TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ DU LỊCH
HÀ THỊ DIỆP
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: ĐHSP Địa Lí
Phú Thọ, 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ DU LỊCH
HÀ THỊ DIỆP
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: ĐHSP Địa Lí
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Minh Lan
Phú Thọ, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
lãnh đao khoa trường Đại Học Hùng Vương, Khoa Khoa học Xã Hội và văn hóa
Du Lịch, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc nhất đến cô giáo, Th.S Nguyễn Minh Lan, người đã tận tình chu đáo và hướng
dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Để hoàn thành khóa luận em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Uỷ ban
nhân dân huyện Tân Sơn, Phòng nông nghiệp huyện Tân Sơn, phòng tài nguyên
và môi trường huyện Tân Sơn, Chi cục thống kê huyện Tân Sơn, đã cung cấp cho
em nguồn tư liệu quý báu có liên quan đến khóa luận.
Trong suốt quá trình nghiên cứu, em nhận được sự quan tâm, sự động
viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn
bè. Thông qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự giúp đỡ
quý báu đó.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phú thọ, ngày.....tháng.....năm 2020
Sinh viên
Hà Thị Diệp
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................. 2
2.1. Trên thế giới ................................................................................................................. 2
2.2. Ở Việt Nam................................................................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 3
3.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 4
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5.1. Quan điểm nghiên cứu ................................................................................................ 4
5.1.1. Quan điểm hệ thống ................................................................................................. 4
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ ................................................................................. 4
5.1.3. Quan điểm phát triển bền vững .............................................................................. 5
5.1.4. Quan điểm khách quan ............................................................................................ 5
5.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 5
5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu .................................................................. 5
5.2.2. Phương pháp thống kê toán học ............................................................................. 5
5.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh ........................................................... 5
5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa .............................................................................. 5
6. Cấu trúckhóa luận ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................................... 1
VỀ NGÀNH NÔNGNGHIỆP .......................................................................................... 1
1.1. Cơ sở lý luận về ngành nông nghiệp ......................................................................... 1
1.1.2. Vai trò của ngành nông nghiệp............................................................................... 1
1.1.3. Đặc điểm của ngành nông nghiệp .......................................................................... 3
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ......... 5
1.2. Cơ sở thực tiễn về ngành nông nghiệp ...................................................................... 9
1.2.1. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ở Việt Nam......................................... 9
iii
1.2.2. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ở Phú Thọ ........................................11
Bảng 1.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2018. .............11
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................................... 1
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn ..... 1
2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ .............................................................................. 1
2.1.2. Các nhân tố tự nhiên ................................................................................................ 1
2.1.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội .................................................................................... 5
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp huyện Tân Sơn
.............................................................................................................................................. 9
2.2. Khái quát ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn .......................................................11
2.2.1. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn ..........................................11
2.2.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Tân sơn .........................................................12
Bảng 2.1. Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 ..........12
2.3.Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ..........12
2.3.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo ngành...................................................12
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa huyện Tân Sơn ................................13
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................13
Bản đồ 2.1. Diện tích và sản lượng lúa huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 ........13
Bảng 2.3. Diện tích trồng lúa của một số xã của huyện Tân Sơn năm 2018 ..............15
Biểu đồ 2.2. Diện tích trồng lúa một số xã huyện Tân Sơn năm 2018 ........................15
Bảng 2.4. Diện tích, sản lượng và năng suất cây ngô giai đoạn 2007 – 2018 ...........16
Bản đồ 2.3. Diện tích, sản lượng cây ngô giai đoạn 2007 – 2018...............................16
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất và sản lượng cây rau huyện Tân Sơn.........................18
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................18
Biểu đồ 2.4. Diện tích và sản lượng cây rau huyện Tân Sơn 2007 – 2018 .................18
Bảng 2.6. Diện tích, năng suất và sản lượng cây khoai lang huyện Tân Sơn ............20
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................20
Biểu đồ 2.5. Diện tích và sản lượng cây khoai lang huyện Tân Sơn ...........................20
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................20
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất và sản lượng cây sắn huyện Tân Sơn.........................21
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................21
Biểu đồ 2.6. Diện tích và sản lượng cây sắn huyện Tân Sơn 2007 – 2018 ................22
Bảng 2.8. Diện tích và sản lượng cây chè huyện Tân Sơn ...........................................23
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................23
iv
Bảng 2.9. Diện tích và sản lượng cây bưởi huyện Tân Sơn .........................................26
giai đoạn 2007–2018........................................................................................................26
Biểu đồ 2.8. Diện tích và sản lượng cây bưởi huyện Tân Sơn 2007 – 2018 ..............26
Bảng 2.10. Tình hình chăn nuôi lợn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ..............29
Biểu đồ 2.9. Tình hình chăn nuôi lợn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 ...........29
Bảng 2.11. Tình hình chăn nuôi trâu của huyện Tân Sơn ............................................30
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................30
Biểu đồ 2.10. Tình hình chăn nuôi trâu huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018........31
Bảng 2.12. Tình hình chăn nuôi bò của huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 .......32
Biểu đồ 2.11. Tình hình chăn nuôi bò huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018...........32
Bảng 2.13. Tình hình chăn nuôi gà huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ...............33
Biểu đồ 2.12. Tình hình chăn nuôi gà huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018...........34
Bảng 2.14. Tình hình chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng huyện Tân Sơn ...............................35
giai đoạn 2007 - 2018 ......................................................................................................35
Biểu đồ 2.13. Tình hình chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng huyện Tân Sơn ...........................35
giai đoạn 2007 – 2018......................................................................................................35
Bảng 2.15. Diện tích rừng huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 .............................36
2.3.2. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp..................................................37
2.4. Những kết quả đạt được và hạn chế trong phát triển nông nghiệphuyện Tân Sơn
............................................................................................................................................39
2.4.1. Kết quả đạt được ....................................................................................................39
2.4.2. Hạn chế ...................................................................................................................40
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................................41
3.1. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn ..................................42
3.1.1. Định hướng chung ...............................................................................................42
3.1.2. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp .........................................................43
3.1.3. Định hướng phát triển ngành lâm nghiệp ........................................................44
3.1.4. Định hướng phát triển ngành thủy sản ................................................................45
3.2. Một số giải pháp phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn ..........................46
3.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp...........................................................46
3.2.2. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.........46
3.2.3. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm .....................................................47
3.2.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách ...........................................................................48
v
3.2.5. Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất phục vụ cho nông
nghiệp.................................................................................................................................48
3.2.6. Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường ..................................49
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................49
KẾT LUẬN.......................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................52
1. Bùi Bá Bổng (2004),Một số vấn đề trong phát triển nông nghiệp và nông thôn
Việt Nam hiện nay và những năm tới, Hội nghị lần thứ 8 của ban điều hành ISG. ...52
2. Cục thống kê Phú Thọ (2011), Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2010, Nxb
Thống kê. ...........................................................................................................................52
3. Cục thống kê Phú Thọ (2019), Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2018, Nxb
thống kê. ............................................................................................................................52
4. Chi cục thống kê huyện Tân Sơn (2019), Niên giám thống kê huyện Tân Sơn
2018, Nxb Thống kê. ........................................................................................................52
5. Đinh Phi Hổ (2008), Kinh tế học nông nghiệp bền vững, Nxb Phương Đông. ...52
6. Nguyễn Minh Lan (2009), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Phú Thọ
trong thời kì mới, Luận văn thạc sĩ Địa lí học, ĐHSP Hà Nội. ....................................52
7. Vũ Tự Lập (2005), Địa lí tự nhiên Việt Nam, Nxb Đại học Sư phạm..................52
8. Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình Thắng (2002), Giáo trình kinh tế nông nghiệp, Nxb
Thống kê, Hà Nội. ............................................................................................................52
9. Sở Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh
Phú Thọ..............................................................................................................................52
10. Tổng cục thống kê Việt Nam (2019), Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018,
Nxb Thống kê. ..................................................................................................................52
11. Ông Đan Thị Thanh (1996), Địa lí nông nghiệp, Sách bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội. .......................................................................52
12. Đặng Ngọc Thắng (2011), Phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Thọ trong giai
đoạn 2000 - 2009, Luận văn Thạc sĩ khoa học Địa lí, Đại Học sư phạm Thái
Nguyên...............................................................................................................................52
13. Lê Thông (chủ biên)(2001), Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, Nxb Đại Học Sư
Phạm, Hà Nội. ...................................................................................................................52
14. Nguyễn Trần Trọng (2012), phát triển nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011 –
2020. 52
vi
15. Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông (chủ biên) 2013, Địa lí nông, lâm, thủy sản, Nxb
Đại Học Sư phạm, Hà Nội. ..............................................................................................52
16. Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên) 2013, Địa lí kinh tế - xã hội đại cương,
NxbGiáo dục, Hà Nội.......................................................................................................53
17. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Sơn (2010), Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế
- xã hội đến năm 2020. .....................................................................................................53
18. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Sơn (2010), Báo cáo tổng kết phát triển kinh tế xã
hội huyện Tân Sơn năm 2017 ..........................................................................................53
19. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2015), Quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp,
thủy sản tỉnh phú thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ................................53
20. Tài liệu websile: .....................................................................................................53
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP ngành nông nghiệp nước ta.... Error! Bookmark
not defined.
giai đoạn 2010 - 2017 ....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 – 2018. .............11
Bảng 2.1. Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018...........12
Bảng 2.2. Diện tích, năng xuất và sản lượng lúa huyện Tân Sơn ................................13
giai đoạn 2007 – 2018 ......................................................................................................13
Bảng 2.3. Diện tích trồng lúa của một số xã của huyện Tân Sơn năm 2018 ..............15
Bảng 2.4. Diện tích, sản lượng và năng suất cây ngô giai đoạn 2007 – 2018 ............16
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất và sản lượng cây rau huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 2018....................................................................................................................................18
Bảng 2.6. Diện tích, năng suất và sản lượng cây khoai lang huyện Tân Sơn .............20
giai đoạn 2007 – 2018 ......................................................................................................20
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất và sản lượng cây sắn huyện Tân Sơn .........................21
giai đoạn 2007 – 2018 ......................................................................................................21
Bảng 2.8. Diện tích và sản lượng cây chè huyện Tân Sơn ...........................................23
giai đoạn 2007 – 2018 ......................................................................................................23
Bảng 2.9. Diện tích và sản lượng cây bưởi huyện Tân Sơn giai đoạn 2007–2018 ....26
Bảng 2.10. Tình hình chăn nuôi lợn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ..............29
Bảng 2.11. Tình hình chăn nuôi trâu của huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018 .....30
Bảng 2.12. Tình hình chăn nuôi bò của huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018........32
Bảng 2.13. Tình hình chăn nuôi gà huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018................33
Bảng 2.14. Tình hình chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng huyện Tân Sơn ..............................35
giai đoạn 2007 - 2018 .......................................................................................................35
Bảng 2.15. Diện tích rừng huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ..............................36
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ diện tích và sản lượng lúa huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 – 2018
............................................................................................................................................13
Hình 2.2. Biểu đồ diện tích trồng lúa một số xã huyện Tân Sơn năm 2018 ...............15
Hình 2.3. Biểu đồ diện tích, sản lượng cây ngô giai đoạn 2007 – 2018......................16
Hình 2.4. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây rau huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 2018....................................................................................................................................18
Hình 2.5. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây khoai lang huyện Tân Sơn giai đoạn
2007 – 2018 .......................................................................................................................20
Hình 2.6. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây sắn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 –
2018....................................................................................................................................22
Hình 2.7. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây chè huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 –
2018....................................................................................................................................24
Hình 2.8. Biểu đồ diện tích và sản lượng cây bưởi huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 –
2018....................................................................................................................................26
Hình 2.9. Biểu đồ tình hình chăn nuôi lợn huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ....29
Hình 2.10. Biểu đồ tình hình chăn nuôi trâu huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018.31
Hình 2.11. Biểu đồ tình hình chăn nuôi bò huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ...32
Hình 2.12. Biểu đồ tình hình chăn nuôi gà huyện Tân Sơn giai đoạn 2007 - 2018 ...34
Hình 2.13. Biểu đồ tình hình chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng huyện Tân Sơn giai đoạn
2007 - 2018........................................................................................................................35
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nền kinh tế
quốc dân, là ngành trực tiếp sản xuất ra lương thực và thực phẩm phục vụ nhu cầu
con người.
Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành kinh tế khác,
góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, giữ vững ổn định của các quốc gia
đang phát triển.
Việt Nam là một nước đang phát triển có truyền thống về sản xuất nông
nghiệp. Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nông nghiệp vẫn
giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
Tân Sơn là một tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Phú Thọ, với điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú đã tao nên cơ cấu kinh tế của
huyện khá đa dạng. Tuy nhiên, Tân Sơn gặp nhiều khó khăn do thường xuyên
chịu ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai, hạn hán, xói mòn,
sạt lở đất,… gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Do vậy đến nay, Tân Sơn là một
huyện nghèo của Phú Thọ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, dân số của
huyện phụ thuộc vào nông nghiệp là chủ yếu.
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta đã có chính sách cụ thể
nhằm khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển trên cơ sở khai thác lợi thế
của vùng, chú trọng đến những vùng có khả năng phát triển mạnh nông nghiệp.
Tân Sơn là huyện miền núi có khả năng phát triển mạnh các ngành chăn
nuôi và trồng trọt đặc biệt là các cây công nghiệp. Tuy nhiên nền nông nhiệp của
huyện phát triển chưa thực sự mạnh mẽ, chưa tương xứng với tiềm năng. Việc
nghiên cứu thực trạng phát triển ngành nông nghiệp của huyện Tân Sơn nhằm tìm
hiểu rõ tình hình phát triển, cũng như những thuận lợi và khó khăn cho việc phát
triển. Từ đó đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp để nông nghiệp
huyện phát triển mạnh hơn nữa.
Vì lí do trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài“Thực trạng phát triển nông nghiệp
huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học.
2
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Trên thế giới
Trong khoa học Địa lý Xô Viết, nhiều nhà nghiên cứu có tên tuổi đã công
bố nhiều trình liên quan đến nông nghiệp như: K.I.Ivannov, V.G.Kiuchkov,...
Trường phái khoa học phương Tây cũng có nhiều tác giả có tên tuổi tập
trung nghiên cứu về nông nghiệp như: J.P.D Gaudermar, W. Chistaller,...với các
vấn đề về điểm trung tâm, lý thuyết phát triển vành đai nông nghiệp,...có giá trị
vô cùng quan trọng đạc biệt là tại các vùng ven đô thị.
2.2. Ở Việt Nam
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của mỗi quốc gia. Đã có rất nhiều
công trình nghiên cứu trong nước đề cập đến các khía cạnh của sản xuất nông
nghiệp.
Việt Nam là một đất nước nông nghiệp, nên phát triển nông nghiệp luôn là
mối quan tâm của Đảng và Nhà nước, cũng là vấn đề được các nhà lý luận, các
nhà kinh tế học và các tổ chức tập trung nghiên cứu. Từ khi đổi mới đến khi Việt
Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu, qua việc gia nhập vào tổ chức
Thương mại Thế giới WTO, đã có nhiều nghị quyết của Đảng, nhà nước về nông
thôn và nông ngiệp, ở nước ta có nhiều công trình của các nhà khoa học nghiên
cứu về nông nghiệp.
Dưới góc độ kinh tế, Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình Thắng (2004) đã đưa ra
một hệ thống cơ sở lý luận khá cụ thể về ngành nông nghiệp trong “Giáo trình
kinh tế nông nghiệp”.[8]
Bùi Bá Bổng (2004) trong “Một số vấn đề trong phát triển nông nghiệp và
nông thôn Việt Nam hiện nay và những năm tới”[1] đã nêu lên các giải pháp để
phát triển nông nghiệp nông thôn hiện nay và trong những năm tới.
Đinh Phi Hổ (2008) trong “Kinh tế học nông nghiệp bền vững”[5] cho rằng
nông nghiệp có những đặc điểm là nông nghiệp có đối tượng sản xuất là cây trồng
và vật nuôi, ruộng đất được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt, hoạt động của lao động
và tư liệu sản xuất có tính thời vụ, nông nghiệp có địa bàn sản xuất lớn, mang tính
khu vực. Nguyễn Trần Trọng (2012) trong “phát triển nông nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2011 – 2020”[16] đề cập đến tiếp tục đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng
hóa theo hướng kinh tế thị trường.
3
Dưới góc độ Địa lí: Ông Thị Đan Thanh trong“Địa lí nông nghiệp” (1996)
[11] đã đưa ra hệ thống cơ sở lý luận về nông nghiệp khá chi tiết, trong đó nhấn
mạnh đến vai trò quan trọng của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Một số
vấn đề địa lí nông nghiệp của thế giới và Việt Nam cũng được đề cập đến trong
tài liệu này.
Nhiều nhà địa lí học khác cũng quan tâm nghiên cứu đến nông nghiệp, nông
thôn và các vấn đề có liên quan như:
“Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam” (2001) do GS.TS.Lê Thông chủ biên,
Nxb Giáo dục [13] cho rằng nông nghiệp Việt Nam có đặc điểm chính là phát
triển tương đối ổn định và vững chắc, đặc biệt từ sau đổi mới; nông nghiệp đang
trong quá trình chuyển đổi cơ cấu theo xu hướng mở rộng nền kinh tế hàng hóa;
nông nghiệp đã hình thành bức tranh rõ nét về sự phân hóa lãn thổ và tạo ra những
vùng sản xuất chuyên môn hóa.
Giáo trình “Địa lí kinh tế - xã hội đại cương”(2013) do Nguyễn Minh Tuệ
(chủ biên) [15] đã phân tích sâu sắc tiềm năng, thực trạng và định hướng phát
triển nông nghiệp Việt Nam. Trong đó, nông ngiệp Việt Nam đang có sự chuyển
dịch mạnh mẽ về cơ cấu nội bộ ngành, chăn nuôi đang có xu hướng trở thành
ngành chính. Ngành nông nghiệp ở nước ta đang dần trở thành ngành sản xuất
hàng hóa. Xu thế này cũng là xu thế chung trong phát triển nông nghiệp ở nhiều
địa phương trong cả nước.
Tình hình nông nghiệp tỉnh Phú Thọ đã được đề cập đến trong các văn bản
báo cáo hàng năm của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, HĐND – UBND
tỉnh Phú Thọ. Dưới góc độ nghiên cứu, có thể kể đến một số công trình như:
Nguyễn Minh Lan (2009), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Phú Thọ
trong thời kì mới”[6]; Đặng Ngọc Thắng (2011),“Phát triển nông nghiệp tỉnh Phú
Thọ trong giai đoạn 2000 - 2009”[12].
Những công trình nghiên cứu nói trên đã cung cấp những cơ sở lý luận và
thực tiễn hữu ích để tác giả thực hiện nghiên cứu về thực trạng phát triển nông
nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tổng quan các vấn đề lí luận và thực tiễn về nông nghiệp, đề tài
tập trung nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng phát triển
ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn. Từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp
4
nhằm đấy mạnh sự phát triển ngành nông nghiệp huyện, đóng góp chung vào sự
phát triển kinh tế của huyên Tân Sơn.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện những mục tiêu nghiên cứu trên khóa luận cần thực hiện
những nhiệm vụ sau:
+Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về ngành nông nghiệp.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông
nghiệp trên thế giới cũng như địa bàn nghiên cứu.
+ Nghiên cứu thực trạng phát triển của ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
+ Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện từ
đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển ngành nông nghiệp huyện một cách
bền vững.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn không gian: Huyện Tân Sơn gồm 17 xã.
Giới hạn về nội dung: Thực trạng phát triển nông nghiệp ở huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Đây là quan điểm quan trọng cần vận dụng để nghiên cứu địa lí nông nghiệp
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, bởi nông nghiệp là hệ thống hoàn chỉnh và bao
gồm nhiều tầng bậc. Nông nghiệp huyện Tân Sơn có mối quan hệ chặt chẽ với
môi trường xung quanh nó bao gồm cả tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội. Vì
vậy quá trình nghiên cứu đề tài phải đảm bảo được tính hệ thống.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một hệ thống
không gian lãnh thổ nhất định. Nông nghiệp huyện Tân Sơn được coi như là một
thể tổng hợp tương đối hoàn chỉnh, trong các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Do đó cần phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự
5
phát triển nông nghiệp, và hiện trạng nông nghiệp huyện từ đó đưa ra những định
hướng có tính tổng hợp nhằm khai thác tiềm năng của huyện.
5.1.3. Quan điểm phát triển bền vững
Nông nghiệp có mối quan hệ mật thiết với môi trường. Sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người phải đảm bảo sự phát triển bền vững của môi trường
sinh thái. Việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp
theo đúng hướng và toàn diện. Vì vây mối quan hệ giữa tự nhiên và sự phát triển
của nông nghiệp là vấn đề cần giải quyết của bất cứ đề tài nghiên cứu nào.
5.1.4. Quan điểm khách quan
Đối với mỗi vấn đề cần phải xem xét một cách khách quan và công bằng,
nghiên cứu về nông nghiệp cũng vậy phải đánh giá vấn đề một cách khách quan
không nên chủ quan duy ý chí.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng trong nghiên cứu nói
chung và trong nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Việc thu thập tài liệu
phải thông qua nhiều nguồn, từ đó phân tích, chọn lọc để có những số liệu chính
xác và cần thiết. Việc thu thập tài liệu của đề tài này từ các ban ngành của huyện
ủy, ủy ban nhân dân huyện Tân Sơn.
5.2.2. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp này nghiên cứu mặt định lượng của các số liệu liên quan đến
giá trị gia tăng, sự biến động của các ngành trồng trọt, chăn nuôi qua các năm.
Trên cơ sở đó, đưa ra những kết luận để luận để phục vụ cho mục đích nghiên cứu
của đề tài.
5.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Phương pháp này được thực hiện sau khi đã thu thập được tài liệu. Việc sử
dụng phương pháp này có ý nghĩa quan trọng trong xử lý các tài liệu, phân tích,
tổng hợp, so sánh và đưa ra một kết quả cuối cùng.
5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Thực đia là một trong những phương pháp đặc trưng, điển hình của việc
nghiên cứu Địa lí nói chung. Phương pháp này mang lại cái nhìn khách quan cho
nguời nghiên cứu.
Trong quá trình làm đề tài, tác giả đi thực tế, khảo sát, quan sát thực tế trên
địa bàn nghiên cứu và phỏng vấn những người có trách nhiệm trong cơ quan nhà
6
nước. Qua kết quả điều tra khảo sát thực địa, tiến hành đối chiếu, kiểm tra kết quả
thu thập, nghiên cứu để kịp thời có những điều chỉnh và bổ sung cần thiết trong
quá trình nghiên cứu.
6. Cấu trúckhóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của khóa
luận gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngànhnông nghiệp
Chương 2. Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển nông nghiệp
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp huyện
Tân Sơn.
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NGÀNH NÔNGNGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về ngành nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm về ngành nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong ba thành phần kinh tế đóng góp vào sự phát triển
kinh tế của một quốc gia. Nông nghiệp còn có ảnh hưởng đến sự sinh tồn và phát
triển của loài người. Nông nghiệp là ngành rộng lớn nên khái niệm nông nghiệp
bao hàm nhiều yếu tố khác nhau.
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của ngành trồng trọt và chăn
nuôi, còn theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp. Toàn bộ nền
kinh tế có thể được chia thành 3 khu vực, trong đó khu vực I bao gồm nông - lâm
- ngư nghiệp.[15]
1.1.2. Vai trò của ngành nông nghiệp
Từ khi ra đời cho đến nay, nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng
trong việc phát triển nền kinh tế nói chung và đảm bảo sự sinh tồn của loài
người nói riêng. Ănghen đã khẳng định: Nông nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết
định đối với toàn bộ thế giới cổ đại và hiện nay nông nghiệp càng có ý nghĩa
hơn nữa.
Vai trò to lớn của nông nghiệp được thể hiện ở các điểm sau.
1.1.2.1. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản
của con người
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài
người. Từ khi ra đời cho đến nay, cùng với tiến bộ của khoa học kĩ thuật , nông
nghiệp ngày càng được mở rộng, các giống cây trồng vật nuôi ngày càng đa dạng
và phong phú. Các Mác đã khẳng định, con người trước hết phải có ăn rồi sau đó
mới nói đến hoạt động khác. Ông đã chỉ rõ nông nghiệp là ngành cung cấp tư liệu
sinh hoạt cho con người,...và việc sản xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu
tiên cho sự sống của họ và của mọi lĩnh vực sản xuất nói chung. Điều này khẳng
định vai trò ngày càng quan trọng của nông nghiệp trong việc nâng cao mức sống
dân cư, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như sự ổn định chính trị - xã
hội của đất nước.Thực tiễn lịch sử của các nước trên thế giới đã chứng minh kinh
tế chỉ có thể phát triển một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an
ninh lương thực. Nếu không đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định
2
chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ làm
cho các nhà kinh doanh không yên tâm bỏ vốn vào đầu tư dài hạn.
1.1.2.2. Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên liệu
để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư
Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
chế biến, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đồ uông,
công nghiệp dệt, da và đồ dung bằng da đều sử dụng nguồn nguyên liệu từ nông
nghiệp. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp được
nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp, mở
rộng thị trường.
Đối với các nước đang phát triển, nguyên liệu từ nông sản là bộ phận đầu
vào chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến và nhiều ngành công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng. Một số loại nông sản, nếu tính trên đơn vị diện tích, có thể
tạo ra số việc làm sau nông nghiệp nhiều hơn hoặc tương đương với số việc làm
của chính khâu sản xuất ra nông sản ấy. Hơn nữa thông qua công nghiệp chế biến
giá trị nông sản được tăng lên và đa dạng hơn, đáp ứng ngày càng cao của thị
trường trong nước và quốc tế. Vì thế, trong chừng mực nhất định, nông nghiệp có
ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế biến.
1.1.2.3. Nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn sản phẩm hàng
hóa của nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
Đối với các nước đang phát triển , nông nghiệp và nông thôn chiếm tỉ lệ
cao trong cơ cấu sản phẩm quốc nội (GDP) và cơ cấu ngành nghề của cư dân. Đời
sống dân cư được nâng cao, cơ cấu kinh tế nông thôn càng đa dạng và đạt tốc độ
tăng trưởng cao thì nông nghiệp và nông thôn sẽ trở thành thị trường tiêu thụ rộng
lớn và ổn định của nền kinh tế quốc dân. [15]
1.1.2.4. Nông nghiệp là ngành cung cấp khối lượng hàng hóa lớn để xuất khẩu,
mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước
Nông sản dưới dạng thô hoặc qua chế biến là bộ phận hàng hóa xuất khẩu
chủ yếu của hầu hết các nước phát triển. Trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu, tỉ lệ
nông sản xuất khẩu, nhất là dưới dạng thô có xu hướng giảm đi, nhưng về giá trị
tuyệt đối thì vẫn tăng lên. Vì vậy trong thời kì đầu của quá trình công nghiệp hóa
ở nhiều nước, nông nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ yếu, tạo ra tích lũy của
tái xuất và phát triển kinh tế quốc dân.
3
1.1.2.5. Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp vá các
lĩnh vực hoạt động của xã hội
Đây là xu hướng có tính quy luật trong phân công lại lao động xã hội. Tuy
vậy khả năng duy chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác
còn phụ thuộc vào việc nâng cao năng suất lao động trong nông nhiệp và dịch vụ
ở thành thị và cả việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nông thôn.
1.1.2.6. Nông nghiệp trực tiếp tham gia vào việc giữ gìn và cân bằng sinh thái,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Quá trình phát triển nông nghiệp gắn liền với việc sử dụng thường xuyên
đất đai, nguồn nước, các loại hóa chất,...đều có ảnh hưởng đến môi trường. Vì thế
trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm những giải pháp thích hợp
để duy trì và tạo sự phát triển bền vững của môi trường.Việc bảo vệ nguồn tài
nguyên thiên nhiên, môi trườngsinh thái còn là điều kiện để sản xuất nông nghiệp
có thể phát triển và dạt hiệu quả cao.
1.1.3. Đặc điểm của ngành nông nghiệp
1.1.3.1. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu
Đặc điểm đầu tiên đất được coi là tư liệu sản xuất quan trọng nhất. Quy mô
sản xuất, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất phụ thuộc
vào số lượng, chất lượng của đất. Trong quá trình sử dụng đất, đất bị hao mòn, bị
hỏng đi như các tư liệu sản xuất khác. Nếu con người biết sử dụng hợp lí, biết duy
trì và nâng cao độ phì trong đất thì sẽ sử dụng được lâu dài và tốt hơn. Tất nhiên,
việc duy trì nâng cao độ phì trong đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đầu tư vốn
và sức lao động, phương tiện sản xuất hiện đại, áp dụng rộng rãi các thành tựu
khoa học kĩ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư
liệu lao động. Đất là đối tượng lao động vì nó chịu sự tác động của con người
thông qua việc làm đất (cày, bừa,...) để có môi trường tốt cho sinh vật phát triển.
Là tư liệu lao động vì nó phát huy tác dụng như một dụng cụ lao động. Vì thế, số
lượng và chất lượng đất quy định lợi thế so sánh cũng như cơ cấu sản xuất của
mỗi vùng; hướng sử dụng đất quyết định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác.
Chỉ có thông qua đất, các tư liệu sản xuất khác mới tác động được đến cây trồng
và con người mới sử dụng đất có hiệu quả để tạo ra sản phẩm. [14]
4
1.1.3.2. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật, cơ thể sống
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi, đó là những
cơ thể sống. Phát triển theo quy luật sinh học, các loại cây trồng và vật nuôi rất
nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh và vì thế mọi thay đổi về thời tiết, khí hậu đều tác
động trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của chúng. Các quy luật sinh học
và quy luật tự nhiên tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan của con người. Vì thế,
mọi tác động của con người trong sản xuất đều phải xuất phát từ nhận thức đúng
đắn và áp dụng phù hợp với các quy luật này.
Từ đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi, có thể thấy rằng trong nông
nghiệp khối lượng đầu ra không tương ứng cả về số lượng và chất lượng so với
đầu vào. Nguyên liệu ban đầu là hạt giống, con giống. Quá trình sản xuất sẽ làm
cho thành phẩm tăng lên gấp bội khi được mùa và cũng có thể là con số không
khi mất mùa. Vì thế cần tìm ra giống cây, con giống phù hợp với điều kiện tự
nhiên của mỗi vùng, đồng thời phải không ngừng lai tạo, chọn lọc để có được
những giống có chất lượng, thích nghi rộng với điều kiện ngoại cảnh.
1.1.3.3. Sản xuất có tính thời vụ
Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao. Đây là một trong những nét có
tính đặc thù và điển hình của sản xuất nông nghiệp vì:
Trong nông nghiệp thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất.
Đặc điểm này xuất phát từ chỗ cây trồng và vật nuôi là các sinh vật sống nên
chúng có khả năng sinh trưởng và phát triển, con người chịu tác động vào những
giai đoạn nhất định nào đó mà thôi. Vì vậy trong nông nghiệp nhu cầu về lao động
có thời gian cần nhiều, có thời gian cần ít, thậm chí có thời gian không cần lao
động. Việc sử dụng lao động và các tư liệu sản xuất không giống nhau trong suốt
chu kì sản xuất là một trong các hình thức biểu hiện có tính thời vụ.
Do sự biến đổi thời tiết, khí hậu và mỗi loại cây trồng, vật nuôi có sự thích
ứng nhất định với điều kiện đó dẫn đến sản phẩm nông nghiệp mang tính thời vụ rất
rõ rệt ở các vùng lãnh thổ khác nhau. Vào mùa thu hoạch sản phẩm đó trở nên dư
thừa nhưng ngược lại không phải mùa thu hoạch thì sản phẩm đó trở nên rất hiếm.
Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xóa bỏ được, trong
quá trình sản xuất chỉ tìm cách thích nghi với nó. Do vậy cần áp dụng các biện
pháp làm giảm tính thời vụ như: thâm canh, xe canh, luân canh, sử dụng máy
móc,... trong sản xuất nông nghiệp.
- Xem thêm -