Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu củ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu của công ty cổ phần chế biến xuất nhập khẩu thuỷ sản tỉnh bà rịa - vũng tàu

.PDF
148
677
68

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU KHOA KINH TẾ CHUYÊN ĐỀ: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CỦA QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG BẠCH TUỘC ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GVHD: Th.s Phạm Ngọc Khanh SVTH: Trần Thị Phƣơng Hoa Lớp: DH09DN Niên khóa : 2009 – 2013 Hệ : Đại học Vũng Tàu, năm 2013 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời tri ân tới: Th.s Đỗ Thanh Phong, Th.s Phạm Ngọc Khanh – ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn cho em những kỹ năng và tri thức để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Trong suốt những tháng thực tập, thầy đã gợi mở những kiến thức, những kỹ năng mới giúp em có thể vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện thực tế, từ đó em có thể phát triển và khai thác các vấn đề trong bài báo cáo của mình. Tập thể các thầy cô khoa kinh tế và lãnh đạo trƣờng Đại học Bà Rịa –Vũng Tàu đã tận tâm chỉ dạy cho em những tri thức, bài học thực tế trong suốt 4 năm đại học và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo công ty và các cán bộ nhân viên trong công ty đã nhiệt tình cung cấp các thông tin thực tế, đóng góp những ý kiến quý giá để em có thể hoàn thiện đề tài của mình. Cảm ơn các tác giả của những tài liệu tham khảo đã giúp em mở rộng kiến thức, tạo cơ sở để em hoàn thành đề tài. Cảm ơn gia đình, bạn bè đã khuyến khích, đóng góp ý kiến cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Vũng Tàu, Tháng 7, năm 2013 Sinh viên Trần Thị Phƣơng Hoa i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN GVHD: .................................................................................................................................. 1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập: ............................................................ ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 2. Về kiến thức chuyên môn: ............................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 3. Về nhận thức thực tế: ....................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 4. Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế: ................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 5. Đánh giá khác: ................................................................................................................. ............................................................................................................................................... 6. Các hướng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển cao hơn: ........................... ............................................................................................................................................... 7. Kết quả: Đạt ở mức nào( hoặc không đạt): ..................................................................... ............................................................................................................................................... Vũng Tàu, ngày…… tháng…… năm 2013 Giảng viên hướng dẫn ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN GVPB: .................................................................................................................................. 1. Về định hướng đề tài: ....................................................................................................... 2. Về kết cấu:......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 3. Về nội dung: ...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 4. Về hướng giải pháp : ........................................................................................................ ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 5. Đánh giá khác: ................................................................................................................. ............................................................................................................................................... 6. Gợi ý khác: ........................................................................................................................ ............................................................................................................................................... 7. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt): ..................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Vũng Tàu, ngày…… tháng…… năm 2013 Giáo viên phản biện iii MỤC LỤC Phần mở đầu ............................................................................................................... 1 Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu .................................................................................... 4 1.1 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................... 4 1.2 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................................... 5 Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng .............................................................. 9 2.1 Một số định nghĩa trong phân tích chuỗi cung ứng .............................................. 9 2.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng ................................................................................ 9 2.1.2 Quản trị chuỗi cung ứng .................................................................................... 9 2.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng....................................................................................... 11 2.2.1 Cấu trúc vật lý ................................................................................................... 11 2.2.2 Các mối quan hệ và các dòng chảy trong chuỗi cung ứng ................................ 14 2.3 Chức năng hoạt động của chuỗi cung ứng ........................................................... 20 2.3.1 Phân tích hoạt động của chuỗi cung ứng thông qua mô hình SCOR ................ 20 2.4 Hiệu suất của chuỗi cung ứng .............................................................................. 27 2.5 Đo hiệu suất chuỗi cung ứng bằng mô hình SCOR.............................................. 28 2.6 Cải tiến hiệu suất cung ứng .................................................................................. 31 2.6.1 Mục đích và quy trình thực hiện........................................................................ 31 2.6.2 Dự báo ............................................................................................................... 33 2.6.3 Quản lý rủi ro ..................................................................................................... 34 Chƣơng 3: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu của công ty Basseafood .............................................................................................. 37 3.1 Tổng quan công ty Baseafood .............................................................................. 37 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 37 3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu của công ty ............................. 38 3.1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức ........................................................................................ 39 3.1.4 Tình hình kinh doanh của công ty ..................................................................... 41 3.2 Tổng quan về tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam ......................................... 43 3.3 Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh của công ty ................ 44 3.3.1 Kế hoạch ............................................................................................................ 45 iv 3.3.2 Mô hình quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh của công ty ............... 47 3.3.3 Qúa trình khai thác hải sản tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ........................................ 48 3.3.4 Qúa trình thu mua của chủ vựa........................................................................ 62 3.3.5 Qúa trình thu mua của nhà máy....................................................................... 64 3.3.6 Qúa trình sản xuất, chế biến ............................................................................ 72 3.3.7 Phân phối sản phẩm ......................................................................................... 88 3.3.8 Qúa trình trả lại ................................................................................................ 99 3.4 Các dòng chảy của chuỗi .................................................................................... 100 3.4.1 Dòng sản phẩm ................................................................................................ 100 3.4.2 Dòng thông tin ................................................................................................. 101 3.4.3 Dòng tài chính ................................................................................................. 104 3.5 Đánh giá ƣu nhƣợc điểm của chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh .................. 105 3.4.1 Ƣu điểm ........................................................................................................... 105 3.4.2 khuyết điểm ..................................................................................................... 106 Chƣơng 4: Kiểm định mô hình hồi qui tuyến tính đa biến trong phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu................................. 109 4.1 Giới thiệu ............................................................................................................ 109 4.2 Định lƣợng các biến ........................................................................................... 109 4.3 Kiểm định mô hình trên SPSS ............................................................................ 110 Chƣơng 5: giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh .................... 114 5.1 Cơ sở xây dựng giải pháp ................................................................................... 114 5.2 Các giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng .......................................................... 114 5.2.1 Giảm thời gian toàn chuỗi ............................................................................... 116 5.2.2 Tăng cƣờng hợp tác, chia sẻ thông tin trong chuỗi ......................................... 116 5.2.3 Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, phát triển thƣơng hiệu sản phẩm .................. 119 5.2.4 Hệ thống hóa các chợ thủy sản tại các cảng lớn .............................................. 120 Kết luận và kiến nghị ................................................................................................ 124 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 2.1 : 5 tác nhân thúc đẩy chính của chuỗi cung ứng Hình 2.2: Các hoạt động trong một chuỗi cung ứng Hình 2.3 Chuỗi cung ứng hội tụ và phân kì Hình 2.4 Các thành viên trong chuỗi cung ứng Hình 2.5: Các mức độ quan hệ trong chuỗi cung ứng Hình 2.6 : Dòng chảy trong chuỗi cung ứng Hình 2.7: Các dòng chảy qua điểm thắt cổ chai Hình 2.8: Thông tin nối kết các bộ phận và thị trƣờng Hình 2.9: Hiệu ứng Bullwhip Hình 2.10: Chuỗi cung ứng trong mô hình SCOR Hình 2.11 : Các dạng tồn kho trong chuỗi cung ứng Hình 2.12 : Các dạng phân phối Hình 2.13 : Dòng sản phẩm; thời gian chờ, thời gian di chuyển Hình 2.14 : Mô hình đo lƣờng và cải tiến hiệu suất của David Taylor Hình 2.15 : Quy trình cải tiến Bảng 2.1: Đo lƣờng hiệu suất bằng mô hình SCOR Bảng 2.2: các loại rủi ro và cách đối phó Bảng 3.1 : Báo cáo tài chính kiểm toán Bảng 3.2 : Chi phí bình quân cho một chuyến khai thác Bảng 3.3: Chi phí khai thác bình quân cho 1kg bạch tuộc Bảng 3.4: Khai thác theo nhu cầu nhà máy chế biến Bảng 3.5: Khai thác theo nhu cầu chủ vựa Bảng 3.6: Khai thác theo nhu cầu thị trƣờng Bảng 3.7: Ngƣ dân khai thác tự do Bảng 3.8: Nguồn cung cấp thông tin về số lƣợng hải sản khi khai thác Bảng 3.9 Nguồn cung cấp thông tin về chung loai hải sản khi khai thác Bảng 3.10 : Phƣơng pháp bảo quản hải sản tại hộ khai thác Bảng 3.11: Bảng mô tả phƣơng pháp bảo quản trên SPSS Bảng 3.12: Tổng sản lƣợng khai thác của các thuyền Bảng 3.13: Sản phẩm khai thác bán cho trạm thu mua nhà máy, chủ vựa theo hợp đồng Bảng 3.14: Trao đổi sản phẩm khai thác cho đối tƣợng và hình thức khác Bảng 3.15: Hỗ trợ tài chính từ doanh nghiệp chế biến Bảng 3.16: Hỗ trợ tài chính từ chủ vựa Bảng 3.17: Hỗ trợ kỹ thuật từ doanh nghiệp chế biến Bảng 3.18: Hỗ trợ kỹ thuật từ chủ vựa Bảng 3.19 : Các hiệp hội ngƣ dân tham gia Bảng 3.20: Bảng mô tả mối quan hệ của ngƣ dân với các tổ chức Bảng 3.21: Chi phí bình quân cho 1kg bạch tuộc vi Bảng 3.22: Thời gian, khoảng cách vận chuyển Bảng 3.23: Quan hệ của nhà máy với chủ vựa Bảng 3.24: Quan hệ của nhà máy với ngƣ dân khai thác Bảng 3.25: Công ty hỗ trợ tài chính cho chủ vựa Bảng 3.26: Hỗ trợ tài chính cho ngƣ dân khai thác Bảng 3.27: Hỗ trợ về kỹ thuật cho chủ vựa Bảng 3.28: Hỗ trợ về kỹ thuật cho ngƣ dân Bảng 3.29: Khả năng sản xuất dƣ thừa của bạch tuộc Bảng 3.30: Khả năng sản xuất linh hoạt Bảng 3.31: Khả năng sản xuất tập trung Bảng 3.32: Gía thành 1kg sản phẩm hoàn thành tháng 12/2012 Bảng 3.33 : Định mức nguyên liệu cho 1kg sản phẩm bạch tuộc hoàn thành Bảng 3.34: Chất lƣợng thành phẩm Bảng 3.35: Tỷ lệ phế phẩm Bảng 3.36 : Thời gian lƣu kho bình quân của 1 lô hàng Bảng 3.37: Biến động chi phí lƣu kho bình quân theo thời gian lƣu kho. Bảng 3.38 : Lƣợng tồn kho thành phẩm bạch tuộc trong tổng sản phẩm Bảng 3.39: Đánh giá mức tồn kho thành phẩm bình quân Bảng 3.40: Đánh giá chi phí tồn kho thành phẩm Bảng 3.41: Thời gian lƣu kho bình quân của thành phẩm bạch tuộc Bảng 3.42: Đánh giá điều kiện cơ sở hạ tầng của xí nghiệp Bảng 3.43: Số lƣợng sản xuất dây chuyền bạch tuộc Bảng 3.44: Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản phân theo sản phẩm Bảng 3.45: Tổng sức mua thủy sản hàng năm của hộ gia đình phân loại theo sản phẩm (2010) Bảng 3.46: Gía bán lẻ bạch tuộc tại Nhật Bản Bảng 3.47: Doanh thu xuất khẩu tháng 12/2012 Bảng 3.48: Tình hình biến động giá xuất khẩu bạch tuộc tháng 12/2012 Bảng 3.49: Ý nghĩa của việc đăng ký nhãn hiệu hàng hóa với xí nghiệp Bảng 3.50: Ý nghĩa của việc xây dựng thƣơng hiệu với xí nghiệp Bảng 3.51: Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa ở Việt Nam của xí nghiệp Bảng 3.52: Xây dựng thƣơng hiệu của xí nghiệp Bảng 3.53: Tổng thời gian thực hiện chuỗi cung ứng bạch tuộc Bảng 3.54: Chia sẻ thông tin hàng ngày của xí nghiệp Bảng 3.55: Mức độ chia sẻ thông tin về dự báo Bảng 3.56: Mức độ chia sẻ thông tin về chất lƣợng Bảng 3.57: Sự chia sẻ thông tin giữa các mắt xích trong chuỗi Bảng 3.58: Gía bán, lợi nhuận bình quân 1kg thành phẩm trong chuỗi. Biểu đồ 3.1: Tình hình biến động giá nguyên liệu bạch tuộc tháng 12/2012 vii Biểu đồ 3.2 : Lƣợng tồn kho trung bình mỗi ngày Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức công ty Baseafood Sơ đồ 3.2 : Mô hình quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc của công ty Baseafood Sơ đồ 3.3 : Quy trình khai thác lƣới kéo. Sơ đồ 3.4 : Quy trình hoạt động của chủ vựa Sơ đồ 3.5: Quy trình thu mua nguyên liệu bạch tuộc nội địa Sơ đồ 3.6: Quy trình chế biến bạch tuộc đông lạnh Sơ đồ 3.7 : Các kênh phân phối đối với mặt hàng thủy sản và sản phẩm chế biến Sơ đồ 3.8: Quy trình xuất khẩu bạch tuộc Hình 3.1: Quy trình thả lƣới kéo Hình 3.2 : Mô hình quản lý kho nguyên liệu bạch tuộc tại Xí nghiệp I. Bảng 4.1: Giải thích các biến phân tích Bảng 4.2: Dữ liệu một số yếu tố trong quản trị chuỗi cung ứng bạch tuộc viii PHẦN MỞ ĐẦU l. Lời nói đầu Quá trình toàn cầu hóa và thƣơng mại quốc tế đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội cũng nhƣ các thách thức về việc kiểm soát dòng chảy hàng hóa, thông tin và tài chính sao cho hiệu quả nhất. Hay nói cách khác, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần xây dựng cho mình một chuỗi cung ứng nhanh nhạy, sáng tạo với khả năng thích ứng cao để có thể tồn tại và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu nhƣ hiện nay. Quản trị chuỗi cung ứng là một vấn đề nóng bỏng và bức thiết cho các ngành, các doanh nghiệp trên cả nƣớc nói chung, các địa phƣơng nói riêng. Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong các thành phố đóng vai trò không kém phần quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với các ngành chính nhƣ: Du lịch biển, khai thác dầu khí và chế biến thủy sản. Khai thác và chế biến thủy sản ngày càng khẳng định đƣợc tầm quan trọng đối với Vũng Tàu nói riêng, nền kinh tế Việt Nam nói chung, vì thế việc quản lý tốt và khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thủy sản, đồng thời phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản là một trong những chìa khóa phát triển của thành phố. Quản trị chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác và chế biến thủy sản. Chế biến thủy sản là một ngành có nhiều đặc thù riêng, yêu cầu cao về chất lƣợng, phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện tự nhiên và mùa vụ, nhà sản xuất gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý số lƣợng và chủng loại nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, bên cạnh đó là nguyên liệu đòi hỏi yêu cầu bảo quản cao, thời gian bảo quản ngắn. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu ổn định của thị trƣờng thì các doanh nghiệp cần xây dựng và quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả. Vì nếu làm đƣợc điều đó, doanh nghiệp mới có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng về chất lƣợng, sản phẩm, chủng loại, đồng thời chủ động về giá cả và giảm thiểu chi phí, tăng doanh thu và lợi nhuận. Xuất phát từ những thực tiễn trên, chúng tôi đã tập trung nghiên cứu mô hình quản trị chuỗi của công ty chế biến thủy sản Baseafood, để có thể nhận biết và đánh giá tình hình quản trị chuỗi cung ứng tại công ty, từ đó có thể đƣa ra các ứng dụng nâng cao hiệu quả chuỗi. Chính vì lý do đó, việc chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp của chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh chế biến xuất khẩu tại doanh nghiệp chế biến thủy sản tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu” làm đề tài nghiên cứu, với mong muốn có thể đóng góp giải pháp giúp cải thiện và nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng, đồng thời góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty nói riêng, ngành chế biến hải sản nói chung. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của đề tài là tập trung nghiên cứu thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của xí nghiệp Baseafood, đồng thời đƣa ra các giải pháp cải thiện chuỗi cung ứng của công ty. Vì thế, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung vào các vấn đề sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng. - Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. - Xác định, đánh giá hiệu quả của các yếu tố trong chuỗi. - Lập luận và đƣa ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn tình hình nghiên cứu nhằm giúp các doanh nghiệp trong ngành chế biến thủy sản có thể tham khảo và ứng dụng. 3. Đối tƣợng nghiên cứu - Các nhân tố tham gia vào chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu của công ty bao gồm: 1/sản xuất, 2/tồn kho, 3/địa điểm, 4/vận tải, 5/thông tin, 6/tài chính. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào quá trình từ đánh bắt –thu muachế biến sản phẩm bạch tuộc đông lạnh xuât khẩu của công ty Baseafood. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu gồm: - Phƣơng pháp mô tả : - Phƣơng pháp thống kê: + Phƣơng pháp định tính:  Nghiên cứ sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập số liệu sẵn có, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu.  Sử dụng phƣơng pháp suy diễn để lập luận và giải thích đặc điểm, thực trạng chuỗi cung ứng bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu thông qua các sơ đồ minh họa.  Sử dụng phƣơng pháp chuyên gia thông qua việc phỏng vấn, trao đổi với các nhà quản lý, những ngƣời có kinh nghiệm trong ngành chế biến, sản xuất thủy sản.  Ứng dụng các lý thuyết, mô hình, công cụ vào thực tế. + Phƣơng pháp định lƣợng: 2  Tiến hành thu thập dữ liệu nghiên cứu trực tiếp bằng bảng câu hỏi và phỏng vấn những ngƣời có kinh nghiệm trong ngành, những ngƣời có liên quan.  Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 trong việc đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha. Sử dụng phần mềm excel, SPSS trong việc thống kê, lập bảng biểu, tổng hợp số liệu. 8. Quy trình nghiên cứu Phần mở đầu - Giới thiệu - Xác định mục tiêu nghiên cứu - Xác định đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Xác định phƣơng pháp nghiên cứu - Quy trình nghiên cứu Tổng quan tài liệu Chƣơng 1 Cơ sở lý luận Chƣơng 2 Thực trạng hiệu suất chuỗi cung ứng công ty Baseafood Chƣơng 3 Kiểm định mô hình hồi qui tuyến tính đa biến Chƣơng 4 Kết luận và kiến nghị - Tình hình nghiên cứu trong nƣớc - Tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài - Định nghĩa, lịch sử hình thành - cấu trúc chuỗi cung ứng - Các hoạt động chức năng của chuỗi -Đo lƣờng hiệu suất chuỗi qua mô hình SCOR. - Cải tiến hiệu suất chuỗi. - Giới thiệu công ty Baseafood - Tổng quan tình hình thủy sản trong nƣớc - Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị chuỗi. - Phân tích các dòng chảy của chuỗi. - Giới thiệu mô hình hồi quy tuyến tính - khai báo các biến trong mô hình - Kiểm định mô hình trên SPSS - Phân tích, đánh giá mô hình - Đánh giá ƣu điểm và hạn chế của chuỗi - Đƣa ra giải pháp cải tiến Chƣơng 4 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Trong những năm gần đây, vấn đề quản trị chuỗi cũng đang đƣợc chú trọng nghiên cứu. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu mới chỉ tập trung ở mức độ luận văn, luận án thạc sĩ, tiến sĩ và một số công trình nghiên cứu khoa học. Một số đề tài thu thập có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ: - Theo Nguyễn Thị Hồng Đăng, năm 2006: “Ứng dụng một số mô hình lý thuyết chuỗi cung ứng trong việc cải tiến hiệu suất hoạt động chuỗi cung ứng của công ty KODA” bài viết tập trung phân tích hiệu suất quản trị chuỗi và đƣa ra các biện pháp cải tiến chuỗi cung ứng dựa trên mô hình lý thuyết SCOR. Có 3 yếu tố tác giả tập trung cải tiến bao gồm: sự tin cậy trong giao hàng, tỉ lệ phế phẩm và sự linh hoạt của sản phẩm. Tác giả nghiên cứu khá chi tiết về chuỗi cung ứng, tuy nhiên quá trình khai thác, đánh bắt chƣa thực sự đƣợc chú trọng và đi sâu, vì thế sự hoàn thiện của chuỗi chƣa cao. - Theo: „„Nghiên cứu chuỗi cung ứng của mặt hàng Cá Tra, Cá Basa tại Công ty Cổ phần Nam Việt‟‟. Tác giả tập trung phân tích, mô tả lại chuỗi cung ứng cá tra, cá basa từ con giống, thức ăn cho đến quá trình bán hàng. Trên cơ sở thực tiễn của chuỗi, tác giả đã đƣa ra các đề xuất cải thiện. - Đa số các nghiên cứu về ngành thủy sản trong nƣớc có quy mô đều đƣợc thực hiện bới Bộ Thủy Sản Việt Nam, nhƣng các nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc báo cáo, phân tích thực trạng ngành thủy sản chứ chƣa đi sâu vào việc phân tích, nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng trong ngành. Ngoài ra, trong vài năm gần đây, nhiều đề án có liên quan đến chuỗi cung ứng cũng đang đƣợc xây dựng, tuy nhiên, vẫn ở mức độ tìm hiểu, sơ khai. Một số bài báo cáo về ngành thủy sản đáng chú ý nhƣ: + Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đã xây dựng đề án “ Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn trên phạm vi toàn quốc”. Đề án này khái quát chung về tình hình sản xuất nông lâm thủy sản, hiện trạng về chuỗi sản xuất nông lâm thủy sản trong những năm 2007 – 2011. Và đƣa ra xu hƣớng nghiên cứu, phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm có tính an toàn cao. + Năm 2012, Tổng cục hải sản cùng các viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản, viện nghiên cứu hải sản, các chi cục hải sản đã đề ra dự án “ Xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng phục vụ nuôi trồng thủy sản”, dự án này tập trung đầu tƣ vào hệ thống dự báo và kiểm soát môi trƣờng trong ngành thủy sản. 4 + Theo Bộ thủy sản: “ Nghiên cứu ngành thủy sản Việt Nam” đƣợc thực hiện năm 2005, đƣợc tài trợ trong khuôn khổ chƣơng trình quỹ Uỷ thác Toàn cầu của Nhật Bản cho phát triển Thủy sản bền vững đƣợc xây dựng cùng với ngân hàng thế giới. Trong báo cáo nêu rõ các vấn đề nhƣ:  Hiện trạng và xu thế nghề cá: Khai thác và nuôi trồng thủy sản, khía cạnh kinh tế xã hội, môi trƣờng và nguồn lợi tự nhiên, sự phát triển và các cơ hội, hạn chế.  Các chính sách và khung pháp chế  Các cơ quan trung ƣơng và địa phƣơng  Các dịch vụ hỗ trợ đánh bắt hải sản: phƣơng tiện tàu cảng, nuôi trồng thủy sản  Thị trƣờng và chế biến + Trong báo cáo: “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” của tổng cục thủy sản, viện kinh tế quy hoạch thủy sản thực hiện vào tháng 7 năm 2012 đã đƣa ra những đánh giá khái quát về:  Thực trạng phát triển thủy sản thời kì 2001-2011.  Vị trí, vai trò ngành thủy sản trong nền kinh tế quốc dân.  Thực trạng phát triển khai thac thủy sản  Hiện trạng phát triển nuôi trồng thủy sản  Hiện trạng chế biến thủy sản  Dự báo các nhân tố tác động, ảnh hƣởng đến phát triển thủy sản. + Trong tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu, vào tháng 9/2012 Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đã công bố bản báo cao “Quy hoạch phát triển chế biến và tiêu thụ thủy sản Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2010”. Bài báo cáo chủ yếu đánh giá, phân tích thực trạng chế biến, tiêu thụ thủy sản. Đánh giá tiềm năng của ngành và định hƣớng phát triển. Kết luận: Có thể thấy, chuỗi cung ứng trong nƣớc vẫn chƣa thực sự đƣợc chú trọng và đầu tƣ sâu. Không chỉ riêng ngành thủy sản và hầu hết tất cả các ngành khác tại Việt Nam vẫn chƣa đầu tƣ xây dựng một chuỗi cung ứng hiệu quả. Điều này sẽ gây nhiều ảnh hƣởng xấu đến sự phát triển và kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng, nền kinh tế Việt Nam nói chung. Vì thế, việc đầu tƣ nghiên cứu về chuỗi cung ứng với quy mô lớn, hiệu quả, có thể ứng dụng thực tiễn là một trong những yêu cầu bức thiết của nền kinh tế. 1.2 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài Quản trị chuỗi cung ứng trên thế giới đã và đang phát triển khá tốt. Các vấn đề quản trị chuỗi đƣợc chú trọng và khai thác trên mọi phƣơng diện và khía cạnh. Nhiều tổ chức và cá nhân chuyên nghiên cứu về chuỗi cung ứng đƣợc hình thành. Đặc biệt về 5 chế biến thủy sản, thực phẩm ở các nƣớc trên thế giới luôn có những quy định gắt gao về chất lƣợng và quy trình chế biến. Trong những năm gần đây, các nƣớc trên thế giới chú trọng nhiều đến vấn đề truy xuất nguồn gốc thủy sản, kiểm soát chất lƣợng và họ rất quan tâm đến việc xây dựng chuỗi cung ứng thủy sản bền vững. Có nhiều công trình nghiên cứu đƣợc biết đến nhƣ: - Trong bài nghiên cứu: “Thị trƣờng hàng thủy sản Nhật Bản” thực hiện vào năm 2011 do cục xúc tiến thƣơng mại (VIETRADE) thực hiện đã đƣa ra những đánh giá và số liệu cụ thể về: + Tình hình nhập khẩu thủy sản trên thế giới + Tổng quan ngành thủy sản Việt Nam và tình hình xuất khẩu sang Nhật + Thị trƣờng thủy sản Nhật Bản: Đặc điểm thị trƣờng, xu hƣớng tiêu thụ, nhập khẩu, giá và xu hƣớng giá, các kênh phân phối hàng thủy sản. - Theo báo cáo đƣợc thực hiện năm 2009 của tổ chức UNEP đã đánh giá xu hƣớng thƣơng mại và tiêu dùng trong ngành thủy sản, yếu tố phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng cá đƣợc xem là vấn đề chính để giải quyết các khủng hoảng trong ngành thủy sản. Báo cáo đƣa ra các phân tích về tiêu thụ tại thị trƣờng Châu Âu, Nhật Bản, Hoa kì. Xu hƣớng tiêu thụ, sản xuất và yếu tố truy xuất nguồn gốc cũng đƣợc đề cập trong báo cáo. - Trong báo cáo về chuỗi cung ứng thủy sản Ấn Độ thực hiện năm 2005 cũng đƣa ra tổng quan về ngành thủy sản Ấn Độ, đặc biệt báo cáo còn đƣa ra đƣợc mô hình chuỗi cung ứng và sự chênh lệch về giá của sản phẩm từ nơi đánh bắt đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Trong báo cáo phân tích cụ thể các thành phần của chuỗi nhƣ đánh bắt, cung ứng, xuất nhập khẩu, thời gian thực hiện và các chi phí trong các khâu của chuỗi cung ứng. Việc mô tả cụ thể chuỗi cung ứng rất hữu ích cho nƣớc ta học hỏi và phát triển chuỗi cung ứng hoàn thiện cho ngành thủy sản. - - Trong báo cáo phân tích kinh tế cho thủy sản Úc, đƣợc thực hiện năm 2011 do Trung tâm Thủy sản Khoa học và sức khỏe (CESSH), Viện nghiên cứu Y tế đổi mới Curtin, Curtin University Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Thực phẩm, WA (DAFWA) thực hiện đã đƣa ra mô hình chung về chuỗi giá trị ngành thủy sản và ngành công nghiệp thủy sản tại Úc. Trong báo cáo cũng phân tích rất cụ thể về các chi phí trong chuỗi cung ứng nhƣ chi phí vận chuyển, chi phí đầu vào, chi phí bán hàng,… Việc phân tích và nắm bắt rõ các chi phí giúp các nhà quản trị dễ dàng đƣa ra các chiến lƣợc giảm chi phí phát sinh trong chuỗi, từ đó giảm giá thành và nâng cao hiệu quả cạnh tranh. Về vấn đề truy xuất nguồn gốc, đã có nhiều nghiên cứu và đề án thực hiện trên nhiều nƣớc, trong đó nổi bật là Hƣớng dẫn thực hiện truy xuất nguồn gốc mới trong 6 chuỗi cung ứng thủy sản của Mỹ, công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2011, do Viện thủy sản quốc gia (NFI) và GSI thực hiện. Bản hƣớng dẫn khá cụ thể giúp các doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát nguồn gốc thủy sản, đảm bảo khả năng kiểm soát chất lƣợng nguyên liệu đầu vào. - Một hƣớng dẫn thực hiện về Chống lãng phí và ngăn chặn chất thải trong chế biến của chuỗi cung ứng thủy sản thực hiện vào năm 2012 do Tổ chức công nhận trách nhiệm sản xuất toàn cầu (WRAP) thực hiện. Hƣớng dẫn này tập trung vào vấn đề giảm thiểu lãng phí phát sinh trong toàn bộ các quá trình của chuỗi cung ứng thủy sản, nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng thông qua việc tận dụng các sản phẩm thừa nhƣ đầu cá, ruột cá, hoặc cắt giảm các quy trình không cần thiết,… Hƣớng dẫn cũng đề cập đến việc xử lý chất thải bảo vệ môi trƣờng. - Một tiến sĩ ngƣời Anh đã đƣa ra đề án quản lý chuỗi cung ứng thủy sản thông qua “Phƣơng pháp để ngăn chặn nhập cảnh trái phép vào thị trƣờng”, đề án tập trung vào việc kiểm soát quá trình đánh bắt nhằm thực hiện tốt việc truy xuất nguồn gốc. - Một nghiên cứu khác do các thạc sĩ khoa học trong quản lý môi trƣờng và chính sách Lund, Thụy Điển năm 2011, nghiên cứu về vấn đề “làm thế nào để nhà bán lẻ thực hiện cam kết của mình trong chuỗi thủy sản bền vững và kinh nghiệm của ngƣời mua thủy sản”. Nghiên cứu hƣớng đến việc xây dựng chuỗi thủy sản bền vững thông qua việc hình thành các cam kết từ phía ngƣời bán, phân tích các kinh nghiệm từ ngƣời mua thủy sản. - Ngoài ra, trên thế giới còn nhiều công trình nghiên cứu lý thuyết về các vấn đề trong chuỗi cung ứng nhƣ: + Công trình nghiên cứu của Togar và Sridharan: Togar và Sridharan trong công trình nghiên cứu về “Chỉ số hợp tác: một thƣớc đo về sự hợp tác chuỗi cung ứng” đã đƣa ra các giả định hƣớng dẫn để đo lƣờng sự mở rộng về hợp tác của chuỗi cung ứng cụ thể là sự hợp tác của 2 thành phần chính trong chuỗi là nhà cung cấp và nhà bán lẻ. Mô hình giả định về sự hợp tác kết hợp chặt chẽ các thói quen hợp tác trong việc chia sẻ thông tin, thống nhất trong việc ra quyết định và chính sách động viên. Một danh mục hợp tác đƣợc đƣa ra nhằm đo lƣờng mức độ thói quen hợp tác. Một khảo sát về nội dung danh mục hợp tác tại các doanh nghiệp ở New Zealand đã thực hiện và đƣợc kiểm định, đánh giá thông qua việc phân tích dữ liệu thu thập đƣợc. + Công trình nghiên cứu của Handfield và Bechtel: Handfield và Bechtel khi nghiên cứu về “Vai trò của sự tín nhiệm và mức độ quan hệ trong việc cải tiến trách nhiệm chuỗi cung ứng” đã đƣa ra mô hình nhằm xây dựng các mối quan hệ chủ yếu giữa nhà cung cấp và ngƣời mua dựa vào sự tín nhiệm, các nhà cung cấp buộc phải đầu tƣ vào tài lực và nguồn nhân lực, những ngƣời mua phải vận dụng các hợp đồng một cách 7 thận trọng để kiểm soát các mức độ phụ thuộc liên quan đến mối quan hệ. Mô hình đƣa ra biến phụ thuộc là trách nhiệm của các thành viên trong chuỗi cung ứng thông qua các biến độc lập là mức độ tín nhiệm và sự phụ thuộc vào ngƣời mua, hợp đồng, mức độ đầu tƣ vào tài sản cố định, nguồn nhân lực… KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Quá trình tìm hiểu tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc cho thấy một số điểm đáng chú ý sau: 1. Quản trị chuỗi cung ứng ngành thủy sản trong nƣớc đã và đang đƣợc quan tâm, phát triển. Tuy nhiên, công tác quản lý và phát triển chuỗi cung ứng trong nƣớc nói chung, ngành thủy sản nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế về mức độ đầu tƣ và tính chuyên sâu. Do đó, trong những năm tới, Việt Nam cần khuyến khích, đầu tƣ hoàn thiện chuỗi cung ứng để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tốt nhất. 2. Tại nƣớc ngoài, quản trị chuỗi cung ứng đƣợc nghiên cứu rộng rãi và chuyên sâu, các vấn đề chủ chốt trong chuỗi nhƣ: Chống lãng phí, phát triển nguồn cung ứng bền vững, truy xuất nguồn gốc, giảm chi phí chuỗi, các mối quan hệ trong chuỗi,… đều đƣợc tìm hiểu và phân tích, ứng dụng hoàn thiện. Việc quản trị chuỗi cung ứng tại các nƣớc phát triển trên thế giới đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, nâng cao tính cạnh tranh trong quá trình hoạt động kinh doanh, đảm bảo tính phát triển bền vững của các doanh nghiệp. 8 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG 2.1 Một số định nghĩa trong phân tích chuỗi cung ứng 2.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng là một trong những khái niệm mang tính chất mới tại Việt Nam trong những năm gần đây. Tuy nhiên, lý thuyết và ứng dụng của chuỗi cung ứng đã đƣợc phát triển khá rộng rãi tại các nƣớc phát triển nhƣ Mĩ, Anh,… Ngày nay, chuỗi cung ứng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình cạnh tranh và phát triển của các doanh nghiệp nói riêng, nền kinh tế của thế giới nói chung. Chuỗi cung ứng là một công cụ hữu hiệu giúp các doanh nghiệp dễ dàng quản lý những dòng dòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức thiết kế và đóng gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp, cách thức vận chuyển và bảo quản sản phẩm hoàn thành và những điều mà ngƣời tiêu dùng hoặc khách hàng cuối cùng thực sự yêu cầu, điều này góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh và năng lực hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Khái niệm “ chuỗi cung ứng” bắt đầu xuất hiện vào đầu những năm 1980 và trở nên phổ biến trong những năm 1990, có nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về chuỗi cung ứng: Chuỗi cung ứng là sự liên kết các tổ chức nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường. (“Fundaments of logistics management” – Lambert, Stock and Ellram – 1998). Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các thành viên tham gia, một cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. (“Supply chain management: strategy, planning and operation” – Chopra Sunil and Pter Meindl – 2001). Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những vấn đề liên quan trực tiếp hay gián tiếp nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Khách hàng là thành tố quan trọng tiên quyết của chuỗi cung ứng, mục đích then chốt của bất kỳ chuỗi cung ứng nào là nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng trong tiến trình tạo ra lợi nhuận cho chính doanh nghiệp. Các hoạt động chuỗi cung ứng bắt đầu với đơn đặt hàng và kết thúc khi khách hàng thanh toán đơn đặt hàng của họ. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà nó còn bao gồm các công ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và các khách hàng. Chuỗi cung ứng là một mạng lƣới các phòng ban và sự lựa chọn phân phối nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật liệu; biến đổi nguyên vật liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm; phân phối sản phẩm đến khách hàng cuối cùng 2.1.2 Quản trị chuỗi cung ứng Có rất nhiều khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng: 9 Quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt, tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. (“Glossary of key purchasing and supply terms”, The Institute for supply management, 2000) Quản trị chuỗi cung ứng là một mạng lƣới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển đổi nguyên vật liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, phân phối chúng cho khách hàng. (“An introduction to supply chain management” – Ganesham, Ran and Terry P.Harrison – 1995). Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý cung và cầu, xác định nguồn nguyên vật liệu và chi tiết, sản xuất và lắp ráp, kiểm tra kho hàng và tồn kho, tiếp nhận đơn hàng và quản lý đơn hàng, phân phối qua các kênh và đến khách hàng cuối cùng. (Courtesy of supply chain council) Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp một cách hệ thống, chiến lƣợc các chức năng kinh doanh truyền thống trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng với mục đích cải thiện thành tích dài hạn của từng doanh nghiệp đơn lẻ và của cả chuỗi cung ứng. (Courtesy of the council of logistics management) Có 5 lĩnh vực mà công ty có thể quyết định nhằm xác định năng lực của chuỗi cung ứng: sản xuất, tồn kho, địa điểm, vận tải và thông tin. Các lĩnh vực này là tác nhân thúc đẩy hiệu quả chuỗi cung ứng của công ty. Hình 2.1 : 5 tác nhân thúc đẩy chính của chuỗi cung ứng 1. Sản xuất 2. Tồn kho Sản xuất cái gì, nhƣ thế nào và khi nào? Sản xuất bao nhiêu & dự trữ bao nhiêu? 5. Thông tin Những vấn đề cơ bản để ra những quyết định. 3. Địa điểm 4. Vận tải Vận chuyển sản phẩm bằng cách nào và khi nào ? Nơi nào thực hiện tốt nhất cho hoạt động gì? Tính đáp ứng & tính hiệu quả Nguồn: Nguyễn Kim Anh, năm 2006 10 Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả trƣớc hết đòi hỏi có sự hiểu biết về mỗi tác nhân thúc đẩy và cách thức hoạt động của nó. Một số biện pháp quản lý chuỗi cung ứng Quản lý chuỗi cung ứng là quản lý những thành viên độc lập riêng lẻ với nhau. Nó không đơn thuần là việc tổ chức các hoạt động thƣơng mại giữa các thành viên mà phải bắt đầu từ việc xây dựng các mối quan hệ bên trong (khách hàng bên trong) và các đối tác bên ngoài phạm vi công ty. Mỗi thành viên lúc này vừa là thành viên của doanh nghiệp vừa là thành viên của chuỗi cung ứng bên ngoài, họ cần đƣợc đào tạo các kỹ năng cần thiết cho công việc. Chọn lọc các thành viên trong chuỗi theo tiêu chí đã đề ra Lập cơ sở dữ liệu lƣu trữ thông tin của mọi thành viên trong chuỗi cũng nhƣ các thành viên trong tƣơng lai. Tài liệu cần đƣợc cập nhật kịp thời. Xây dựng hệ thống thông tin để bảo đảm kiểm soát đƣợc mọi dòng chảy trong chuỗi. Thiết lập cơ chế vận hành chuỗi phù hợp năng lực của các thành viên. Cơ chế này phải bảo đảm một số nguyên tắc: + Tạo đƣợc sự hợp tác đồng bộ, chủ động và tích cực của mọi thành viên. + Phân chia rõ vai trò, trách nhiệm và quyền lợi của các thành viên. Huy động sức mạnh tập thể bằng những kế hoạch phối hợp hoạt động giữa họ. + Duy trì những yếu tố là nguồn gốc liên kết của các thành viên trong chuỗi. 2.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng 2.2.1 Cấu trúc vật lý Chuỗi cung ứng liên kết nhiều công ty độc lập với nhau, mỗi công ty có cấu trúc, tổ chức riêng bên trong tƣơng ứng với đặc điểm hoạt động và mục tiêu riêng của nó. Đồng thời, cấu trúc công ty phải “mở” để liên kết hoạt động với các thành viên khác trong chuỗi thông qua mối quan hệ với khách hàng ở phía trƣớc, nhà cung cấp ở phía sau (Buyer-Customer relationship) và các công ty hỗ trợ xung quanh. Những công ty thực hiện các quá trình tạo ra sản phẩm/ dịch vụ đƣợc gọi là thành viên chính của chuỗi (Primary Supply Chain members). Các công ty cung cấp dịch vụ bảo hiểm, tƣ vấn, cho thuê tài sản,. cho những thành viên chính gọi là các thành viên hỗ trợ (Supporting member) (Stock and Lambert 2001). Cấu trúc đơn giản nhất của chuỗi cung ứng là khi chỉ có một sản phẩm dịch chuyển qua một loạt các thành viên và mỗi thành viên tạo thêm một phần giá trị cho sản phẩm. Trong đó, các hoạt động của mỗi doanh nghiệp trong chuỗi bao gồm các hoạt động ngƣợc dòng và các hoạt động xuôi dòng: 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan