Mô tả:
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM
Nguyễn Thanh Lâm
THỜI GIAN GIAO DỊCH HOSE
•
•
•
•
Đợt 1: 8h30 – 8h45 (khớp lệnh định kỳ xđ giá mở cửa)
Đợt 2: 9h00 – 10h30 (Khớp lệnh liên tục)
Đợt 3: 10h30 – 10h45 (khớp lệnh định kỳ xđ giá đóng cửa)
Giao dịch thỏa thuận: 8h30 – 11h00 (khối lượng từ 20.000 cp)
8g30
9g
9g30
10g
10g30
Khớp lệnh định kỳ
Khớp lệnh liên tục
Khớp lệnh định kỳ
Giao dịch thỏa thuận
TRÁI PHIẾU Giao dịch thỏa thuận
Khớp lệnh định kỳ
Khớp lệnh liên tục
Giao dịch thỏa thuận
11g
THỜI GIAN GIAO DỊCH HASE
•
•
Giao dịch từ 8h30 – 11h00: khớp lệnh liên tục
Giao dịch thỏa thuận: 8h30 – 11h00 (khối lượng từ 5.000 cp)
8g30
9g
Khớp lệnh liên tục
Giao dịch thỏa thuận
TRÁI PHIẾU Giao dịch thỏa thuận
Khớp lệnh định kỳ
Khớp lệnh liên tục
Giao dịch thỏa thuận
9g30
10g
10g30
11g
Thứ tự ưu tiên lệnh
Ưu tiên 1: Giá cả – Ƣu tiên cho những lệnh đặt mua với giá
cao nhất và lệnh đặt bán với giá thấp nhất.
Ưu tiên 2: Thời gian – Hai lệnh có cùng một mức giá thì ƣu
tiên cho những lệnh đặt trƣớc.
Ưu tiên 3: Khối lượng – Hai lệnh có cùng một mức giá, đặt
cùng lúc thì ƣu tiên cho lệnh nào có khối lƣợng đặt mua (bán)
lớn hơn.
Đơn vị giao dịch
Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ:
HOSE: Tối thiểu 10 cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
HNX : Tối thiểu 100 cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
Trái phiếu: Không quy định
Biên độ giá – Bước giá
Sàn giao dịch TPHCM (HOSE):
Giá tham chiếu: xác định bằng giá đóng cửa phiên giao dịch ngày trƣớc
đó.
Biên độ giao động giá: giá trần (+5%); giá sàn (-5%)
Các bƣớc giá đặt:
• Mức giá <= 49.900 đ
: bƣớc giá 100 đồng
• Mức giá 50.000 – 99.500: bƣớc giá 500 đồng
• Mức giá >= 100.000 đ : bƣớc giá 1.000 đồng
Đối với trái phiếu: bƣớc giá là 100 đ.
Biên độ giá – Bước giá
Sàn giao dịch Hà Nội (HNX):
Giá tham chiếu: xác định bằng bình quân tất cả các giá khớp của ngày
giao dịch trƣớc đó.
Biên độ giao động giá: giá trần (+7%); giá sàn (-7%)
Các bƣớc giá đặt: 100 đồng
Các loại lệnh
Sàn giao dịch TPHCM (HOSE):
Lệnh mua – bán theo mức giá giới hạn (LO):
• Lệnh có ghi mức giá mua – bán cụ thể.
• Đƣợc sử dụng trong cả ba đợt khớp lệnh.
• Lệnh giới hạn nếu không khớp lệnh sẽ tự động duy trì trạng thái chờ cho các
đợt tiếp theo (nếu không có lệnh huỷ vào)
Lệnh mua – bán theo mức giá mở cửa (ATO):
• Chỉ đƣợc sử dụng trong đợt 1
• Lệnh ATO đƣợc ƣu tiên cao nhất khi khớp lệnh.
• Lệnh ATO nếu không khớp sẽ tự huỷ toàn phần (nếu chƣa khớp) hoặc phần
còn lại.
Các loại lệnh
Lệnh mua – bán theo mức giá đóng cửa (ATC):
• Chỉ đƣợc sử dụng trong đợt 3.
• Lệnh ATC đƣợc ƣu tiên cao nhất khi khớp lệnh.
Sàn giao dịch Hà Nội (HNX):
Chỉ có duy nhất lệnh giới hạn (LO): đặt mua – bán với mức giá
cụ thể.
Thời gian thanh toán bù trừ
Các giao dịch mua – bán thành công đều theo nguyên tắc là T+3 (T xác
định là ngày giao dịch thành công).
• Lệnh mua: nếu khớp lệnh thì 3 ngày sau chứng khoán sẽ có trong tài khoản.
• Lệnh bán: nếu khớp lệnh thì 3 ngày sau tiền bán chứng khoán sẽ chuyển vào tài
khoản.
• Ngày thanh toán bù trừ không tính ngày không có giao dịch (thứ Bảy, Chủ
Nhật hoặc các ngày nghỉ lễ).
• Giao dịch lô lớn từ 100.000 CP trở lên thì thời gian thanh toán bù trừ mua bán
là T+1
Tiêu chuẩn niêm yết tại HOSE và HNX
HOSE
HNX
VĐL đã góp tối
80 tỷ đồng VN
thiểu tại thời điểm (+/- 30% tuỳ tình hình phát triển thị
đăng ký
trƣờng)
10 tỷ đồng VN
Số năm liền trƣớc
năm đăng ký phải 2
có lãi
1
Nợ
Không có các khoản nợ quá hạn chƣa
dự phòng theo quy định của pháp luật
Không có các khoản nợ quá hạn hơn 1
công khai mọi khoản nợ của Cty đối
năm và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với cổ đông lớn và những ngƣời có liên về tài chính đối với Nhà nƣớc
quan
Công ty có CP đƣợc ít nhất 100 NĐT
Tối thiểu 20% CP có quyền biểu quyết
Cổ đông
sở hữu, không kể NĐT CK chuyên
của Cty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ
nghiệp
Cổ đông là thành viên Hội đồng quản
Cổ đông là thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc
trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc
Thời gian cam kết
Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc
nắm giữ CP
Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trƣởng Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trƣởng
…
…
Hồ sơ
Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
6.MỘT SỐ QUI ĐỊNH TRONG GDCK
Thời gian thanh toán bù trừ mua – bán chứng
khoán:
Các giao dịch mua – bán thành công đều theo nguyên tắc là T+3 (T xác
định là ngày giao dịch thành công).
• Lệnh mua: nếu khớp lệnh thì 3 ngày sau chứng khoán sẽ có trong tài khoản.
• Lệnh bán: nếu khớp lệnh thì 3 ngày sau tiền bán chứng khoán sẽ chuyển vào
tài khoản.
• Ngày thanh toán bù trừ không tính ngày không có giao dịch (thứ Bảy, Chủ
Nhật hoặc các ngày nghỉ lễ).
• Giao dịch lô lớn từ 100.000 CP trở lên thì thời gian thanh toán bù trừ mua
bán là T+1
Cách đọc bảng điện
* Các nội dung trên bảng điện từ trái qua phải:
- Mã CK: tên của công ty niêm yết đƣợc viết tắt hoặc lấy ngắn gọn bởi các
chữ cái đầu (đã đƣợc đăng kí với sở giao dịch chứng khoán)
- Trần: giá trần của mã chứng khoán đó (nhà đầu tƣ chỉ đƣợc phép đặt lệnh
với giá tối đa bằng hoặc nhỏ hơn giá này)
- Sàn: giá sàn của mã chứng khoán đó (nhà đầu tƣ chỉ đƣợc phép đặt lệnh
với giá tối thiểu bằng hoặc lớn hơn giá này)
- TC: giá tham chiếu của mã chứng khoán đó (đối với HOSE là giá đóng cửa
ngày giao dịch trƣớc đó, đối với HNX là trung bình giá khớp lệnh của ngày
giao dịch trƣớc đó)
Giá trần = Giá tham chiếu * (1 + biên độ giao dịch)
Biên độ của 1 ngày giao dịch ở HOSE là 5% và ở HNX là 7%
Cách đọc bảng điện
+ Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL là khối lƣợng, Giá 1 là
giá đang có lệnh chờ mua cao nhất (tốt nhất) tƣơng ứng với khối lƣợng
ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ mua cao tiếp theo và cuối cùng
là Giá 3
- Giá khớp: mức giá gần nhất vừa khớp lệnh
- KL khớp: khối lƣợng gần nhất vừa khớp lệnh tƣơng ứng với Giá
khớp bên trái
- +/-: giá khớp thay đổi so với cột TC. Đƣợc tính bằng cách lấy cột
Giá khớp trừ đi cột TC.
- Dư bán: những lệnh còn chờ bán chƣa đƣợc khớp
+ Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL vẫn là khối lƣợng, ở
bên cột dƣ bán này thì Giá 1 là giá đang có lệnh chờ bán thấp nhất (tốt
nhất) tƣơng ứng với khối lƣợng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ
bán thấp tiếp theo và cuối cùng là Giá 3
Cách đọc bảng điện
- Tổng KL: Tổng khối lƣợng đã đƣợc khớp từ đầu phiên đến thời
điểm hiện tại
- Mở cửa: mức giá đã khớp sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ
xác định giá mở cửa
- Cao nhất: mức giá đã đƣợc khớp cao nhất từ đầu phiên đến thời
điểm hiện tại
- Thấp nhất: mức giá đã đƣợc khớp thấp nhất từ đầu phiên đến thời
điểm hiện tại
- NN mua: nƣớc ngoài mua, hiển thị tổng cộng khối lƣợng mà nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài đã mua trong phiên.
* Lƣu ý:
- Có cột Mở cửa nhƣng không có cột Đóng cửa, giá đóng cửa sẽ là giá
hiển thị ở cột giá khớp sau 10h30’ (thời điểm kết thúc phiên khớp lệnh
định kỳ xác định giá đóng cửa)
Cách đọc bảng điện
- Màu sắc:
+ Giá hiển thị màu tím tƣơng đƣơng với giá trần
+ Giá hiển thị màu xanh nhạt tƣơng đƣơng với giá sàn
+ Giá hiển thị màu vàng tƣơng đƣơng với giá tham chiếu
+ Giá hiển thị màu xanh lá cây tƣơng đƣơng với việc giá
tăng so với giá tham chiếu
+ Giá hiển thị màu đỏ tƣơng đƣơng với việc giá giảm so
với giá tham chiếu
9. Nguyên tắc khớp lệnh
9.1 Khớp lệnh định kỳ
Các lệnh mua và bán đƣợc chuyển vào hệ thống giao dịch trong
một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, mặc dù các
lệnh đƣợc đƣa vào liên tục nhƣng không có giao dịch đƣợc thực
hiện. Vào đúng thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh sẽ đƣợc so
khớp để chọn ra mức giá có khối lƣợng giao dịch lớn nhất.
Mức khớp lệnh là mức mà tại đó khối lƣợng giao dịch đƣợc thực hiện là lớn
nhất.
Nếu có nhiều mức giá cùng thỏa mãn điều kiện trên thì chọn mức giá nào
gần giá tham chiếu nhất.
Nếu có 2 mức giá cùng thỏa mãn 2 điều kiện trên thì chọn mức giá cao hơn.
Giả sử ngày 28/04/2010 có các lệnh giao dịch sau đây với cổ
phiếu XYZ:
9. Nguyên tắc khớp lệnh
MuaATO
500(L)
1000(H)
500(K)
200(G)
600(I)
900(M)
300(N)
Giá
ATO
20.9
20.8
20.7
20.6
20.5
20.4
20.3
ATO
Bán
500(A)
300(B)
500(C)
1000(D)
600(E)
300(O)
- Xem thêm -