Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng
xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu cùng
chủ đề của tác giả khác. Tài li u này bao g m nhi u tài li u nh có cùng ch
đ bên trong nó. Ph n n i dung b n c n có th n m gi a ho c cu i tài li u
này, hãy s d ng ch c năng Search đ tìm chúng.
Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây:
http://mientayvn.com/Tai_lieu_da_dich.html
Thông tin liên hệ:
Yahoo mail:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Chương 3
MẠNG CỤC BỘ VÀ
MẠNG DIỆN RỘNG
1
Nội dung chương 3
Mạng cục bộ
I.
1.
Giới thiệu chung
2.
Các hình trạng và mô hình mạng cục bộ
3.
Các phương thức truyền tín hiệu và truy nhập đường truyền
4.
Các loại mạng cục bộ và các hệ điều hành mạng
5.
Thiết bị mạng
Mạng diện rộng
II.
1.
2.
Đặc trưng mạng diện rộng
3.
Các lợi ích và chi phí khi kết nối WAN
4.
2
Khái niệm
Một số công nghệ kết nối WAN cơ bản
Mạng cục bộ
3
1.1. Giới thiệu chung
Tốc độ mạng LAN: có thể lên đến 10 Mbps, 100 Mbps hay
Khái niệm LAN:
thậm chí là 1 Gbps (phụ thuộc vào băng thông và kỹ thuật
LAN (Local Area Network) là một hệ thống mạng dùng để
của thiết bị mạng).
kết nối các máy tính trong một phạm vi nhỏ (nhà ở, phòng
Mở rộng của LAN là WAN ty…) Area Network). Có nghĩa
làm việc, trường học, công (Wide
là mạng diện rộng. Dùng để nối các LAN lại với nhau (thông
Các máy tính trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên với
qua router). Một hình thức khác nữa của mạng LAN, mới
nhau.
xuất hiện trong những năm gần đây là WLAN (Wireless
LAN)điểm: Một mạng LAN tối thiểu cần có máy chủ (serverĐặc – mạng cục bộ không dây.
máy phục vụ), các thiết bị ghép nối (Repeater, Hub, Switch,
Bridge), máy tính con (client-máy khách), card mạng
(Network Interface Card–NIC), phương tiện truyền (môi
trường) để kết nối các máy tính lại với nhau và tài nguyên
dùng chung.
4
1.2. Các hình trạng mạng (Topology)
Có 2 phương thức kết nối mạng chính (topo mạng): point
to point (điểm-điểm), point to multipoint (điểm-đa điểm)
hay broadcast (quảng bá).
5
Hình trạng của mạng cục bộ thể hiện qua cấu trúc hay
hình dáng hình học của các đường dây cáp mạng dùng để
liên kết các máy tính thuộc mạng với nhau. Các mạng cục
bộ thường hoạt động dựa trên cấu trúc đã định sẵn liên
kết các máy tính và các thiết bị có liên quan.
Tùy theo cấu trúc của mỗi mạng mà chúng sẽ thuộc vào
một trong hai phương thức nối mạng và mỗi phương thức
nối mạng sẽ có những yêu cầu khác nhau về phần cứng
và phần mềm.
Có 3 loại hình trạng mạng cơ bản
Dạng vòng tròn (Ring)
6
Dạng đường thẳng (Bus)
Dạng hình sao (star)
1.2.1. Dạng đường thẳng (Bus)
•
•
Giới hạn hai đầu bởi một loại đầu nối đặc biệt gọi là
terminator.
•
Mỗi trạm được nối vào bus qua một đầu nối chữ T
(T_connector) hoặc một bộ thu phát (transceiver).
•
7
Các máy tính đều được nối vào một đường truyền chính.
Tín hiệu được truyền trên cả hai chiều của đường truyền
theo từng gói một, mỗi gói đều phải mang địa chỉ trạm
đích.
Mô tả quá trình truyền dữ liệu trên Bus
Không phải
của tôi
Không phải
của tôi
Không phải
của tôi
DATA
Chính là
của tôi
R
T
Không phải
của tôi
8
Không phải
của tôi
Không phải
của tôi
1.2.2. Dạng vòng tròn (Ring)
•
•
Mỗi trạm của mạng được nối với vòng qua một bộ
chuyển tiếp (repeater) do đó cần có giao thức điều khiển
việc cấp phát quyền được truyền dữ liệu trên vòng mạng
cho trạm có nhu cầu.
•
Mỗi trạm có thể nhận và truyền dữ liệu theo vòng một
chiều và dữ liệu được truyền theo từng gói một.
•
9
Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn
theo phương thức "điểm - điểm“.
Mỗi gói dữ liệu đều có mang địa chỉ trạm đích, mỗi trạm
khi nhận được một gói dữ liệu nó sẽ kiểm tra nếu đúng
với địa chỉ của mình thì nó nhận lấy còn nếu không phải
thì nó sẽ phát lại cho trạm kế tiếp.
Mô tả quá trình truyền dữ liệu trên Ring
Không phải
của tôi
Không phải
của tôi
T
DATA
10
Chính là
của tôi
Không phải
của tôi
R
1.2.3. Dạng hình sao (star)
•
•
Thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm
và chuyển tín hiệu đến trạm đích với phương thức kết
nối "điểm - điểm".
•
Ưu điểm là không đụng độ hay tắc nghẽn đường truyền,
lắp đặt đơn giản, dễ dàng thêm, bớt trạm. Nếu có trục
trặc trên một trạm thì cũng không gây ảnh hưởng đến
toàn mạng, dễ kiểm soát và khắc phục sự cố.
•
11
Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm (Hub,
Switch, Router).
Độ dài cáp nối một trạm với thiết bị trung tâm bị hạn chế
(< 100m) tốn nhiều dây cáp, tốc độ truyền dữ liệu không
cao.
Mô tả quá trình truyền dữ liệu trên Star
Không phải của tôi Không phải của tôi
Không phải của tôi
Không phải của tôi
DATA
Chính là của tôi
Không phải của tôi phải của tôi
Không
12
1.3. Mô hình mạng cục bộ
Mạng cục bộ có 2 mô hình:
Mạng
Mạng
13
ngang hàng (Peer to Peer)
khách/phục vụ (Client/Server)
1.3.1. Mạng ngang hàng (Peer to Peer)
•
Các vấn đềtin
thông quan tâm
Người dùng cần được đào tạo
Các máy tính bình đẳng như nhau
Cấu hình yêu cầu của các máy
Không có cấp quyền tập trung.
Số
tính
lượng máy tính có giới hạn.
Người
Được
Chi
dùng tự quản lý máy tính của mình.
xây dựng trên nhiều hệ điều hành.
Người
14
trong mạng.
dùng có thể chia sẻ tài nguyên như tập tin, máy in.
phí thấp (phần mềm, phần cứng, đào tạo).
Minh họa mạng ngang hàng
Username: Bob
Username: Stephan
Resource: Database
Resource: None
Users
Pass Access
Users Pass Access
Username: Mary
Stephan 098765 Read
Bob 12345 Read
John
@star Resource: Software
None
John @star Write
Pass Access
Marry
IloveU Users
Full
Marry IloveU Full
Alan
qwerty Bob
None 12345 Read
Alan qwerty None
John
Diane
!@#$% Full @star Write
Diane !@#$% Full
Diane
!@#$% Read
Alan
qwerty Write
Stephan 098765 None
Username: Diane
Resource: Printer
Users
Pass
Bob
12345
John
@star
Marry
IloveU
Alan
qwerty
Stephan 098765
15
Access
Read
Write
Full
Write
Full
1.3.2. Mạng khách/phục vụ (Client/Server)
•
hệ thống
Các thông tin máy chủ
vấn đề quan tâm
File quyền
Cấp Server tập trung.
Trình độ và kinh nghiệm
của người quản trị mạng: an
toàn mạng, sao lưu, dự phòng, …
Printer Server
Hệ thống mạng được tổ chức chặt chẽ, tuân theo
những quy tắc nhất định. rộng của các hệ thống máy
Cấu hình và khả năng mở
Application Server
chủ.
Giới hạn mạng chủ yếu do cơ sở hạ tầng mạng.
Mail Server
Chi phí cao (Thiết bị, phần mềm, nhân sự).
Database Server
16
Minh họa mạng khách/phục vụ
Domain: Server (SAM)
Resource: Printer, Software, DB,
Multimedia, File
Users
Pass Access Time
Bob
12345 Read
Full
John
@star
Write
7-17
Marry
IloveU List
7-11
Alan
qwerty None
None
Stephan 098765 Full
13-17
17
1.4. Các kỹ thuật truyền tín hiệu
Kỹ thuật truyền tương tự
Amplitude
•
Mã hóa các bit như dạng
sóng
•
Sử dụng trong hệ thống
telephone/modem
•
Kênh vệ tinh
Amplitude
Kỹ thuật truyền số
•
18
Time
Radio (wireless LAN)
•
Liên tục
Mã hóa các bit như dạng
xung
Rời rạc
Time
1.4.1. Kỹ thuật truyền tương tự
19