Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 9 Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn địa lý kèm đáp án chi tiết ...

Tài liệu Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn địa lý kèm đáp án chi tiết

.DOC
67
3073
105

Mô tả:

Tập đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn Địa Lý kèm đáp án chi tiết là tài liệu mới nhất hữu ích cho bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn. Chúc các em học sinh thi đạt kết quả cao nhất. UBND HUYỆN ...... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT I Năm học ...... – ...... Môn thi: Địa lý - Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày: a, Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta ? b, Ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển nông nghiệp ở nước ta ? Câu 2: (1,5 điểm) Quan sát biểu đồ dưới đây: Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực ngành của nước ta năm 1989 và năm 2005 Nông lâm- Ngư nghiệp Công nghiệp- Xây dựng Dịch vụ Nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động. Giải thích nguyên nhân. Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Số dân, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2005: Vùng Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Diện tích lúa (nghìn ha) 7326,4 1138,8 3826,3 Sản lượng lúa (nghìn tấn) 35790,8 6199,0 19234,5 Số dân (nghìn người) 83119,9 18039,5 17267,6 a. Tính năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người của cả nước, hai vùng §ồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. b. Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người của cả nước và hai vùng đồng bằng trên. c. Nhận xét về năng suất lúa và bình quân sản lượng lúa trên đầu người giữa hai vùng đồng bằng. Câu 4: (2,5 điểm) Cho đoạn thông tin sau : “ Việt Nam là một nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ . Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của đân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi . ( Sách giáo khoa Địa lý 9 – Nhà xuất bản giáo dục năm 2012 ) Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhận định trên . ---------HẾT--------( Đề thi gồm có 2 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh………………………………..; Số báo danh……………… UBND HUYỆN ...... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Địa lý- Lớp 9 Câu 1: (1,5 điểm) Ý/Phần a b Đáp án * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:(2điểm) - Nước ta nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới nên nhận được lượng nhiệt mặt trời lớn. Bình quân 1m 2 lãnh thổ nhận dược trên một triệu kilôcalo, số giờ nắn đạt 1400-1300 giờ trong một năm - Nhiệt độ trung bình năm là trên 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam - Khí hậu nước ta chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Mùa đông lạnh và khô với gió mùa đông bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam - Gió mùa mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn 1500mm2000mm/năm. Một số nơi lượng mưa hàng năm rất cao như: Hà Giang 4802mm, Lào Cai 3551mm, Huế, Móng Cái… - Độ ẩm không khí cao trên 80% Điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm * Ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển nông nghiệp ở nước ta (1điểm) - Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật 0,5 điểm nhiệt đới phát triển quanh năm, cây cối ra hoa kết trái….. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu tạo điều kiện để tăng vụ, xen canh, đa canh, góp phần đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp Miền Bắc có một mùa đôn lạnh thuận lợi cho phát triển cây vụ đông - Khó khăn: 0,5 điểm Khí hậu nhiệt đới giớ mùa độ ẩm lớn thuận lợi cho sau bệnh nấm mốc phát triển… Có nhiều thiên tai; lũ lụt, hạn hán, sương muối, gió bấc, xói mòn đất Hiện tượng sa mạc hóa đang mở rộng ở Ninh Thuận và Bình Thuận. Câu 2: (1,5điểm) Ý/Phần Đáp án a + Khu vực I có tỉ lệ lao động lớn nhất, khu vực II, có tỉ lệ lao động ít nhất (dẫn chứng) (Hoặc xếp thứ tự các khu vực có tỉ trọng từ lớn đến bé từng năm rồi rút ra nhận xét khu vực có tỉ trọng lớn nhất, nhỏ nhất) + Trong thời kỳ trên, cơ cấu lao động phân theo khu vực ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực: - Giảm dần tØ lệ lao động của khu vực I (dẫn chứng) - Tăng dần tØ lệ lao động của khu vực II, III (dẫn chứng) b + Khu vực I sử dụng nhiều lao động do nước ta là nước nông nghiệp, trình độ sản xuất còn thấp. + Có sự chuyển dịch trong cơ cấu lao động phân theo khu vực ngành như trên do kết quả của việc thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Câu 3: (3 điểm) Ý/Phần Đáp án a a. Tính năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người. Viết công thức và cách tính: Bảng xử lý số liệu: Năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người. Vùng Năng suất lúa BQ sản lượng lúa trên (tạ/ha) đầu người (kg/người) Cả nước 48,9 430,6 ĐB sông Hồng 54,4 343,6 ĐB sông Cửu Long 50,3 1113,9 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm b b. Vẽ biểu đồ cột ghép: Vẽ đúng, đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải. (Thiếu tên biểu đồ hoặc chú giải... trừ 1đ) 1,5 điểm c c. Nhận xét và giải thích: (1 điểm) - Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (dẫn chứng), giải thích. - Bình quân sản lượng lúa trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (dẫn chứng),giải thích. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4: (2,5 điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm * Việt Nam là một nước đông dân : 0,5 điểm Theo số liệu thống kê năm 2006 dân số nước ta là 84,156 triệu người. Đứng thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 trên thế giới. * Cơ cấu dân số trẻ: - Nhóm tuổi từ 0 đến 14 chiếm tỉ lệ khá lớn. 0,5 điểm - Nhóm tuổi từ 15 đến 59: chiếm tỉ lệ lớn nhất, hơn 1/3 dân số. - Nhóm tuổi từ 60 trở lên: chiếm tỉ lệ nhỏ, dưới 1/10 dân số VD: Năm 2005 tỉ lệ người dưới tuổi lao động là 27%, trong tuổi lao động là 64%, trên tuổi lao động là 9%. *Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm dần : Trong thời gian dài tỉ lệ ra tăng dân số ở nước ta khá cao. Hiện tượng bùng nổ dân số bắt đầu từ cuối những năm 50 của TK XX. Hiện nay nhờ thực hiện tốt chính sách DSKHHGD nên : Tỉ lệ ra tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm đạt mức trung bình của thế giới: 1,23% ( năm 2007). * Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi; Theo nhóm tuổi : Đang có xu hướng già hóa ( ổn định hơn) - Nhóm tuổi từ 0-14: có xu hướng giảm. - Nhóm tuổi từ 15-59: có xu hướng tăng. - Nhóm tuổi từ 60 trở lên: có xu hướng tăng. VD: Năm 1979 Năm 2005 Nhóm tuổi từ 0-14 42,5% 27% Nhóm tuổi từ 15-59 50,4% 64% Nhóm tuổi từ 60 trở lên: 7,1% 9% Theo giới: Tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ nữ, chênh lệch giữa tỉ lệ nam và nữ có xu hướng giảm dần, dần tiến tới cân bằng hơn. Nam 48% (1979) lên 49,2% (1999); nữ từ 51,5% (1979) xuống 50,8% ( 1999). UBND HUYỆN ...... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 0,5 điểm 1 điểm ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1 Năm học ...... - ...... Môn thi : Địa lí - Lớp 9 Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3,0 điểm) Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu? Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính của Việt Nam (%) Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0 – 14 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1 15 – 59 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0 60 trở lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7 Tổng số 48,5 48,7 51,3 49,2 50,8 51,5 Từ bảng số liệu trên hãy : a/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Sự thay đổi cơ cẩu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta ? b/ Nhận xét về cơ cấu giới tính và sự thay đổi cơ cấu giới tính ở nước ta. Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991 - 2007 (%) Năm 1991 1995 1997 2001 2005 2007 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông, Lâm, Ngư nghiệp 40,5 27,2 25,8 23,3 21,0 20,3 Công nghiệp, xây dựng 23,8 28,8 32,1 38,1 41,0 41,5 Dịch vụ 35,7 44,0 42,1 38,6 38,0 38,2 a/ Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991 – 2007. b/ Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991 – 2007. Câu 4: (2,5 điểm) a/ Hãy nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng? b/ Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? ---------HẾT--------(Đề thi gồm có 01 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh ………………………. : ……………………………………; Số báo danh : UBND HUYỆN ...... HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi : Địa lí - Lớp 9 Câu 1 : (2,0 điểm) Ý/Phần Đáp án (1,5 đ) - Mạng lưới sông ngòi phản ánh cấu trúc địa hình: + Địa hình ¾ diện tích là đồi núi nên sông ngòi nước ta mang đặc điểm của sông ngòi miền núi: ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh, lòng sông hẹp nước chảy xiết. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng nước chảy êm đềm. + Hướng nghiêng địa hình cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam nên sông ngòi nước ta chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam: sông Đà, sông Hồng, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu... Ngoài ra địa hình nước ta có hướng vòng cung nên sông ngòi nước ta còn chảy theo hướng vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam... + Ở miền Trung do địa hình cao ở phía Tây thấp dần về phía Đông nên sông ngòi chảy theo hướng Tây - Đông: sông Bến Hải, sông Thu Bồn... + Địa hình nước ta bị chia cắt phức tạp, độ dốc lớn vì vậy tốc độ bào mòn nhanh làm cho sông ngòi nước ta bị chia cắt phức tạp, hàm lượng phù sa lớn. (1,5 đ) - Mạng lưới sông ngòi phản ánh nhịp điệu mùa của khí hậu: + Do mưa nhiều, mưa rào tập trung vào một thời gian ngắn làm xói mòn địa hình, tạo ra nhiều sông ngòi. + Khí hậu chia làm hai mùa: mùa mưa và mùa khô, tuy mùa mưa dài ngắn khác nhau, có sự chênh lệch giữa miền này và miền khác, song mọi nơi đều có mùa lũ và mùa cạn tương phản rõ rệt. Mùa mưa nước sông lớn chiếm 78à80% lượng nước cả năm, mùa khô nước cạn chiếm 20à22% lượng nước cả năm. + Thời gian mùa mưa giữa các miền trong cả nước có sự khác nhau, vì vậy mùa lũa trên các sông cũng có sự khác biệt. Ở miền Bắc lũ tới sớm từ tháng 6,7,8; miền Trung mưa vào cuối thu đầu đông nên mùa lũ đến muộn tháng 10,11,12; miền Nam lũ vào tháng 9, 10. + Ở miền Bắc chế độ mưa thất thường, mùa hè mưa nhiều, mùa đông mưa ít nên chế độ nước sông thất thường. Ở miền Nam khí hậu cận xích đạo nên chế độ nước sông khá điều hòa. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 : (2,0 điểm) Ý/Phần Đáp án a/ Nhận xét về sự thay đổi cơ cẩu theo nhóm tuổi : - Nhóm tuổi 0 – 14 tỉ trọng ngày càng giảm. Dẫn chứng (phải cộng cả cột nam và nữ): từ 42.5% (1979), xuống 39.0% (1989) và 33.5% (1999). - Nhóm tuổi trong và ngoài độ tuổi lao động (từ 15 – 59 và từ 60 trở lên) tỉ trọng tăng. Dẫn chứng : ……… KL: nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hoá. a/ * Nguyên nhân: (1,0) - Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, do giảm tỉ lệ sinh, tỉ lệ sinh giảm do chính sách dân số được triển khai một cách có hiệu quả. - Nhóm tuổi trong và ngoài độ tuổi lao động tăng là do đời sống vật chất tinh thần ngày càng nâng cao tỉ lệ tử giảm, tuổi thọ trung bình tăng. * Ảnh hưởng: + Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc, giảm gánh nặng dân số. + Cơ cấu dân số trẻ nên lực lượng lao động dồi dào, năng động, nguồn dự trữ lao động lớn. + Sự ra tăng nguồn lao động gây sức ép lên việc giải quyết việc làm. b/ Nhận xét sự thay đổi về giới : - Nhóm tuổi từ 0 – 14: tỉ lệ nam nhiều hơn nữ. - Từ 15 – 59 và từ 60 trở lên: tỉ lệ nam ít hơn nữ. b/ - Nước ta có cơ cấu giới tính mất cân đối và ít biến đổi trong 20 năm qua (1,0) Dẫn chứng : Nam 48,5% (1979) lên 49,2% (1999); nữ từ 51,5%(1979) xuống 50,8% (1999) (hoặc tỉ lệ giới tính nước ta luôn có sự mất cân đối và đang tiến tới cân bằng hơn). Điểm 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 3 : (2,5 điểm) Ý/Phần a/ (1,0 đ) b/ (1,5 đ) Đáp án Điểm 1,0đ a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền. - Yêu cầu: + Chia đúng khoảng cách năm. + Chia đúng tỉ lệ của từng miền, ghi giá trị và chú giải cho từng miền. + Có đơn vị, tên biểu đồ. (Lưu ý: Sai mỗi khoảng cách năm hoặc thiếu giá trị, đơn vị, chú giải trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét: * Về cơ cấu: 0,25đ - Năm 1991: + Nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. (40,5%) + Dịch vụ chiếm tỉ trọng thứ hai. (35,7%) + Công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất.(23,8%). - Năm 1995, 1997, 2001 0,25đ + Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. (DC) + Công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thứ hai (DC) + Nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (DC) - Năm 2005, 2007: + Công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất. (DC) + Dịch vụ chiếm tỉ trọng thứ hai. (DC) + Nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (DC.) * Về sự thay đổi cơ cấu: Cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 1991 – 2007 chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao nhưng còn nhiều biến động. - Cụ thể: + Tỉ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp liên tục giảm ( D/C) + Tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng liên tục tăng ( D/C) + Tỉ trọng của khu vực còn nhiều biến động ( D/C) - Kết luận: Quá trình chuyển dich trên là tích cực phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4 : (2,5 điểm) Ý/Phần 1đ 1đ 0,5đ Đáp án a/ Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng : - Đảm bảo nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi (lương thực hoa màu), góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm - Giải quyết việc làm cho lao động, sử dụng hợp lí tài nguyên (đất trồng, nguồn nước,...) b/ Những điều kiện để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng : * Những thuận lợi : - Đất phù sa nhìn chung màu mỡ, diện tích lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn. Điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ - Nguồn lao động đông, trình độ thâm canh cao nhất nước - Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất - Có các chính sách mới của Nhà nước (chính sách về đất, thuế, giá,...) Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ * Những khó khăn : - Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp (dưới 0,05ha/người), đất bị chia cắt manh mún, hạn chế cho việc cơ giới hóa sản xuất - Diện tích đất canh tác còn ít khả năng mở rộng, quá trình công 0,25đ nghiệp hóa và đô thị hóa làm cho đất sản xuất lương thực ở một số địa phương bị thu hẹp, bị suy thoái - Thời tiết diễn biến thất thường, tai biến thiên nhiên thường xảy ra (bão lụt, hạn, rét hại,...) - Thu nhập từ sản xuất lương thực còn thấp ảnh hưởng đến việc phát 0,25đ triển sản xuất (thiếu vốn đầu tư, chuyển diện tích đất sản xuất lương thực sang mục đích khác, lực lượng lao động có trình độ bị hút về các thành phố,...) ---------HẾT--------- UBND HUYỆN ...... HÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1 Năm học ...... - ...... Môn thi: Địa lý – Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam (trang 9 xuất bản năm 2009), hãy so sánh và giải thích sự giống nhau và khác nhau của 2 biểu đồ khí hậu trạm Hà Nội và trạm Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2012 Vùng Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Diện tích (km2) 330951,4 101374,6 14948,6 Dân số (nghìn người) 88772.9 12577,4 19059,5 Bắc Trung Bộ 51459,2 10189,6 Duyên hải Nam Trung Bộ 44376,8 8984,0 Tây Nguyên 54641,1 5379,6 Đông Nam Bộ 23598,0 15192,3 Đồng bằng sông Cửu Long 40553,1 17390,5 a. Tính mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ở nước ta năm 2012. b. Nhận xét sự phân bố dân cư trên lãnh thổ nước ta và cho biết ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội. Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh năm 1994) (Đơn vị: tỉ đồng) Cây Cây khác ăn quả 1990 49.604,0 3.477,0 5.028,5 1.116,6 1995 66.183,4 4.983,6 5.577,6 1.362,4 2000 90.858,2 6.332,4 6.105,9 1.474,8 2005 107.897,6 63.852,5 8.928,2 25.585,7 7.942,7 1.588,5 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng của nước ta giai đoạn 1990 – 2005. b. Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc đô tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt. Năm Tổng số Lương thực 33.289,6 42.110,4 55.163,1 Rau đậu Cây công nghiệp 6.692,3 12.149,4 21.728,0 Câu 4: (2,0 điểm) a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm khác nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. b. Nêu các thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 5: (1,0 điểm) Giao thông vận tải có vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Em hãy phân tích nhận định trên. …………………HẾT.………………….. (Đề thi gồm có 02 trang) Thí sinh chỉ được sử dụng tài liệu Átlát Địa lý Việt Nam để làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:…………………………..;Số báo danh:………………… UBND HUYỆN ...... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Câu 1: (2,0 điểm) Câu Ý HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Địa lý – Lớp 9 Đáp án Điểm X á c đị n h 0,25đ vị tr í c ủ a 2 tr ạ m : Câu 1 (2,0 đ) a 0,25đ - - - - Biến trình nhiệt: - Cả 2 địa điểm có nhiệt độ TB năm trên 220C. 0,25đ - Biên độ nhiệt giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất của Hà Nội 0,25đ b khoảng 120C, của TP. HCM khoảng 3- 40C. - Vì: Hà Nội gần chí tuyến, xa Xích đạo; Hà Nội chịu ảnh hưởng của 0,25đ gió mùa Đông Bắc. TP. HCM có khí hậu cận xích đạo rõ rệt. Biến trình mưa: - 2 trạm đều có mưa theo mùa, mưa tâp trung từ tháng 5 đến tháng 10. - Tổng lượng mưa của TP. HCM lớn hơn, các tháng mưa có lượng mưa cũng lớn hơn của Hà Nội. c - Mùa khô ở TP. HCM mưa ít hơn của Hà Nội, tính chấ khô rõ rệt và sâu sắc hơn Hà Nội. - Vào mùa khô Hà Nội cũng ít mưa nhưng do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đi qua biển gây mưa phùn nên tính chất khô hạn giảm. Câu 2: (2,0 điểm) Câu Ý Đáp án 0,25đ 0,25đ 0,25đ Điểm Tính mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2012. Mật độ dân số (người/km2) 268 124 1275 198 202 98 644 429 Vùng Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Câu 2 a Bắc Trung Bộ (2,0 đ) 05đ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long * Nhận xét: 0,1đ 2 - Nước ta có mật độ dân số khá cao ( 268 người/km ), nhưng phân bố không đều giữa các vùng. - Vùng có mật độ dân số cao nhất là ĐBSH 175 người/km2, … thấp nhất là b Tây Nguyên (DC) - Phân bố không đều giữa đồng bằng với vùng núi, trung du (DC) - Không đều ngay trong nội bộ mỗi vùng (DC) * Ảnh hưởng: Gây khó khăn cho sử dụng hợp lí sức lao động và tài nguyên 0,1đ của mỗi vùng … Câu 3: (3,0 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm * Xử lí số liệu: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng 05đ (Đơn vị: %) Câu 3 a (3,0 đ) Năm Tổng số Lương thực 1990 1995 2000 2005 100 133,4 183,2 217,5 100 126,5 165,7 191,8 Rau đậu 100 143,3 182,1 256,8 Cây công nghiệp 100 181,5 325,5 382,3 Cây ăn quả Cây khác 100 110,9 121,4 157,9 100 122,0 132,1 142,3 * Vẽ biểu đồ: Yêu cầu - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường. - Có chú giải và tên biểu đồ. - Đẹp, chính xác về tỉ lệ, số liệu trên biểu đồ.. * Nhận xét: E Về tốc độ tăng trưởng: (so năm 2005 với năm 1990) - Tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng 117,5%. b Trong đó: + Cây công nghiệp tăng nhanh nhất: 282,3%. + Cây lương hực ăng chậm nhất: 91,8%. E Chuyển dịch cơ cấu: (Đơn vị:%) 1,0đ 0,5đ 1,0đ Cây Cây ăn Cây Năm công quả khác nghiệp 1990 67,1 7,0 13,5 10,1 2,3 2005 59,2 8,3 23,7 7,4 1,4 - So năm 2005 với năm 1990 tỉ trọng các ngành trồng trọt có thay đổi: + Tỉ trọng cây công nghiệp tăng 10,2%. + Rau đậu tăng 1,3%. + Tỉ trọng cây lương thực giả 7,9%. + Cây ăn quả giảm 2,7%. + Cây khác giảm 0,4%. - Sản phẩm cây công nghiệp tăng gắn liền với việc ở rộng diện tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhất là cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, …). - Rau đậu tăng nhanh gắn liền với việc xây dựng các vành đai rau ven đô thị lớn. Lương thực Câu 4: (2,0 điểm) Câu Ý Rau đậu Đáp án Điểm So sánh những điểm khác nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. Đặc điểm so sánh Độ cao địa hình Câu 4 (2,0 đ) a Hướng địa hình Các dạng địa hình Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Vùng đồi núi thấp (D/C). Vùng núi cao, chia cắt mạnh và hiểm trở nhất cả nước (D/C). Vòng cung (D/C). Tây Bắc – Đông Nam (D/C). Núi thấp, đồi (trung du) Các dải núi cao, các và các dạng địa hình sơn nguyên đá vôi và cácxtơ (D/C). những đồng bằng nhỏ giữa núi (D/C). Các thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, bôxit, … để phát triển công nghiệp nặng: nhiệt điện, luyện kim, … - Phát triển thủy điện (nêu tiềm năng và các nhà máy). - Trồng rừng, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt b và ôn đới; chăn nuôi gia súc lớn. - Phát triển kinh tế biển: du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, … - Du lịch sinh thái (kể tên các điểm du lịch). 1,0đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 5: (1,0 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm Câu 5 GTVT là một ngành sản xuất đặc biệt, vừa mang tính chất sản xuất , (1,0 đ) vừa mang tính chất dịch vụ và có tác động rất lớn đến sự phát triển KT – 0,2đ XH của đất nước. GTVT tham gia hầu hết các khâu trong quá trình sản xuất, nó nối liền sản xuất với sản xuất, sản xuất với tiêu dùng, đồng thời phục vụ đắc lực cho đời sống nhân dân. GTVT giống như mạch máu trong cơ thể, tạo mối giao lưu, phân phối điều khiển các hoạt động, ảnh hưởng lớn đến sự thành bại trong kinh doanh. GTVT còn tạo mối liên hệ KT – XH giữa các vùng, các địa phương. Vì vậy các đầu mối GTVT cũng đồng thời là các điểm tập trung dân cư, trung tâm công nghiệp và dịch vụ. Góp phần phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội các vùng hẻo lánh, giữ vững an ninh quốc phòng, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. à Kết luận: GTVT được coi là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát triển KT – XH của một nước. Trong chiến lược phát triển KT – XH của nước ta thì GTVT và BCVT còn là điều kiện quan trọng để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ …………………HẾT.………………….. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1 UBND HUYỆN ...... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học ...... - ...... Môn thi: Địa lí - Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Nêu các hướng sông chính ở nước ta? b. Vì sao phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc? c. Mùa lũ trên các hạ lưu sông có trùng nhau không? Vì sao? Câu 2 (2,0 điểm). 1) Trình bày đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề việc làm ở nước ta. 2) Để giải quyết vấn đề việc làm cần có các biện pháp nào? Câu 3 ( 2 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa ở đồng bằng sông Hồng: Năm Diện tích lúa (nghìn ha ) 1985 1.185,0 Sản lượng lúa ( nghìn tấn ) 3.787,0 1995 1.193,0 5.090,4 1997 1.197,0 5.638,1 6594,8 2000 1.212,4 a.Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Hồng. b. Nhận xét tình hình sản xúât lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn trên Câu 4: (1,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta? Câu 5 :(2 điểm ) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2002 (đơn vị: %) 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 100,0 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0 Công nghiệp - xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5 Dựa vào bảng số liệu em hãy nhận xét về cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2002. ---------- HẾT ---------(Đề thi gồm có 01 trang) Thí sinh được sử dụng Atlat khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:...............................................; Số báo danh......................... UBND HUYỆN ...... HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Địa lí - Lớp 9 Câu 1: (3,0điểm) Ý/phần a Đáp án Điểm - Hướng TB- ĐN là hướng chủ yếu có các sông: sông Đà, sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Ba, sông Tiền, sông 0,5 Hậu. - Hướng vòng cung: sông Gâm, sông Lô, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. 0,5 - Các hướng khác: ĐN-TB (sông Kỳ Cùng) , ĐB-TN (sông Đồng Nai), T-Đ (sông Xê Xan) b Vì - Lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang và nằm sát biển - Địa hình 3/4 diện tích là đồi núi. Đồi núi ăn sát ra biển nên dòng chảy dốc lũ lên nhanh 0,5 0,5 - Mùa lũ trên các hạ lưu sông không trùng nhau: + Sông ngòi Bắc Bộ mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10 + Sông ngòi Trung Bộ mùa lũ vào thu đông ( tháng 9 đến tháng 12) + Sông ngòi Nam Bộ mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 - Giải thích: Vì chế độ mưa trên mỗi lưu vực ở mỗi miền không giống nhau ( mùa lũ trùng với mùa mưa ở mỗi miền) c 1,0 Câu 2: (2,0 điểm) Ý/phần * Đặc điểm nguồn lao động: Đáp án - Nước ta có nguồn lao động dồi dào (dẫn chứng). - Số lao động tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động. - Ưu điểm: có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng lao động đang được nâng cao. - Nhược điểm: hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa * Vấn phát triển gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm. đề việc - Tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của vùng nông làm: thôn. - Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị tương đối cao * Biện pháp giải quyết vấn đề việc làm - Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình. - Đa dạng hoá sản xuất, chú ý phát triển dịch vụ. - Các biện pháp khác: đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh xuất khẩu lao động,… Điểm 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 Câu 3: (2,0 điểm) Ý/phần a. b Đáp án Vẽ chính xác, đẹp.) - Vẽ hệ trục toạ độ. + Chung 1 trục thời gian: Các mốc thời gian xác định theo 1 khoảng cách tỉ lệ. + 2 trục đơn vị ( nghìn ha, nghìn tấn ) - Cột biểu hiện diện tích, đường biểu hiện sản lượng. - Ghi đầy đủ: tên biểu đồ, số liệu ghi chú,… Lưu ý: thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm, sai thời gian trừ 0,5 điểm. - Diện tích trồng lúa tăng liên tục, nhưng rất chậm; sau 15 năm 1 Điểm chỉ tăng được 27,4 nghìn ha - Năng suất lúa tăng nhanh, sau 15 năm năng suất lúa tăng 2,2 tấn/ ha, càng về sau năng suất lúa tăng càng nhanh - Sản lượng lúa tăng nhanh: + Sau 15 năm sản lượng tăng 1,7 lần ( 2.807,8 nghìn tấn) + Sản lượng tăng nhanh theo thời gian. Câu 4: (1,0 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm - Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta, giai đoạn 2000-2007( giá so sánh 1994, đơn vị: nghìn tỉ đồng) * Tình hình phát triển Năm Giá trị sản xuất công nghiệp CB LTTP 2000 2005 2007 49,4 97,7 135,2 0,75 - Từ 2000-2007, giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm tăng liên tục, tăng 85,8 nghìn tỉ đồng, gấp 2,47 lần. - Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp nước ta ( 23,7% năm 2007) Rộng khắp cả nước, nhưng không đều giữa các vùng. Tập * Phân trungnhiều: ĐBSH và vùng phụ cận, ĐBSCL, ĐNB, Duyên hải bố Miền Trung. 0,25 Câu 5: (2,0 điểm) Ý/phần Nhận xét Đáp án - Cơ cấu GDP nước ta năm 1991 với nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất (40,5%), công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất (23,8%). Tuy nhiên, đến năm 2002, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (38,5%), thấp nhất là nông, lâm, ngư nghiệp (23,0%). Như vậy, cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2002 có sự chuyển dịch mạnh mẽ: Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. - Nông, lâm, ngư nghiệp giảm 17,5% (từ 40,5% năm 1991 xuống 23,0% năm 2002). Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh đã phản ánh quá trình phát triển của nước ta đang chuyển dần từ một nước nông nghiệp là chính thành một nước công nghiệp Điểm 0,5 0,5 - Công nghiệp – xây dựng tăng 14,7% (từ 23,8 năm 1991 lên 38,5% năm 2002). Đây là khu vực kinh tế tăng nhanh nhất, do chính sách đổi mới - mở cửa, chính sách công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước của Đảng và Nhà nước ta đã đạt được 0,5 những thành tựu to lớn với mục tiêu phấn đấu đến những năm 20 của thế kỉ XXI, Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. - Dịch vụ tăng 2,8% (từ 35,7 năm 1991 lên 38,5% năm 2002) và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP nước ta thời kì 0,5 1991 - 2002. UBND HUYỆN ...... DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN ĐỢT I PHÒNG GIÁO Năm học ......- ...... Môn thi : Địa lý - lớp 9 ĐỀ BÀI Câu 1 : ( 3 điểm ) Dựa vào At lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học , em hãy trình bày : a/ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta ? b/ Ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển nông nghiệp ở nước ta ? Câu 2 :( 2 điểm ) 1.Cho đoạn thông tin sau : “ Việt Nam là một nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ . Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của đân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi . ( Sách giáo khoa Địa lý 9 – Nhà xuất bản giáo dục năm 2012 ) Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhận định trên . 2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta ? Câu 3 :(2điểm ) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2002 (đơn vị: %) 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 Công nghiệp - xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5 25,4 23,3 100,0 100,0 23,0 Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2002. Câu 4 : ( 1 điểm )
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan