Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế và lập trình website bán xe máy...

Tài liệu Thiết kế và lập trình website bán xe máy

.DOC
25
177
100

Mô tả:

Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................4 NÔÔI DUNG................................................................................................................................5 I. ĐĂÔT VẤN ĐÊ................................................................................................................5 1. Giới thiê Ôu. .................................................................................................................5 2. Khái quát về Website................................................................................................5 3. Mục tiêu của đồ án....................................................................................................6 4. Chức năng..................................................................................................................6 5. Yêu cầu đă Ôt ra cho hê Ô thống.....................................................................................7 5.1. Phần danh cho khách hàng.................................................................................7 5.2. Phần dành cho nhà quản lý................................................................................7 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................................8 1. Giới thiê Ôu WEB, mô Ôt số công nghê Ô và ngôn ngữ lâ Ôp trình WEB. ........................8 1.1 Các công nghê ê trong lâ êp trình web: CGI, PERL, ISAPI, ASP, SERVLET, JSP...8 a) Công nghê Ô CGI (Common Gateway Interface)..............................................8 b) Công nghê Ô PERL (Practical Extraction and Report Language)..................8 c) Công nghê Ô Client/Server...................................................................................8 d) Các công nghê Ô ISAPI, SERVLET, ASP, JSP..................................................9 1.2 Ngôn ngữ trong lâ êp trình Web.............................................................................9 a) Ngôn ngữ ActiveX Controls.............................................................................9 b) Ngôn ngữ Java.................................................................................................10 c) Ngôn ngữ Scripting Language.......................................................................10 d) Ngôn ngữ JavaScript......................................................................................10 e) Ngôn ngữ HTML (Hypertext Markup Language).......................................10 2. Công cụ lâ Ôp trình Web............................................................................................11 3. Công nghê Ô ASP........................................................................................................11 3.1 Sơ lược và ASP..................................................................................................11 3.2 Khái niêm ê về ASP..............................................................................................12 3.3 Mô êt số đối tượng của ASP.................................................................................13 III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HÊÔ THỐNG..........................................................13 1. Phân tích bài toán...................................................................................................13 1.1. Quy trình lựa chọn hàng...................................................................................13 1.2. Quy trình xử lý đơn đă êt hàng............................................................................14 1.3. Quy trình quản lý bán hàng..............................................................................14 2. Sơ đồ phân rã chức năng........................................................................................15 3. Sơ đồ luồng dữ liê Ôu mức đỉnh................................................................................16 4. Các quan hê Ô thực thể..............................................................................................17 4.1. Table XE............................................................................................................17 4.2. Table USER.......................................................................................................17 4.3. Table LOAIXE...................................................................................................17 4.4. Table DATHANG..............................................................................................18 IV. THIẾT KẾ GIAO DIÊÔN........................................................................................18 1. Trang chủ.................................................................................................................18 2. Giới thiê Ôu.................................................................................................................19 3. Đăng ky....................................................................................................................19 4. Hỗ trợ trực tuyến....................................................................................................20 5. Đăng nhâ Ôp................................................................................................................20 Trang 1 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 6. 7. 8. 9. Giỏ hàng...................................................................................................................21 Tìm kiếm..................................................................................................................21 Thống kê truy câ p Ô ...................................................................................................21 Ảnh toàn bô Ô giao diên Website “Xe Máy Viê Ôt”....................................................22 V. KẾT LUÂÔN..................................................................................................................23 1. Kết quả đạt được.....................................................................................................23 2. Hạn chế....................................................................................................................23 3. Hướng phát triển.....................................................................................................23 TÀI LIÊÔU THAM KHẢO......................................................................................................25 Trang 2 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 LỜI MỞ ĐẦU Trong môi trường kinh tế đang phát triển mạnh, cạnh tranh gay gắt, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì công nghệ thông tin và thương mại điện tử là một trong những lĩnh vực nổi trô âi, có nhiều đóng góp thiết thực nhất cho nền kinh tế. Công nghệ thông tin và thương mại điện tử có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống và trở thành một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý, kinh doanh. Ngày nay, “ thương mại điện tử “ đem lại rất nhiều lợi ích không những cho các doanh nghiệp mà người tiêu dùng cũng có những lợi ích như tích kiệm thời gian và chi phí trông việc mua sắm và tiêu dùng. Việc bán hàng qua mạng không còn là hình thức xa lạ đối với người tiêu dùng nữa, bán hàng qua mạng là hình thức làm việc rất phổ biến, hình thức này bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm đều lựa chọn. Vì vậy, em chọn đề tài “Xây dựng Website bán Xe máy”. Trang 3 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 NÔÔI DUNG I. ĐĂÔT VẤN ĐÊ 1. Giới thiê Ôu. - Đồ án Xây dựng và thiết kế Web 2 là một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo. Trong môn học này, sinh viên được học về các công cụ và ngôn ngữ ASP.net để có thể xây dựng và thiết kế trang Web. - Trong báo cáo này trình bày chi tiết về một đồ án là “Hệ thống giới thiê uâ và đặt hàng trên mạng” (Online Ordering System) của một Công ty xe máy. Đồ án này sẽ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các quy trình thực hiện một dự án thực thụ. - Tài liệu báo cáo đồ án được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu sau:  Cung cấp cho sinh viên một tổng quan về chu trình phát triển phần mềm.  Hướng dẫn các giai đoạn cần thiết trong quá trình phát triển các dự án tương tự như đồ án.  Hướng dẫn sinh viên chuẩn bị phần tài liệu liên quan đến đồ án. 2. Khái quát về Website. - Xe máy Việt là một mạng lưới đại lý cung cấp xe máy ở thành phố Vĩnh Long. Xe máy Việt nổi tiểng nhờ có nhiều sản phẩm mới, các mặt hàng đa dạng và nhiều thông tin khuyến mãi. - Sự đáp ứng của khách hàng thôi thúc những người quản trị Xe máy Việt nghĩ đến khả năng mở rộng tầm hoạt động. Ban giám đốc công ty muốn tăng số các đại lý trong và ngoài thành phố. Tuy thế họ đã nhìn thấy trước một vấn đề trong tiến trình này đó là không gian cần thiết, việc xây dựng cơ sở và việc đi vào hoạt động sẽ chiếm nhiều thời gian, và có thể đây là yếu điểm dễ bị các đối thủ cạnh tranh khai thác. Vì thế Xe máy Việt đã nghĩ đến khả năng đưa hoạt động của mình lên mạng Internet và dự định sẽ thiết lập một web site tên là xemayviet.com. Với sự bùng nổ của kỹ thuật Internet, mọi người đều nhất trí đây là bước đi đúng của Xe máy Việt. Nghĩa Trang 4 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 là công ty không chỉ hoạt động với những thị trường chung quanh thành phố Vĩnh Long mà còn xa hơn nữa. Bộ phận EDP của Xe máy Việt đã đề nghị một sự chuyển đổi cơ chế theo từng giai đoạn. Giai đoạn đầu bao gồm: - Tạo ra cơ chế đặt hàng trên mạng cho khách hàng và duy trì cơ chế cửa hàng phân phối theo qui cách thanh toán bằng tiền mặt. Như vậy, phải thiết kế và phát triển Website xemayviet.com như thế nào để đạt được mục tiêu này. Dưới đây là những chi tiết liên quan đến dòng sản phẩm và hệ thống hoạt động hiện tại của Xe máy Việt. - Dòng sản phẩm của Xe máy Việt: bao gồm các dòng xe máy như Honda, Suzuki, Yamaha, SYM và nhiều các mặt hàng nổi tiếng khác. 3. Mục tiêu của đồ án. - Lợi ích đầu tiên và cũng là lợi ích lớn nhất mà web site mang lại chính là sự quảng bá cho thương hiệu công ty Xe máy Việt cùng với các sản phẩm của công ty. - Nhờ có web site xemayvietcom, khàch hàng ở bất kỳ nơi nào chỉ cần sử dụng Internet truy cập đến web site là có thể mua hàng của Xe máy Việt thay vì phải đến trực tiếp các đại lý của Xe máy Việt để mua hàng hoặc đặt hàng qua điện thoại như trước đây. - Ngoài ra web site còn có những chức năng khác giúp ích cho người quản trị quản lý các đơn đặt hàng, các khách hàng và đưa những thông tin mới nhất của Xe máy Việt như khuyến mãi hay những sản phẩm mới đến với khách hàng một cách dễ dàng nhờ sự phổ biến của Internet. 4. Chức năng. Đây là trang website nhằm bán hàng, giới thiê uâ rô nâ g rãi các sản phẩm xe máy và phụ tùng đến cho người tiêu dùng với các chi tiết cũng như giá cả của các mă tâ hàng mô ât cách chính xác Trang web có các chức năng sau: - Cho phép câ âp nhâ tâ hàng vào CSDL. - Hiển thị danh sách các mă tâ hàng theo từng loại bao gồm: tên hàng, đơn giá, thông tin tóm tắt, thông tin chi tiết, hình ảnh. Trang 5 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 - Hiển thị bô â sản phẩm nhằm giúp cho khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm của công ty. - Hiển thị đơn đă tâ hàng của khách hàng. - Cung cấp công cụ tìm kiếm để khách hàng nhanh chống tìm kiếm sản phẩm mà họ cần mua. - Cho phép quản lý đơn đă ât hàng. - Hỗ trợ khách hàng trực tuyến. - Cung cấp tin tức thời sự, giải trí. 5. Yêu cầu đă Ôt ra cho hê Ô thống. Gồm 2 phần chính: Phần danh cho khách hàng - Hiển thị danh sách các mă tâ hàng mô ât cách hợp lý nhất để cho khách hàng có thể xem và lựa chọn. - Cung cấp chức năng tìm kiếm mă tâ hàng. Với nhu cầu của người sử dụng khi vào trang web thương mại là tìm kiếm các mă tâ hàng mà họ cần và mua. Đôi khi có những khách hàng vào website không có ý định mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đă ât ra của hê â thống là làm thế nào để khách hàng có thể tìm kiếm nhanh chóng và hiê âu quả. - Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mă ât hàng cần mua thì hê â thống phải có chức năng hiển thị đơn đă ât hàng để khách hàng nhâ pâ vào những thông tin cần thiết, tránh nhừng đòi hỏi, yêu cầu quá nhiều từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. - Ngoài ra còn có mô ât số chức năng khác như: đăng nhâ pâ , đăng ký,…. Phần dành cho nhà quản lý. - Chức năng câ pâ nhâ tâ thông tin: nhà quản lý có thể thêm, sủa, xoá các mă tâ hàng, các dữ liê uâ trên trang web, viê âc này đòi hỏi sự hiểu biết và đọ chình xác. - Tiếp nhâ nâ và kiểm tra đơn đă ât hàng của khách hàng. - Thống kê các mă ât hàng, khách hàng, nhà cung cấp,….. Trang 6 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 - Ngoài ra website còn cung cấp các thông tin trong và ngoài nước cho khách - Website phải đảm bảo an toàn tuyê tâ đối những thông tin liên quan đến hàng. người dùng trong qua trình đă ât hàng hay thanh toán. - Website phải dễ nâng cấp sủa chữa khi cần bổ sung, câ âp nhâ tâ những tính năng mới. II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Giới thiê Ôu WEB, mô Ôt số công nghê Ô và ngôn ngữ lâ Ôp trình WEB. Trang web là mô ât trang mà thông tin được đưa lên mạng để các máy khách (client) có thể truy câ âp thông tin, lấy thông tin nhưng đồng thời cũng chứa đựng các trang có khả năng xử lý tự đô âng các yêu cầu mua, bán, do các máy khách (client) gửi đến. Sau đó trả kết quả đô nâ g tuỳ thuô âc vào nô âi dung yêu cầu mà máy khách (client) gửi đến. Có nghĩa là các trang Web được xây dựng ở đây là các trang Web đô âng. Các công nghê ê trong lâ êp trình web: CGI, PERL, ISAPI, ASP, SERVLET, JSP. a) Công nghê Ô CGI (Common Gateway Interface). - CGI là mô ât phương thức giao tiếp giữa Web Server và chương trình ứng dụng. Mô ât chương trình CGI thực chất là mô ât chương trình có đuôi .Exe (Với windows) hoă âc mô ât chương tình thực thi (Với Unix). - Ưu điểm của CGI: hiê uâ quả trong các ứng dụng truy xuất Web trên Internet. - Nhược điểm của CGI: tiêu tốn tài nguyên và hạn chế tốc đô â thực thi. b) Công nghê Ô PERL (Practical Extraction and Report Language). - PERL là mô ât ngôn ngữ lâ pâ trình dùng cho CGI do Lary Wall sáng lâ pâ ra, được dùng khá nhiều trong Inix và Linux. - PERL có tính chất xử lý văn bản Text rất mạnh do có nhiều toán tử, nhiều hàm hỗ trợ riêng cho xủ lý Text. Nó có thể xử lý dể dàng các tác vụ mà C và Unix Shell thường làm trong viê âc viết mô ât script nhưng đơn giản và ngắn gọn hơn vì PERL có đầy đủ các công cụ hổ trợ như các ngôn ngữ lâ pâ trình khác như: Biến, Mảng, Danh sách, Các cấu trúc điều khiển,….. Trang 7 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 c) Công nghê Ô Client/Server. Công nghê â Client/Server thực hiê nâ viê âc phân tán xủ lý giữa các máy tính. Về bản chất , mô tâ công nghê â được chia ra và xử lý bỏi nhiều máy tính. Các máy tính được xem là Server thường để lưu trữ tài nguyên để nhiều nơi truy xuất vào. Các Server sẽ thụ đô âng chờ để giải quyết các yêu cầu về thông tin hoă âc về tài nguyên cho Server. Server sẽ lấy thông tin và gửi đến cho các Client và Client hiển thị thông tin cho người dùng. Chỉ có máy tính nào thực hiê nâ tác vụ công nghê â Client/Server mới được gọi là máy Client hay Server và chương trình chạy trên máy này được gọi là chương trình Client hay Server. d) Các công nghê Ô ISAPI, SERVLET, ASP, JSP. - Mỗi lần thực thi CGI thì Web Server phải nạp và giải phóng chương trình CGI ra khỏi bô â nhớ. Chính vì thế các công nghê â Web đã đưa ra nhiều giải pháp nhằm khắc phục nhược điểm này. Windows cung cấp cách thức xây dựng các chương trình CGI dưới dạng các thư viê ân liên kết đô nâ g DLL, ứng dụng này có tên gọi là ISAPI. Chương trình ISAPI chỉ phải nạp mô ât làn nên tốc đô â thực thi được cải thiê nâ đáng kể hiê âu quả và ít tiêu tốn tài nguyên hơn các chương trình CGI thông thường. - JAVA cũng đưa ra mootj công cụ tương ứng ISAPI của Windows đó là SERVLET. SERVLET là các chương trình viết bằng Java chỉ nạp mô ât lần vào máy ảo. Chức năng của nó cũng tương tự CGI hay ISAPI của Windows. - Có thể nói, nếu xét về mă tâ ứng dụng xây dựng Web đô âng thì các công nghê â ASP, JSP, SERVLET hay ISAPI có sức mạnh ngang nhau. Tuy nhiên, trong đề tài này em chọn công nghê â ASP với ngôn ngữ kịch bản Javascript, CSS, HTML,….là ngôn ngữ mà em sử dụng. Ngôn ngữ trong lâ êp trình Web. a) Ngôn ngữ ActiveX Controls. - ActiveX Controls được biết nhiều là công cụ mà được viết dưới dạng ngôn ngữ C++ hay Visual Basic. Khi thêm vào trang Web chúng cung cấp những hàm đă âc biê ât như: bar charts (thanh đô thị), graphs (Đồ hoạ). Trang 8 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 - ActiveX Controls được thêm vào trang HTML bởi tag đây là chuẩn của HTML. Nếu có thể thực thi bởi trình Browser hay Server khi chúng chạy trên trang Web. b) Ngôn ngữ Java. Java là mô ât tiêu chuẩn riêng, là ngôn ngữ nền tảng cho viê âc phát triển ứng dụng. Java dễ dàng học hơn ngôn ngữ C++ nhưng nó không có tốc đô â nhanh cũng như hỗ trợ các hàm C++. c) Ngôn ngữ Scripting Language. - Nó cung cấp nhiều cổng truy câ âp vào chương trình. Viê âc dùng trang Web client-site scripting phát triển để cung cấp từ trang HTML đô âng đến trang HTML tĩnh. - JavaScript là ngôn ngữ kịch bản đầu tiên. VBScript do Microsoft phát triển dựa vào ngôn ngữ Visual Basic. Scripting chạy trên trình duyê ât Internet Explorer 3.0 và trong chương trình Netscape Navigator/ Communication 2.0. d) Ngôn ngữ JavaScript - Tìm hiểu mô ât ngôn ngữ dùng để hỗ trợ cho ASP đó là ngôn ngữ JavsScript do hãng Netscape giới thiê âu. Trước hết ta tìm hiểu ngôn ngữ Javascript là mô ât trong những ngôn ngữ chính thức sử dụng cho trang Web, dùng mở rô âng của trang HTML thích hợp cho viê câ phát triển Internet và Intranet vì nó là ngôn ngữ kịch bản. - Đă âc điểm của ngôn ngữ Javascript:  Là ngôn ngữ đơn giản;  Là ngôn ngữ đô âng;  Là ngôn ngữ nền tảng đối tượng. e) Ngôn ngữ HTML (Hypertext Markup Language) - HTML là mô tâ ngôn ngữ đơn giản và khá mạnh, cho phép chúng ta tạo ra trang Web. Ngôn ngữ này dùng các tag hoă âc mã cho phép người dùng chèn văn bản để tạo ra các thành phần của trang và được hiển thị bằng trình duyê ât Web. Trang 9 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 - Nói về Web chúng ta cần phân biê ât hai thuâ tâ ngữ: Web Page chỉ là mô ât tài liê âu HTML. Web Site là mô tâ số trang liên kết với nhau và được quản lý bởi những cá nhân hay mô ât tổ chức nào đó. - Cấu trúc mô ât tài liê âu HTML Tiêu Đề Nô âi dung 2. Công cụ lâ Ôp trình Web. - Dreamweaver là mô ât chương trình Visual Editor chuyên nghiê âp để tạo và quản lý các trang Web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo các trang Web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lê ânh giúp các bạn không biết lâ pâ trình Web cũng có thể thiết kế được các trang Web đô nâ g mô ât cách dễ dàng, trực quan. Với Dreamweaver có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế Web khác như: Flash, Fireworks, Shockware, Generator, Authorwave,…..Với Dreamweaver ta có thể quản lý các Local và Remote site giúp cho viê âc quản lý các trang Web trong các site cục bô â và các Website điều khiển từ xa có thể đồng bô â. - Ngoài ra Dreamweaver còn cho phép chỉnh sủa trực tiếp HTML. Với Quick Tag Editor bạn có thể nhanh chóng bổ sung hoă âc xoá bỏ mô ât HTML mà không cần thoát khỏi của sổ tài liê âu chế đô â soạn thảo trang Web bằng HTML giúp các bạn có thể thiết kế trang Web trực tiếp bằng ngôn ngữ HTML. Trang 10 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 - Dreamweaver còn hỗ trợ các HTML Styles và Cascading Style Sheet giúp bạn định dạng trang Web nhằm tăng tính hấp dẫn khi duyê ât trang Web. 3. Công nghê Ô ASP. Sơ lược và ASP. - ASP được viết tắt từ Active Server Page như mô ât kiến trúc Server – Side dùng để xây dựng các trang ứng dụng Web đô âng. - ASP là mô ât môi trường kịch bản trên máy Server dùng để tạo và chạy các ứng dụng trong trang Web. Nhờ các tâ âp đối tượng có sẵn (Build – In object) với các tính năng phong phú, khả năng hỗ trợ cho VBScript, JavaScript, cùng mô tâ số thành phần ActiveX khác kèm theo. - ASP cung cấp mô ât cách thức để tạo mô ât trang Web đô âng. ASP không phải là mô tâ kỹ thuâ ât mới nhưng nó sử dụng dễ dàng và nhanh chóng. - ASP sẽ tham vấn trực tiếp vào Browser gửi dữ liê uâ tới Web Server và từ đó đưa lên mạng. - ASP sẽ tham vấn trực tiếp vào Browser gửi dữ liê uâ tới Web Server và từ đó đưa lên mạng. - Trong khi ASP thực thi trên máy mà nó hỗ trợ dùng, thì ta có thể xem ASP từ bất kỳ máy nào và bất cứ Browser nào. - Asp cung cấp giao diê ân lâ pâ trình nhanh dễ dàng triển khai ứng dụng. - ASP chạy trên môi trường Internet Information Server 4.0 (IIS) và Personal Web Server 4.0. Nó cho phép ta quản lý viê âc truyền nối giữa mô ât Browser; Web Server, hình thức đô nâ g của trang Web và phản hồi của người dùng. Khái niê êm về ASP. - ASP không là ngôn ngữ và cũng không là mô ât ứng dụng, nó giống như: Fontpage 98 hay Work 97. Ta có thể gọi Asp là mô tâ kỹ thuâ tâ dùng cho viê câ xây dựng trang Web đô nâ g và tương tác đến trang Web. - ASP đơn giản chỉ là tâ âp tin *.asp bên ngoài được lưu trữ dưới dạng text, html, xml. Khi mô ât Browser yêu cầu mô ât tâ âp tin có đuôi và .asp thì lâ pâ tức IIS sẽ đưa yêu cầu này đến ASP. Trang 11 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 - Ta dùng bất cứ loại văn bản bản cũng có thể soạn thảo mô ât tâ âp tin có đuôi .asp, nhưng viê âc sử dụng công cụ thiết kế như:Fontpage, Visual Interdev sẽ đưa ra kết quả tốt nhất. - Fontpage cho phép ta thêm ASP vào trang Web dùng lê nâ h insert script. - Visual Interdev là mô tâ môi trường đă âc biê ât được thiết kế riêng cho ASP dựa vào Website và cung cấp môi trường dùng để thiết kế và kiểm tra lỗi. Mô êt số đối tượng của ASP. - Application: dùng để chia sẻ thông tin giũa các user trong cùng mô tâ ứng dụng. Mỗi Application bao gồm nhiều phiên làm viê âc của các user khác nhau mà đại diê ân cho mỗi phiên làm viê âc là mô ât Session. - Session: với từng session được dùng trong trường hợp cần chia sẻ dữ liê uâ giữa các trường hợp cần chia sẻ client khác nhau. Mỗi client yêu cầu mô tâ trang ứng dụng sẽ được gắn bởi Session object. Vâ ây mô ât phiên làm viê âc với (Session) được tạo ra khi client lần đầu tiên yêu cầu dữ liê âu và mă âc định sau 20 phút mà client không yêu cầu nữa thì mất. - Object Context: được xây dựng nhằm quản lý các giao dịch dựa trên lê nâ h gọi ASP script đến Microsoft Transaction Server (MTS). Object Context dùng để chấp thuâ nâ hoă âc huỷ bỏ transaction được khởi tạo bởi mô ât ASP script. - Request: phải được tạo trong hình thức nhâ pâ từ mô ât trang HTML. Request cung cấp những thông tin được chuyển đến cùng với các yêu cầu HTTP. Những thông tin này gồm có các tham số của Form khi được Submit dùng phương thức POST hoă âc GET. - Response: dùng để trả lời kết qur từ Server cho Browser. Trong hê â thống các đối tượng xây dựng sẵn của ASP thì đối tượng Response đóng vai trò quan trọng. III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HÊÔ THỐNG 1. Phân tích bài toán. Sau khi khảo sát thực tế em nắm bắt được những thông tin sau: hê â thống được chia làm 3 bô â phâ nâ chính. Quy trình lựa chọn hàng Trang 12 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 - Khách hàng là những người có nhu cầu mau sắm hàng hoá. Khác với viê âc đă ât hàng trực tiếp tại của hàng hoă âc công ty, khách hàng phải hoàn toàn thao tác thông qua từng bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các mă tâ hàng dược sắp xếp và phân loại theo từng loại mă tâ hàng cho khách hàng dễ tìm kiếm. Trong hoạt đọng này, khách hàng chỉ cần chọn mô ât mă ât hàng nào đó từ danh mục các mă tâ hàng thì thông tin về mă tâ hàng đó sẽ hiê nâ lên. Đây là giỏ hàng điê nâ tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hoá lẫn số lượng khách hàng mua. - Khi khách hàng muốn đă tâ hàng, trowcs hết phải đăng nhâ pâ hê â thống nếu đúng thì hê â thống sẽ kiểm tra xem mă ât hàng đó có trongkho hay không nếu không sẽ hiển thị trang xác lâ âp hoá đơn. Cuối cùng la do khách hàng chọn đă ât hàng hay không. Quy trình xử lý đơn đă êt hàng Khi đơn đă ât hàng đã được lâ pâ , hê â thống sẽ phát sinh hoá đơn bán hàng và yêu cầu khách hàng lâ pâ hoá đơn bán hàng. Sau đó sẽ giao hàng đến tâ nâ tay khách hàng, khách hàng nhâ nâ hàng và hoá đơn. Quy trình quản lý bán hàng Hàng ngày nhân viên kho hàng sẽ kiểm tra hàng hoá trong kho và đề xuất viê âc câ âp nhâ tâ hàng. Nhà quản lý sẽ quyết định loại hàng, số lượng hàng cần đă ât, nhà cung cấp hàng hoá. Viê âc đă ât hàng với nhà cung cấp được thự hiê ân thông qua địa chỉ trên mạng hay qua điê nâ thoại, Fax. Sau khi nhâ nâ được yêu cầu, nhà cung cấp sẽ làm thủ tục giao hàng và kèm theo hoá đơn. Thủ kho tiến hành kiểm tra lô hàng nếu hàng kém chất lượng sẽ yêu cầu nhà cung cấp giao lại những mă ât hàng kém chất lượng đó. Ngược lại, nếu hàng đạt yêu cầu đă ât ra thì hàng hoá sẽ được nhâ pâ kho. Trang 13 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 2. Sơ đồ phân rã chức năng HÊâ THỐNG BÁN HÀNG Quản lý bán hàng Bán hàng Nhâ âp hàng Quản lý kho hàng Yêu cầu HĐ Kiểm hàng tồn Yêu cầu nhâ âp Sơ đò luồng dữ liê âu ngữ cành Trang 14 Lựa chọn hàng Xử lý HĐ Yêu cầu lâ âp HĐ Kiểm tra HĐ Đăng nhâ âp Tìm kiếm Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 3. Sơ đồ luồng dữ liê Ôu mức đỉnh. Mô ât biểu đò luồng dữ liê âu dược cấu tạo bỏi các thành phần sau: Tên Ký hiê uâ Chức năng xủ lý Luồng dữ liê uâ Kho dữ liê âu Tác nhân ngoài Trang 15 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 4. Các quan hê Ô thực thể. Table XE tblxe Type Name Trang 16 Length Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 maxe tenxe dongia thongtintomtat thongtin hinhanh chuthichhinh maloai Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar Nvarchar nvarchar 10 50 50 500 2000 50 50 10 Table USER tbluser Type Int Nvarchar Nvarchar Nvarchar Datetime Nvarchar Nvarchar nvarchar Name id taikhoan matkhau hoten ngaysinh gioitinh email dienthoai diachi Length 4 50 50 50 8 10 50 15 100 Table LOAIXE Name maloai tenloai tblloaixe Type Nvarchar Nvarchar Length 10 20 tbldathang Type Int Length 4 Table DATHANG Name madathang Trang 17 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 taikhoan tenxe dongia ngaymua trangthai Nvarchar Nvarchar Nvarchar Datetime Int IV.THIẾT KẾ GIAO DIÊÔN 1. Trang chủ 2. Giới thiê Ôu Trang 18 50 50 50 8 4 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 3. Đăng ky 4. Hỗ trợ trực tuyến Trang 19 Môn: Thiết kế và lâ âp trình web 2 5. Đăng nhâ Ôp 6. Giỏ hàng Trang 20 - Xem thêm -

Tài liệu liên quan


Thư viện tài liệu trực tuyến
Hỗ trợ
hotro_xemtailieu
Mạng xã hội
Copyright © 2023 Xemtailieu - Website đang trong thời gian thử nghiệm, chờ xin giấy phép của Bộ TT & TT
thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi tài liệu như luận văn đồ án, giáo trình, đề thi, .v.v...Kho tri thức trực tuyến.
Xemtailieu luôn tôn trọng quyền tác giả và thực hiện nghiêm túc gỡ bỏ các tài liệu vi phạm.