tailieuonthi
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề. .................................................................3
5. Kết cấu của chuyên đề. ......................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................4
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại. .................................................................4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại............................................................4
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................4
1.2. Rủi ro tín dụng ..................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm ...............................................................................................5
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..........................................................................5
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ...................................................................7
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ở NHTM ......................................................................7
1.3.1. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng .................................................7
1.3.2. Công cụ đo lường rủi ro tín dụng ............................................................8
1.3.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng theo Basel ...................................... 11
1.3.4. Đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.................. 14
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ...... 15
1.4.1. Nhân tố khách quan .............................................................................. 15
1.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG .................................................................. 20
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Thăng Long ................................................................................................. 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức các phòng ban của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ............................................... 21
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2008-2011 ............... 22
tailieuonthi
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long ........................................................................ 24
2.2.1. Thực trạng rủi to tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long ......................................................... 24
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long ........................................ 28
2.3. Đánh giá về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long....................... 41
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 41
2.3.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 42
2.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên .................................................... 43
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG .............................................................................. 46
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long ........................................................................ 46
3.1.1. Định hướng chung. ............................................................................... 46
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng ............................................................. 47
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long .................................. 47
3.2.1. Về chấm điểm và phân loại khách hàng. ............................................... 47
3.2.2. Trong công tác thẩm định, xét duyệt cho vay ........................................ 49
3.2.3. Nâng cao hiệu quả trong việc thu thập và sử dụng thông tin trong hoạt
động tín dụng .................................................................................................. 50
3.2.4. Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD ................................ 51
3.2.5. Tăng cường giám sát và thu hồi những khoản nợ xấu ............................ 53
3.2.6. Một số biện pháp khác .......................................................................... 53
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 55
3.3.1. Kiến nghị đối với Ban Giám đốc Chi nhánh và Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam. .................................................................. 55
3.3.2. Kiến nghị với NHNN và các cơ quan chức năng ................................... 56
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1:Bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp
Phụ lục 2: Chấm điểm theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ
Phụ lục 3: Chấm điểm theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý
tailieuonthi
Phụ lục 4: Chấm điểm tình hình tài chính và uy tín giao dịch
Phụ lục 5: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí các đặc điểm hoạt động khác
tailieuonthi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTW
Ngân hàng trung ương
NHNo/NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
XLRR
Xử lý rủi ro
RRTD
Rủi ro tín dụng
CBTD
Cán bộ tín dụng
DPRRTD
Dự phòng rủi ro tín dụng
SGD
Sở giao dịch
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
DNĐTNN
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
BHXH
Bảo hiểm xã hội
tailieuonthi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng.............................................................................5
Sơ đồ 2: Mô hình 6C trong đo lường rủi ro tín dụng ................................................8
Sơ đồ 3: Mô hình cơ câu tổ chức các phòng ban NHNo Chi nhánh Thăng Long .... 21
Sơ đồ 4: Quy trình tín dụng NHNo & PTNT Việt Nam.......................................... 31
Bảng 1: phân loại nguồn vốn Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long giai đoạn
2008-2011 ............................................................................................................. 22
Bảng 2: Tình hình dư nợ Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long 2008-2011 ......... 23
Bảng 3: Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh Thăng Long 2008-2011 .................... 24
Bảng 4: Tình hình dự phòng Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long2008-2011..... 27
Bảng 5: Xếp hạng khách hàng doanh nghiệp NHNo Việt Nam .............................. 32
Bảng 6: Trọng số các chỉ tiêu tài chính .................................................................. 37
Bảng 7: Trọng số các chỉ tiêu phi tài chính ............................................................ 38
Bảng 8: Trọng số giữa chỉ tiêu tài chính và phi tài chính ........................................ 39
Biểu đồ 1: Tình hình chênh lệch thu-chi Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long
2008-2011 ............................................................................................................. 24
Biều đồ 2 : Diễn biến lạm phát cả nước năm 2011 ................................................. 26
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại, hệ thống tài chính là hệ thống xương sống, nó
giống như một chất kích thích, một chất bôi trơn cho nền kinh tế. Hệ thống tài chính
lành mạnh, hoạt động tốt thì nền kinh tế sẽ phát triển nhanh và bền vững. Ngược lại,
khi hệ thống tài chính còn tồn tại nhiều bất cập, hoạt động thiếu hiệu quả thì nền
kinh tế không thể phát triển bền vững và chứa đựng trong đó nhiều rủi ro tiềm tàng..
Trung tâm của hệ thống tài chính là thị trường tài chính và các tổ chức tài chính
trung gian, trong đó hệ thống ngân hàng thương mại là bộ phận quan trọng nhất.
Ngân hàng thương mại là các trung gian tài chính quan trọng nhất, đây là hệ thống
tạo ra hệ số nhân tiền tệ trong nền kinh tế, trợ giúp và đẩy nhanh quá trình lưu
chuyển vốn trong nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng thương mại là bộ phận trợ giúp
và cũng là công cụ đắc lực để Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước thực hiện ổn định
tiền tệ, kiềm chế lạm phát, phát triển thị trường.
Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động
truyền thống, nòng cốt nhất, mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng
thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động phức tạp, mang lại rủi ro lớn nhất
cho các ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra ảnh hưởng không chỉ với bản thân
ngân hàng mà là toàn hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Chúng ta vừa
chứng kiến một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 mà đến nay cả thế
giới vẫn chưa hoàn toàn khắc phục được hậu quả của nó, một cuộc khủng hoảng bắt
nguồn từ hệ thống Ngân hàng Mỹ có nguồn gốc từ các khoản nợ dưới chuẩn trong
này có thể thấy tác động của hoạt động tín dụng trong hệ thống ngân hàng không
chỉ tác động mạnh tới toàn bộ nền kinh tế của một nước mà còn tác động vô cùng to
lớn tới nền kinh tế thế giới.
Thấy được tầm ảnh hưởng nghiêm trọng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh
tế, các ngân hàng đã không ngừng nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng. Một
chính sách đúng đắn, với việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay,
các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp
phải, đảm bảo thu nhập cho ngân hàng, tác động tốt tới nền kinh tế nói chung. Ngân
hàng Nhà nước cũng đã ban hành rất nhiều các văn bản liên quan đến công tác quản
trị rủi ro yêu cầu các Ngân hàng thương mại thực hiện: Quyết định 493/2005/QĐNHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN về việc phân loại, trích lập và sử
1
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng, quyết định
18/2007 sửa đổi quyết định 493/2005, quyết định 475/2005/QĐ-NHNN ngày
19/4/2005 của thống đốc NHNN về tỉ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của
NHNN, thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTD,
luật các tổ chức tín dụng 2010….
Sau khủng hoảng tài chính 2008, nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế
Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn. Lúc này những dòng vốn từ các ngân hàng
thương mại đặc biệt là dòng vốn vay từ các ngân hàng Nhà nước như ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn là rất cần thiết để hỗ trợ sản xuất, giúp các
doanh nghiệp vượt qua khó khăn và đưa nền kinh tế đất nước phát triển. Tuy nhiên,
đi kèm với giải ngân vốn tín dụng, Ngân hàng cần có các biện pháp hợp lý để giám
sát doanh nghiệp sử dụng đồng vốn có hiệu quả và đúng mục đích. Hàng loạt các vụ
phá sản, tỉ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng từ năm 2008 đến nay tăng vọt cho
thấy Ngân hàng cần phả xem xét và đánh giá lại về công tác quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng.
Nhận định được tình hình trên, là một sinh viên thực tập tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triền Nông thôn Thăng Long, em chọn nghiên cứu đề tài
chuyên đề tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long”
2. Mục đích nghiên cứu
Khái quát những vấn đề chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
Phân tích tình hình thực tiễn về rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Thăng Long
Đưa ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng
quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long; đưa ra một số
kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam, NHNN và các cơ quan chức năng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long
2
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: khảo sát hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Thăng Long từ năm 2008 đến 2011, chủ yếu chú
trọng tới hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp..
4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề.
-
Tập hợp số liệu từ các báo cáo, tài liệu công bố của Ngân hàng
-
Phân loại – so sánh số liệu, chỉ tiêu trong hoạt động tín dụng, đánh giá
nguyên nhân, thực trạng của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
-
Quan sát hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, tham khảo ý kiến cán bộ tín
dụng.
5. Kết cấu của chuyên đề.
Chương I: Cơ sở lý luận về rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương II: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long.
Chương III: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long
3
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Khái quát về ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, Ngân hàng thương mại là tổ
chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp các
dịch vụ thanh toán qua ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Bản chất của tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả và
tín nhiệm. Về mặt bản chất chung thì ở ngân hàng tổn tại hai quan hệ tín dụng là
quan hệ tín dụng khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng và quan hệ tín dụng khi
ngân hàng cho khách hàng vay tiền. Nhưng trên quan điểm của ngân hàng thương
mại, quan hệ tín dụng chỉ có tính chất một chiều trong đó ngân hàng thương mại là
người cho vay, khách hàng là người vay.
Theo khoản 14, điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng được
định nghĩa là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để cho tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác.
Đặc điểm của hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng nói chung và ngân
hàng thương mại nói riêng là:
- Chủ thể tham gia vào hoạt động tín dụng: một chủ thể trong hoạt động tín
dụng luôn là tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện hoạt động tín dụng theo quy định
của pháp luật, chủ thể này luôn đóng vai trò là người cho vay, là chủ nợ và có quyền
đòi tiền của chủ thể còn lai (người vay, con nợ) khi hợp đồng đáo hạn
- Về nguồn vốn: với đặc thù trong nguồn vốn của tổ chức tín dụng, nguồn
vốn để cấp tín dụng chủ yếu của các tổ chức tín dụng là nguồn vốn huy động từ các
tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế dưới các hình thức: nhận tiền gửi, phát hành trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi,….hay đi vay nợ các tổ chức tín dụng khác trên thị trường
liên ngân hàng.
4
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.
Rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm
Ngân hàng là tổ chức nhận tiền gửi để cho vay, vì vậy, hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại chứa đựng rất nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng,
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Rủi ro mất vốn
Rủi ro đọng vốn
Rủi ro danh mục
Rủi ro giao dịch
Rủi ro nội
Rủi ro
Rủi ro lựa
Rủi ro
Rủi ro
tại
tập trung
chọn
bảo đảm
nghiệp vụ
Sơ đồ 1: Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Rủi ro đọng vốn
Rủi ro đọng vốn là rủi ro phát sinh do khách hàng trả nợ không đúng hạn có
thể là không trả lãi đúng hạn hoặc không trả gốc đúng hạn. Đây là cấp độ rủi ro nhẹ,
ngân hàng vẫn có khả năng thu hồi được gốc. Lãi không thu được đúng hạn được
ngân hàng chuyển vào khoản mục lãi treo, gốc không thanh toán đúng hạn tùy vào
5
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
khả năng thu hồi và thời gian nợ quá hạn được ngân hàng phân loại và chuyển
nhóm nợ. Rủi ro đọng vốn ảnh hưởng tới khả năng sử dụng vốn của ngân hàng và
có thể dẫn đến khả năng thiếu thanh khoản của ngân hàng đối với khách hàng gửi
tiền.
1.2.2.2. Rủi ro mất vốn
Rủi ro mất vốn xảy ra sau rủi ro động vốn, có thể do khách hàng không thanh
toán được lãi nhưng vẫn thu hồi được gốc và nghiêm trọng nhất là khách hàng
không trả được gốc vay. Khi tình huống xấu nhất xảy ra, ngân hàng bị thất thoát
vốn, chuyển gốc nợ thành nợ không có khả năng thu hồi và theo dõi ngoại bảng.
Rủi ro mất vốn gây tác động rất xấu đến hoạt động của Ngân hàng, làm tăng chi phí
hoạt động của Ngân hàng (chi phí giám sát, chi phí pháp lý,…), ảnh hưởng tới
nguồn vốn của Ngân hàng, nghiêm trọng nhất là ngân hàng có thể mất khả năng
thanh khoản và có thể phá sản nếu các khoản mất vốn là quá lớn.
- Rủi ro giao dịch : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm
và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm : phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
6
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. Rủi ro tín dụng không trực tiếp phát
sinh từ phía bản thân ngân hàng. Khi cấp tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử
dụng vốn cho khách hàng. Khi khách hàng hoạt động thiếu hiệu quả hoặc gặp khó
khăn về tài chính làm mất khả năng trả nợ cho ngân hàng, khi đó rủi ro tín dụng
thực sự xảy ra với ngân hàng. Như vậy, nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng
cho ngân hàng là các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp và có tính dây chuyền. Cùng
với sự phát triển của thị trường liên ngân hàng và quan hệ mật thiết giữa các ngân
hàng, khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với một ngân hàng, nó có thể gây ảnh hưởng tới
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng khác và thậm chí là toàn bộ hệ thống ngân
hàng. Vì vậy, khi một ngân hàng xảy ra rủi ro và gặp khó khăn về thanh khoản,
ngân hàng trung ương có thể thực hiện vai trò là người cho vay cuối cùng, giúp
ngân hàng vượt qua khó khăn, không để ngân hàng phá sản.
1.3.
Quản trị rủi ro tín dụng ở NHTM
1.3.1. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng
Trong kinh doanh, lợi nhuận luôn đi kèm với rủi ro. Lợi nhuận kì vọng càng
cao thì rủi ro càng cao. Ngân hàng sẽ không cấp tín dụng nếu biết chắc chắn là sẽ
mất vốn, ngược lại, ngân hàng cũng sẽ không cho vay khi biết trước là không có lợi
nhuận. Rủi ro là yếu tố tiềm tàng và luôn có trong mỗi hợp đồng tín dụng. Ngân
hàng cần có một hệ thống quản trị tín dụng để cân bằng mối quan hệ giữa lợi nhuận
và rủi ro, đảm bảo mức lợi nhuận hợp lý tương ứng với một mức rủi ro có thể chấp
nhận được. Một vấn đề quan trọng khác trong việc quản trị rủi ro tín dụng là giám
sát để làm giảm khả năng rủi ro có thể xảy ra, và khi rủi ro thực sự xảy ra thì có các
biện pháp xử lý để hạn chế mức thấp nhất thiệt hại.
7
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.2. Công cụ đo lường rủi ro tín dụng
1.3.2.1.
Mô hình định tính – Mô hình 6C
Character
Capacity
Control
Cashflow
6C
Condition
Collateral
Sơ đồ 2: Mô hình 6C trong đo lường rủi ro tín dụng
Cán bộ tín dụng phân tích tín dụng để quyết định có cấp tín dụng hay không
dựa vào 6 tiêu về khách hàng (gọi là quy tắc 6C)
-Tư cách người vay (character) : đánh giá chất lượng tín dụng dựa vào tư
cách đạo đức, tiếng tăm, tư cách pháp nhân, thiện chí của người vay trong việc vay
vốn đầu tư vào dự án. Ở mục này các cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích vay vốn
của khách hàng. Mục đích vay vốn có hợp với chính sách tín dụng mà ngân hàng
đang áp dụng hiện nay hay không. Đồng thời xem xét tư cách khách hàng : lịch sử
quan hệ tín dụng, trả nợ của khách hàng, nếu khách hàng có các khoản nợ xấu, trốn
nợ tại các tổ chức tín dụng khác, cán bộ tín dụng phải xem xét kỹ và có thể từ chối
cho vay.
- Dòng tiền (Cashflow) : trước tiên phải xem xét tình hình tài chính đã qua
của doanh nghiệp: thu nhập, tình hình phân chia cổ tức, doanh thu, chi phí, tình
thanh khoản,… Tiếp theo cần xác định dòng tiền vào của dự án vay vốn, tỉ lệ đóng
góp giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay, nguồn trả nợ: từ doanh thu thu được hay từ
bán hàng thanh lý hay từ đầu tư vào công ty con, công ty liên kết. Sau đó phân tích
các chỉ tiêu tài chính của dự án đầu tư. Khi xem xét khả năng trả nợ của dự án đầu
tư nên xem xét về nguồn vốn thu được từ doanh thu bán hàng vì đây là nguồn vốn
thường xuyên, ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ.
8
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
- Năng lực của người vay (Capacity) : tùy thuộc vào quy định pháp luật của
mỗi quốc gia, đối với cá nhân phải có đủ năng lực hành vi dân sự : cá nhân phải đủ
18 tuổi, doanh nghiệp phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý như giấy phép kinh doanh, giấy
phép thành lập doanh nghiệp mới được phép ký kết hợp đồng. Ngoài ra cán bộ tín
dụng cần xem xét quá trình hoạt động của doanh nghiệp tới thời điểm hiện tại, cơ
cấu sở hữu, khách hàng chính, người cung cấp chính của doanh nghiệp.
- Tài sản đảm bảo (Collateral) : đây là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng
khi nguồn thu nợ thứ nhất không có, tức là khi khách hàng không tạo ra nguồn tiền
để trả nợ cho ngân hàng. Tài sản đảm bảo có thể là tài sản tự có của khách hàng vay
vốn hoặc tài sản được hình thành từ nguồn vốn vay. Ngân hàng cần xem xét tài sản
bảo đảm về mặt giá trị; khả năng bị lỗi thời, mất giá; mức độ chuyên biệt của tài
sản; tình trạng đã cầm cố, thế chấp của tài sản; tình trạng bảo hiểm; khả năng của
ngân hàng trong việc đòi cầm cố, thế chấp, phát mại tái sản…Trong trường hợp vay
tín chấp, bảo lãnh, cần xem xét tư cách, khả năng tài chính, uy tín của người bảo
lãnh,…
- Các điều kiện (Condition) : Ngân hàng quy định các điều kiện vay vốn tuỳ
theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ; chu kì kinh tế; các chính sách của
NHTW và Chính phủ; địa vị cạnh tranh hiện tại của khách hàng, mức độ nhạy cảm
của khách hàng đối với chu kì kinh tế, tương lai của ngành; các yếu tố công nghệ,
môi trường tác động tới ngành kinh doanh của khách hàng;….
- Kiểm soát (Control) : ngân hàng cần tập trung vào những vấn đề như các
thay đổi trong pháp luật và quy chế có ảnh hưởng xấu đến người vay. Yêu cầu tín
dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng hay không từ đó đưa
ra các biện pháp hợp lý để hạn chế rủi ro tín dụng.
1.3.2.2. Mô hình định lượng
a. Mô hình phân biệt tuyến tính – Mô hình điểm số Z
Đây là mô hình do do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các
doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro
tín dụng đối với người đi vay và phụ thuộc vào:
- Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
- Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ.
9
Lê Thị Phượng – TCDN50B
tailieuonthi
Chuyên đề tốt nghiệp
Mô hình như sau :
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5
Trong đó
X1 = Tỷ số Vốn lưu động/Tổng tài sản (Working capitals/Total Assets)
X2 = Tỷ số Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản (Retain Earnings/Total Assets)
X3 = Tỷ số Lợi nhuận trước thuế và lãi/Tổng tài sản (EBIT/Toatal Assets)
X4 = Tỷ số Giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/Giá trị hạch toán của tổng
nợ (Market Value of Total Equity/Book value of Total Liabilities)
X5 = Tỷ số Doanh thu/Tổng tài sản (Sales/Total Assets)
Nếu Z>2,9
Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, không có
nguy cơ phá sản
Nếu 1,8
- Xem thêm -