Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng bệnh tăng huyết áp ở người khmer tỉnh trà vinh và hiệu quả một số biệ...

Tài liệu Thực trạng bệnh tăng huyết áp ở người khmer tỉnh trà vinh và hiệu quả một số biện pháp can thiệp

.PDF
158
688
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG ------------------*------------------ NGUYỄN THANH BÌNH THỰC TRẠNG BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI KHMER TỈNH TRÀ VINH VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG ------------------*------------------ NGUYỄN THANH BÌNH THỰC TRẠNG BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI KHMER TỈNH TRÀ VINH VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP Chuyên ngành: Y tế công cộng Mã số: 62 72 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Tập 2. TS. Nguyễn Văn Cường HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong đề tài là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình của tác giả nào khác. Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thanh Bình LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học tập và luận án tốt nghiệp, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện, hỗ trợ trong suốt quá trình vừa qua. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tập và TS. Nguyễn Văn Cường, là những người thầy đã tận tình hướng dẫn trong quá trình hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương, Ban lãnh đạo Viện, các Phòng, Ban đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học. Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Y tế Công cộng, Ban lãnh đạo khoa, đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi được đi học. Tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Sở Y tế tỉnh Trà Vinh, lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Trạm Y tế tại địa phương nghiên cứu, các anh chị Cộng tác viên và thành viên nhóm nghiên cứu đã nhiệt tình tham gia trong quá trình thu thập số liệu điều tra thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả người dân đã đồng ý tham gia công trình nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn ./. Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2016 Nguyễn Thanh Bình MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN ......................................................................................... 4 1.1 Tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan 4 1.2 Biện pháp phòng chống tăng huyết áp 18 1.3 Tình hình nghiên cứu tăng huyết áp 23 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 38 2.1 Đối tượng nghiên cứu 38 2.2 Địa điểm nghiên cứu 38 2.3 Thời gian nghiên cứu 38 2.4 Phương pháp nghiên cứu 39 2.4.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 39 2.4.2 Nghiên cứu mô tả, cắt ngang .................................................................... 40 2.4.3 Nghiên cứu can thiệp cộng đồng ............................................................... 54 2.5 Khống chế sai số 63 2.6 Xử lý dữ liệu 63 2.7 Đạo đức nghiên cứu 64 2.8 Thành phần tham gia nghiên cứu 64 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 65 3.1 Tỷ lệ tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở đồng bào dân tộc Khmer 65 3.1.1 Đặc điểm dân số xã hội............................................................................ 65 3.1.2 Tỷ lệ tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer tỉnh Trà Vinh ................... 66 3.1.3 Kiến thức về phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer 68 3.1.4 Thực hành về phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer, tỉnh Trà vinh .......................................................................................................... 70 3.1.5 Một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer, tỉnh Trà Vinh ......................................................................................................... 73 3.1.6 Mối liên quan một số yếu tố nguy cơ với bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer, tỉnh Trà Vinh qua phân tích hồi quy đa biến ................................. 78 3.1.7 Nguy cơ bệnh động mạch vành trong 10 năm tới ở đồng bào dân tộc Khmer, tỉnh Trà Vinh ............................................................................................ 79 3.2 Đánh giá hiệu quả biện pháp can thiệp phòng chống tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer tại cộng đồng 80 3.2.1 Đánh giá hiệu quả công tác tổ chức quản lý thực hiện can thiệp................ 81 3.2.2 Đánh giá hiệu quả quản lý điều trị người bệnh tăng huyết áp tại trạm y tế xã An Quảng Hữu ...................................................................................................... 83 3.2.3 Đánh giá hiệu quả can thiệp về bệnh tăng huyết áp qua điều tra ngẫu nhiên cộng đồng trước và sau can thiệp ........................................................................... 84 3.2.4 Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer....................................................................... 86 3.2.5 Đánh giá hiệu quả can thiệp về thực hành phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer, tỉnh Trà Vinh .............................................................. 88 3.2.6 Đánh giá hiệu quả can thiệp về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer ................................................................................ 91 Chương 4 BÀN LUẬN .......................................................................................... 92 4.1 Tỷ lệ tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở đồng bào dân tộc Khmer 92 4.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng chống tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer 115 4.2.1 Đánh giá công tác tổ chức quản lý thực hiện can thiệp ............................ 115 4.2.2 Đánh giá hiệu quả quản lý điều trị người bệnh tăng huyết áp tại trạm y tế xã An Quảng Hữu .................................................................................................... 116 4.2.3 Đánh giá hiệu quả can thiệp về bệnh tăng huyết áp qua điều tra ngẫu nhiên cộng đồng trước và sau can thiệp ......................................................................... 118 4.2.4 Đánh giá hiệu quả can thiệp về kiến thức phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer ...................................................................................... 119 4.2.5 Đánh giá hiệu quả can thiệp về thực hành phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer................................................................................... 122 4.2.6 Đánh giá hiệu quả can thiệp về sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer .............................................................................. 127 4.2.7 Một số đóng góp và hạn chế của đề tài ................................................... 129 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 132 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 134 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể BCĐ Ban chỉ đạo CTV Cộng tác viên HA Blood Pressure Huyết áp HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương HbA1c Hemoglobine A1c Hemoglobine A1c HDL-C High Density lipoprotein Lipoprotein gắn cholesterol có tỷ cholesterol trọng cao International Diabetes Liên đoàn đái tháo đường quốc tế IDF Foundation Low Density lipoprotein Lipoprotein gắn cholesterol có tỷ cholesterol trọng thấp MCT Body Fat Mỡ cơ thể MNT Visceral Fat Mỡ nội tạng NPDNG Oral Glucose Tolerance Test Nghiệm pháp dung nạp glucose LDL-c Nhà xuất bản NXB OR Odd ratio Tỷ số chênh RR Risk ratio Tỷ số nguy cơ TG Triglycerid THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông THA Hypertension Truyền thông – giáo dục sức khỏe TT- GDSK TCYTTG YTNC Tăng huyết áp World Heath Organisation Tổ chức y tế thế giới Yếu tố nguy cơ DANH MỤC BẢNG BẢNG NỘI DUNG trang 1.1 Phân độ tăng huyết áp theo WHO/ISH năm 2003 ............................................. 5 1.2 Phân độ tăng huyết áp theo JNC VII năm 2003 ................................................. 5 1.3 Phân độ tăng huyết áp theo Quyết định số 3192 /QĐ-BYT ngày 31/8/2010 ....... 6 1.4 Thay đổi lối sống trong điều trị tăng huyết áp * ................................................ 10 1.5 Phân tầng nguy cơ tim mạch [5]: .................................................................... 12 1.6 Cách tiếp cận truyền thông và phương tiện sử dụng ......................................... 22 2.1 Dân số người Khmer cộng dồn và các xã được chọn vào nghiên cứu ............. 451 2.2 Phân độ tăng huyết áp theo JNC VII ................................................................ 45 3.1 Đặc điểm dân số xã hội ................................................................................... 65 3.2 Tình hình người bệnh tăng huyết áp tại tỉnh Trà Vinh ...................................... 66 3.3 Tỷ lệ tăng huyết áp theo đặc điểm dân số xã hội (n=1.200) .............................. 67 3.4 Kiến thức về phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer....... 68 3.5 Kiến thức đúng về phòng chống bệnh tăng huyết áp ........................................ 69 3.6 Thực hành về chế độ ăn ở đồng bào dân tộc Khmer ......................................... 70 3.7 Lạm dụng rượu bia, hút thuốc lá và hoạt động thể lực ở đồng bào dân tộc Khmer70 3.8 Thực hành phòng chống tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer .................. 71 3.9 Một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer ................................................................................................ 72 3.10 Liên quan về đặc điểm dân số xã hội đến bệnh tăng huyết áp ở đồng bào Khmer ................................................................................................................... 73 3.11 Liên quan về đặc điểm dân số xã hội đến bệnh tăng huyết áp ......................... 74 3.12 Một số thói quen cuộc sống liên quan đến bệnh tăng huyết áp ...................... 75 3.13 Một số thói quen cuộc sống liên quan đến bệnh tăng huyết áp ....................... 75 3.14 Một số chỉ số sức khỏe liên quan đến bệnh tăng huyết áp .............................. 76 3.15 Liên quan kiến thức chung phòng chống tăng huyết áp đến bệnh tăng huyết áp77 3.16 Liên quan thực hành chung phòng chống tăng huyết áp đến bệnh tăng huyết áp77 3.17 Liên quan một số yếu tố với tăng huyết áp qua phân tích hồi quy đa biến ...... 78 3.18 Nguy cơ bệnh động mạch vành theo đặc điểm dân số xã hội .......................... 79 3.19 Hoạt động trong công tác tổ chức quản lý thực hiện can thiệp........................ 81 3.20 Kết quả hoạt động can thiệp tại xã An Quảng Hữu năm 2015-2016 ............... 82 3.21 Tỷ lệ mức độ huyết áp ở người bệnh tăng huyết áp được quản lý điều trị tại trạm ....................................................................................................................... 83 3.22 Đánh giá sự chuyển độ huyết áp ở người tăng huyết áp và tiền tăng huyết áp sau can thiệp .......................................................................................................... 83 3.23 So sánh đặc điểm dân số xã hội đồng bào Khmer tại 2 xã .............................. 85 3.24 Thay đổi chỉ số huyết áp ở đồng bào Khmer tại 2 xã...................................... 85 3.25 Tỷ lệ bệnh tăng huyết áp ................................................................................ 85 3.26 Thay đổi kiến thức đúng về nhận biết, hậu quả và điều trị bệnh tăng huyết áp 86 3.27 Thay đổi tỷ lệ kiến thức đúng về yếu tố nguy cơ và phòng bệnh tăng huyết áp87 3.28 Thay đổi tỷ lệ thực hành về chế độ ăn phòng, chống bệnh tăng huyết áp ........ 88 3.29 Thay đổi thói quen lạm dụng rượu bia, hút thuốc lá, hoạt động thể lực .......... 89 3.30 Thay đổi tỷ lệ về chỉ số vòng eo/vòng mông, chỉ số khối cơ thể..................... 90 3.31 Thay đổi về tỷ lệ đồng bào Khmer đến kiểm tra sức khỏe tại trạm y tế xã ..... 91 3.32 Thay đổi tỷ lệ phát hiện mới bệnh tăng huyết áp ............................................ 91 4.1 Tỷ lệ tăng huyết áp ở một số dân tộc tại Việt Nam ........................................... 94 4.2 Tỷ lệ tăng huyết áp của người Kinh ................................................................. 96 DANH MỤC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ NỘI DUNG trang 1.1 Cơ chế tăng huyết áp [22] 4 1.2 Sơ đồ các bước thay đổi hành vi .................................................................... 19 1.3 Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi ......................................................... 20 1.4 Sơ đồ can thiệp phòng chống bệnh tăng huyết áp tại tuyến xã ......................... 54 2.1 Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang và can thiệp phòng chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer ................................................................................ 39 2.2 Quy trình thu thập dữ kiện ............................................................................. 48 DANH MỤC HÌNH HÌNH NỘI DUNG trang 2.1. Máy đo huyết áp Microlife BP 3BM1-3 .......................................................... 51 2.2. Máy xét nghiệm sinh hóa AU 680................................................................... 52 2.3. Máy phân tích sinh hoá tự động nhãn hiệu Hitachi 717 của Nhật Bản ............. 52 DANH MỤC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ NỘI DUNG trang 3.1 Tỷ lệ tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer tỉnh Trà Vinh tại thời điểm điều tra .......................................................................................................................... 66 3.2 Tỷ lệ kiến thức chung về phòng chống bệnh tăng huyết áp (%)....................... 69 3.3 Tỷ lệ thực hành đúng về phòng, chống bệnh tăng huyết áp (%) ..................... 71 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp là bệnh không lây phổ biến trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam với tần suất ngày càng tăng mặc dù đã có nhiều biện pháp can thiệp. Hơn 20% dân số trưởng thành ở Mỹ bị tăng huyết áp, dẫn đến khoảng 9,4 triệu ca tử vong mỗi năm [124]. Theo dự đoán, số mắc tăng huyết áp sẽ tăng lên 1,56 tỷ người vào năm 2025 [18]. Năm 2014, Tổ chức Y tế thế giới công bố tỷ lệ chung trên toàn thế giới là 22%, có xu hướng tăng ở các nước đang phát triển, tỷ lệ ở người da đen cao hơn các sắc tộc khác [22].Tại Việt Nam, năm 2014, tỷ lệ tăng huyết áp chung trong toàn dân số là 22,2% [123], theo kết quả điều tra quốc gia năm 2015 thì tỷ lệ tăng huyết áp ở nhóm 30-69 tuổi là 30,6% [7]. Tỷ lệ tăng huyết áp tăng dần từ Bắc vào Nam, cao nhất ở Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, theo một số nghiên cứu từ năm 2007 đến năm 2014, kết quả tỷ lệ tăng huyết áp dao động từ 13,0% đến 38,9% [11],[40],[41],[42]. Tăng huyết áp không được kiểm soát chặt chẽ sẽ gây nhiều hậu quả nghiêm trọng cho người bệnh như tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận, mù lòa và tử vong, gánh nặng cho gia đình và xã hội. Tăng huyết áp đứng thứ 3 trong 10 yếu tố nguy cơ hàng đầu của các bệnh không lây, là nguyên nhân gây tử vong của 7,1 triệu người, chiếm 4,5% gánh nặng bệnh tật toàn cầu [83],[119]. Tại Việt Nam năm 2010, tăng huyết áp gây ra 91.560 ca tử vong, chiếm 20,8% tổng số tử vong và chiếm 7,2% tổng số gánh nặng bệnh tật. Tăng huyết áp phần lớn là vô căn, chưa tìm được nguyên nhân, nên các biện pháp can thiệp điều trị và phòng chống tăng huyết áp là lâu dài và đặc thù riêng cho từng nhóm đối tượng. Theo Tổ chức Y tế thế giới, khống chế được những yếu tố nguy cơ có thể giảm được 80% bệnh [18]. Các yếu tố nguy cơ của bệnh được biết đến như tuổi, giới, chủng tộc, di truyền, các bệnh lý thừa cân béo phì, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, chế độ dinh dưỡng không hợp lý, hành vi hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia, ít hoạt động thể lực[27]. Tăng huyết áp và chủng tộc là vấn đề sức khỏe nhận được sự quan tâm ngày càng nhiều. Tại Việt Nam, bước đầu đã có một số ít nghiên cứu tăng huyết áp trên 2 đồng bào dân tộc M’nông [60], Nùng [61], Ê đê [50]. Riêng tăng huyết áp ở chủng tộc da đen, chủ yếu là đồng bào Khmer, chưa có nghiên cứu nào đi sâu một cách hệ thống, đầy đủ. Đồng bào Khmer sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long, cao nhất tại tỉnh Trà Vinh [46]. Trà Vinh là một tỉnh nghèo ven biển của Tây Nam Bộ, đời sống kinh tế còn nhiều khó khăn với nền nông nghiệp là chủ yếu. Dân số tỉnh Trà Vinh năm 2012 khoảng 1.218.400 người, trong đó có 365.520 đồng bào Khmer, chiếm tỷ lệ khoảng 30,0%. Tăng huyết áp ở đồng bào Khmer tỉnh Trà Vinh chưa được nghiên cứu. Đồng bào dân tộc Khmer sinh sống bằng nghề nông, tập trung trong các phum sóc vùng sâu vùng xa của tỉnh, quanh các chùa chiền, lễ hội diễn ra quanh năm, với văn hóa ẩm thực đặc sắc [2],[9]. Tổng hợp báo cáo của tỉnh năm 2009, tăng huyết áp đứng thứ nhất trong 10 bệnh tử vong hàng đầu với số mắc là 5.712 người [37]. Tuy vậy, tỷ lệ tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer là bao nhiêu? và biện pháp can thiệp nào có hiệu quả trên cộng đồng dân tộc Khmer? thì chưa có nghiên cứu nào đi sâu một cách hệ thống và đầy đủ. Để có cơ sở khoa học cung cấp thông tin cho ngành y tế Trà Vinh xây dựng các giải pháp và chính sách y tế công bằng và hiệu quả nhằm chăm sóc dự phòng bệnh không lây đang có xu hướng tăng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Thực trạng bệnh tăng huyết áp ở người Khmer tỉnh Trà Vinh và hiệu quả một số biện pháp can thiệp” với 2 mục tiêu sau: 1. Xác định tỷ lệ tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer từ 25 – 64 tuổi tại tỉnh Trà Vinh năm 2015. 2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phòng, chống bệnh tăng huyết áp ở đồng bào dân tộc Khmer từ 25 – 64 tuổi, tại tỉnh Trà Vinh. GIAI ĐOẠN CẮT NGANG 3 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ XÃ HỘI - Tuổi - Giới tính - Chủng tộc - Nghề nghiệp - Tình trạng kinh tế - Trạng thái tâm lý KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ (nhận biết bệnh, hậu quả bệnh, yếu tố nguy cơ, điều trị, phòng ngừa) - HÀNH VI Ăn mặn Ăn nhiều mỡ Ăn ít rau quả Lạm dụng rượu bia Hút thuốc lá Ít vận động thể lực - CHỈ SỐ SỨC KHỎE Thừa cân béo phì Rối loạn lipid máu Rối loạn đường huyết Chỉ số WHR TỶ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP Xã đối chứng Xã can thiệp So sánh CÁC HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG 1. Thành lập ban chỉ đạo phòng, chống bệnh THA. 2. Tổ chức xây dựng mạng lưới triển khai thực hiện, quản lý hoạt động phòng ngừa THA. 3. Tổ chức quản lý, điều trị THA tại trạm y tế. 4. Tổ chức tư vấn người bệnh, tư vấn tại nhà. 5. Truyền thông, giáo dục sức khỏe gián tiếp qua đài phát thanh, đặt pano, áp phích, phát tờ gấp, Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề tại chùa. ĐÁNH GIÁ Giảm tỷ lệ mắc THA. Tăng tỷ lệ có kiến thức đúng. Tăng tỷ lệ thực hành đúng. Thay đổi chỉ số sức khỏe liên quan. So sánh So sánh GIAI ĐOẠN CAN THIỆP So sánh ĐÁNH GIÁ Giảm tỷ lệ mắc THA. Tăng tỷ lệ có kiến thức đúng. Tăng tỷ lệ thực hành đúng. Thay đổi chỉ số sức khỏe liên quan. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 4 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 TĂNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 1.1.1 Khái niệm huyết áp và tăng huyết áp Khái niệm huyết áp Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể [126]. Áp lực này do hai yếu tố quyết định: sức đẩy của cơ tim và sự co bóp đàn hồi của thành mạch [72]. Huyết áp phụ thuộc vào cung lượng tim và sức cản ngoại biên. Cung lượng tim phụ thuộc vào nhịp tim và thể tích thất trái. Sức cản ngoại biên là lực chống lại dòng máu, phụ thuộc vào chiều dài động mạch, bán kính động mạch và độ quánh máu. Tăng huyết áp xảy ra khi có sự tăng cung lượng tim, hoặc tăng sức cản ngoại biên, hoặc cả 2 cùng gia tăng [22]. Sơ đồ 1.1 Cơ chế tăng huyết áp [22] Khái niệm tăng huyết áp. Theo Tổ chức Y tế thế giới và Bộ Y tế Việt Nam. Một người lớn trưởng thành ≥ 18 tuổi được gọi tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg hoặc đang điều trị thuốc hạ áp hằng ngày hoặc có ít nhất 2 lần khác nhau được bác sĩ chẩn đoán tăng huyết áp. Mỗi lần khám huyết áp được đo ít nhất 2 lần [25],[119]. 5 Phân loại. Tăng huyết áp nguyên phát (vô căn) chiếm 90-95%, là dạng không tìm được nguyên nhân, được xem là bệnh đa yếu tố, trong đó có sự tương tác giữa yếu tố di truyền và môi trường như ăn mặn, béo phì, uống rượu, stress, tuổi, giới, chủng tộc, thuốc lá, bất dung nạp glucose [22]. Tăng huyết áp thứ phát, tỷ lệ khoảng 5-10%, cần được xác định nguyên nhân vì có thể điều trị khỏi cho người bệnh. Nguyên nhân tăng huyết áp có thể xếp thành các nhóm chính gồm tăng huyết áp do thuốc, do hẹp van động mạch chủ, do thận, do nội tiết. Các nguyên nhân khác như thai kỳ, bệnh tạo keo [22]. 1.1.2 Phân độ tăng huyết áp Phân độ tăng huyết áp có nhiều thay đổi trong những năm gần đây. Theo WHO/ISH năm 2003 phân độ tăng huyết áp thành 3 độ. Bảng 1.1 Phân độ tăng huyết áp theo WHO/ISH năm 2003 Huyết áp Phân độ THA Tâm thu (mmHg) Tâm trương (mmHg) THA độ I 140 – 159 90 – 99 THA độ II 160 – 179 100 – 109 THA độ III ≥180 ≥110 Liên Uỷ ban quốc gia Hoa Kỳ (JNC) phân độ tăng huyết áp như sau: Bảng 1.2 Phân độ tăng huyết áp theo JNC VII năm 2003 Phân độ THA Huyết áp Tâm thu (mmHg) Tâm trương (mmHg) Bình thường <120 <80 Tiền THA 120 – 139 80 – 89 THA độ I 140 – 159 90 – 99 THA độ II ≥160 ≥100 6 Theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp, việc phân độ này giống với những hướng dẫn phân độ tăng huyết áp năm 2003 và 2007 ESH/ESC [103]. Việc phân độ huyết áp bao gồm huyết áp tối ưu, huyết áp bình thường, tiền tăng huyết áp, tăng huyết áp độ 1, tăng huyết áp độ 2, tăng huyết áp độ 3. Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọn mức cao hơn để xếp loại [5]. Bảng 1.3 Phân độ tăng huyết áp theo Quyết định số 3192 /QĐ-BYT ngày 31/8/2010 Phân độ HA HA tâm thu HA tâm trương (mmHg) (mmHg) HA tối ưu < 120 và < 80 HA bình thường 120 – 129 và/hoặc 80 – 84 Tiền THA 130 – 139 và/hoặc 85 – 89 THA độ 1 140 – 159 và/hoặc 90 – 99 THA độ 2 160 – 179 và/hoặc 100 – 109 THA độ 3 ≥ 180 và/hoặc ≥ 110 THA tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90 *Trong phạm vi luận án này, chúng tôi sử dụng cách phân loại theo JNCVII. 1.1.3 Triệu chứng tăng huyết áp Hầu hết người bệnh tăng huyết áp thường không có triệu chứng và không được phát hiện trong nhiều năm. Đau đầu có thể xảy ra khi huyết áp tâm thu trên 200mmHg hoặc huyết áp tăng rất nhanh như trong tăng huyết áp ác tính. Những hậu quả của tăng huyết mãn tính biểu hiện chủ yếu thông qua các tổn thương của hệ tim mạch, mạch máu não và bệnh động mạch vành. Các triệu chứng rất mơ hồ, thông thường bệnh nhân có cảm giác nhức đầu, nhức vùng chẩm, nhiều nhất vào buổi sáng, chóng mặt, đỏ mặt, mỏi gáy. Nặng hơn nữa, bệnh nhân có thể có triệu chứng của tổn thương cơ quan đích gồm mắt mờ, 7 chảy máu cam, tiểu máu, đau ngực do thiếu máu cơ tim, các triệu chứng của thiếu máu não, ngưng thở và đau do bóc tách động mạch chủ, phình động mạch. 1.1.4 Chẩn đoán tăng huyết áp Chẩn đoán xác định tăng huyết áp qua trị số huyết áp [5]. Đo huyết áp đúng quy trình: chỉ số huyết áp tâm thu ≥140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥90mmHg Và/Hoặc hiện tại đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp. Và/Hoặc đã được chẩn đoán tăng huyết áp trước đây. 1.1.5 Điều trị tăng huyết áp Bao gồm điều trị dùng thuốc và điều trị không dùng thuốc. Điều trị dùng thuốc Hiện nay có nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp, tuy nhiên theo khuyến cáo JNC VII, năm nhóm thuốc được sử dụng đầu tay là lợi tiểu, chẹn β, ức chế calci, ức chế men chuyển và ức chế thụ thể angiotensin II. Việc phối hợp với điều trị không dùng thuốc giúp huyết áp kiểm soát được tốt hơn [23]. 1. Quản lý người bệnh ngay tại tuyến cơ sở (trạm y tế xã/phường) để đảm bảo bệnh nhân được uống thuốc đúng, đủ và đều; đồng thời giám sát quá trình điều trị, tái khám, phát hiện sớm các biến chứng và tác dụng phụ của thuốc. 2. Chọn thuốc khởi đầu: Tăng huyết áp độ 1: có thể lựa chọn một trong các thuốc sau: lợi tiểu nhóm thiazide liều thấp; ức chế men chuyển; chẹn kênh calci loại tác dụng kéo dài; chẹn beta giao cảm (nếu không có chống chỉ định). Tăng huyết áp từ độ 2 trở lên: nên phối hợp 2 loại thuốc (lợi tiểu, chẹn kênh calci, ức chế men chuyển, ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, chẹn bêta giao cảm. Từng bước phối hợp các thuốc hạ huyết áp cơ bản, bắt đầu từ liều thấp, ví dụ như lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide 12.5mg/ngày), chẹn kênh calci dạng phóng thích chậm (nifedipine retard 10mg/ngày), ức chế men chuyển (enalapril 5mg/ngày, perindopril 5 mg/ngày). 8 Nếu chưa đạt được huyết áp mục tiêu: Cần chỉnh liều tối ưu hoặc bổ sung thêm một loại thuốc khác cho đến khi đạt huyết áp mục tiêu. Nếu vẫn không đạt huyết áp mục tiêu hoặc có tác dụng phụ: cần chuyển tuyến trên hoặc gửi khám chuyên khoa tim mạch. Mục tiêu cuối cùng của điều trị tăng huyết áp là giảm tỷ lệ biến chứng bệnh tim mạch, não, thận và giảm tỷ lệ tử vong. Cần đánh giá bệnh nhân và xác định bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ nào để quyết định điều trị. Kế hoạch điều trị bao gồm theo dõi huyết áp và các yếu tố nguy cơ, điều chỉnh lối sống và điều trị bằng thuốc. Mục tiêu điều trị đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”. “Huyết áp mục tiêu” cần đạt là <140/90mmHg và thấp hơn nữa nếu người bệnh vẫn dung nạp được. Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mục tiêu cần đạt là <130/80mmHg. Khi điều trị đã đạt huyết áp mục tiêu, cần tiếp tục duy trì phác đồ điều trị lâu dài kèm theo việc theo dõi chặt chẽ, định kỳ để điều chỉnh kịp thời [5]. Điều trị không dùng thuốc Điều trị không dùng thuốc – điều chỉnh lối sống là một biện pháp điều trị hữu hiệu khi được sự hợp tác của bệnh nhân người nhà. Thích nghi với lối sống khỏe mạnh là việc cần thiết để giảm huyết áp và phòng ngừa các biến chứng tim mạch. Sự thay đổi lối sống được áp dụng cho tất cả người bệnh. Các lời khuyên về thay đổi lối sống như sau: Giảm ăn mặn Muối trong khẩu phần ăn nên giảm 100mmol/ngày (2,4gram muối). 75% được cung cấp từ thức ăn, nên khuyên bệnh nhân tránh dùng thực phẩm đóng hộp, thức ăn chế biến sẵn cũng như hạn chế sử dụng nước chấm khi ăn [23]. Hạn chế rượu Lượng rượu chuẩn có thể uống trong ngày khoảng 15ml rượu wisky, 150ml rượu vang hoặc 1 lon bia. Lượng rượu khuyên dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp là 60 ml rượu wisky, 300ml rượu vang hoặc 720ml bia trong 1 ngày [22]. Giảm ăn dầu mỡ 9 Giảm thức ăn có mỡ bão hòa cholesterol. Các mỡ bão hòa làm tăng LDL-C, có nhiều trong thịt, mỡ động vật, dầu dừa, dầu cọ. Chất bão hòa nên < 7% tổng calo ăn vào. Lượng cholesterol nên < 200mg/ngày [23]. Giảm stress Stress có thể gây tăng huyết áp, tăng nhịp tim. Khuyên người bệnh có những phút thư giãn trong cuộc sống để giảm căng thẳng: nghỉ ngơi, đọc sách báo, đi bộ, tập yoga, giúp đỡ người khác. Tăng hoạt động thể lực Hoạt động thể lực giúp người bệnh kiểm soát tốt huyết áp, cải thiện nồng độ cholesterol, duy trì mức đường huyết, tăng oxy đến não và các cơ quan trong cơ thể. Có thể khởi đầu nếu chưa có thói quen tập luyện, từ 10 phút đi bộ trong ngày đến 30 phút đi bộ trong ngày. Vấn đề cơ bản là tăng sự vận động cơ thể, các hoạt động này rất đa dạng như đị bộ, làm công việc nhà, đi thang bộ thay vì thang máy. Tuy nhiên, sự tập luyện thể lực phải phù hợp với tình trạng sức khỏe bệnh nhân. Các nghiên cứu cho thấy vậy động thể lực như chạy chậm hay bơi lội giảm được tần suất bệnh tăng huyết áp từ 28 – 35% trên 12.000 người Hà Lan theo dõi trong 1 năm [23]. Ngưng hút thuốc lá Đây là biện pháp hữu hiệu nhất và ít tốn kém nhất. Nhưng thực tế việc bỏ thuốc lá rất khó, trừ khi có sự động viên thường xuyên của thầy thuốc. Kế hoạch bỏ hút thuốc dần dần và những biện pháp điều trị thay thế bằng nicotin dưới dạng khác như kẹo gum, dạng dán da, dạng xịt và dạng hít. Khi bệnh nhân đang tập ngưng thuốc lá, khuyên họ tăng vận động thể lực và giảm các thức ăn giàu năng lượng để tránh sự lên cân. Bỏ thuốc lá, tránh xa khói thuốc giúp cải thiện huyết áp, giảm biến cố mạch vành, đột quỵ, mạch máu ngoại biên [23]. Giảm cân nếu thừa cân Nên giữ chỉ số khối cơ thể trong khoảng 18 – 22,9 kg/m2. Sự tăng cân làm gia tăng tần suất bệnh tăng huyết áp cũng như đái tháo đường. Khuyên bệnh nhân thực hiện đều đặn vận động thể lực, dùng chế độ ăn có năng lượng thấp và có theo dõi 10 cân nặng. Hầu hết các nghiên cứu ở người tăng huyết áp và béo phì đều cho thấy giảm huyết áp tâm thu ngay cả ở mức độ giảm cân ít [23]. Bảng 1.5 Thay đổi lối sống trong điều trị tăng huyết áp * Thay đổi Giảm cân Khuyến cáo HA tâm thu giảm** Duy trì cân nặng bình thường 5-20mmHg/10 kg cân (BMI 18,5-24,9kg/m2) nặng giảm Ăn nhiều trái cây, rau và chế Chế độ ăn phẩm bơ sữa ít béo với lượng 8-14mmHg mỡ bão hòa thấp Giảm ăn muối Na< 100mmol/ngày (2,4g Na hay 6g NaCl) 2-8mmHg Vận động thể lực đều đặn (đi Hoạt động thể lực bộ nhanh ít nhất 30 phút/ngày, 4-9mmHg hầu hết các ngày trong tuần) ≤ 2/ngày đối với nam và ≤ Tiết chế rượu 1/ngày đối với nữ (30ml ethanol, 720ml bia, 300 ml 2-4 mmHg rượu vang hay 90 ml whisky) * để giảm nguy cơ tim mạch toàn bộ, ngừng hút thuốc lá ** hiệu quả của việc áp dụng các thay đổi trên phụ thuộc vào thời gian và liều lượng, và có thể rất tốt cho một số người 1.1.6 Biến chứng bệnh tăng huyết áp Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng về điều trị tăng huyết áp cho biết giảm huyết áp từ 10 – 15mmHg sẽ làm giảm 1/3 tai biến mạch vành và tử vong tim mạch qua 5 năm theo dõi. Tăng huyết áp thường kết hợp với bệnh mạch vành, bệnh mạch máu não, suy tim và tử vong sớm. Ngoài ra, tăng huyết áp cũng kết hợp với suy thận, bệnh mạch máu ngoại biên, phình động mạch chủ, sa sút trí tuệ, rung nhĩ. Những biến chứng này có ảnh hưởng lớn đến người bệnh, gây
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan