§Ò sè vii:
Phßng gd & ®t thanh s¬n
Trêng thcs v¨n miÕu
®Ò thi hsg vßng trêng
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề )
Bài 1: (4điểm) Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết
S1
diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước
S2
h
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh
chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2 và bỏ qua áp suất khí quyển.
Bài 2: (4điểm) Có một khối nước đá nặng100g ở nhiệt độ –100C.
a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ khối nước đá lên đến 0 0C. Cho nhiệt dung riêng
của nước đá là 1800J/ kg.K.
b. Người ta đặt một thỏi đồng khối lượng 150g ở nhiệt độ 100 0C lên trên khối nước đá này đang ở
0
0 C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt nóng chảy
của nước đá là 3,4. 105J/kg.
c. Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Tìm khối lượng hơi
nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 20 0C. Cho biết nhiệt hóa hơi, nhiệt dung riêng của
nước lần lượt là 2,3.106J/kg , 4200J/kg.K.
K
Bài 3: (5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
R1
Biết UAB = 90V, R1 = 40 ; R2 = 90 ; R4 = 20 ; R3 là
A
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây
C R4
nối.
R2
D R
3
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
_
+
+ Khóa K mở.
A B
+ Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 4: (5điểm) Một vật sáng AB cách màn một khoảng L, khoảng giữa vật và màn đặt một thấu kính hội tụ
có tiêu cự f và quang tâm O. Biết AB và màn vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục
chính của thấu kính với OA > f, ảnh A’B’hiện rõ trên màn.
1 1 1
a. Chứng minh : ' với d = OA, d’ = OA’.
f d d
b. Tìm điều kiện để có được ảnh rõ nét trên màn.
c. Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hãy chứng minh công thức
L2 l 2
f=
.
4L
Bài 5: (2điểm) Hãy tìm cách xác định khối lượng riêng của thủy ngân. Cho dụng cụ gồm :
+ Lọ thủy tinh rỗng đủ lớn.
+ Nước có khối lượng riêng D
+ Cân đồng hồ có độ chính xác cao, có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
- HẾT -
§Ò sè vii:
Phßng gd & ®t thanh s¬n
Trêng thcs v¨n miÕu
®¸p ¸n ®Ò thi hsg vßng trêng
MÔN: VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN VẬT LÝ
Câu
Câu 1
(4đ)
Câu 2
( 4đ)
Nội dung yêu cầu trình bày
-Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là :
10m2 10m1
10 Dh
S2
S1
a
m2 m1
(2,5đ)
Dh (1)
<=>
S 2 S1
- Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên:
10m2 10(m1 m)
m2 m1 m
(2)
S2
S1
S2
S1
m1 m m1
10 Dh
Từ (1) và (2) ta có :
S1
S1
m
D.h => m = DS1h = 2kg
S1
Khi chuyển quả cân sang pittông nhỏ thì ta có :
b
10( m2 m) 10m1
m m m1
10 DH 2
Dh
(1,5đ)
S2
S1
S2
S1
m2 m m1
Dh (3)
S2
S1
Kết hợp (1), (3) và m = DhS1 ta có :
S1
H = h( 1 + )
S2
H = 0,3m
Gọi các nhiệt độ lần lượt là: t1 = - 100C; t1’ = 00C; t2 = 1000C; t = 200C.
Nhiệt lượng cần thiết :
Q1 = m1c1(t1’ – t1) = 1800J
Giả sử nước đá nóng chảy hoàn toàn thì nhiệt lượng cần cung cấp là:
Q1’ = m1 = 34000J
b
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 00C là :
(1,75đ) Q2 = m2c2( t2 – t1’) = 5700J
Ta thấy Q1’ > Q2 nên chỉ có một phần nước đá nóng chảy.
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy là : Q1’’ = m.
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Q1’’ = Q2
<=> m. = Q2
Q
Khối lượng nước đá bị nóng chảy là : m = 2 0,0167kg
l
Điểm
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
a
(1đ)
1,0
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu
Nội dung yêu cầu trình bày
Nhiệt lượng do hơi nước tỏa ra :
Q3 = m3L + m3c3 (t2 – t)
c
Q3 = 2636000m3
(1,25đ) Nhiệt lượng nước đá và thỏi kim loại thu vào:
Q’ = m’ + m1c3 (t – t1’) + m2c2 (t – t1’)
Với m’ = m1 - m
Thay số vào và tính được Q’ = 37842J
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có
Q3 = Q’
<=> 2636000m3 = 37841,6
=>
m3 0,0144kg
Điểm
0,5
0,5
0,25
+ Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại :
I4
+ IAB
R1
A
a
A
R4
R3
D
R2
_
B
0,25
( 3đ)
Câu 3
(5đ)
RAB = RAD + R3 =
R14 .R2
R3 = 66
R14 R2
0,5
U AB
= 1,36A
RAB
UAD = IAB . RAD = 48,96V
0,25
IAB =
0,25
U AD
0,816A
Số chỉ của ampe kế : Ia = I4 =
R14
0,25
+ Khi K đóng đoạn mạch được vẽ lại :
R1
A
+ IAB
B
_
Ia
I234
R2
R4
D
R3
R3 R4
= 102
R3 + R4
R1 R234
Tính đúng : RAB =
= 28,7
R1 + R234
U AB
I234 =
= 0,88A
R234
U34 = I234 .R34 = 10,56 V
U34
=> Ia =
= 0,528A
R4
R234 = R2 + R34 = R2 +
0,25
A
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
Nội dung yêu cầu trình bày
b
(2đ)
+ K mở :
R14 .R2
R3 = 36 +R3
RAB =
R14 R2
U AD
54
Ia = I 1 = I 4 =
(1)
R14 36 R3
+ K đóng :
R3 .R4
20R3
R34 =
R3 R4 20 R3
90(20 R3 ) 20 R3
R234 = R2 + R34 =
20 R3
9 20 R3
I2 = I34 =
180 11R3
180 R3
U34 = I34 . R34 =
180 11R3
9 R3
Ia = I 4 =
(2)
180 11R3
Từ (1) và (2) => R32 - 30R3 – 1080 = 0
Giải phương trình ta có : R3 = 51,1 ( Chọn )
R3 = - 21,1( Loại vì R3 < 0)
B
a
Điểm
A
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
I
F
Câu 4 (1,25đ)
( 5đ )
O
F’
A’
B’
AB OA d
(1)
A' B ' OA' d '
OI
OF '
AB
f
OIF’ A’B’F’ (g.g) => ' ' ' ' ' ' '
(2)
AB AF
AB d f
d
f
Từ (1) và (2) => ' '
d d f
1 1 1
=> ' (3)
f d d
OAB OA’B’ (g.g) =>
b
(1,25đ)
0,25
Ta có L = d + d’ => d’ = L – d (4)
Từ (3) và (4) => d2 – Ld + Lf = 0
ð
= L2 – 4Lf
Để thu được ảnh rõ nét trên màn thì d2 – Ld + Lf = 0 phải có nghiệm
ð
=> = L2 – 4Lf 0 Hay L 4f
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu
Nội dung yêu cầu trình bày
Từ câu b ta có = L – 4Lf vì bài toán có hai vị trí nhìn thấy ảnh thật
nên >0
L
L
ð
d1 =
và d2 =
2
2
L
ð
d1’ = L – d1 =
2
L
ð
d2’ = L – d2 =
2
’
’
=> d1 = d2 ; d2 = d1 Vậy hai vị trí của thấu kính cho ảnh thật rõ nét đối
xứng với nhau qua mặt trung trực giữa vật và màn.
Điểm
2
c
(2,5đ)
B
H
O1
A
O2
l
0,25
0,25
0,25
0,25
A’
B2’
B1’
d1 = O1 A ; d1’ = O1A’
d2 = O2A ; d2’ = O2A’
+ Vị trí 1:
L l L l
2 2
2
L l L l
O1A’ = O1H + HA’ => d1’ =
2 2
2
1
1
1
1
1
= + ' =
+
L - l L +l
f
d1 d1
2
2
1
2
2
L2 - l 2
+
=> f =
=> =
f
L - l L +l
4L
O1A = HA – HO1 => d1 =
Câu 5
(2đ)
-
Dùng cân xác định khối lượng của lọ rỗng : m
Đổ nước đầy lọ rồi xác định khối lượng của lọ nước : m1
=> Khối lượng nước : mn = m1 – m
m
m m m
V 1
- Dung tích của lọ : D =
V
D
D
- Đổ hết nước ra, rồi đổ thủy ngân vào đầy lọ, xác định khối lượng
của lọ thủy ngân : m2
=> Khối lượng thủy ngân : mHg = m2 – m
- Dung tích của lọ không đổi nên khối lượng riêng của thủy ngân là:
mHg m2 m
D
DHg =
V
m1 m
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
Ghi chú :
- Học sinh có thể giải theo cách khác , nếu đúng vẫn cho điểm tối đa .
- Sai hay thiếu đơn vị ở kết quả mỗi câu trừ 0,25 điểm .Trừ tối đa 1,0 điểm cho toàn bài
§Ò sè x:
®Ò thi hsg vßng trêng
Phßng gd & ®t thanh s¬n
Trêng thcs v¨n miÕu
MÔN: VẬT LÝ
(Thời gian:120 phút(Không kể thời gian giao đề)
----------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1: (2điểm)
Hai ô tô cùng lúc khởi hành từ A đến B, xe ô tô thứ nhất trong nửa quãng đường đầu đi với vận tốc V 1 =
40km/h và nửa quãng đường sau đi với vận tốc V 2 = 60km/h. xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian đầu đi với
vận tốc V1 = 60km/h và nửa thời gian sau đi với vận tốcV2 = 40km/h. hãy tính xem ô tô nào đến trước.
Bài 2: (2điểm)
Một ô tô có khối lượng m = 57 tấn đang chuyển động với vận tốc V = 36km.h thì hãm thắng, biết lực hãm
F =10000N. ô tô đi thêm một quãng đường S nữa thì dừng hẳn. Dùng định lí động năng tính công của lực
hãm, từ đó suy ra quãng đường S đi thêm sau khi hãm thắng.
Bài 3 (2điểm)
Muốn có 85 kg nước ở nhiệt độ 35 0 thì phải đổ bao nhiêu nước có nhiệt độ 15 0 C và bao nhiêu nước đang
sôi? Biết Cn = 4200 J/kg độ.
Bài 4 (2điểm)
Cho mạch điện (hình vẽ) , trong đó điện trở R 2 = 20. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U MN. Biết khi
K1 đóng, K2 ngắt, ampe kế A chỉ 2A. còn khi K1 ngắt, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 3A. tìm dòng điện qua
mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế A khi cả khoá K1 và K2 cùng đóng.
K1
M
A
R1
R2
N
R3
K2
Bài 5 (2điểm):
Cho hình vẽ: A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính hội tụ. Gọi d =OA là khoảng cách từ AB đến thấu kính, d’
=OA’ là khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính, f = OF là tiêu cự của thấu kính.
1
1
1
d'
a. Hãy chứng minh công thức: f d d ' : A' B' d . AB
b. Nếu cho f = 20cm; d =10cm. hãy xác định vị trí của ảnh.
Đị số x:
PHÒNG GD & đt thanh sơn
Trường thcs văn miếu
đáp án đị thi hsg vòng trường
MơN: V?T Lí
------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1 (2điểm2):
Cho biết:
V1 = 40km/h
V2 = 60km/h
V1/ = 60km/h
V/2 = 40km/h
So sánh t1 và t2
Bài làm:
Gọi t1 là thời gian xe thứ 1 đi hết quãng đường
t2 là thời gian xe thứ 2 đi hết quãng đường.
Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường.
S /2 S /2
S
S
t1 = V
V2
2V1 2V2
1
(0, 25đ)
S (60 40)
S
2.60.40
48
quãng đường xe thứ 2 đi (quãng đường AB)
t
t
t
S = V1/ . 2 V2/ 2 = 2 (V1/ V2/ )
2
2
2
Suy ra thời gian xe thư 2 đi hết quãng đường
2S
t2 = /
V1 V2/
hay t1 =
hay t2 =
S V2 V1
2 V1 .V2
(0, 25đ)
(0, 25đ)
2S
S
60 40 50
từ (1) và (2) t1 t2 . vậy xe thứ 2 đến B trước
bài 2:( 2đ)
cho biết:
m = 57 tấn = 57.000kg
V1 = 36km/h = 10m/s
Fc = 10.000N
V2 = 0
Tính Ah = ? S = ?
Bài làm:
Động năng của xe sau khi hãm thắng.
Wđ2 =
( 0, 5đ) (1)
(0, 25đ) (2)
(0, 5đ)
1
m V 12
2
(0, 25đ)
Đôùng năng của xe sau khi dừng hẳn
Wđ2 =
1
mV22 0
2
(0, 25đ)
Aựp dụng định lý động năng, ta có công lực hãm.
Ah = Wđ2 – Wđ1
1
Hay: Ah = -Wđ1 = - mV12
2
1
Hay: Ah = .57.000.10 = - 285.103 (J)
2
Có dấu ( - ) vì đó là công hãm.
Ah = - Fc . S
Suy ra quãng đường S đi được sau khi hãm.
S=
(0, 25đ)
0, 25đ)
(0, 25đ)
(0, 25đ)
Ah
285.10 3
28,5(m)
Ec
10.000
Bài 3:
Cho biết:
- nước ở 150C
t1= 150C
t2 = 350C
- nước ở 1000C
t1/ = 1000 C
t2 = 350C
m1 +m2 = 85kg
Cn = 4200J kg
(0, 25đ)
(2đ)
Tính m1; m2 = ?
Bài làm:
0
Gọi m1 là khối lượng của nước ở 15 C
m2 là khối lượng của nước ở 1000C
ta có: m1 + m2 = 85 (1)
nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 100C đến 350 C.
Q1 = m1Cn(t2-t1)= 20m1Cn
Nhiệt lượng nứơc toả ra để hạ nhiệt độ từ 1000 C còn 350C.
Q2 = m2Cn (t’1-t2) = 65m2Cn
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2 20m1Cn = 65m2Cn
Hay 20m1 = 65m2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(0, 5đ)
(0, 25đ)
(0, 25đ)
(0, 5đ)
m1 m2 86
20m1 65m2
Giải hệ phương trình ta được:
m2 = 20(kg)
m1 = 65 (kg)
Vậy cần có 20 kg nước ở 1000 C và 65 kg nước ở 150C
Bài 4:
Cho biết:
R2 = 20
UMN= 60V
K1 ngắt, K2 đóng; IA= 2A
K1 đóng, K2 ngắt; IA= 3A
Tính I1; I2 ; I3=?
IA = ? (K1; K2 đóng)
Bài làm:
Khi K1 ngắt, K2 đóng thì mạch chỉ có điện trở R3
M
R3
A
N
Dòng điện qua R3:
I3 = IA = 2(A)
Khi K1 đóng, K2 ngắt mạch chỉ có điện trở R1
A
M
R1
N
(0, 25đ)
(0, 25đ)
(2đ)
(0, 25đ)
(0, 25đ)
(0, 25đ)
Dòng điện qua điện trở R1
I1 = IA= 3(A)
(0, 25đ)
Khi K1 và K2 cùng đóng thì 3 điện trở R1 ; R2 ; R3 mắc song song với nhau:
R1
A
M
R2
N
(0, 25đ)
R3
Cường độ dòng điện qua điện trở R2
U MN
60
3( A)
I2 =
(0, 25đ)
R2
20
Dòng điện qua R1 và R3 là không đổi nên I1 = 3(A); I3 = 2(A)
(0, 25đ)
Dòng điện qua mạch chính là số chỉ của ampe kế A:
I = I1+ I2 + I3 = 3 + 2 + 3 = 8 (A)
(0, 25Đ)
Bài 5:
Cho biết
(2điểm)
d=OA
d’=OA’
f = OF
1
1
1
d'
a. Chứng minh: f d d ' : A' B' d . AB
b. Cho f= 20cm; d=10cm; tính d’= ?
Bài làm:
Xét 2 đồng dạng: AOB
Có
'
'
'
AB
OA
AB
OA
A’OB’
(1)
Xét 2 đồng dạng: I0F/
(0, 25đ)
B/A/ E/
A/ B /
A/ F /
( 2)
0I
0F /
0 A/
A/ E /
Từ (1) và (2) suy ra:
0A
0F /
Có:
Mà: A/F/ = d/ + f
d’f = dd’ + df (3)
1
1
1
f
d d'
Từ (1) A’B’ =
(0, 25đ)
d/
d/ f
d
f
Chia 2 về cho dd’f. từ (3)
(0, 25đ)
(0, 25đ)
1
1
1
'
d
f
d
(đpcm)
(0, 25đ)
OA'
. AB
OA
(0, 25đ)
1
1
1
b. Aựp dụng công thức: f d d '
df
Suy ra: d’ = f d
Hay d’ =
10 20
20(cm)
20 10
(0, 25đ)
(0,25ñ)
§Ò sè vi:
Phßng gd & ®t thanh s¬n
Trêng thcs v¨n miÕu
®Ò thi hsg vßng trêng
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phót
Bài 1 : (2,0 điểm)
Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30km/h. Đi được 1/3 quãng
đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40km/h, nên đến B sớm
hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB.
Bài 2 : (3,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t 0. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước
nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5 0C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng
như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3 0C nữa. Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm
vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ
nữa?
Bài 3 : (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : UAB = 6V không đổi, R1 = 8 ,
R2 = R3 = 4 ; R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và
của dây dẫn.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ
của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở..
b, Thay khóa K bởi điện trở R5 . Tính giá trị của R5 để cường độ
dòng điện qua R2 bằng không.
Bài 4 : (1,5 điểm)
Hai gương phẳng G1 và G2 được đặt vuông góc với mặt bàn thí
nghiệm, góc hợp bởi hai mặt phản xạ của hai gương là .Một điểm
sáng S cố định trên mặt bàn, nằm trong khoảng giữa hai gương. Gọi I và J là hai điểm nằm trên hai
đường tiếp giáp giữa mặt bàn lần lượt với các gương G 1 và G2 (như hình vẽ). Cho gương G 1 quay
quanh I, gương G2 quay quanh J sao cho trong khi quay mặt phẳng các gương vẫn luôn vuông góc
với mặt bàn. Ảnh của S qua G1 là S1, ảnh của S qua G2 là S2 . Biết các góc SIJ = và SJI = .
Tính góc hợp bởi hai gương sao cho khoảng cách S1S2 là lớn nhất.
Bài 5 : (1,0 điểm)
Cho một thanh gổ thẳng dài có thể quay quanh một trục lắp cố định ở một giá thí nghiệm, một
thước chia tới milimet, một bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng của nước), một
bình hình trụ lớn đựng dầu hỏa, một lọ nhỏ rỗng, một lọ nhỏ chứa đầy cát có nắp đậy kín, hai sợi
dây. Hãy trình bày một phương án xác định khối lượng riêng của dầu hỏa
--------------- Hết ---------------Số báo danh thí sinh………………….Chữ ký Giám thị 1…………………………..
§Ò sè vi:
Phßng gd & ®t thanh s¬n
Trêng thcs v¨n miÕu
®¸p ¸n ®Ò thi hsg vßng trêng
MÔN: VẬT LÝ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
- Gọi chiều dài quãng đường AB là s (km)
Điểm
s
(giờ);
30
s / 3 2s / 3
- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường này là t2 =
+
(giờ).
30
40
1
- Xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất 5 phút (5 phút =
giờ) nên :
12
s
s / 3 2s / 3
1
t1 - t2 =
-(
+
)=
s = 15 (km)
30
30
40
12
s
1
- Thời gian xe thứ nhất đi hết AB là : t1 = (giờ) = (giờ) = 30 (phút).
30
2
- Thời gian xe thứ hai đi : t2 = 25 (phút).
- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường này là t1 =
1
2,0đ
0,25
0,50
0,75
0,25
0,25
- Gọi: qK là nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
qC là nhiệt dung của một ca nước nóng, t là nhiệt độ của nước nóng.
2
q C t - (t 0 + 5) = 5q K
- Khi đổ một ca nước nóng:
(1)
q t - (t 0 + 5 + 3) = 3(q K q C )
- Khi đổ thêm 1 ca nước nóng lần hai: C
(2)
3,0đ
5q t - (t 0 + 5 + 3 + t) = (q K 2q C ) t
- Khi đổ thêm 5 ca nước nóng lần ba: C
(3)
q
qC = K
5q
3q
=
3q
+
3q
K
C
K
C
3
- Từ (1) và (2) ta có :
(3’)
- Từ (2) và (3) ta có : 5(3q K 3q C ) 5q C t = (q K 2q C )t
(4)
- Thay (3’) vào (4) ta có :
3
2,5đ
5(3q K q K ) 5
20q K =
10q K
t
3
qK
q
t = (q K 2 K )t
3
3
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
t = 6 (0C)
a, (1,5 điểm)
+ Khi K mở : Mạch được vẽ lại như hình bên.
(R 1 + R 2 )R 4
R AB =
+ R 3 = 8 (Ω) ;
R1 + R 2 + R 4
+
A
U
6
I A = AB = = 0,75 (A) .
R AB
8
+ Khi K đóng : Mạch được vẽ lại như hình bên.
R
R2 = R3 RDC = 3 = 2 ( );
2
+
(R 4 + R DC )R 1
R AB =
= 4 (Ω) .
A
R1 + R DC + R 4
R DC
U DC =
.U AB = 1,5 (V) .
R 4 + R DC
U
1,5
= 0,375 (A) .
I R 3 = I A = DC =
R3
4
R
R
1
R
0,25
4
R
C
D
D
1
A
-
A
2
R
4
R
R
2
R
3
C B
0,25
0,25
0,25
3
0,25
0,25
b, (1,0 điểm) Thay khoá K bởi R5.
Mạch trở thành mạch cầu như hình vẽ.
Để I R 2 = 0 thì mạch cầu phải cân bằng :
R
RR
R4
8.4 16
= 3 R5 = 1 3 =
=
; 5,33 (Ω)
R1
R5
R4
6
3
Theo tính chất đối xứng của ảnh
0,25
0,50
0,50
S
§Ò sè v:
G1
M
N
®Ò
thi hsg vßng
trêng
J
I
Phßng gd & ®t thanh s¬n
Trêng thcs v¨n miÕu
S1
MÔN:
VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút
S’
S2
K
Bài 1 ( 1 điểm): Ô tô 1 xuất phát từ A đi đến B: trên nửa quãng
đường đầu đi với vận tốc v 1; trên
nửa quãng đường c òn l ại đi với vận tốc v 2. Ô t ô thứ 2 xuất phát từ B đi đến A: trong nửa thời
gian đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Biết: v1= 20km/h; v2 =
60km/h. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên quãng đường AB.
Bài 2 ( 1,5 điểm):
S
Một cốc nhựa hình trụ thành mỏng có đáy dày 1cm. Nếu thả cốc này trong
một bình nước lớn thì
G2
N
M
G1
cốc nổi ở vị trí thẳng đứng và chìm 3cm trong nước. Đổ dầu vào cốc cao 3cm thì cốc chìm trong
nước 5cm.
S
1. Tính tỷ số
S2
1
D0
J
I nước; D: khối lượng
( D0: khối lượng riêng của
riêng của dầu )
D
2. Đổ thêm vào cốc bao nhiêu dầu nói trên để mức dầu trong cốc ngang bằng mức nước
ngoài cốc?
Bài 3( 2 điểm): Có ba dây dẫn cùng điện trở suất và tiết diện
đều. Một dây dẫn thẳng và hai dây
uốn thành nửa đường tròn nối với nhau như hình 1. Cho biết:
OA
= OB.
K
C
1. Tính điện trở đoạn mạch AB theo R. ( R: điên trở đoạn dây dẫn OA)
2. Đặt vào 2 điểm AB một hiệul’ điện thế lU không đổi. Tính tỷ số cường
D
độ các dòng điện qua hai dây nửa hình tròn.
0
A
O
B
Bài 4 ( 2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 2; hiệu
điện thế U không đổi; R là biến trở. Khi
F
cường độ dòng điện I1 = 2A thì công suất toả nhiệt trên biến trở P1 = 48W. Khi cường độ dòng
U
điện I2 = 5A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P2 = 30W.
1. Tìm: hiệu điện thế U và r
r
P
P0
2. Điều chỉnh biến trở để công
suất toả nhiệt của biến
trở lớn nhất. Tính:
R và công suất lớn nhất đó.
R
Bài 5 ( 1,5 điểm): Một bình hìh trụ bán kính R 1 = 20cm đáy nắm ngang cách nhiệt; bên trong có
một quả cầu nhôm đặc bán kính R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta đổ nước ở nhiệt độ t1 =
200C vào bình cho đến khi mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt
với môi trường. Cho khối lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là: D 1 = 1000 kg/m3, D2 = 2700
kg/m3; nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là: 4200 J/kg.K và 800 J/kg.K.
1. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
2. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t 3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết nhiệt dung
riêng và khối lượng riêng của dầu là: 2800 J/kg.K và 800 kg/m 3. Xác định nhiệt độ của
nước khi cân bằng nhiệt?
Bài 6( 2 điểm): Hai điểm sáng S1 và S2 nằm trên trục chính và ở hai bên thấu kính hội tụ cách thấu
kính lần lượt là 6cm và 12cm. Khi đó: S 1 qua thấu kính cho ảnh ảo và S 2 qua thấu kính cho ảnh
thật trùng nhau tại S.
1. Vẽ hình.
2. Từ hình vẽ hãy tính tiêu cự thấu kính của thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính.
-------------- Hết ----------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh ……………………………………….SBD ………………
§Ò sè ii:
®Ò thi hsg vßng trêng
Phßng gd & ®t thanh s¬n
Trêng thcs v¨n miÕu
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:(2.0điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại
với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đón ô
tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp
được ô tô?
Bài 2:(2,0diểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập
hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng
thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3 . Bài 3:(2,0điểm)
Một xe máy chạy với vận tốc 36km/h thì máy phải sinh ra môt công suất 1,6kW. Hiệu suất
của động cơ là 30%. Hỏi với 2 lít xăng xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng của xăng
là 700kg/m3; Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg
Bài 4:(2,0điểm)
Một ấm đun nước bằng điện có 3 dây lò xo, mỗi cái có điện trở R=120 , được mắc song
song với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50 và được mắc vào nguồn điện. Hỏi thời
gian cần thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sôi sẽ thay đổi như thế nào khi một trong ba lò xo
bị đứt?
Bài 5:( 2,0điểm)
Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch
điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối
tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần
trăm?
§Ò sè Ii:
Phßng gd & ®t thanh s¬n
Trêng thcs v¨n miÕu
®¸p ¸n ®Ò thi hsg vßng trêng
MÔN: VẬT LÝ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1
Chiều dài đoạn đường BC:
BC= AC 2 AB 2 =
Thời gian ô tô đến B là:
BC
C
130 2 50 2
B
= 120 (m) ( 0,5đ )
120
t= v 10 12( s )
( 0,5đ )
1
Để đến B đúng lúc ô tô vừa đến B, người phải đi với vận tốc:
A
v2 =
AB
50
4,2( m / s )
t
12
( 1đ )
F1
Bài 2:
D1=0,8g/m3 ; D2=1g/cm3
Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V
( 0,25đ )
Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong dầu:
12cm
P
F1=10D1.V1
( 0,25đ )
4cm
Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong nước:
F2=10D2.V2
( 0,25đ )
Do vật cân bằng: P = F1 + F2
( 0,5đ )
F2
10DV = 10D1V1 + 10D2V2
DV = D1V1 + D2V2
( 0,25đ )
m = D1V1 + D2V2
m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) = 1,4976(kg)
Bài 3:
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 2 lít xăng:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.2.10-3 = 6,44.107 ( J )
Công có ich: A = H.Q = 30%.6,44.107 = 1,932.107 ( J )
Mà:
A = P.t = P.
s
A.v 1,932.107.10
s
1,2.105 ( m) 120(km)
v
P
1,6.103
( 0,5đ )
(
0,5đ
( 0,5đ )
( 1đ )
Bài 4:
*Lúc 3 lò xo mắc song song:
Điện trở tương đương của ấm:
R1 =
R
40()
3
(0,25đ )
Dòng điện chạy trong mạch:
U
I1 = R r
1
Thời gian t1 cần thiết để đun ấm nước đến khi sôi:
2
Q = R1.I .t1
t1
Q
R1I 2
Q
(0,25đ )
Q ( R1 r ) 2
hay t1 =
(1)
U 2 R1
U
R1
R1 r
2
( 0,25đ )
*Lúc 2 lò xo mắc song song: (Tương tự trên ta có )
R
60()
2
U
I2 = R r
2
R2 =
t2 =
Q ( R2 r ) 2
U 2 R2
( 0,25đ )
( 0,25đ )
(2)
( 0,25đ )
t1
t1 R2 ( R1 r ) 2 60(40 50) 2 243
1 *Vậy t1
Lập tỉ số
ta được:
t2
t 2 R1 ( R2 r ) 2 40(60 50) 2 242
t2 ( 0,5đ )
Bài 5:
U d2
4()
Điện trở của mỗi bóng: Rđ=
Pd
( 0,25đ )
U
Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường: n= U 40 (bóng)
d
Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cọng của các bóng còn lại là:
R = 39Rđ = 156 ( )
Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ:
I=
U
240
1,54( A)
R
156
( 0,25đ )
( 0,25đ )
( 0,25đ )
)
Công suất tiêu thụ mỗi bóng bây giờ là:
Pđ = I2.Rđ = 9,49 (W)
Công suất mỗi bóng tăng lên so với trước:
Pđm - Pđ = 9,49 - 9 = 0,49 (W)
Nghĩa là tăng lên so với trướclà:
0,49.100
.% 5,4%
9
( 0,25đ )
( 0,25đ )
( 0,5đ )
- Xem thêm -