆN
LỆ TÍCH
(%) (HA)
TỶ DIỆN
LỆ TÍCH
(%) (HA)
TỶ DIỆN
LỆ TÍCH
(%) (HA)
TỶ
LỆ
(%)
DIỆN
TÍCH
(HA)
Đ,VỊ
(HA)
TỶ
LỆ
(%)
ĐẤT TRUNG TÂM HÀNH
1 CHÍNH
0.29
0.03
0.26
0.03
0.61
0.11
0.27
0.07
0.41
0.06
0.47
0.05
1.13
0.13
3.44
HA
0.07
ĐẤT TRUNG TÂM VĂN
2 HÓA
0.24
0.03
0.44
0.05
0.66
0.12
0.47
0.12
0.43
0.07
1.1
0.11
0.35
0.04
3.69
HA
0.07
ĐẤT
TRUNG
3 THƯƠNG MẠI
TÂM
0.23
0.03
0.00
0.00
1.2
0.21
0
0.00
0
0.00
0.44
0.04
0
0.00
1.87
HA
0.04
4 ĐẤT CƠ QUAN
3.44
0.41
0.00
0.00
0.51
0.09
0
0.00
0.63
0.10
0
0.00
15.09
1.78
19.67
HA
0.38
5 ĐẤT THỂ THAO
0.77
0.09
0.49
0.05
0.76
0.13
0.77
0.20
0.51
0.08
0
0.00
1.2
0.14
4.50
HA
0.09
0
0.00
0.23
0.02
0.36
0.06
0.16
0.04
0.05
0.01
0
0.00
0.25
0.03
1.05
HA
0.02
7 ĐẤT GIÁO DỤC
2.28
0.27
2.46
0.26
2.17
0.38
4.7
1.22
4.18
0.65
1.46
0.15
1.65
0.19
18.90
HA
0.36
8 ĐẤT CÔNG NGHIỆP
0.46
0.05
0.00
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0.46
HA
0.01
9.06 180.29 31.80 94.68 24.64 145.36 22.50 193.3 19.46 294.47 34.68 1137.17
HA
21.81
6 ĐẤT TRUNG TÂM Y TẾ
9 ĐẤT DÂN CƯ
144.16 17.21 84.91
10 ĐẤT QUỐC PHÒNG
0
0.00
0.00
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0.00
HA
0.00
11 ĐẤT TRẠM BIẾN THẾ
0
0.00
0.00
0.00
0
0.00
0.35
0.09
0
0.00
0.39
0.04
0
0.00
0.74
HA
0.01
8.98
1.07
11.98
1.28
5.26
0.93
10.22
2.66
3.1
0.48
5.12
0.52
11.34
1.34
56.00
HA
1.07
ĐẤT CÂY CÔNG NGHIỆP
13 (rừng phòng hộ ven biển)
4.3
0.51
0.81
0.09
34.36
6.06
2.8
0.73
61.58
9.53
76.1
7.66
57.07
6.72
237.02
HA
4.55
14 ĐẤT CÂY NGẬP MẶN
10.21
0.43
0.05
13.35
2.35
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
99.28
HA
1.90
9.68 122.14 21.54 132.29 34.43 190.86 29.54 140.17 14.11 113.53 13.37
904.97
HA
17.35
12 ĐẤT TRỐNG
85.5
15 ĐẤT TRỒNG MÀU
115.22 13.75 90.76
16 ĐẤT TRỒNG LÚA
15.36
1.83 351.80 37.54
872.72
HA
16.74
17 ĐẤT TÔN GIÁO
0.87
0.10
0.39
0.04
0.12
0.02
0
0.00
0
0.00
0.1
0.01
0.33
0.04
1.81
HA
0.03
0
0.00
0.00
0.00
0.3
0.05
0.15
0.04
0
0.00
0.16
0.02
0
0.00
0.61
HA
0.01
19 ĐẤT NGHĨA ĐỊA
8.35
1.00
6.69
0.71
10.42
1.84
8.68
2.26
12.38
1.92
31.53
3.17
33.09
3.90
111.14
HA
2.13
20 ĐẤT BÃI CÁT
1.97
0.24
0.00
0.00
68.33 12.05
0
0.00
25
3.87
38.73
3.90
53.37
6.28
187.40
HA
3.59
5.71
8.4
2.19
12.96
2.01
13.1
1.32
8.16
0.96
732.37
HA
14.04
0.00
0
0.00
0
0.00
99.80
HA
1.91
549.29
HA
10.53
18 ĐẤT DI TÍCH
21 ĐẤT NGẬP NƯỚC
22 ĐẤT SÂN LÀM MUỐI
69
306.95 36.64 350.42 37.39 32.38
12.17 102.26 26.62 131.73 20.39 103.96 10.47 98.61 11.61
99.8
11.91
0.00
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0
0.00
0.00
0.00
0
0.00
0
0.00
44.58
6.90 365.23 36.78 139.48 16.42
24 ĐẤT ĐƯỜNG NHỰA
9.53
1.14
1.97
0.21
5.3
0.93
1.88
0.49
4.77
0.74
3.75
0.38
9.14
1.08
36.34
HA
0.70
25 ĐƯỜNG ĐẤT
29.1
3.47
33.16
3.54
19.48
3.44
16.12
4.20
7.57
1.17
17.99
1.81
10.94
1.29
134.36
HA
2.58
26 TỔNG DIỆN TÍCH (XÃ)
905.0 100.00 926.0 100.00 612.0 100.00 387.0 100.00 615.0 100.00 939,0 100.00 826.0 100.00 5210.0
ĐẤT CÂY LÂM NGHIỆP
23 (Rừng phòng hộ)
HA 100.00
Nguồn: UBND huyện Tĩnh Gia năm 2013
Nhận xét: Quỹ đất thuận lợi xây dựng đô thị còn rất dồi dào, chủ yếu là đất
trồng lúa, màu, nuôi trồng thủy sản và mặt nước ao, hồ, sông, biển. Mật độ xây
dựng trong khu vực 7 xã còn thấp, khả năng phát triển đô thị tương đối thuận lợi.
Quỹ đất trũng thấp ven sông Ghép, cửa Lạch Ghép và quỹ đất khu vực ven
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
13
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
biển dọc từ xã Hải Ninh đến xã Hải Lĩnh rất phù hợp phát triển loại hình du lịch
nghỉ mát, nghỉ dưỡng và du lịch tắm biển.
2.1.1.2. Hiện trạng dân số và lao động
Bảng tổng hợp dân số, lao động các xã khu vực
Nội dung
Hải
Châu
Thanh
Thủy
Hải
Ninh
Tân
dân
Hải
Lĩnh
Tổng
8,640
6,408
12,352
5,770
6,164
49,391
Dân số phi nông nghiệp, kinh tế:
1,946
214
150
Thương nghiệp dịch vụ
1,258
6
125
759
1,335
1,921
168
6,493
506
1,335
1000
83
4,313
Sản xuất CN - TTCN
688
208
-
253
-
921
-
2,070
Dân số khối cơ quan Nhà nước quản lý
Dân số nông lâm nghiệp
549
228
85
265
301
3,575
110
3,346
94
5,523
1,922
5,752
4,200
2,533
Dân số ngư nghiệp, diêm nghiệp
4,223
-
-
-
26,851
6,349
393
296
11,261
Tổng lao động xã
4,378
2,646
3,200
1,000
5,805
3,158
2,519
22,706
Lao động khối cơ quan QLNN QLKT
160
35
85
387
301
60
69
1,097
Lao động phi nông nghiệp
568
166
150
239
870
1,042
58
3,093
Thương nghiệp dịch vụ
Sản xuất CN - TTCN
370
3
125
169
870
542
83
2,162
198
133
-
70
-
500
-
901
Lao động khối nông lâm nghiệp
1,232
2,445
1,146
374
1,883
1,796
2,013
9,743
Lao động khối ngư nghiệp diêm
nghiệp
2,721
-
25
-
2,751
260
296
6,053
Tổng số hộ dân cư xã
2,213
1,636
1,531
1035
3,183
1,530
1,457
15,107
Hộ phi nông nghiệp
499
83
150
210
455
514
52
1,963
Hộ cơ quan ( khu tập thể cơ quan)
141
-
-
-
126
-
69
336
Hộ nông lâm nghiệp
493
1,553
1,381
825
772
1,011
1,126
6,055
1,080
-
-
-
1,840
5
210
3,135
Tổng dân số xã
Hải
An
Triêu
Dương
6,500
3,557
Trong đó :
1,632
Trong đó:
Trong đó:
Hộ ngư nghiệp - diêm nghiệp
Nguồn: UBND huyện Tĩnh Gia năm 2013
- Thành phần dân số trong khu vực khá trẻ, lực lượng lao động dồi dào. Hiện
tại lao động phi nông nghiệp toàn khu chiếm 45,6%; còn lại là lao động nông
nghiệp 54,4%, trình độ văn hóa không cao. Đây là yếu tố hạn chế cho phát triển
thành phần kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Bởi vậy trong quá trình phát triển đô
thị du lịch cần có các biện pháp đào tạo để nâng cấp chất lượng lao động.
- Tổng dân số khu vực: 49.391 người.
- Cơ cấu dân số trong khu vực.
Dân số là nông nghiệp 26.851 người. Phân bố chủ yếu tại các xã Hải An, Hải
Lĩnh, Tân Dân, Thanh Thủy, Triêu Dương.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
14
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
Dân số phi nông nghiệp 22.540 người, bao gồm các hộ làm nghề Ngư nghiệp,
Diêm nghiệp, các hộ kinh doanh buôn bán và các hộ làm trong khối cơ quan nhà
nước.
+ Các hộ lao động nghề Diêm nghiệp chủ yếu tập trung ở xã Hải Châu, lao
động ngư nghiệp chủ yếu ở xã Hải Ninh.
+ Tổng số hộ công giáo trong khu vực lập quy hoạch khoảng 732 hộ với
3.760 người, tập trung chủ yếu ở (xã Hải Châu 420 hộ - 2.340 người) và (xã Hải
Lĩnh 222 hộ - 1.052 người)
- Cơ cấu hộ dân cư khu vực là vừa phải (Trung bình: 3,3 người /hộ) phần lớn
các gia đình có 2 thế hệ, nhu cầu san tách hộ không lớn.
2.1.2. Đặc điểm sử dụng đất và phân khu chức năng
2.1.2.1. Đất dân dụng
a. Đất ở
- Các công trình nhà ở chủ yếu do dân tự xây, phân bố tập trung chủ yếu
trong các khu vực làng, xóm dân cư lâu đời. Các khu vực tập trung dân cư đông
đúc nhất gồm: Các điểm dân cư dọc trục Quốc lộ 1A, khu vực dân cư xã Hải Châu,
xã Hải Ninh, khu vực dân cư xã Thanh Thủy,...
Các công trình nhà ở phần lớn là các loại thấp tầng, nhà tạm và bán kiên cố,
phân bố mật độ thấp khoảng 40%. Hình thức kiến trúc chắp vá, lai tạp cần được
chỉnh trang cải tạo lại.
b. Các trung tâm hành chính văn hóa
Các trung tâm hành chính văn hóa thuộc khu vực 7 xã đều đã được đầu tư xây
dựng đảm bảo hoạt động quản lý và sinh hoạt cho đời sống nhân dân địa phương.
Hệ thống nhà văn hóa thôn, công trình thể dục thể thao, vui chơi giải trí cũng
được chính quyền quan tâm đầu tư theo nhiều mức độ.
Các công trình trụ sở hành chính mới mới được đầu tư xây dựng có kiến trúc
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
15
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
đẹp, khang trang bao gồm Trụ sở UBND xã Hải Châu, xã Hải Ninh
UBND xã Hải Châu
UBND xã Tân Dân
Khu trung tâm xã Hải An
c. Đất cây xanh
Diện tích đất cây xanh tự nhiên trong khu vực là tương đối lớn. Bao gồm cây
xanh phòng hộ ven biển và cây xanh khu vực đồi núi. Ngoài ra, cây xanh được
trồng phổ biến trong các loại đất vườn, đất thổ cư. Đây là một trong những vốn
quý của khu vực, cần được gìn giữ trong điều kiện có thể.
d. Khu vực dịch vụ thương mại
Chưa được đầu tư xây dựng đáng kể nhưng cũng đã hình thành rõ nét trên
trục Quốc lộ 1A, chủ yếu các cửa hàng nhỏ do các hộ dân kinh doanh buôn bán
dọc theo tuyến Quốc lộ 1A.
Ngoài ra, còn có các chợ phục vụ sinh hoạt hàng ngày của các làng, xã, khu
vực dân cư đông đúc. Hiện tại có chợ cấp Vùng là chợ Kho (khu vực xã Hải Ninh).
e. Khối y tế, văn hóa, giáo dục
Trường THPT Tĩnh Gia 4
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
16
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
Cơ bản đã được đầu tư xây dựng đúng quy hoạch, hệ thống xây dựng các
trường trung học và tiểu học tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên hệ thống nhà trẻ,
mẫu giáo và các trường chưa được đầu tư theo tiêu chuẩn.
Trong khu vực có 2 trường PTTH. Trường THPT Tĩnh Gia 2 tại xã Triêu
Dương (30 lớp – 1761 học sinh) và trường THPT Tĩnh Gia 4 ở xã Hải An (9 lớp –
300 học sinh).
Hệ thống Trạm xá đã được đầu tư theo hệ thống trung tâm các xã, cơ bản đáp
ứng nhu cầu khám chữa bệnh trước mắt của nhân dân. Trong tương lai cần đầu tư
các Bệnh viện đa khoa cho khu vực.
Khu vực lập quy hoạch có ba di tích cấp tỉnh là đền thờ Lê Áng, Lê Văn Hiểu
và chùa Phúc Long, ngoài ra khu vực xã Tân Dân trước kia là trung tâm của Phủ
Ngọc Sơn bao gồm Ba huyện Nông Cống, Quảng Xương và Tĩnh Gia thời Lê
Trung Hưng.
Cổng làng Tào Sơn xã Thanh Thủy
Đài tưởng niệm liệt sỹ xã Hãi Lĩnh
Chùa Phúc Long xã Hải Ninh
Nhà Văn hóa thôn
2.1.2.2. Đất ngoài dân dụng
a. Đất công nghiệp và kho tàng
+ Đất công nghiệp:
Diện tích đất công nghiệp hiện có không đáng kể. Cơ sở công nghiệp hiện có tại
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
17
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
khu vực là Nhà máy nước mắm Thanh Hương khu vực xã Hải Châu, nhà máy chế
biến gỗ khu vực xã Hải Lĩnh.
+ Đất kho tàng bến bãi:
Hiện tại có cảng cá là các bãi ngang khu vực xã Hải Ninh sử dụng chủ yếu
cho các thuyền bè nhỏ của các hộ dân đánh bắt hải sản.
b. Đất thuỷ lợi và mặt nước chuyên dùng
Diện tích có khai thác nuôi trồng thuỷ sản hiện có khoảng 450ha, chủ yếu tại các
xã Thanh Thủy và xã Hải Châu. Toàn bộ diện tích này nằm ven đê sông Ghép, đã
hình thành cơ bản các vùng ao hồ có thể nuôi trồng thuỷ sản, nguồn thức ăn tự
nhiên là phù du trong nước, một số khu vực đã được đấu thầu đầu tư, tiêu chuẩn
nuôi, mật độ tuỳ theo thời vụ. Thuỷ sản nuôi hiện tại chủ yếu là ngao, tôm, tảo...
Khu vực xã Thanh Thủy đã hình thành khu vực nuôi tôm công nghiệp diện tích
khoảng 100 ha. Khu vực nuôi tôm có năng xuất lớn bước đầu thành công đem lại
nguồn thu đáng kể cho người lao động.
Vùng triều ngập mặn sông Yên
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
Kênh Than
18
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
2.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.2.1. Ranh giới, phạm vi nghiên cứu Quy hoạch
Khu vực lập quy hoạch bao
gồm các xã: Hải Ninh, Triêu
Dương, Hải Lĩnh, Hải Châu,
Thanh Thuỷ, Hải An và Tân
Dân. Tổng diện tích quy hoạch
khoảng 5.210ha (trong đó: xã
Hải Ninh: 612ha, xã Triêu
Dương: 387ha, xã Hải Lĩnh:
895ha, xã Hải Châu: 905ha, xã
Thanh Thuỷ: 926ha, xã Hải An
698ha, xã Tân Dân: 939ha) .
* Phạm vi, ranh giới nghiên
cứu như sau:
- Phía Bắc giáp: sông Yên
- Phía Nam giáp: xã Ninh Hải
- Phía Tây giáp: xã Thanh Sơn,
Ngọc Lĩnh, Hùng Sơn, Định
Hải
- Phía Đông giáp: Vịnh Bắc
Sơ đồ ranh giới khu đất lập quy hoạch
Bộ.
2.2.2. Đặc điểm tự nhiên, cảnh quan.
Khu vực nghiên cứu quy hoạch chung xây dựng đô thị Hải Ninh có các khu
vực cảnh quan chính sau đây:
2.2.2.1. Cảnh quan đô thị dọc Quốc lộ 1A
Đã hình thành các điểm dân cư tương đối sầm uất dọc theo trục Quốc lộ 1A.
Công trình xây dựng chủ yếu là nhà ở dân tự xây, kết hợp ở và kinh doanh, dịch vụ
cho hành khách và phương tiện vận tải ven đường.
Các công trình khối doanh nghiệp, công trình thương mại, dịch vụ (chợ Kho)
đã hình thành dọc tuyến Quốc lộ 1A là cơ sở tạo thị trong việc phát triển đô thị Hải
Ninh
Riêng khu vực đầu cầu Ghép đã hình thành cụm dịch vụ chủ yếu gồm các nhà
hàng ăn uống, cây xăng, điểm dừng, nghỉ chân cho hành khách hiện đang được
khai thác khá hiệu quả.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
19
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
2.2.2.2. Cụm dân cư đô thị
Là khu vực dân cư dọc theo tuyến Quốc lộ 1A thuộc địa phận xã Hải Ninh,
Hải Châu và dọc theo tyến đường 225 từ Quốc lộ 1A xuống biển, đã hình thành
một cụm gồm dân cư, dịch vụ và thương mại mang dáng dấp của đô thị. Dân cư
khu vực này chủ yếu là kinh doanh buôn bán dọc tuyến đường.
2.2.2.3. Khu vực cảnh quan sinh thái, đồi núi
Tại khu vực núi Bợm (Phía Nam khu đất lập quy hoạch) bao gồm hệ thống
các ngọn núi thấp tạo thành một vùng cảnh quan sơn thủy hữu tình. Hiện tại khu
vực núi đã được trồng các loại cây như Thông, Bạch đàn, Keo.
2.2.2.4. Khu vực cảnh quan ven biển
Nằm trong hệ thống bãi ngang ven biển vùng Nam tỉnh Thanh Hóa, có cùng
chung một đặc điểm là bờ cát dài, phẳng, nước biển trong xanh và cát sạch sẽ; là
loại bờ biển rất phù hợp cho việc phát triển du lịch nghỉ mát nghỉ dưỡng.
Đánh cá ven bờ khu vực xã Hải Ninh
2.2.2.5. Khu vực vùng triều ngập mặn sông Yên
Là khu vực có cảnh quan rất đẹp do có sự giao thoa giữa cửa sông, đất liền và
biển. Sự bổ sung của hệ thủy sinh vật phong phú, nguồn thực phẩm dồi dào biến
khu vực này thành địa điểm lý tưởng để phát triển các khu dịch vụ thương mại và
du lịch phục vụ tuyến Quốc lộ 1A.
Cảnh quan vùng triều ngập mặn sông Yên
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
20
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
2.2.3. Đặc điểm địa hình và sử dụng đất
Phạm vi sử dụng đất khu vực quy hoạch có 5 loại địa hình chính là:
- Địa hình bãi cát ven biển (Hải Ninh, Hải An, Tân Dân, Hải Lĩnh);
- Địa hình vùng triều ngập mặn (Thanh Thủy, Hải Châu);
- Vùng núi thấp (Tân Dân, Hải Lĩnh);
- Vùng dân cư thuộc các xã trong địa giới khu đất lập quy hoạch;
- Vùng đồng bằng phía Tây Quốc lộ 1A.
2.2.3.1. Địa hình ven biển
- Khu vực phía Đông từ xã Hải Ninh kéo dài đến hết cực Nam xã Hải Lĩnh là
dải cát mịn, thoải, dốc dần ra biển (dốc 2% - 5%), diện tích khu này khoảng 180 ha
với chiều dài khoảng 9,3 km rộng 200 m.
- Khu vực phía Đông đường ven biển thuộc các xã Hải Ninh, Hải An, Tân
Dân, Hải Lĩnh cho đến bờ biển có địa hình bằng phẳng dốc thoải có các rặng phi
lao xen lẫn các cồn cát nhỏ. Cos địa hình biến thiên từ 0 đến + 3,0 m.
2.2.3.2. Địa hình vùng triều ngập mặn
Ven sông Yên có cốt địa hình từ 0,0m đến 1,5m. Hiện đang được nhân dân sử
dụng là các ao, hồ nuôi tôm.
2.2.3.3. Địa hình đồi núi thấp
Bao gồm toàn bộ khu vực núi Bợm, nằm ở phía Nam khu vực nghiên cứu quy
hoạch, độ dốc thoải. Núi có thể trồng cây xanh bao phủ chống xói mòn, tổng diện
tích đất đồi khoảng 300 ha.
2.2.3.4.Vùng dân cư đô thị thuộc các xã
- Khu vực dân cư thuộc các làng, xóm các xã trong phạm vi quy hoạch. Dân
cư chủ yếu phân bố tại các khu vực có cốt địa hình cao từ 3,0 đến 4,2m.
2.2.3.5.Vùng đồng bằng phía Tây Quốc lộ 1A
- Khu vực đồng bằng canh tác nông nghiệp (các xã Thanh Thủy, Hải Châu,
Triêu Dương, Hải Lĩnh). Thuận lợi cho việc xây dựng, sản xuất nông nghiệp, diện
tích khoảng 850 ha.
Theo đánh giá chung, khu vực Bắc huyện Tĩnh Gia có năm dạng địa hình đều
thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng đô thị, đặc biệt là các công trình khu du lịch
nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái và tắm biển và nuôi trồng thuỷ, hải sản.
2.2.4. Các khu vực có điểm nhìn đẹp và cửa ngõ đô thị:
2.2.4.1. Các khu vực có điểm nhìn đẹp
- Cụm núi Bợm:
Khu vực có tầm nhìn rất đa dạng cần được tận dụng trong suốt quá trình phát
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
21
Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia đến năm 2025
triển trong tương lai. Đây là khu vực có cao độ cao nhất của khu vực, có tầm nhìn
bao quát. Các đỉnh núi có vị trí rất đẹp, đỉnh núi Bợm có cốt cao độ trên 300m là
địa điểm ngắm cảnh lý tưởng và là điểm nhấn quan trọng của không gian.
- Bãi tắm phía dọc bờ biển phía Đông:
Đây là nơi có không gian rộng lớn với trời xanh, biển xanh... với những
khung nhìn rộng và đẹp, là nơi lý tưởng để hình thành khu đô thị du lịch ven biển.
- Kênh Than:
Là hệ thống kênh tưới, tiêu của huyện Tĩnh Gia, uốn lượn có thể gây ra sự thay đổi
của thị giác.
2.2.4.2. Các cửa ngõ đô thị
Cầu qua sông Ghép là cửa ngõ quan trọng phía Bắc không những của vùng
cầu Ghép mà còn của cả khu vực kết nối giữa khu Kinh tế Nghi Sơn – Tĩnh Gia
với phần còn lại của tỉnh Thanh Hóa.
Trục cảnh quan ven biển kết hợp với các trục hướng biển (Đông - Tây) tạo
thành các cửa ngõ hướng biển của khu vực.
2.2.5. Đặc điểm khí hậu
Khí hậu khu vùc Bắc Tĩnh Gia vïng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè có
nhiệt độ mát mẻ, mùa Đông ấm áp cụ thể như sau:
a) Nhiệt độ:
Tổng nhiệt độ năm 8.6000C (tiêu chuẩn nhiệt đới phải đạt từ 7.500 – 9.5000C/
năm). Trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt.
Mùa lạnh từ tháng 12 - tháng 3 nhiệt độ trung bình 200C
Mùa nóng từ tháng 5 - tháng 9 nhiệt độ trung bình 25 0C
Lạnh nhất có thể xuống tới 50C, nóng nhất 400C.
Khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ khí hậu gió mùa Đông Bắc giao động có
thể hạ đột ngột trong 24 giờ khoảng 5 - 60C.
Mùa nóng chịu ảnh hưởng gió Phơn Tây Nam khô nóng (gió Lào) nhiệt độ có
thể lên tới 400C.
Đánh giá cả năm nhiệt độ như sau:
- Nhiệt độ trung bình năm 230C
- Nhiệt độ tối đa cao trung bình năm 27,10C
- Nhiệt độ tối đa cao tuyệt đối 40,70C (tháng 5)
- Nhiệt độ tối thiểu trung bình năm 200C
- Nhiệt độ tối thiểu tuyệt đối 5,60C (tháng 12)
b) Mưa:
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hoá
22
- Xem thêm -