Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Tài liệu tham khảo bồi dưỡng học sinh môn vật lý lớp 9 (18)...

Tài liệu Tài liệu tham khảo bồi dưỡng học sinh môn vật lý lớp 9 (18)

.DOC
9
527
148

Mô tả:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÈ- 2014 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS BỒ LÝ- TAM ĐẢO. GV: ĐỖ HẢI DƯƠNG I/ LÝ THUYẾT: 1. Dòng điện xoay chiều là gì? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Tác dụng của dòng điện xoay chiều? *Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi *Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay cho NC quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều 2. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? So sánh chổ giống và khác nhau về cấu tạo của Đinamô xe đạp và và máy phát điện xoay chiều? *Cấu tạo: Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là Stato, bộ phận còn lại quay gọi là Roto. * Hoạt động: Khi NC hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảmð Tạo ra được dòng điện xoay chiều trong cuộn dây * So sánh giữa máy phát điện xoay chiều và đinamô: + Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều + Khác nhau: Điamo có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, U và I đầu ra nhỏ hơn. Ở Điamo thì roto là NC vĩnh cửu, còn ở máy pháp điện thì Roto là NC điện 3. Công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện? Dựa vào công thức nêu các cách làm giảm hao phí? Trong các cách trên cách nào có lợi nhất tại sao ? * Các cách làm giảm hao phí: - Giảm điện trở trên đường dây truyền tải - Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu * Truyền tải công suất P trên dây dẫn có R và đặt vào hai đầu dây một HĐT U + Công suất truyền tải P=U.I. + Công suất hao phí Php = I2 R=R.P2/U2 * Cách làm giảm hao phí: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn. 4. Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và tác dụng của máy biến thế. Giải thích tại sau máy biến thế không sử dụng được cho dòng điện một chiều ( Dòng điện có chiều không đổi ) mà sử dụng nguồn điện xoay chiều *Cấu tạo: Cấu tạo gồm hai cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1; n2 khác nhau. - Một lõi sắt pha Silic chung. - Dây và lõi đều bọc cách điện. *Nguyên tắc hoạt động: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT một HĐT xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một HĐT xoay chiều *Tác dụng của máy biến thế: Làm biến đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây của cuộn thứ cấp HĐT ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn dây U1/U2 = n1/n2. + Nếu n1>n2 : Máy hạ thế. + Nếu n1, Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. * Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng: - Hiện tượng phản xạ AS: +Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ +Góc phản xạ bằng góc tới - Hiện tượng khúc xạ: + Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại đó và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai + Góc khúc xạ không bằng góc tới 6. Quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới khi ánh sáng truyền qua các môi trường khác nhau ? * Ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang nước (hoặc thạch anh, nước đá, dầu, rượu) : + i > r ( góc tới lớn hơn góc khúc xạ) + i = 00 thì r = 00 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm và hình dạng như thế nào? Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ có những đặc điểm gì? Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? Cách dựng ảnh của một vật sáng AB (AB   và A nằm trên  ) qua thấu kính hội tụ bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt? - Đặc điểm và hình dạng của TKHT: TKHT làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT: Lần TN K.cách từ vật Đặc điểm của ảnh đến TK (d) Thật hay ảo Cùng chiều hay ngược chiều với vậtLớn hay nhỏ hơn vật 1 d=  ( vật ở Thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật rất xa) 2 d>2f Thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật 3 f PHẦN BÀI TẬP QUANG HỌC ( THẤU KÍNH): Bài 1: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính. a. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK b. Tính tỉ số A’B’/AB Giải: OAB : OA' B '  AB OA  (1) A' B ' OA' F 'OI : F ' A' B ' OI F 'O OI F 'O    (2) A' B ' F ' A' A' B ' OA'  OF ' Mà OI = AB nên (1) = (2): OA F 'O  OA' OA'  OF '  OA'  48cm   A' B ' 48  3 AB 16 Bài 2: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 8cm. Biết AB cao 2 cm. a. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK b. Tính chiều cao của ảnh Giải: AB OA OAB : OA' B '   (1) A' B ' OA' F 'OI : F ' A' B ' OI F 'O OI F 'O    (2) A' B ' F ' A' A' B ' OA'  OF ' Mà OI = AB nên (1) = (2): OA F 'O  OA' OA'  OF ' 8 12   ' OA OA'  12  OA'  24cm  A' B ' OA' 24   3 AB OA 8  AB  3 A' B '  3.2  6cm Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và cách TK 24cm  Bài 3: Vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của 1 TKPK có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 24cm. a. Vẽ ảnh A’B’ tạo bởi TK b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK c. Tính chiều cao của ảnh Giải: a. Dựng ảnh: - Từ B vẽ tia tới // với trục chính, cho tia ló kéo dài đi qua K tiêu điểm I B B’ - Từ B vẽ tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền O thẳng không đổi hướng A Giao điểm của 2 tia ló là ảnh của B là B' F’ F A’ ' - Từ B dựng đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A' A'B' là ảnh của AB qua TK b. Ta có: OAB : OA' B ' AB OA  (1) A' B ' OA' FOI : FA' B ' OI FO OI FO    (2) ' ' ' ' ' A B FA A B OF  OA' OI  AB : (1)  (2) OA FO 24 12    ' ' ' OA OF  OA OA 12  OA'  OA'  8cm c. Ta có: AB OA 2 24 2     A' B '  cm ' ' ' ' ' A B OA AB 8 3 Bài 4: Một người đứng chụp ảnh cao 1,6 m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim 2 cm. a. Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim b. Tính tiêu cự của vật kính Giải: a. Chiều cao ảnh: AB OA OAB : OA' B '   (1) A' B ' OA' B I ' OA 2 ' '  A B  AB  160.  1, 6cm F' A’ OA 200 b. Tiêu cự của vật kính: O ' ' ' ' A B’ F OI : F A B OI F 'O OI F 'O    (2) A' B ' F ' A' A' B ' OA'  OF ' Mà OI = AB nên (1) = (2): OA F 'O 200 F 'O    OA' OA'  OF ' 2 2  OF ' OF ' 1,98cm Vậy vật kính của máy ảnh có tiêu cự là 1,98cm  Bài 5: Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm a. Tính chiều cao của vật b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính c. Tính tiêu cự của kính Giải: a. Chiều cao của ảnh Vì ảnh quan sát được qua kính nên ảnh là ảnh ảo và cao gấp 3 lần vật A'B' = 3AB = 9cm  AB = 3cm b. Khoảng cách từ ảnh đến kính: AB OA OAB : OA' B '   (1) A' B ' OA' 3 8    OA'  8.3  24cm ' 9 OA c. Tiêu cự của kính: F 'OI : F ' A' B ' OI F 'O OI F 'O    (2) A' B ' F ' A' A' B ' OA'  OF ' Mà OI = AB nên (1) = (2): AB F 'O 3 F 'O    A' B ' OA'  OF ' 9 24  OF '  OF '  12cm Vậy kính có tiêu cự là 12cm  Lưu ý: - HS nên tìm hiểu thêm 1 số bài tập liên quan đề máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa - Có thời gian xem lại 1 số bài tập về điện học: mạch mắc nối tiếp; mắc song song; hỗn hợp; công và công suất. II.2. Bài tập về máy biến thế. Câu 1. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện. a/ Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao? b/ Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp? c/ Dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 . Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây? GỢI Ý: a/ Cuô ôn 500 vòng được mắc vào 2 cực của máy phát điê ôn. Vì n1 < n2 : máy biến thế là máy tăng thế. Sử dụng máy tăng thế để tăng HĐT truyền tải trên đường dây làm giảm hao phí vì tỏa nhiê ôt trên đường dây. b/ Hiê ôu điê ôn thế giữa hai đầu cuô ôn thứ cấp: U1/U2 = n1/n2 → U2 = n2 / n1 . U1 = 40000 / 500 . 400 =32000(V) P2 1000000 2 c/ Công suất hao phí trên đường dây tải điê ôn: Php  R 2  40.  39062,5W U 32000 2 Câu 2. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 500 vòng, cuộn thứ cấp có 225 vòng a) Máy biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Lời giải: a) Máy biến thế đó là máy hạ thế . Vì số vòng dây của cuộn sơ cấp nhiều hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. b) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: U1 n1  U 2 n2 U1.n2 220.225   11(V ) n1 4500 Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng . a) Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. b) Khoảng cách từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ là 100km, công suất điện cần truyền là 300kW. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây, biết cứ mỗi km dây dẫn có điện trở 0,2Ω. Lời giải: a) Số vòng dây của cuộn thứ cấp: n2 = = 24000 vòng b) Điện trở của dây: R = 200.2.0,2 = 80Ω (0,5 đ) Công suất hao phí: Php = = =8000W  U2  Câu 4: Đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy là 1000V, công suất điện truyền tải đi là 110000W. a. Tìm hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp? b. Tìm công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 100Ω. Lời giải: a) Vận dụng công thức: : Ta có: U2 = U1 n1  U 2 n2 n2 11000 U1 = .1000 = 22 000V n1 500 b) Vận dụng đúng công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, tính được kết quả là: 2500W Câu 5. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V. a. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện? b. Dùng một máy biến thế có cuộn sơ cấp 500 vòng để tăng hiệu điện thế ở trên. Hỏi số vòng dây của cuộn thứ cấp? Lời giải: n 1 U1 15400    70 a. Từ công thức: n2 U2 220 Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện. n1  70 , vì là máy tăng thế n2 là cuộn sơ cấp và n1 là b. Từ công thức n2 cấp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là: n1 = 70n2 = 35000 vòng --- Chúc các em có kết quả cao trong bài kiểm tra học kỳ II--- cuộn thứ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan