UBND HUYỆN .............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1
Năm học .............
Môn thi:Vật lý - Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn vật lý kèm đáp án chi tiết là tài liệu mới
nhất hữu ích cho bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn. Chúc các em học sinh thi đạt kết
quả cao nhất.
Bài 1: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R 1 = 4 , bóng đèn
Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V
(không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại.
Tìm giá trị đó.
D
M
R1
N
R2
Bài 2: (2 điểm)
Một chiếc Canô chuyển động theo dòng sông thẳng từ bến A đến bến B xuôi theo dòng nước.
Sau đó lại chuyển động ngược dòng nước từ bến B đến bến A. Biết rằng thời gian đi từ B đến A gấp
1,5 lần thời gian đi từ A đến B (nước chảy đều). Khoảng cách giữa hai bến A, B là 48 km và thời gian
Canô đi từ B đến A là 1,5 giờ. Tính vận tốc của Canô, vận tốc của dòng nước và vận tốc trung bình của
Canô trong một lượt đi về?
Bài 3: (2 điểm)
m1
Hai quả cầu đặc thể tích mỗi quả là V = 100 cm3
được nối với nhau bằng sợi dây mảnh nhẹ ,không
co dãn thả trong nước .
Khối lượng quả cầu m2= 4m khi cân bằng thì 1/2
m2
thể tích quả cầu bên trên bị ngập nước .
Hãy tính:
a- Khối lượng riêng của các quả cầu.
b- Lực căng của sợi dây.
Cho khối lượng riêng của nước là Dn= 1000 kg/m3.
Bài 4: (2 điểm)
Cho mạch điện (nh h×nh vẽ) cã:
R1 = R2 = R3 = 40 , R4 = 30 , ampe kế chỉ 0,5A.
a.T×m cường độ dßng điện qua c¸c điện trở, qua mạch chÝnh.
b. Tính U
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện
U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí
tưởng.
A
_
+
U
A
B
C
R3
R1
R4
R2
Bài 5: (2 điểm)Cần phải mắc ít nhất bao nhiêu chiếc điện trở 5Ω để tạo ra đoạn mạch điện có điện trở
toàn mạch là 12Ω.
---------- HẾT ---------(Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh................................
UBND HUYỆN .............
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Môn thi: Lý - Lớp 9
Bài 1: (2điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
D
M
R1
A
B
N
R2
Sơ đồ mạch: R1 nt (Rđ // R2).
U2
U 2 62
Từ CT: P =
Rđ =
=
= 12( )
Rd
3
P
Iđ =
a)
P 3
=
= 0,5 (A)
U 6
Để đèn sáng bình thường Uđ = 6v, Iđ = 0,5(A).
Vì Rđ // R2 RAB =
12.R 2
; UAB = Uđ = 6v.
12 R 2
UMA = UMN – UAN = 10 – 6 = 4v
0,25đ
b)
Vì Rđ // R2 R2đ =
12.R 2
12 R 2
12R 2
48 16R 2
Rtđ = 4 +
=
12 R 2
12 R 2
áp dụng định luật Ôm: I =
U MN 10(12 R 2 )
=
.
R td
48 16R 2
Vì R nt R2đ IR = I2đ = I =
10(12 R 2 )
48 16R 2
U2đ = I.R2đ =
120R 2
.
48 16R 2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
U2
áp dụng công thức: P=
R
U22
(120.R 2 )2
1202.R 2
P2 =
=
=
R 2 (48 16R 2 ) 2 .R 2 (48 16R 2 ) 2
0,25đ
1202
Chia cả 2 vế cho R2 P2 = 48
2
R2
162 R 2 2.48.16
�482
�
2
Để P2 max � 16 R 2 2.48.16 �đạt giá trị nhỏ nhất
�R 2
�
�482
�
2
� 16 .R 2 �đạt giá trị nhỏ nhất
�R 2
�
0,25đ
áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:
482
482 2
2
+ 16 .R2 2.
.16 R 2 = 2.48.16
R2
R2
1202
P2 Max =
=4,6875 (W).
4.48.16
0,25đ
Đạt
được
khi:
482
=
R2
162.R2 R22
=
482
= 32
2
16
R2 = 3
Vậy khi R2 =
3 thì công
suất tiêu thụ
trên R2 là đạt
giá trị cực
đại.
Bài 2 : (2 điểm)
0,25đ
Ý/Phần
Đáp án
0,25đ
C
ho biết:
t2=1,5h ;
S = 48
km
; 0,25đ
t2=1,5 t1
t1=1
0,25đ
h
Cần tìm:
V1,
V2, 0,25đ
Vtb
G
ọi 0,25đ
vậ
n
tố
0,25đ
c
củ
0,25đ
a
C
an
ô 0,25đ
là
V1
G
ọi
vậ
n
tố
c
củ
a
dò
ng
nư
ớc
Điểm
là
V2
V
ận
tố
c
củ
a
C
an
ô
kh
i
xu
ôi
dò
ng
từ
bế
n
A
đế
n
bế
n
B
là:
V
=
V1
+
V2
x
Thời gian
Canô đi
từ A đến
B.
t
1=
S
48
VN
V1 V2
1
=
48
V1 V2
V1
+
V2
=
48
(1
)
Vận tốc
của Canô
khi ngược
dòng từ B
đến A.
V
N
=
V1
V2
Thời gian
Canô đi
từ B đến
A:
t
2=
S
48
VN
V1 V2
V1
V2
=
32
(2
).
Công (1)
với (2) ta
được.
2
V1
=
80
V1
=
40
k
m
/h
Thế V1=
40km/h
vào (2) ta
được.
4
0
V2
=
32
V2
=
8k
m
/h.
Bài 3: (2điểm)
Ý/Phần
a/
Đáp án
+ Trọng lượng của hệ 2 quả cầu P = 10.(m1+m2) = 50m1 (N).
+ Lực đẩy acsimet tác dụng lên hệ 2 quả cầu : FA = 10.Dn.(V + V/2)
= 10.1,5.Dn.V. (N)
+ Khi Cân Bằng : P = FA.
=> m1 = 0,3.Dn.V
m2 = 1,2.Dn.V.
Điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
+ Khối lượng riêng của quả cầu m1: D1=m1/V = 0,3.Dn= 300 kg/m3
+ Khối lượng riêng của quả cầu m2: D1=m2/V = 1,2.Dn= 1200 kg/m3
b/
Lực căng của sợi dây T=P-F’A= 10.V.(D2-Dn)
Thay số T= 0,2 N
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Bài 4: (2điểm)
Ý/Phần
a.
§iÓm
Đáp án
Tính cường độ dòng điện :
0,25đ
Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2
R123 =
(1)
R 1.R 2
R 3 = 40 40 = 60 ; R4 = 30
R1 R 2
2
0,25đ
I4 = 2
I123 = 2 I12 =
2.( I1 + I2 )
(2)
Số chỉ của
ampe kế :
IA = I 2 + I 4
= 0,5 A
(3)
0,25đ
Từ (1) (2) (3) ta có:
0,25đ
I1 = 0,1 A
I3= 0,2 A
I2 = 0,1 A
I4= 0,4 A
0,25đ
0,25đ
b
c
ITĐ = 0,6 A
Hiệu điện thế : U = I4 . R4 = 0,4 . 30 = 12 V
Hoán đổi vị trí ampe kế và nguồn U :
Ta có : IA = I3 + I4
I4 =
U 12
0,4 A
R 4 30
0,5đ
0,5đ
Ý/Phần
Đáp án
§iÓm
I3 = 0,1 A
IA = 0,5 A
Bài 5: ( 2đ):
Ý/Phần
Đáp án
Vì điện 0,25đ
toàn
mạch là
12 ()
mà mỗi
chiếc có 0,25đ
giá trị 5
() nên
0,25đ
người ta
mắc hai
chiếc nối
tiếp với
đoạn
mạch có
giá trị X
()
.
Như hình 0,25đ
vẽ:
R1
R2
X
0,25đ
A
B
0,25đ
Ta
có :
RAB = 0,5đ
R +R
+X
§iÓm
X=
12 –
10 =
2
()
X<5
()
nên
đoạn
mạch
X
gồm 1
chiếc
mắc
song
song
với
đoạn
mạch
có giá
trị Y
()
R
C
D
Y
RY
5Y
10
2
2 3Y 10 Y
R Y
5 Y
3
ta thấy Y <
5
Nếu đoạn
mạch Y
gồm 1
chiếc song
song với
đoạn mạch
Z
R
Z
RZ
10
Z 10
RZ 3
Nên đoạn
mạch Z
gồm 2
điện trở
mắc nối
tiếp.
Vậy
mạch
diện là:
R
R
R
R
R
R
A
B
V
ậ
y
đ
o
ạ
n
m
ạc
h
g
ồ
m
6
đi
ệ
n
tr
ở
m
ắc
n
h
ư
hì
n
h
v
ẽ
tr
ê
n.
Thí sinh
giải theo
cách
khác
đúng vẫn
cho đủ
điểm
__
________
________
________
__hết___
________
_______
UBND HUYỆN .............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1
Năm học .............
Môn thi: Vật Lý - Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,0 điểm)
Có ba điện trở: R1 ghi (30 - 15A), R2 ghi (10 - 5A), R3 ghi (20 - 20A), trong
đó giá trị sau là cường độ dòng điện cao nhất mà các điện trở có thể chịu được. Mắc ba
điện trở theo yêu cầu R1 // (R2 nt R3). Xác định hiệu điện thế lớn nhất mà cụm điện trở
này không bị cháy.
Bài 2: (2,0 điểm)
Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A đi đến B cách A một khoảng L. Ô tô thứ nhất đi
nửa quãng đường đầu với tốc độ không đổi v 1 và đi nửa quãng đường sau với tốc độ
không đổi v2 ( v2 khác v1). Ô tô thứ hai đi nửa thời gian đầu với tốc độ không đổi v 1 và đi
nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v 2. Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô
còn lại bao lâu?
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho bình thông nhau có hai nhánh A và B là hình trụ, tiết diện lần lượt là S 1 =
100cm2 và S2 = 200cm2 . Hai miệng nằm trên cùng một mặt phẳng ngang. Lúc đầu chứa
nước có độ cao đủ lớn, mặt thoáng cách miệng mỗi nhánh là h = 20cm, người ta đổ từ từ
dầu vào nhánh B cho tới lúc đầy. Cho khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D 1 =
1000kg/m3, D2 = 750kg/m3. Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.
Bài 4: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có hiệu
V
điện thế không đổi UAB = 4,2V; R2 = 2 ; R3 = 3 ; R4
R
1
là một biến trở. Vốn kế có điện trở vô cùng lớn.
a) Tìm R4 để cường độ dòng điện qua nó là 0,4A. A
B
R
Tìm số chỉ của vôn kế khi đó.
4
b) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không
+
R2
R3
đáng kể. Điều chỉnh R4 để công suất trên nó đạt giá trị
cực đại. Tìm R4 và số chỉ của ampe kế khi đó.
Bài 5: ( 2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có hiệu điện
thế U không đổi. Khi sử dụng đèn 1 thì công suất tiêu thụ
của mạch điện là 8W và đèn 1 sáng bình thường, nếu thay
đèn 1 bằng đèn 2 có cùng công suất định mức thì đèn 2 vẫn
sáng bình thường và công suất của mạch điện là 12W. Tính
công suất định mức của mỗi đèn.
Đ1
R
U
---------- HẾT ---------(Đề thi gồm có 01trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh................................
UBND HUYỆN .............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN ĐỢT 1
Năm học .............
Môn: Vật Lý - Lớp 9
Bài 1: (2,0 điểm)
Có ba điện trở: R1 ghi (30 - 15A), R2 ghi (10 - 5A), R3 ghi (20 - 20A), trong
đó giá trị sau là cường độ dòng điện cao nhất mà các điện trở có thể chịu được. Mắc ba
điện trở theo yêu cầu R1 // (R2 nt R3). Xác định hiệu điện thế lớn nhất mà cụm điện trở
này không bị cháy.
Ý/Phần
Đáp án
Vì R2 nt R3 tacó:
R2,3 = R2 + R3 = 10 + 20 = 30 ( )
I2 = I3 = I2,3 (1)
Điểm
0.25
Để R2, R3 không bị cháy thì:
I2 �I 2(max) = 5A
I3 �I 3(max) = 20A
0,25
0,25
Hiệu điện thế lớn nhất mà đoạn mạch R2 nt R3 chịu được là:
U2,3(max) = R2,3 I2,3(max) = 30. 5 = 150(V)
Hiệu điện thế lớn nhất mà R1 chịu được là:
U1(max) = R1 I1(max) = 30. 15 = 450(V)
Vì R1 // ( R2 nt R3) ta có:
U2,3 = U1 = U (2)
Để cụm R1 // ( R2 nt R3) không bị cháy thì:
U2,3 �U2,3(max) =150V
U1 = U1(max) = 450V
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 2: (2,0 điểm)
Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A đi đến B cách A một khoảng L. Ô tô thứ nhất đi
nửa quãng đường đầu với tốc độ không đổi v 1 và đi nửa quãng đường sau với tốc độ
không đổi v2 (v1 khác v2). Ô tô thứ hai đi nửa thời gian đầu với tốc độ không đổi v 1 và đi
nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v 2. Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô
còn lại bao lâu?
Ý/Phần
Đáp án
Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là:
t1
L
L
v v
L 1 2
2v1 2v2
2v1v2
Điểm
0,5
Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là:
0,5
t2
t
2L
v1 2 v2 L � t2
2
2
v1 v2
Ta có:
t1 t2
0,5
L(v1 v2 ) 2
0
2v1v2 (v1 v2 )
Vậy t1 t2 hay ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời
gian:
0,5
L(v1 v2 ) 2
t t1 t2
2v1v2 (v1 v2 )
Bài 3 :(2,0 điểm)
Cho bình thông nhau có hai nhánh A và B là hình trụ, tiết diện lần lượt là S 1 =
100cm2 và S2 = 200cm2 . Hai miệng nằm trên cùng một mặt phẳng ngang. Lúc đầu chứa
nước có độ cao đủ lớn, mặt thoáng cách miệng mỗi nhánh là h = 20cm, người ta đổ từ từ
dầu vào nhánh B cho tới lúc đầy. Cho khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D 1 =
1000kg/m3, D2 = 750kg/m3. Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
A
B
x
MM
h
y
N
N
Hình 3
Gọi x độ dâng mực nước ở nhánh A, y là độ hạ xuống của mực
nước ở nhánh B khi dầu đầy.
Ta có: xS1 yS2 x=2y (1)
0,5
0,25
Gọi M, N là hai điểm cùng nằm ngang với mặt phẳng
phân cách giữa dầu và nước A và B
Ta có: PM = PN => (x+y)d1 = (h+y)d2
x+y = (h+y).0,75
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
y
0,25
0,25
0,25
20
cm
3
Thể tích dầu đã đổ vào nhánh B là: V = S2(h+y) =
0,25
16
.10 3 m3
3
Khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B là: m = V.D2 = 4kg
Bài 4 : (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có hiệu
0,25
V
R1
điện thế không đổi UAB = 4,2V; R1 = 1; R2 = 2;
A
R3 = 3; R4 là một biến trở. Vôn kế có điện trở vô
+
B
R4
R2
R3
cùng lớn.
a) Tìm R4 để cường độ dòng điện qua nó là 0,4A.
Tìm số chỉ của vôn kế khi đó.
b) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh R 4 để công suất
tỏa nhiệt của nó đạt giá trị cực đại. Tìm R4 và số chỉ của ampe kế khi đó.
Ý/Phần
a)
Đáp án
Điểm
0,25
I3 = I 2 + I 4 =
0,2 0,2 x
+ 0,4
0,25
UCB = I3R3 = 3(0,6 + 0,2x);
0,25
UV = UAB - U1 = 4,2 - 1.0,4 = 3,8V
0,25
1điểm
Đặt R4 =
x
[(R1 nt
R4) //
R2]ntR3
R1 và R4
mắc nối
tiếp: R14
= R1 +
b)
Thay vôn kế bằng ampe kế: R1 // [R2 nt (R3 // R4)] (hoặc vẽ lại
mạch)
R3 x
R234 = R2 + R x = 2 +
3
U AB
I2 = R
=
234
UCB = I2.R34
1điểm
3x
3 x
=
6 5x
3 x
4,2(3 x)
6 5x
4,2(3 x) 3 x
=
.3 x
6 5x
=
12,6 2
0,25
12,6 x
6 5x
12,6 2 x
U2
P4 = CB = (6 5 x) 2 = ( 6 5 x ) 2
x
x
0,25
BĐT Cô-si P4 max x = 1,2
UCB = 1,26V I4 =
U AB
I1 = R = 4,2 (A)
1
U CB
x
= 1,05(A)
0,25
- Xem thêm -