Đề tài: Trình bày về CRM và viết mô tả và phân tích hệ thống thông tin quản lý
cho doanh nghiệp kinh doanh khách sạn/ nhà hàng/ vật tư / trang thiết bị y tế/ cung
ứng sản phẩm lương thực...
MỤC LỤC
PHẦN MỘT: TRÌNH BÀY VỀ CRM............................................................................3
1. Giới thiệu chung về CRM..........................................................................................3
2. Mô hình CRM............................................................................................................3
3. Chức năng chính của CRM........................................................................................4
4. Thực trạng triển khai ở Việt Nam...............................................................................4
5. Giải pháp tăng tính khả dụng của CRM ở Việt Nam..................................................5
PHẦN HAI : XÂY DỰNG HTTT CHO BÀI TOÁN.....................................................5
I. Giới thiệu và viết mô tả bài toán.................................................................................5
1. Giới thiệu về Digiworld..........................................................................................5
2. Mô tả bài toán quản lý xuất nhập hàng của công ty................................................6
II. Phân tích bài toán và vẽ biểu đồ................................................................................6
1. Phân tích bài toán...................................................................................................6
2. Biểu đồ phân cấp chức năng...................................................................................7
3. Biểu đồ ngữ cảnh..................................................................................................10
4. Biểu đồ LDL mức đỉnh........................................................................................11
5. Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh................................................................................13
6. Mô hình thực thể-liên kết.....................................................................................16
KẾT LUẬN.....................................................................................................................19
1
PHẦN MỘT: TRÌNH BÀY VỀ CRM
1. Giới thiệu chung về CRM
CRM là viết tắt của từ Customer Relationship Management - Quản trị quan hệ khách
hàng. Đó là chiến lược của các công ty trong việc phát triển quan hệ gắn bó với khách
hàng qua nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng nhu cầu và thói quen của khách hàng, tiếp cận và
giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của
khách hàng như thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục vụ khách hàng tốt
hơn.
2. Mô hình CRM
Xây dựng cơ sở dữ liệu
Phân tích thống kê
Lựa chọn khách hàng
Xây dựng mối quan hệ
Thu thập những thông tin có
liên quan đến khách hàng
Đánh giá hiệu quả
2
3. Chức năng chính của CRM
a. Tự động hóa bán hàng
Tự động hóa bán hàng là hệ thống cung cấp một công cụ quản lý quá trình bán hàng
theo các giai đoạn khác nhau và quản lý các hoạt động của nhân viên bán hàng. Tự động
hóa bán hàng cho phép theo dõi và ghi lại mọi giai đoạn trong quá trình bán hàng cho
mỗi khách hàng tiềm năng, từ tiếp xúc ban đầu đến khi kết thúc thương vụ.
b. Dịch vụ khách hàng hỗ trợ
Dịch vụ khách hàng và hỗ trợ là hệ thống cho phép theo dõi và quản lý các hoạt
động dịch vụ khách hàng và các vấn đề hỗ trợ. Dịch vụ khách hàng là một khác biệt quan
trọng của các doanh nghiệp, hệ thống phần mềm CRM giúp họ cải thiện kinh nghiệm
phục vụ khách hàng, đồng thời tăng hiệu quả và giảm chi phí.
c. Tự động hóa tiếp thị
Hệ thống tự động hóa tiếp thị giúp doanh nghiệp xác định và nhắm đến các khách
hàng tốt nhất, sàng lọc các đầu mối cho lực lượng bán hàng. Một chức năng quan trọng
của tự động hóa tiếp thị là quản lý và đo lường hiệu quả của các chiến dịch tiếp thị qua
email, thư tín, telemarketing hay chào bán cá nhân trực tiếp… Tự động hóa tiếp thị giúp
quản lý, bổ sung và nâng cao chất lượng khách hàng tiềm năng trong cơ sở dữ liệu.
d. Các chức năng khác
Hệ thống phần mềm CRM cũng cung cấp một loạt các công cụ liên quan và các chức
năng như quản lý kho (giúp các doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho của kho hàng, đảm
bảo mua hàng đáng tin cậy và hiệu quả từ các nhà cung cấp và giao hàng cho khách
hàng), quản lý lịch làm việc, email, thư tín, điện thoại, báo giá, hóa đơn….quản lý bảo
mật và là công cụ hữu ích cho doanh nghiệp.
4. Thực trạng triển khai ở Việt Nam
CRM đã khá phổ biến trên thế giới, tuy nhiên ở Việt Nam CRM vẫn chưa được quan
tâm và phát triển đúng mức. Nhiều doanh nghiệp Việt nam hiện nay đã nhận thức được
tầm quan trọng của Quản lý quan hệ khách hàng, nhưng mới chỉ dừng lại ở đầu tư giải
pháp công nghệ đơn thuần. Chỉ một số ít DN mới áp dụng CRM cỡ DN, còn lại hầu hết
áp dụng mức phòng ban hoặc kết hợp CRM vào một hay nhiều dự án khác.
Một số doanh nghiệp chưa thật sự đặt khách hàng ở vị trí trung tâm. Một số doanh
nghiệp khác lại quá vội vàng trong quá trình triển khai CRM. CRM là một chiến lược dài
hạn giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu dài hạn. Tuy nhiên khi áp dụng lại một
số doanh nghiệp thiếu sự kiên nhẫn, chưa được chú trọng như một phần quan trọng của
DN.
3
5. Giải pháp tăng tính khả dụng của CRM ở Việt Nam
Để triển khai CRM thành công, doanh nghiệp nên chú ý những điểm sau:
- Yếu tố con người đóng vai trò quan trọng nhất. Đầu tiên là vai trò của nhà lãnh đạo
trong việc quyết tâm triển khai CRM. Tiếp đến là vai trò của nhân viên làm việc với phần
mềm CRM. Người lãnh đạo phải cho nhân viên thấy được lợi ích mà CRM mang lại cho
công việc hiện tại và trong tương lai, qua đó giúp nhân viên sẵn sàng đón nhận sự thay
đổi!
- Yếu tố văn hóa và quy trình làm việc: Công ty cần xây dựng “văn hóa công ty” của
riêng mình, xem khách hàng là trung tâm để phục vụ vì chăm sóc khách hàng không phải
chỉ riêng phòng kinh doanh mà toàn công ty phải thực hiện, từ ban giám đốc, kế toán, văn
phòng đến các thành viên khác. Cần xây dựng quy trình công việc rõ ràng trước khi ứng
dụng CRM.
- Yếu tố công nghệ. Nên chọn CRM ứng dụng nền Web để triển khai trên Internet nhằm
phục vụ công việc mọi lúc, mọi nơi, giảm thiểu việc bảo trì hệ thống.
- Xây dựng ngân hàng dữ liệu khách hàng. Ngân hàng dữ liệu khách hàng được xây dựng
từ đầu sẽ giúp nhân viên và công ty tiết kiệm thời gian, tiền bạc mà chỉ tập trung vào khai
thác nguồn dữ liệu khách hàng.
PHẦN HAI : XÂY DỰNG HTTT CHO BÀI TOÁN
I. Giới thiệu và viết mô tả bài toán
1. Giới thiệu về Digiworld.
Công ty CP Thế Giới Số - Digiworld Corporation thành lập 1997, hiện là Nhà phân
phối chính thức của các hãng Acer, HP, Fujitsu, Toshiba, DELL, Lexmark, InFocus với
hệ thống kênh phân phối hơn 800 đại lý trên cả nước, Digiworld mang đến cho người tiêu
dùng cơ hội tiếp cận sản phẩm công nghệ cao, dịch vụ chính hãng với chất lượng, giá cả
cạnh tranh nhất. Liên tục trong nhiều năm liền, Digiworld được trao tặng nhiều giải
thưởng uy tín như: “Nhà phân phối có chương trình Marketing xuất sắc nhất khu vực năm
2005” của Tập đoàn Lexmark, “Nhà phân phối máy tính xách tay xuất sắc nhất năm
2006” của tập đoàn Acer, “Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thương hiệu uy tín năm 2007” do
UBND TP và hội Doanh nhân TpHCM trao tặng. Xếp thứ 2 trong “VNR500 – top 500
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam”, ngành CNTT. Digiworld corporation cũng là công ty
thiết lập và điều hành hệ Hệ thống Cửa hàng chuyên doanh máy tính xách tay Thế Giới
Số – Notebook Professional Shop đầu tiên tại Việt Nam.
4
2. Mô tả bài toán quản lý xuất nhập hàng của công ty.
Quản lý nhập hàng: Khi công ty muốn nhập hàng thì trước hết phải chọn nhà cung
cấp thích hợp để làm đối tác. Khi nhà cung cấp nào đó được chọn thì sẽ ghi nhận lại các
thông tin về nhà cung cấp. Sau đó, bộ phận kinh doanh tiến hành lập đơn đặt hàng để gửi
tới nhà cung cấp đặt mua hàng. Nếu nhà cung cấp đồng ý cung ứng hàng hoá thì tiến
hành lập phiếu nhập hàng và nhận hàng về công ty. Mỗi khi nhập hàng về thì phải tiến
hành cập nhật lại danh mục hàng. Cuối cùng, bộ phận kinh doanh so sánh các hoá đơn
chứng từ với lượng hàng nhận về, nếu khớp với đơn hàng về xong mà không sai sót gì thì
tiến hành thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Quản lý xuất hàng: Khi có khách hàng mới đặt mua hàng thì hệ thống sẽ ghi nhận
thông tin khách hàng. Sau đó bộ phận kinh doanh tiến hành giải quyết đơn đặt hàng, nếu
đủ điều kiện thì sẽ tiến hành lập phiếu xuất hàng. Mỗi lần xuất hàng thì phải tiến hành
cập nhật lại danh mục hàng. Sau khi giải quyết xuất hàng thì tiến hành thu tiền bán hàng.
Thống kê và báo cáo: lượng hàng hoá nhập về, xuất bán và lượng hàng tồn được
thống kê theo tháng hoặc theo yêu cầu của ban quản lý. Sau đó gửi bản thống kê nhập
xuất chi tiết tới ban quản lý.
Tìm kiếm: Bộ phận kinh doanh cần tiến hành các hoạt động tìm kiếm như: tìm kiếm
phiếu nhập hàng khi nhà cung cấp yêu cầu, tìm kiếm phiếu xuất hàng, phiếu thu tiền khi
khách hàng yêu cầu, tìm kiếm phiếu chi tiền khi nhà cung cấp yêu cầu.
II. Phân tích bài toán và vẽ biểu đồ
1. Phân tích bài toán
Các chức năng của hệ thống
Quản lý nhập hàng: quản lý các thông tin về nhập hàng hoá
- Thông tin vào: các thông tin cơ bản về mặt hàng cần nhập (mã hàng, tên hàng, số
lượng, giá nhập, nhà cung cấp).
-
Thông tin ra: danh mục hàng cần nhập.
Quản lý xuất hàng: quản lý các thông tin liên quan trong công tác xuất hàng
của Công ty.
- Thông tin vào: các thông tin cơ bản khách hàng yêu cầu, thông tin về hàng hoá,
thông tin về kho hàng.
-
Thông tin ra: danh mục hàng xuất kho, phiếu xuất hàng.
Thống kê: thống kê và báo cáo về hoạt động giao dịch kinh doanh.
5
-
Thông tin vào: các yêu cầu thống kê.
-
Thông tin ra: báo cáo thống kê.
Tìm kiếm: tìm kiếm các thông tin liên quan đến hoạt động nhập, xuất hàng
hoá.
-
Thông tin vào: các yêu cầu tìm kiếm.
-
Thông tin ra: các kết quả tìm kiếm.
Đây là các chức năng chủ yếu của một hệ thống thông tin giao dịch xuất nhập hàng hoá.
Các chức năng này được chia nhỏ ra và được trình bày trong sơ đồ phân cấp chức năng
dưới đây, để cho ta hình dung hệ thống một cách chi tiết hơn.
2. Biểu đồ phân cấp chức năng.
Sơ đồ phân cấp chức năng được thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Xác định các động từ gồm :
-
Quản lý nhập hàng, quản lý xuất hàng, thống kê và báo cáo, tìm kiếm
-
Chọn nhà cung cấp thích hợp, ghi nhận nhà cung cấp mới, lập đơn đặt hàng,
lập phiếu nhập hàng, cập nhật danh mục hàng, khớp với đơn hàng về, thanh
toán
-
Ghi nhận khách hàng mới, giải quyết đơn đặt hàng, lập phiếu xuất hàng, giải
quyết xuất hàng, cập nhật danh mục hàng, thanh toán
-
Thống kê hàng nhập, thống kê hàng xuất, thống kê hàng tồn, thống kê nhập
xuất chi tiết
-
Tìm kiếm phiếu nhập hàng, tìm kiếm phiếu xuất hàng, tìm kiếm phiếu thu, tìm
kiếm phiếu chi
Bước 2: Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng
6
QUẢN LÝ GIAO DỊCH XUẤẤT NHẬP HÀNG
QUẢN LÝ NHẬP HÀNG
QUẢN LÝ XUẤẤT HÀNG
THỐẤNG KÊ VÀ BÁO CÁO
TÌM KIÊẤM
Chọn nhà cung
cấp thích hợp
Ghi
khách
mới
nhận
hang
Thống kê hàng
nhập
Tìm kiếm phiếu
nhập hàng
Ghi nhận nhà
cung cấp mới
Giải quyết đơn
đặt hàng
Thống kê hàng
xuất
Tìm kiếm phiếu
xuất hàng
Lập đơn đặt
hàng
Lập phiếu xuất
hàng
Thống kê hàng
tồn
Tìm kiếm phiếu
thu
Lập
phiếu
nhập hàng
Giải
quyết
xuất hàng
Thống kê nhập
xuất chi tiết.
Tìm kiếm phiếu
chi
Cập nhật danh
mục hàng
Cập nhật danh
mục hàng
Khớp với đơn
hang về
Thanh toán
Thanh toán
Giải thích các chức năng:
Quản lý nhập hàng:
- Chọn nhà cung cấp mới: Khi công ty muốn nhập hàng thì trước hết phải chọn
nhà cung cấp thích hợp để làm đối tác, tiêu chí chọn nhà cung cấp được dựa trên các
thông tin về nhà cung cấp và các mặt hàng mà nhà cung cấp đó có khả năng cung ứng.
- Ghi nhận nhà cung cấp mới: Khi nhà cung cấp nào đó được chọn làm đối tác thì
sẽ lưu lại các thông tin về nhà cung cấp (họ tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, …).
- Lập đơn đặt hàng: Khi đã chọn nhà cung cấp nào đó làm đối tác rồi thì bộ phận
kinh doanh sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng để gửi tới nhà cung cấp đặt mua hàng.
7
- Lập phiếu nhập hàng: Khi đã được nhà cung cấp thoả thuận cung ứng hàng hoá
thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng và nhận hàng về công ty.
- Cập nhật danh mục hàng: Mỗi khi nhập hàng về thì tiến hành cập nhật lại danh
mục hàng như là Tên mặt hàng (nếu là mặt hàng mới), số lượng, …
- Khớp với đơn hàng về: Tiến hành so sánh các hoá đơn chứng từ với lượng hàng
nhận về xem đã đủ số lượng, đúng mặt hàng như yêu cầu hay chưa.
- Thanh toán: Sau khi khớp với đơn hàng về xong mà không sai sót gì thì bắt đầu
lập phiếu thanh toán, tiến hành việc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Quản lý xuất hàng:
- Ghi nhận khách hàng mới: Khi có khách hàng mới đặt mua hàng thì sẽ lưu lại
một số thông tin về khách hàng mới đó (họ tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, …).
- Giải quyết đơn đặt hàng: Sau khi nhận đơn đặt hàng của khách hàng thì bộ phận
kinh doanh sẽ tiến hành giải quyết đơn đặt hàng, nếu đủ điều kiện thì chấp nhận bán
hàng, ngược lại thì hẹn lại với khách hàng hoặc từ chối bán hàng.
- Lập phiếu xuất hàng: Dựa vào các đơn đặt hàng đã được giải quyết, bộ phận kinh
doanh sẽ tiến hành lập phiếu xuất hàng.
- Giải quyết xuất hàng: Lập các hoá đơn chứng từ xuất hàng, tiến hành xuất hàng
cho khách mua hàng.
- Cập nhật danh mục hàng: Mỗi lần xuất hàng thì phải tiến hành cập nhật lại danh
mục hàng.
- Thanh toán: Sau khi giải quyết xuất hàng thì bắt đầu lập phiếu thanh toán, tiến
hành thu tiền bán hàng.
Thống kê:
- Thống kê hàng nhập: Thống kê lượng hàng hoá nhập về theo tháng hoặc theo
yêu cầu của ban quản lý.
- Thống kê hàng xuất: Thống kê lượng hàng hoá xuất bán theo tháng hoặc theo
yêu cầu của ban quản lý.
- Thống kê hàng tồn: Thống kê lượng hàng hoá còn tồn trong kho theo tháng hoặc
theo yêu cầu của ban quản lý.
8
Tìm kiếm:
- Tìm kiếm phiếu nhập hàng: Tiến hành tìm kiếm phiếu nhập hàng khi nhà cung
cấp yêu cầu.
- Tìm kiếm phiếu xuất hàng: Tiến hành tìm kiếm phiếu xuất hàng khi khách hàng
yêu cầu.
- Tìm kiếm phiếu chi: Tiến hành tìm kiếm phiếu chi tiền khi nhà cung cấp yêu cầu.
- Tìm kiếm phiếu thu: Tiến hành tìm kiếm phiếu thu tiền khi khách hàng yêu cầu.
3. Biểu đồ ngữ cảnh
Bước 1: Xác định các tác nhân ngoài (TNN), luồng thông tin (LTT)
-
TNN: Nhà cung cấp, khách hàng, Ban quản lý
-
LTT : thông tin về hàng, đơn đặt hàng, hóa đơn, phiếu trả tiền, thông báo hóa
đơn sai, yêu cầu tìm kiếm, yêu cầu thống kê, thông báo từ chối..
Bước 2: Vẽ biểu đồ ngữ cảnh
9
Thông tin vềề hàng
BAN QUẢN LÝ
Đơn đặt hàng
NHÀ CUNG CẤẤP
Từ chôấi
Thôấng kề
Báo cáo
Hoá đơn
Yều cấều thôấng kề
Hoạt động giao dịch xuấất nhập Phiềấ
hàng
u trả tiềền
Hàng hoá
Thông báo hoá đơn sai
Y/C tìm kiềấm ĐĐH/ PTT
Thông tin vềề hàng
Đơn đặt hàng
Từ chôấi
Hoá đơn
Phiềấu trả tiềền
Y/C tìm kiềấm ĐĐH/ PTT
KHÁCH HÀNG
Hàng hoá
4. Biểu đồ LDL mức đỉnh
Bước 1: Liệt kê kho dữ liệu gồm: Danh mục hàng, phiếu nhập – xuất, phiếu thông tin
Bước 2: Vẽ biểu đồ:
10
Danh mục hàng
Thông tin vềề hàng
Tên
Đơn đặt hàng
danh
Quản lý nhập hàng
mục
Từ chôấi
Thông tin vềề hàng
Tên
Đơn đặt hàng
dmuc Quản lý xuấất hàng
Từ chôấi
Tên phiếu
Tên phiếu
NHÀ CUNG CẤẤP
Phiềấu N/X
Tên phiếu
Hoá đơn
Tên phiếu
Hoá đơn
Phiềấu TT
Phiềấu trả tiềền
Phiềấu trả tiềền
Tên phiếu
Thông boá HĐTên
saiphiếu
Y/C tìm kiềấm
KHÁCH HÀNG
Thông báo HĐ sai
Tên phiếu
Tên phiếu
Tìm kiềấm
Y/C tìm kiềấm
Y/C thôấng kề
BAN QUẢN LÝ
Y/C tìm kiềấm
11
Thôấng kề
5. Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh
a. Chức năng quản lý nhập hàng
Thông tin về hàng hoá, nhà CC
Từ chối
Nhà cung cấp
Đơn đặt
hàng
Chọn NCC
Thông tin về
NCC mới
Nhà cung cấấp
Lập đơn đặt hàng
Thông
báo hoá
đơn sai
Ghi nhận
NCC mới
T/t về NCC được chọn
Đơn đặt hàng
Khớp với đơn hàng vềề
Lập phiềấu nhập hàng
Danh mục hàng
Phiềấu nhập hàng
Cập nhật DM hàng
Thanh toán Hoá đơn
Phiềấu thanh toán
Phiếu trả tiền
12
b. Chức năng quản lý xuất hàng
Thông tin về hàng hoá
Thông tin về KH mới
Giải quyết đơn
đặt hàng
Ghi nhận KH
mới
Đơn đặt hàng
Đơn ĐH
được giải
quyết
Khách hàng
Khách hàng
Từ chối
Hoá
đơn
Đơn đặt hàng
Thông báo về
hoá đơn sai
Lập phiếu xuất
hàng
Phiếu
xuất hàng
Danh mục hàng
Phiếu
phát
hàng
Giải quyết xuất
hàng
Phiếu xuất hàng
Phiếu
trả
tiền
Cập nhật danh
mục hàng
Phiếu thanh toán
Hoá
đơn
Thanh toán
13
c. Chức năng thống kê
Yều cấều thôấng kề
Thôấng kề hàng nhập
Ban quản lý
Yều cấều
Yều cấều
Yều cấều thôấng kề
Thôấng kề hàng xuấất
Phiềấu N/X
Lập nhật ký nhập xuấất chi tiềất
Thôấng kề hàng tôền
d. Chức năng tìm kiếm
Y/ c tìm kiềấm PN
Nhà CC
Tìm kiềấm phiềấu nhập hàng
Y/c tìm kiềấm PTT
Tìm kiềấm phiềấu TT
Phiềấu nhập xuấất
Phiềấu thanh toán
Tìm kiềấm phiềấu xuấất hàng
Tìm kiềấm phiềấu TT
Khách hàng
Y/C tìm kiềấm PX
Y/C tìm kiềấm PTT
14
6. Mô hình thực thể-liên kết
Bước 1: Xác định các thực thể của hệ thống và thuộc tính của chúng
Khách Hàng
Mã KH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt nhà cung cấp và khách mua hàng, 4 ký tự sau là
số thứ tự khách hàng.
Họ KH : Họ khách hàng, độ dài
Tên KH : Tên khách hàng, độ dài
25 ký tự.
15 ký tự.
Mặt Hàng
MaHang : 1 ký tự đầu tiên là mã nhóm, 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự mặt hàng trong
nhóm.
TenHang : Tên mặt hàng.
SLTonTT : Số lượng tồn tối thiểu ứng với một mặt hàng trong kho.
SLTonTĐ : Số lượng tồn tối đa ứng với một mặt hàng ở trong kho.
MaĐVT : Mã đơn vị tính của đơn vị tính.
MaHSX : Mã hãng sản xuất của hãng sản xuất.
Quản Lý Kho
MaKho : 4 ký tự đầu là các ký tự viết tắt tên đường, 1 ký tự sau là số thứ tự kho trên
đường đó.
TenKho : Tên kho hàng.
Quản Lý Đơn Đặt Hàng
MaĐĐH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt đơn đặt mua hàng của khách hàng hay đơn công
ty gửi nhà cung cấp, 4 ký tự sau là số thứ tự đơn đặt hàng.
Dòng Đơn Đặt Hàng
Chi tiết hàng được đặt Số lượng, đơn giá ...
Quản lý phiếu nhập xuất hàng
15
MaPXH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt phiếu nhập hay phiếu xuất hàng (N hay X), 4 ký
tự sau là thứ tự phiếu xuất hay nhập hàng.
Quản lý dòng phiếu nhập xuất hàng
Chi tiết hàng được nhập Số lượng, đơn giá ...
Quản lý phiếu thanh toán
MaPTT : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt phiếu thu hay phiếu chi (T hay C), 4 ký tự sau là
số thứ tự phiếu thanh toán.
Quản lý đơn vị tính
MaĐVT: Viết tắt ký tự đầu của tên đơn vị tính.
TenĐVT : Tên đơn vị tính.
Bước 2: Vẽ mô hình thực thể - liên kết:
16
KHÁCH HÀNG
Mã KH
Họ tền KH
Địa chỉ KH
ĐT khách hàng
Tài khoản KH
KHO
Mã kho
Tền kho
Sôấ nhà kho
Thủ kho
Mã đường
NX HÀNG
Mã PNXH
Mã ĐĐH
Mã kho
Ngày NXH
Ngày HTT
Ngày lập PNX
ĐƠN ĐHÀNG
Mã ĐĐH
Mã KH
Ngày ĐH
Hạn giao hàng
MẶT HÀNG
Mã hàng
Tền hàng
SL tôền TT
SL tôền TĐ
Mã HSX
Mã ĐVT
DÒNG ĐƠN ĐH
Mã ĐĐH
Mã hàng
Sôấ lượng ĐH
Đơn giá ĐH
DÒNG NX HÀNG
Mã PNXH
Mã hàng
Sôấ lượng NXH
Đơn giá NXH
THANH TOAN
Mã PTT
Mã PNXH
Ngày TT
Sôấ tiềền
ĐV TÍNH
Mã ĐVT
Tền ĐVT
17
KẾT LUẬN
Hệ thống quản lý xuất nhập hàng của công ty Digiworld sẽ giúp cho việc quản lý
mua bán của công ty được thực hiện một cách thuận tiện nhanh chóng và an toàn, góp
phần tiết kiệm thời gian và giảm bớt các công việc thủ công. Công ty có thể sử dụng hệ
thống thông tin với nhiều mục đích khác nhau. Trong việc quản trị nội bộ, hệ thống thông
tin sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ, thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của
công ty, đạt được lợi thế cạnh tranh. Với bên ngoài, hệ thống thông tin giúp nắm bắt được
nhiều thông tin về khách hàng hơn hoặc cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo đà
cho sự phát triển.
18
- Xem thêm -