Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 12 Tài liệu ôn tập văn lớp 12 luyện thi tốt nghiệp ptqg (3)...

Tài liệu Tài liệu ôn tập văn lớp 12 luyện thi tốt nghiệp ptqg (3)

.DOCX
13
267
111

Mô tả:

I/ Các cấp độ câu hỏi 1, Các dạng câu hỏi ở mức độ nhận biết - Phương thức biểu đạt - Phong cách ngôn ngữ - Hình thức ngôn ngữ - Phương thức trần thuật - Phép liên kết - Kiểu câu - Biện pháp nghệ thuật - Nhận diện lỗi 2, Thông hiểu - Nội dung, ý nghĩa đặt ra trong đoạn văn, đoạn thơ, câu chuyện ngắn. - Giải thích các từ ngữ, hình ảnh, câu văn... 3, Vận dụng thấp - Liên tưởng, so sánh đến những vấn đề khác có liên quan. 4, Vận dụng cao - Từ vấn đề đặt ra trong văn bản hãy viết suy nghĩ, cảm nhận của bản thân... II/ Phạm vi kiến thức 1, Tiếng Việt a, Âm Tiếng việt: * Cấu tạo: nguyên âm, phụ âm, thanh điệu * Các biện pháp tu từ ngữ âm - Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu. - Điệp âm, điệp vần và điệp thanh b, Từ vựng * Cấu tạo: - Đơn - Phức + Ghép + Láy: láy tượng hình và láy tượng thanh; láy toàn bộ và láy bộ phận. Đề thi hay ra, ví dụ: Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng. Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế bà mò cua, xúc tép ở đồng Quan bà đi gánh chè xanh Ba Trại Quán cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn. (Đò Lèn- Nguyễn Duy) Ví dụ 2:Đề thì năm 2014 Nêu ý nghĩa của từ láy rì rầm trong đoạn thơ trên? Các từ lảo đảo và thập thững có vai trò gì trong việc thể hiện hình ảnh cô đồng và người bà? * Phân loại: danh từ, động từ, tính từ..... * Nghĩa của từ: nghĩa gốc, nghĩa chuyển.... * Các biện pháp tu từ từ vựng: - So sánh: + SS là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng. + SS nhằm làm cho sự miêu tả thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn tăng sức gợi hình ảnh, cảm xúc. Ví dụ: Cầu cong như chiếc lược ngà Sông dài mái tóc cung nga buông hờ (Nguyễn Bính) Công cha như núi thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. ( Ca dao ) - Nhân hóa: + Gợi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. + NH làm cho thé giới loài vật, cây cối, đồ vật …trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn. - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (Ẩn dụ là so sánh ngầm, một vế bị ẩn đi, muốn hiểu được phải dựa vào vế còn lại, dựa trên quan hệ liên tưởng tương đồng) Có 4 kiểu thường gặp: hình thức, cách thức, phẩm chất, chuyển đổi cảm giác + Phẩm chất: Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng + Cách thức: “Về thăm nhà Bác làng Sen, Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. + Hình thức + Chuyển đổi cảm giác “ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng”. Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai”. Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. - Hoán dụ là cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Có 4 kiểu thường gặp: + Lấy cái bộ phận để gọi cái toàn thể: Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm Chết trong cát chết vùi trong cát Những trái tim như ngọc sáng ngời Bạc tình nổi tiếng lầu xanh Một tay chôn biết mấy cành phù dung + Vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông.... Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà.... Vì sao trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh + Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật: Aó chàm đưa buổi phân ly Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay . (Việt Bắc - Tố Hữu ) Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn liền với thị thành đứng lên + Lấy cái cụ thể để gợi cái trừu tượng Vì lợi ích mười năm trồng cây Một cây làm chẳng nên non - Theo quan hệ kết hợp: điệp từ, điệp ngữ, tương phản- đối lập, nói quá, nói tránh, nói giảm... - Điệp từ, điệp ngữ: là biện pháp lặp lại từ, cụm từ để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh - Tương phản- Đối lập: nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tượng - Khoa trương (nói quá) Khoa trương ( hay còn gọi là Ngoa dụ, phóng đại- Hyperbole) là biện pháp tu từ dùng sự cường điệu quy mô, tính chất, mức độ,... của đối tượng được miêu tả so với cách biểu hiện bình thường nhằm mục đích nhấn mạnh vào một bản chất nào đó của đối tượng được miêu tả. Ví dụ : Nhác trông thấy bóng anh đây Ăn chín lạng hạt ớt thấy ngọt ngay như đường. ( Ca dao) - Nói giảm, nói tránh Nói giảm ( còn được gọi là nhã ngữ hay khinh từ) là biện pháp tu từ dùng hình thức biểu đạt giảm bớt mức độ hơn , nhẹ nhàng hơn, mềm mại hơn để thay thế cho sự biểu đạt bình thường cần phải lảng tránh do những nguyên nhân của tình cảm. Nói giảm không có phương tiện riêng mà thường được thực hiện thông qua các hình thức ẩn dụ hay hoán dụ tu từ. Ví dụ: Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành (Tây Tiến - Quang Dũng) Biện pháp tu từ này thường được dùng để nói về cái chết. * Một số lớp từ có chức năng chuyên biệt - Thành ngữ: cô đọng, hàm súc, tránh dài dòng - Từ Hán Việt: trang trong tao nhã, cổ điển - Từ địa phương: mang màu sắc địa phương, thể hiện tâm lí nhân vật c, Câu tiếng Việt * Các thành phần chính trong câu (Cấu tạo) * Nghĩa: Nghĩa sự việc, nghĩa tình thái * Phân loại - Theo cấu tạo: câu đơn, câu ghép - Phân loại câu theo mục đích sử dụng: câu kể (câu trần thuật) câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán.... * Các biện pháp tu từ cú pháp. - Lặp cú pháp (Điệp cú pháp): khẳng định, nhấn mạnh nội dung, làm cho câu văn cân đối, hài hòa, có vần, nhịp điệu làm cho người đọc dễ nhớ, dễ hiểu - Sóng đôi cú pháp: Biện pháp sóng đôi cú pháp dựa vào biện pháp lặp cú pháp nhưng có sự sóng đôi thành từng cặp với nhau, có thể sóng đôi câu hay sóng đôi bộ phận câu. -> Bổ sung và phát triển cho ý hoàn chỉnh, tạo nên một vẻ đẹp hài hoà, cân đối. Ví dụ: Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. - Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. - Chêm xen - Đảo ngữ: d, Đoạn văn * Kiểu đoạn văn * Liên kết đoạn - Nội dung - Hình thức e, Văn bản: 6 Phong cách ngôn ngữ * Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Tính cụ thể (thời gian- địa điểm, người nói- người nghe, nội dung, mục đích, cách thức diễn đạt cụ thể) - Tính cảm xúc (giọng điệu, từ ngữ, câu văn) - Tính cá thể (giọng nói, từ ngữ, câu văn) * Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Tính hình tượng (có được là nhờ các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ…. -> Tạo ra tính đa nghĩa và hàm súc - Tính truyền cảm : + Sự lựa chọn các yếu tố ngôn ngữ (từ ngữ, câu văn, cách nói….) + Làm cho người đọc, người nghe đồng cảm - Tính cá thể hóa: tạo ra phong cách riêng, độc đáo * Phong cách ngôn ngữ báo chí - Tính thông tin, thời sự (không gian, thời gian, sự kiện) - Tính ngắn gọn, súc tích - Tính sinh động, hấp dẫn * Phong cách ngôn ngữ chính luận - Tính công khai về quan điểm chính trị - Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận - Tính truyền cảm và thuyết phục * Phong cách ngôn ngữ khoa học - Tính khát quát, trừu tượng + Nội dung + Phương tiện ngôn ngữ (sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học) + Kết cấu văn bản (các phần, chương, mục…rõ ràng) - Tính lí trí, lozic + Nội dung + Phương tiện ngôn ngữ Từ ngữ: không dùng từ đa nghĩa Câu văn: chứa đựng thông tin, phán đoán lozic. Chính xác, chặt chẽ. Không dùng câu đặc biệt, tu từ cú pháp Đoạn văn, văn bản: đơn nghĩa - Tính khách quan, phi cá thể * Phong cách ngôn ngữ hành chính công vụ -Tính khuôn mẫu - Tính minh xác - Tính công vụ 2, Làm văn a, 6 phương thức biểu đạt: * Tự sự: Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. * Văn miêu tả: giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh…làm cho những cái đó hiện ra trước mắt người nghe, người đọc ->Trong văn miêu tả năng lực quan sát, tưởng tượng của người nói, người viết được bộc lộ rõ nhất. VD: Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vút ở chân ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của cái vuốt, tôi co cẳng lên đạp phành phạch vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua. * Biểu cảm: nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá con người đối với thế giới xung quanh và khơi gợi sự đồng cảm ở người đọc Ví dụ: Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người Gió mưa là bênh của giời Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng (Tương Tư- Nguyễn Bính) Con ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc cướp ngày là quan (Ca dao) * Văn nghị luận: nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận.....Để làm bài văn nghị luận chúng ta phải vận dụng các thao tác lập luận: + Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử. + Người có tính khiêm tốn thường hay cho mình là thấp kém, còn phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, cần được trao đổi học hỏi nhiều thêm nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để học hỏi thêm nữa. (Đặng Thai Mai) * Thuyết minh: Giới thiệu, trình bày về đặc điểm, tính chất của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội và con người. * Văn bản hành chính: thể hiện ý muốn, quyết định nào đó thể hiện quyền hạn giữa người và người. b, Các thao tác lập luận (đối với văn nghị luận) - Giải thích - Chứng minh - Bình luận - Phân tích - So sánh - Bác bỏ 3, Lí luận văn học * Thể loại - Tự sự - Trữ tình - Kịch * Các phương thức trần thuật: +Trần thuật theo ngối thứ nhất người kể chuyện là nhân vật trực tiếp tham gia vào câu chuyện. + Trần thuật theo ngôi ba người kể chuyện giấu mình ( nhân vật được gọi bằng tên, y, thị, gã....) + Trần thuật theo ngôi thứ ba, người kể chuyện giấu mình nhưng điểm nhìn, giọng điệu là của nhân vật.(Nhĩ trong Bến Quê- Nguyễn Minh Châu, Việt trong Những đứa con trong gia đìnhNguyễn Đình Thi), Mị trong Vợ chồng A Phủ) * Hình thức ngôn ngữ (Đối với văn bản tự sự) + Đối thoại: đối đáp, trò chuyện + Độc thoại: lời nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tưởng + Độc thoại nội tâm: Nói với chính mình hoặc với người khác nhưng không phát ra lời. * Điểm nhìn * Giọng điệu 4, Tác phẩm văn học * Tác giả * Nội dung - Đề tài - Chủ đề - Cảm hứng nghệ thuật - Tư tường nhà văn * Nghệ thuật - Ngôn ngữ - Hình ảnh, biểu tượng. - Các biện pháp nghệ thuật....
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan