Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á chi...

Tài liệu Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á chi nhánh thanh hóa

.DOCX
71
60291
155

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng LỜI CẢM ƠN Thực tập cuối khoá là quá trình sinh viên đi tới các cơ sở để tìm hiểu và học tập cách làm việc, bước đầu tiếp cận với thực tế. Với mục đích của nhà trường là muốn sinh viên của mình có thể kiểm nghiệm những kiến thức đã được nhà trường trang bị nhằm nắm vững hơn những kiến thức mà mình đã có, cũng như giúp sinh viên có cơ hội trực tiếp tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế để sau này ra trường có thể dễ dàng thích nghi hơn với môi trường làm việc. Qua thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa, em đã được tiếp xúc với thực tế để so sánh với những lý thuyết mà mình đã được học ở trường và cũng là dịp để em hoàn thiện bản thân mình, học hỏi và rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Có được điều đó là nhờ vào sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của Ban giám đốc và các anh chị đang công tác tại ngân hàng. Đặc biệt, em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn là PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa, các anh chị trong phòng khách hàng doanh nghiệp cùng toàn thể các anh chị trong chi nhánh đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em được tham gia tiếp cận thực tế hoạt động của chi nhánh nhằm phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô trường Trường đại học Thương Mại cùng các anh chị tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa dồi dào sức khỏe và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...........................................................................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU....................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................2 5.KẾT CẤU KHÓA LUẬN........................................................................................3 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................................4 1.1 Tổng quan về cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại...............................4 1.1.1 Đầu tư và dự án đầu tư.....................................................................................4 1.1.1.1 Đầu tư...........................................................................................................4 1.1.1.2 Dự án đầu tư...................................................................................................4 1.1.2 Cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại.................................................6 1.1.2.1 Khái niệm......................................................................................................6 1.1.2.2 Đặc điểm......................................................................................................7 1.1.2.3 Vai trò của cho vay dự án đầu tư......................................................................7 1.2 Thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng thương mại..................................9 1.2.1 Khái niệm thẩm định và thẩm định tài chính dự án đầu tư......................................9 1.2.1.1 Khái niệm thẩm định dự án đầu tư....................................................................9 1.2.1.2 Thẩm định dự án đầu tư..................................................................................9 1.2.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại .................13 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng 1.2.2.1 Xác định tổng vốn đầu tư..............................................................................13 1.2.2.2 Xác định nguồn vốn, cơ cấu vốn, sự đảm bảo của nguồn vốn với tài trợ cho dự án và tiến độ bỏ vốn.........................................................................................................14 1.2.2.3 Xác định chi phí sản xuất và giá thành............................................................15 1.2.2.4 Xác định doanh thu và lợi nhuận....................................................................16 1.2.2.5 Xác định dòng tiền dự kiến...........................................................................16 1.2.2.6 Tính toán chỉ tiêu chi phí sử dụng vốn của dự án..............................................17 1.2.2.7 Xác định các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án (hiệu quả đầu tư).........................18 1.2.3 Chất lượng thẩm định tài chính dự án và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án tại ngân hàng thương mại..............................................................20 1.2.3.1 Khái niệm chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư......................................20 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THANH HÓA............25 2.1 Giới thiệu chung về cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa.....................................................................................25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................25 2.1.2 Cơ cấu và tổ chức............................................................................................26 2.1.3 Vài nét về hoạt động cho vay theo dự án đầu tư của ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa...........................................................................28 2.1.3.1 Công tác huy động vốn...................................................................................28 2.1.3.2 Hoạt động cho vay.........................................................................................30 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa……................................................................................................................32 2.2 Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa.....................................................................................33 2.2.1 Quy trình thẩm định dự án tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa..............................................................................................................33 2.2.2 Nội dung công tác thẩm định tài chính dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa.....................................................................................36 2.2.2.1 Thu thập và xử lý thông tin về khách hàng.........................................................36 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng 2.2.2.2 Thẩm định vốn đầu tư....................................................................................40 2.2.2.3 Thẩm định doanh thu, chi phí, dòng tiền của dự án..............................................40 2.2.2.4 Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án và khả năng trả nợ của dự án………...........................................................................................................41 2.2.2.5 Xác định bảng cân đối khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn đâu tư...............42 2.2.2.6 Thẩm định các điều kiện đảm bảo an toàn vốn vay..............................................43 2.3 Một số đánh giá về công tác thẩm định tài chính dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa............................................................................44 2.3.1 Những ưu điểm đạt được...................................................................................44 2.3.2 Những hạn chế trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư và nguyên nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa........................................46 2.3.2.1 Về quy trình và công tác tổ chức thẩm định :....................................................46 2.3.2.2 Về phương pháp thẩm định:..........................................................................47 2.3.2.3 Về nội dung thẩm định :...............................................................................48 2.3.2.4 Về nguồn nhân lực.......................................................................................50 2.3.2.5 Các hạn chế khác.........................................................................................50 2.3.2.6 Nguyên nhân khác.......................................................................................51 CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THANH HÓA.....................................................................................52 3.1 Định hướng cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa....................................................................................................52 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa................................................53 3.2.1 Giải pháp về quy trình thẩm định........................................................................53 3.2.2Giải pháp về nội dung thẩm định.........................................................................53 3.2.3 Giải pháp về nguồn nhân lực..............................................................................55 3.2.4 Tăng cường công tác Thu thập và xử lý thông tin..................................................57 3.2.5. Một số giải pháp khác......................................................................................58 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng 3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa........................................59 3.3.1 Với chính phủ và các bộ ngành liên quan.............................................................59 3.3.2 Với ngân hàng nhà nước...................................................................................59 3.3.3 Với ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á.................................................61 3.3.4 Với các khách hàng..........................................................................................62 KẾT LUẬN..............................................................................................................1 2.3.2.7 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................1 2.3.2.8 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý CHO CÁC NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. .................................................................................................................1 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................2 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Seabank Thanh Hóa Bảng 2: Tình hình hoạt động cho vay tại Chi nhánh Seabank Thanh Hóa. Bảng 3: Thống kê dư nợ của các nhóm nợ từ 1 đến 5 tại Chi nhánh Bảng 4: Kết quả kinh doanh rút gọn của Chi nhánh SeAbank Thanh Hóa Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của NH TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa Sơ đồ 2: : Quy trình thẩm định tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt CBTD CK CTCP CV DN KH KD LNST NH TMCP NHTM NHNN TCTD TCKT TG TNHH TSCĐ TSĐB VLĐ Tên đầy đủ Cán bộ tín dụng Chiết khấu Công ty cổ phần Cho vay Doanh nghiệp Khách hàng Kinh doanh Lợi nhuận sau thuế Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngân hàng Thương Mại Ngân hàng Nhà Nước Tổ chức tín dụng Tổ chức kinh tế Tiền gửi Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Tài sản đảm bảo Vốn lưu động SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng PHẦN MỞ ĐẦU 1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hòa mình vào xu thế chung, nền kinh tế Việt Nam hiện nay đã và đang trong giai đoạn thực hiện đổi mới toàn diện nhằm tạo những bước chuyển biến mạnh mẽ đưa đất nước nhanh chóng đi lên, cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại vào năm 2020. Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh đầu tư. Hoạt động đầu tư được coi như chìa khóa, tiền đề cho sự phát triển. Đầu tư theo dự án được xem như một hình thức đầu tư có căn bản nhất và đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa được rủi ro. Tồn tại và vận hành trong nền kinh tế với tư cách là một chủ thể trung gian trong hoạt động tín dụng, Ngân hàng là một kênh phân phối vốn của xã hội. Để có hoạt động hiệu quả,các ngân hàng không những phải làm tốt công tác vay mà cần phải làm tốt công tác cho vay của mình. Cho vay không chỉ đem lại nguồn lợi cho ngân hàng mà còn đặc biệt giúp các doanh nghiệp có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển của mình. Để có thể thực hiện tốt công tác cho vay đòi hỏi các ngân hàng phải có nghiệp vụ thẩm định một cách hoàn thiện và chính xác. Công tác này góp phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh cũng như bảo đảm an toàn của các NHTM. Bên cạnh những thành quả đã đạt được trong thời gian qua, ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa còn gặp phải không ít khó khăn và nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng như công tác thẩm định trong cho vay còn chưa thực sự hiệu quả,; chất lượng tín dụng còn chưa tốt; nợ xấu tăng cao… Từ nhận thức trên, trong thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa, em đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương Mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Thanh Hóa” làm khóa luận tốt nghiệp. Do hạn chế về thời gian và trình độ bản thân nên bản khóa luận tốt nghiệp chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy (cô) giáo để bài khóa luận được hoàn thiện hơn nữa. Qua đó em có điều 1 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay dự án đầu tư và thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. - Phân tích và làm rõ thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa. Trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt được, rút ra những tồn tại và nguyên nhân. - Từ kết quả phân tích thực trạng, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa. 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: nghiên cứu công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa. - Về thời gian: nghiên cứu công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2012 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để thực hiện kháo luận. Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, bằng phương pháp thống kê, so sánh giữa các năm , các chỉ tiêu, sử dụng các ứng dụng tin học để thấy được những kết quả đạt được và hạn chế trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa. 2 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng 5.KẾT CẤU KHÓA LUẬN Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương I: Lý luận cơ bản về thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại. Chương II: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa. Chương III:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Chi nhánh Thanh Hóa. 3 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng CHƯƠNG I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 Tổng quan về cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. 1.1.1 Đầu tư và dự án đầu tư 1.1.1.1 Đầu tư  Khái niệm đầu tư theo quan điểm của chủ đầu tư (doanh nghiệp) : Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh để từ đó thu được số vốn lớn hơn số đã bỏ ra, thông qua lợi nhuận  Khái niệm đầu tư theo quan điểm của xã hội (quốc gia) : Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển, để từ đó thu được các hiệu quả kinh tế xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia 1.1.1.2 Dự án đầu tư  Khái niệm: Ở Việt Nam, khái niệm Dự án đầu tư được trình bày trong nghị định 52/1999 NĐ-CP về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thơì gian nhất định”. Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai  Phân loại: Trên thực tế, các Dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô ,thời hạn và được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại dự án nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý, theo dõi và đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động * Phân loại theo quy mô (hay thẩm quyền quyết định): 4 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng Ở Việt Nam, theo “ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định số 112/2006/NĐ-CP, ngày 29/09/2006 của Chính phủ, dự án đầu tư được phân loại thành 4 nhóm: Dự án quan trọng quốc gia ; Dự án nhóm A ; Dự án nhóm B ; Dự án nhóm C. * Theo nguồn vốn đầu tư: - Dự án đầu tư có vốn huy động trong nước: bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, các nguồn vốn khác. - Dự án đầu tư có vốn huy động từ nước ngoài: bao gồm: Vốn thuộc các khoản vay của nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu tư phát triển(kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA), vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài FDI, vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư xây dựng trên đất Việt Nam, vốn vay nước ngoài do Nhà nước bảo lãnh đối với doanh nghiệp. * Theo tính chất dự án đầu tư: - Dự án đầu tư mới: là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các công trình mới. Thực chất trong đầu tư mới, cùng với việc hình thành các công trình mới, đòi hỏi có bộ máy quản lý mới. - Dự án đầu tư chiều sâu: là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm cải tạo, mở rộng, nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch vụ; trên cơ sở các công trình đã có sẵn. Thực chất trong đầu tư chiều sâu, tiến hành việc cải tạo mở rộng và nâng cấp các công trình đã có sẵn, với bộ máy quản lý đã hình thành từ trước khi đầu tư. - Dự án đầu tư mở rộng: là dự án nhằm tăng cường năng lực sản xuất – dịch vụ hiện có nhằm tiết kiệm và tận dụng có hiệu quả công suất thiết kế của năng lực sản xuất đã có * Theo lĩnh vực đầu tư: 5 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng Bao gồm Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ; Dự án đầu tư phát triển công nghiệp ; Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp và Dự án đầu tư phát triển dịch vụ  Đặc điểm của các dự án đầu tư - Giá trị khoản vay lớn Các dự án đầu tư thường là những dự án đầu tư kéo dài. Các dự án này cần đòi hỏi một khoản đầu tư lớn phân bổ trong quá trình thực hiện dự án. Nguồn vốn tự có của các chủ đầu tư khó có thể đáp ứng được nhu cầu của dự án vì vậy rất cần đến sự tài trợ của các Ngân hàng, số tiền đó là rất lớn có thể chiếm trên 50% vốn của dự án. - Thời gian vay dài Dự án đầu tư có thời hạn đầu tư kéo dài, nguồn vốn đầu tư lớn nên thời gian thu hồi vốn của dự án cũng rất chậm vì vậy nên đòi hỏi các ngân hàng phải tài trợ vốn trong một thời gian dài - Mức độ rủi ro cao Giá trị khoản vay lớn, thời gian vay dài ẩn chưa nhiều rủi ro với dự án và khi dự án gặp rủi ro thì khả năng trả nợ và tiến độ trả nợ cũng bị ảnh hưởng. Mức độ rủi ro của dự án vay vốn cũng chính là rủi ro với các ngân hàng cho vay - Thời gian hoàn vốn chậm Nguồn trả tiền vay cho ngân hàng chủ yếu được lấy từ quỹ khấu hao và một phần từ lợi nhuận của chính dự án mang lại. Vì thế khách hàng chỉ có thể hoàn trả khoản vay có quy mô lớn thành nhiều lần khác nhau và kéo dài trong nhiều năm. 1.1.2 Cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm Cho vay DAĐT là một dạng cho vay trung và dài hạn chủ yếu nhất của các ngân hàng thương mại. Đó là việc các ngân hàng thương mại hỗ trợ các khách hàng có đủ nguồn lực tài chính thực hiện các dự án đầu tư mà thời gian thu hồi vốn đầu tư vượt quá 12 tháng. 1.1.2.2 Đặc điểm 6 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng - Đối tượng cho vay là các dự án đầu tư về thiết bị, máy móc, nhà xưởng, các công trình xây dựng cơ bản nên thời hạn cho vay thường dài. Do vậy, cho vay theo dự án đầu tư thuộc loại tín dụng trung, dài hạn. - Đối với các dự án đầu tư vào thiết bị, máy móc thì đối tượng cho vay là các thiết bị, máy móc trong dự án. Loại tài sản này sau khi hoàn thành lắp đặt sẽ được sử dụng ngay nên ngân hàng tiến hành thu nợ theo định kỳ dựa trên số tiền trích khấu hao định kỳ của những tài sản này và một số nguồn khác. - Đối với các dự án là các công trình phải qua quá trình xây dựng cơ bản thì đối tượng cho vay là các chi phí phát sinh trong thời gian xây dựng cơ bản để hoàn thành công trình, kể cả chi phí trả lãi vay nếu được tính vào giá thành công trình. Do vậy, sau khi hoàn thành công trình và quyết đoán được duyệt ngân hàng và khách hàng vay sẽ chính thức xác nhận số nợ của khoản vay và xác định kỳ hạn nợ cuối cùng và kế hoạch trả nợ định kỳ. 1.1.2.3 Vai trò của cho vay dự án đầu tư  Đối với doanh nghiệp: Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp là một tất yếu khách quan, các doanh nghiệp nãy sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn của mình.Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các dự án đóng vai trò rất quan trọng như:  Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được liên tục: Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp luôn luôn phải thay đổi, cải tiến mặt hàng, công nghệ máy móc để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.Trên thực tế không có một doanh nghiệp nào đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, giúp các doanh nghieephh hoạt động được đảm bảo liên tục.  Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng thì các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng, phải đảm bảo hoàn trả cả vốn lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp có làm ăn hiệu 7 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng quả hay không.Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng thì phải có phương án sản xuất khả thi.Không chỉ là thu hồi được vốn mà mục tiêu là lợi nhuận đạt được và trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.  Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp: Trong một nền kinh tế thị trường như hiện nay hiếm có doanh nghiệp nào dung vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hóa lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.  Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại được vững đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh và thiếu vốn thì làm doanh nghiệp mất cơ hội trên thị trường như vậy có thể đáp ứng kịp thời thì các doanh nghiệp tìm đến tín dụng ngân hàng.  Đối với ngân hàng: Có thể nói cho vay dự án đầu tư có thể mang lại cho ngân hàng nguồn lợi nhuận không hề nhỏ, các dự án thường vay lượng vồn lớn tạo doanh thu từ lãi của ngân hàng khi đầu tư có hiệu quả. Trong quá trình phát triển không ngừng của nền kinh tế, mặc dù môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phương pháp, công cụ kinh doanh mới xuất hiện nhưng hoạt động tín dụng nói chung và cho vay dự án đầu tư nói riêng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động của ngân hàng thương mại.Hoạt động cho vay thường chiếm hơn 70% tổng tài sản có và lợi nhuận thu được thường lên tới 60% -70% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng. 1.2 Thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm thẩm định và thẩm định tài chính dự án đầu tư 1.2.1.1 Khái niệm thẩm định dự án đầu tư Theo quan điểm của Ngân hàng, khái niệm về thẩm định dự án đầu tư như sau: 8 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi và khả năng hoàn trả vốn đầu tư của khách hàng để phục vụ cho việc xem xét quyết định cho khách hàng vay để đầu tư dự án. Thực tế người thẩm định dự án sẽ tiến hành kiểm tra phân tích đánh giá từng phần và toàn bộ các mặt, các vấn đề có trong bản nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi trong mối quan hệ mật thiết với doanh nghiệp chủ dự án và các giả thiết về môi trường trong đó dự án sẽ hoạt động. Thẩm định dự án có ý nghĩa thể hiện ở việc giúp các dự án tốt không bị bác bỏ và dự án tồi không được chấp nhận. 1.2.1.2 Thẩm định dự án đầu tư.  Thẩm định điều kiện pháp lý của dự án : Nội dung này bao gồm việc thẩm định các văn bản, thủ tục hồ sơ trình duyệt theo quy định, đặc biệt là xem xét đến tư cách pháp nhân và năng lực cuẩ chủ đầu tư. Đây là nội dung đầu tiên được xem xét khi tiến hành các nội dung thẩm định tiếp theo.  Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu cảu dự án/cơ sở pháp lý. - Mục tiêu đầu tư của dự án đầu tư là gì? Khách hàng thực sự cần thiết đầu tư? - Quy mô đầu tư, quy mô vốn đầu tư như thế nào? Thời gian thực hiện dự án bao lâu? - Cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án đầu tư ra sao?  Thẩm định dự án về phương diện thị trường Nội dung thị trường của dự án được ngân hàng rất quan tâm vì khả năng hoàn trả vốn vay NH của dự án phụ thuộc rất lớn vào sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, đồng thời thị thường cũng là nơi đánh giá cuối cùng về chất lượng sản phẩm, về khả năng tiêu thụ và về hiệu quả thực sự của dự án . Nội dung thẩm định gồm: - Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án đầu tư (nhu cầu hiện tại và tương lai, mức tiêu thụ dự tính, sản phẩm dịch vụ thay thế?..) 9 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng - Đánh giá về cung sản phẩm hiện tại và tương lai (năng lực sản xuất và đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai? Số lượng nhập khẩu hiện tại và dự tính trong thời gian tới?...) - Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm Trên cơ sở đánh giá tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự án, xem xét, đánh giá về các thị trường mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án là gì? Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án đối với thị trường nội địa và thị trường nước ngoài. - Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối (sản phẩm dự án tiêu thụ theo phương thức nào? Mạng lưới phân phối được xác lập chưa? Chi phí thiết lập mạng lưới phân phối?...) - Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án (mức độ sản xuất và tiêu thụ hàng năm? Mức độ biến động về giá thành sản phẩm?...) - Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án  Thẩm định phương diện kỹ thuật của dự án Thẩm định dự án về phương diện kỹ thuật là việc kiểm tra phân tích các yếu tố kỹ thuật và công nghệ chủ yếu của dự án để đảm bảo tính khả thi về mặt thi công và xây dựng dự án cũng như việc vận hành dự án theo đúng các mục tiêu đã dự kiến.  Địa điểm xây dựng - Xem xét, đánh giá địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không, có gần các nguồn cung cấp nguyên nhiên liệu, điện nước và thị trường tiêu thụ không…? - Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của địa điểm đầu tư ? so sánh với địa điểm khác. - Địa điểm đầu tư có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án cũng như ảnh hưởng đến giá thành, sức cạnh tranh nếu xa thị trường nguyên vật liệu, tiêu thụ  Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án - Công suất thiết kế dự kiến của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả năng tài chính, trình độ quản lý, địa điểm, thị trường tiêu thụ hay không. 10 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng - Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay đã có sẵn trên thị trường. Quy cách, phẩm chất, mẫu mã của sản phẩm? Yêu cầu kỹ thuật, tay nghề ?  Công nghệ, thiết bị - Quy trình công nghệ có tiên tiến, hiện đại không, ở mức độ nào của thế giới. - Công nghệ có phù hợp với trình độ hiện tại? lý do lựa chọn công nghệ này? - Phương thức chuyển giao công nghệ có hợp lý hay không, có đảm bảo cho chủ đầu tư nắm bắt và vận hành được công nghệ hay không. - Xem xét, đánh giá về số lượng, công suất, quy cách, chủng loại, danh mục máy móc thiết bị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất. - Giá cả thiết bị, phương thức thanh toán có hợp lý? Uy tín của nhà cung cấp thiết bị? - Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện dự án?  Quy mô, giải pháp xây dựng. - Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không, có tận dụng được cơ sở vật chất hiện có hay không. - Tổng dự toán/ dự toán của từng hạng mục công trình, có hạng mục nào cần đầu tư mà chưa được dự tính hay không, có hạng mục nào không cần thiết hoặc chưa cần thiết phải đầu tư hay không. - Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, phù hợp với thực tế? - Vấn đề hạ tầng cơ sở: giao thông, điện, cấp thoát nước.  Môi trường, phòng cháy chữa cháy: Xem xét, đánh giá các giải pháp về môi trường, phòng cháy chữa cháy của dự án.  Thẩm định phương diện tổ chức và quản lý thực hiện dự án. - Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án… - Xem xét năng lực, uy tín của nhà thầu: tư vấn, thi công, cung cấp thiết bị – công nghệ. - Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án: số lượng lao động dự án cần, đòi hỏi về tay nghề, trình độ kỹ thuật, kế hoạch đào tạo và khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho dự án… 11 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính - Ngân hàng  Thẩm định phương diện tài chính: nội dung thẩm định tài chính bao gồm thẩm định tài chính trong doanh nghiệp và thẩm định tài chính đối với chính dự án đang được xem xét.  Thẩm định về phương diện lợi ích kinh tế xã hội: nhằm so sánh giữa cái giá mà xã hội phải trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt nhất và lợi ích do dự án tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế( chứ không chỉ cho cơ sở sản xuất kinh doanh). Việc thẩm định kinh tế xã hội của dự án được tính toán trên một loạt các tiêu chuẩn đánh giá và chỉ tiêu đánh giá như: giá trị gia tang thuần túy, giá trị gia tăng thuần túy quốc qia, các chỉ tiêu về số lao động có việc làm, các chỉ tiêu đánh giá tác động của dự án đến phân phối thu nhập và công bằng xã hội..vv 1.2.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại 1.2.2.1 Xác định tổng vốn đầu tư Đây là một nội dung quan trọng đầu tiên cần xem xét khi tiến hành phân tích tài chính dự án. Tổng mức vốn đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để thiết lập và đưa dự án vào hoạt động, tính toán chính xác tổng mức vốn đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng đối với tính khả thi của dự án.Nếu vốn đầu tư quá thấp thì dự án không thể thực hiện được và ngược lại nếu vốn đầu tư quá cao sẽ không phản ánh được hiệu quả tài chính của dự án. Tổng mức vốn này được chia ra làm hai loại là vốn cố định và vốn lưu động ban đầu (chỉ tính co một kỳ kinh doanh sản xuất đầu tiên). Tổng vốn đầu tư = Nhu cầu vốn cố định + Nhu cầu vốn lưu động  Vốn cố định Vốn cố định bao gồm những chi phí sau đây:  Chi phí chuẩn bị: là những chi phí trước khi chuẩn bị dự án. Chi phí này không trực tiếp tạo ra tài sản cố định nhưng là chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến việc tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu đầu tư.Chi phí này bao gồm: 12 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256 Khóa luận tốt nghiệp - Khoa Tài chính - Ngân hàng Chi phí cho điều tra, khảo sát để lập, trình duyệt dự án. Chi phí cho tư vấn, thiết kế, chi phí cho quản lý dự án. Chi phí cho đào tạo ,huấn luyện…vv Các chi phí này khó có thể tính toán chính xác được.Bởi vậy, cần phải được xem xét đầy đủ các khoản mục để dự trù cho chính xác.  - Chi phí cho xây lắp và mua sắm thiết bị:bao gồm các khoản mục sau: Chi phí ban đầu về mặt đất, mặt nước.Chi phí này phải phù hợp với các quy định của Bộ tài chính về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển. - Chi phí chuẩn bị mặt bằng xây dựng. - Giá trị nhà xưởng và kết cấu hạ tần sẵn có. - Chi phí xây dựng mới, cải tạo nhà xưởng hoặc cấu trúc hạ tầng. - Chi phí về máy móc thiết bị (bao gồm cả lắp đặt và chạy thử), phương tiện vận tải. - Các chi phí khác….  Vốn lưu động ban đầu: Vốn lưu động ban đầu bao gồm các chi phí để tạo ra tài sản lưu động ban đầu cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh đầu tiên, nhắm đảm bảo cho dự án có thể đi vào hoạt động bình thường theo các điều kiện kinh tế kỹ thuật đã dự kiến.Vốn lưu động ban đầu bao gồm: - Vốn sản xuất: chi phí nguyên vật liệu, điện, nước, nhiên liệu, phụ tùng… - Vốn lưu thông: thành phần tồn kho , sản phẩm dở dang, hàng hóa bán chịu, vốn bằng tiền…  Vốn dự phòng: Tổng mức vốn đầu tư dự tính của dự án cần được xem xét thoe từng giai đoạn của quá trình thực hiện đầu tư và được xác định rõ bằng tiền Việt, ngoại tệ, bằng hiện vật hoặc các tài sản khác… 1.2.2.2 Xác định nguồn vốn, cơ cấu vốn, sự đảm bảo của nguồn vốn với tài trợ cho dự án và tiến độ bỏ vốn. Một dự án thì các nguồn tài trợ có thể là do ngân sách phát, ngân hàng cho vay, góp vốn cổ phần, vốn liên doanh do các bên liên doanh góp, vốn tự có hoặc vốn huy động từ các nguồn khác. Để đảm bảo cho tiến độ thực hiện đầu tư của dự án vừa để tránh ứ đọng vốn, các nguồn tài trợ nên được xem xét không chỉ về mặt số lượng mà còn cả về thời điểm được tài trợ. Các nguồn vốn dự kiến này 13 SV: Bùi Thị Ngọc Hạnh- 09D180256
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan