Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tai lieu luyen thi cap toc hoa hoc 146 2014

.PDF
232
581
68

Mô tả:

Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 Môđun 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN VỀ LƯỢNG 1.1 Lý thuyết • Bảo toàn khối lượng theo phản ứng: Tổng khối lượng các chất tham gia vào phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng. Ví dụ: trong phản ứng A + B C + D mA + mB = mC + mD Ta có: • → Bảo toàn khối lượng theo một nguyên tố Tổng khối lượng một nguyên tố trong các chất phản ứng bằng tổng khối lượng một nguyên tố đó trong các chất sản phẩm sau phản ứng (vì là một nguyên tố nên phương trình khối lượng tương đương phương trình số mol). Như vậy tổng số mol của một nguyên tố trong hỗn hợp trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố đó trong hỗn hợp sau phản ứng. ΣnX)sau pư (Σ ΣnX)trước pư = (Σ Như vậy: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng. Theo bảo toàn khối lượng, luôn có: mT = mS • Bảo toàn khối lượng về chất Khối lượng của một hợp chất bằng tổng khối lượng các ion có trong chất đó, hoặc bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong chất đó. Thí dụ: khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit; khối lượng oxit kim loại = khối lượng kim loại + khối lượng oxi... • Một số mối quan hệ - Quan hệ sản phẩm: 2MI ⇔ H2.; MII ⇔ H2. 2MIII⇔ 3H2. 2Cl- ⇔ H2; SO42- ⇔ H2; 2OH- ⇔ H2.... - Quan hệ thay thế: +) Thay thế cation: 2Na+ ⇔ Mg2+; 3K+ ⇔ Al3+; 3Ca2+ ⇔ 2Fe3+….. +) Thay thế anion: 2Cl- ⇔ CO32-; 2Cl- ⇔ O2-; 2Cl- ⇔ SO42-; O2- ⇔ SO42-…. - Quan hệ trung hòa (kết hợp): H+ ⇔ OH-; Mg2+ ⇔ CO32-; Mg2+ ⇔ SO42-; Fe3+ ⇔ 3OH-; 3Mg2+ ⇔ 2PO43-; …. 1.2. Bài tập áp dụng 1.2.1 Toán Vô cơ - Dạng 1: Tính lượng chất của một sản phẩm phản ứng Ví dụ: Lấy 13,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II đem hoà trong dung dịch HCl dư, nhận được 3,36 L CO2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X. Bài toán có thể giải theo phương pháp bảo toàn về lượng hoặc tăng giảm khối lượng. A. 14,8 g B. 15,05 g C. 16,8 g D. 17,2g - Dạng 2: Phản ứng nhiệt nhôm Ví dụ: Lấy 21,4g hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Hỗn hợp Y hoà tan vừa đủ trong 100 mL NaOH 2M. Vậy khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X là A. 12,02 g B.14,8 g C. 15,2 g D.16,0 g - Dạng 3: Khử oxit kim loại bằng CO hoặc H2 Hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3 và FeO đem đốt nóng cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí CO2. Theo bảo toàn khối lượng thì mX + mCO = mY + m CO2 Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 1 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 Ví dụ: Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì nhận được 9,062g kết tủa. Vậy số mol FeO, Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là A. 0,01; 0,03 B. 0,02; 0,02 C. 0,03; 0,02 D. 0,025; 0,015 Dạng 4: Chuyển kim loại thành oxit kim loại Ví dụ: Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan hỗn hợp Y. A. 400 mL B. 500 mL C. 600 mL D. 750 mL Dạng 5: Chuyển kim loại thành muối Ví dụ: Lấy 10,2g hỗn hợp Mg và Al đem hoà tan trong H2SO4 loãng dư thì nhận được 11,2 L H2. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành. A. 44,6 g B. 50,8 g C. 58,2 g D. 60,4 g Dạng 6: Chuyển hợp chất này thành hợp chất khác Ví dụ: Lấy 48g Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn). Hỗn hợp X đem hoà tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được SO2 và dung dịch Y. Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch Y. A. 100g B. 115g C. 120g D. 135g • Bài tập có lời giải Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có giá trị là A. 2,66 g B. 22,6 g C. 26,6 g D. 6,26 g Hướng dẫn giải n BaCl2 = n BaCO3 = 0,2 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh + mBaCl = mkết tủa + m 2 ⇒ m = 24,4 + 0,2.208 – 39,4 = 26,6 gam Đáp án C. Bài 2. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là: A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58 Hướng dẫn giải Theo định luật bảo toàn khối lượng: m = m(Al + Mg) + m Cl − = (10,14 – 1,54) + 0,7.35,5 = 6,6 + 24,85 = 33,45g Đáp án A. Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là A. 1,71 g B. 17,1 g C. 3,42 g D. 34,2 g Hướng dẫn giải Theo phương trình điện li n Cl− = n H + = 2n H2 = 2 × 2,24 = 0,2 (mol) 22,4 ⇒ mmuối = mkim loại + m Cl − = 10 + 0,2.35,5 = 17,1 g Đáp án B. Bài 4. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là A. 2,24 g B. 9,40 g C. 10,20 g D. 11,40 g Hướng dẫn giải Theo định luật bảo toàn khối lượng : mhh sau = mhh trước = 5,4 + 6,0 = 11,4 g Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 2 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 Đáp án C. Bài 5. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam Hướng dẫn giải Ta có muối thu được gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + m SO2 − . Trong đó: n 2 − = n H = 0,336 = 0,015 (mol) SO 4 2 4 22,4 mmuối = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 gam Đáp án D. Bài 6. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là A. 3,81 g B. 4,81 g C. 5,21 g D. 4,8 g Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: moxit + m H SO = mmuối + m H O 2 2 4 ⇒ mmuối = moxit + m H SO – m H O 2 Trong đó: n H O = n H SO = 0,3.0,1 = 0,03 (mol) 2 2 2 4 4 mmuối = 2,81+ 0.03.98 – 0,03.18 = 5,21g Đáp án C. Bài 7. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là A. 7,4 gam B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam Hướng dẫn giải Các phương trình hoá học t0 MxOy + yCO  → xM + yCO2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ta có: moxit = mkim loại + moxi Trong đó: nO = nCO = n CO = n CaCO = 0,15 (mol) 2 3 moxit = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 g Bài 8. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit. Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. 1. Giá trị của V là A. 2,24 L B. 0,112 L C. 5,6 L D. 0,224 L 2. Giá trị của m là A. 1,58 g B. 15,8 g C. 2,54 g D. 25,4 g Hướng dẫn giải 1. Ta nhận thấy, khi kim loại tác dụng với oxi và H2SO4, số mol O2– bằng SO42–, hay: n O2− = n SO2 − = n H2 4 Trong đó mO = moxit – mkim loại = 0,78 – n H 2 = n O2 − = Đáp án D. 1,24 = 0,16 g 2 0,16 = 0,01 mol. VH 2 = 0,01.22,4 = 0,224 L 16 2. mmuối = mkim loại + m SO2 − = 1,24 + 0,01.96 = 1,58 g 4 2 Đáp án A. Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 3 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là A. 35,5 g B. 45,5 g C. 55,5 gam D. 65,5 g Hướng dẫn giải 11,2 = 0,5 (mol) ⇒ n = 2n = 0,5.2 = 1 mol HCl n H2 = H2 22,4 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, mkim loại + mHCl = mmuối + mHiđro ⇒ mmuối = mkim loại + mHCl – mHiđro = 20 + 1.36,5 – 2.0,5 = 55,5 g Cách 2: mmuối = mkim loại + m Cl − = 20 + 1.35,5 = 55,5 g Đáp án A. Bài 10. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là A. 48,75 gam B. 84,75 gam C. 74,85 gam D. 78,45 gam Hướng dẫn giải Ta có: mmuối = mkim loại + m Cl − Trong đó: n − = n HCl = 2n H = 2 × Cl 2 14,46 = 1,3 mol 22,4 mmuối = 38,6 + 1,3.35,5 = 84,75 (g). Đáp án B. Bài 11. Cho tan hoàn toàn 8,0 g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 mL dung dịch HNO3, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 mL dung dịch Ba(OH)2 1 M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z. a. Khối lượng mỗi chất trong X là B. 4,4 gam FeS và 3,6 g FeS2 A. 3,6 g FeS và 4,4 g FeS2 C. 2,2 g FeS và 5,8 g FeS2 D. 4,6 gam FeS và 3,4 g FeS2 b. Thể tích khí NO (đktc) thu được là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít c. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là A. 1 M B. 1,5 M C. 2 M D. 0,5 M Hướng dẫn giải a. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng đối với nguyên tố Fe và S Ta có : x mol FeS và y mol FeS2 → 0,5(x+y) mol Fe2O3 và (x+2y) mol BaSO4 88x + 120y = 8 88x + 120y = 8 ⇔  160.0,5(x + y) + 233(x + 2y) = 32,03 313x + 546y = 23,03 Giải hệ được x = 0,05 và y = 0,03 Khối lượng của FeS = 88.x = 88.0,05 = 4,4 gam Khối lượng của FeS2: 8 – 4,4 = 3,6 gam. Đáp án B. b. Áp dụng định luật bảo toàn electron FeS – 9e → Fe+3 + S+6 0,05 … 0,45 mol +3 +6 FeS2 – 15e → Fe + 2S 0,03 … 0,45 mol +5 +2 N + 3e → N 3x …….. x mol 3x = 0,45 + 0,45 , x = 0,3 mol. VNO = 0,3.22,4 = 6,72 L Đáp án D. c. n Fe3+ = x + y = 0,08 mol. Để làm kết tủa hết lượng Fe3+ cần 0,24 mol OH– hay 0,12 mol Ba(OH)2 Kết tủa (x + 2y) = 0,11 mol SO42– cần 0,11 mol Ba2+ hay 0,11 mol Ba(OH)2 Số mol Ba(OH)2 đã dùng = 0,12 + 0,11 = 0,23 < 0,25 Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 4 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 Còn: 0,25 – 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)2 trung hoà với 0,04 mol HNO3 dư n HNO3 (p−) = n NO− + n NO + n HNO3 (d −) = 0,08.3 + 0,3 + 0,04 = 0,58 (mol) 3 C M(HNO3 ) = 0,58 = 2M 0,29 Đáp án C. Bài 13. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là A. 9,2 g B. 6,4 g C. 9,6 g D. 11,2 g Hướng dẫn giải FexOy + yCO → xFe + yCO2 1 y x y nCO = 8,96 = 0,4 (mol) 22,4 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O n CO2 = n CaCO3 = 30 = 0,3 (mol) 100 n CO > n CO2 ⇒ CO dư và FexOy hết Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m FexOy + m CO = m Fe + m CO2 16 + 28.0,3 = mFe + 0,3.44 ⇒ mFe = 11,2 (gam) Hoặc: m Fe = m Fex Oy − m O = 16 – 0,3.16 = 11,2 (gam) Đáp án D. Bài 14. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch D, 0,672 lít khí (đktc) và chất không tan Z. Sục CO2 đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. a. Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là A. 6,96 g và 2,7g B. 5,04 g và 4,62 g C. 2,52 g và 7,14 g D. 4,26 g và 5,4 g b. Công thức của oxit sắt là C. Fe3O4 D. Không xác định A. FeO B. Fe2O3 Hướng dẫn giải a. 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe (1) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 (2) 0,02 ................................... 0,02 .......... 0,03 NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 (3) t0 2Al(OH)3  → Al2O3 + 3H2O (4) Nhận xét: Tất cả lượng Al ban đầu đều chuyển hết về Al2O3 (4). Do đó nAl (ban đầu) = 2 n Al O = 2 × 5,1 =0,1 mol ⇒ mAl = 0,1.27 = 2,7 g 2 3 102 m FexOy = 9,66 – 2,7 = 6,96 g Đáp án A. b. nAl (ban đầu) = 2 n Al O = 2 × 2 3 5,1 =0,1 (mol) ⇒ mAl = 0,1.27 = 2,7 g 102 Theo định luật bảo toàn khối lượng nguyên tố oxi, ta có: n O(trong FexOy ) = n O(trong Al2O3 ) = 1,5.0,08 = 0,12 mol 6,96 − 0,12.16 = 0,09 (mol) 56 nFe : nO = 0,09 : 0,12 = 3 : 4. CTPT là Fe3O4 Đáp án C. n Fe = Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 5 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 Bài 15. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là A. 12 g B. 16 g C. 24 g D. 26 g Hướng dẫn giải Vì H2 lấy oxi của oxit kim loại → H2O Ta có: nO (trong oxit) = n H O = 2 9 = 0,5 (mol) 18 mO = 0,5.16 = 8 gam ⇒ mkim loại = 32 – 8 = 24 g Đáp án C. Bài 16. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là A. 3,12 g B. 3,21 g C. 4 g D. 4,2 g Hướng dẫn giải t0 Fe3O4 + 4CO  → 3Fe + 4CO2 t0 → Cu + CO2 CuO + CO  CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO lấy oxi trong oxit → CO2 nO (trong oxit) = nCO = n CO2 = n CaCO3 = 0,05 mol ⇒ moxit = mkim loại + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 g Đáp án A. Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 6 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 • Bài tập rèn luyện kỹ năng 1. Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dd HNO3 loãng dư thu được 1,344lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đkc và dd X. Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,72 B. 35,50 C. 49,09 D. 34,36 2. Hòa tan hết 7,74g hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd X và 8,736 lit H2 ở đkc. Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là A. 38,93g B. 103,85g C. 25,95g D. 77,86g 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dd X (chỉ chứa 2 muối sunfat khan) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06 4. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 (đkc). Giá trị của V là A. 4,48 B. 7,84 C. 10,08 D. 3,36 5. Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81 6. Cho 0,52g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dd H2SO4 dư thấy có 0,336 lit khí thoát ra (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là A. 2g B. 2,4g C. 3,92g D. 1,96g 7.. Lấy 33,6 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch Y và 6,72 L CO2 (đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch Y là A. 33,6 g B. 44,4 g C. 47,4 g D. 50,2 g 8. Hoà tan hết m (g) hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V (L) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3)g muối khan. Vậy thể tích khí CO2 là A. 2,24 L B. 3,36 L D. 4,48 L D. 6,72 L 9. Cho khí CO đi qua m (g) hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 đun nóng, sau khi phản ứng xong hỗn hợp rắn thu được có khối lượng 5,5g, khí đi ra dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 5g kết tủa. Vậy m có giá trị là A. 6,3g B. 7,3g C. 5,8g D. 6,5g 10. Lấy 2,81 g hỗn hợp X gồm Fe2O3, MgO, ZnO hoà tan vừa đủ trong 500 mL dung dịch H2SO4 0,1M. Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn được m (g) muối khan. Vậy m có giá trị là A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81 11. Lấy a (g) hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 đem hoà tan vào H2SO4 loãng dư thì nhận được 6,72 L H2 (đktc) và dung dịch Y, cho NH3 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 20,4g chất rắn. Vậy giá trị của a là A. 12,4 B. 15,6 C. 17,2 D. 16,8 12. Lấy 8,12 g FexOy đem đốt nóng cho CO đi qua, lượng Fe tạo thành đem hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thì nhận được 2,352 L H2 (đktc). Vậy công thức phân tử của FexOy là A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe4O6 13. Lấy a (g) hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 2,24 L H2 (đktc) và dung dịch Y, cho NaOH dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí thu được 24 g chất rắn. Vậy giá trị của a là A. 13,6 B. 17,6 C. 21,6 D. 29,6 14. Lấy 0,52 g hỗn hợp Mg và Fe đem hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì nhận được 0,336 L H2 (đktc) và m (g) muối khan. Vậy giá trị của m là A. 2,00 B. 3,92 C. 2,40 D. 1,96 15. Cho một lượng CO dư đi qua m (g) hỗn hợp CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 đốt nóng, thu được 2,5g chất rắn; khí đi qua dẫn qua nước vôi trong dư có 15g kết tủa. Vậy m là Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 7 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 A. 7,4g B. 9,8g C. 4,9g D. 23g 16. Lấy 10,14g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu đem hoà tan trong HCl dư thì thu được 7,84 L H2 (đktc) và 1,54g chất rắn không tan, và dung dịch Z. Đem cô cạn dung dịch Z thì thu được muối khan có khối lượng là A. 33,45g B. 32,99g C. 33,25g D. 35,38g 1.2.2 Toán Hữu cơ Dạng 1: Các bài toán cộng Hiđro Bài 1. Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,06 mol H2 đem đốt nóng có mặt xúc tác Ni ta được hỗn hợp Y (gồm 4 chất). Lấy một nữa hỗn hợp Y cho qua bình nước brom dư; thì còn lại 448 mL khí Z (đktc) đi ra khỏi bình, tỉ khối hơi của Z so vơi H2 bằng 1,5. Vậy khối lượng tăng lên ở bình brom là A. 0,2g B. 0,4g C. 0,6g D. 1,2g Bài 2. Hỗn hợp X gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol hiđro dẫn qua xúc tác Ni đốt nóng được hỗn hợp Y gồm C2H2, H2, C2H4, C2H6. Đem trộn hỗn hợp Y với 1,68 L oxi (đktc) trong bình 4 lít, sau đó đốt cháy ở 109,2 0C và p (atm). Vậy giá trị của p là A. 0,672 B. 0,784 C. 0,96 D. 1,12 Dạng 2: Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào sản phẩm đốt cháy Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công tức phân tử của X là: A. C3H6 B. C3H8 C.C3H8O D.C3H6O2 Bài 2: Nicotin có trong thuốc lá là một chất rất độc, có thể gây ung thu phổi. Đốt cháy 16,2 gam nicotin bằng oxi vừa đủ thu được 44g CO2, 12,6g H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Biết 85 < Mnicotin < 230. Công thức phân tử đúng của nicotin là: B. C5H7NO2 C. C10H14N2 D.C10H13N3 A. C5H7NO Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 g hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 1,89 gam, khối lượng bình KOH tăng 7,92 gam và còn lại 336 ml khí N2 (đktc) ra khỏi bình. Biết Y chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của Y là: A. C6H7ON B. C6H7N C. C5H9N D.C5H7N Bài 4: Phân tích các thành phần nguyên tố của 1 axit cacboxylic A thu được 34,615%C và 3,84%H. A là: A. axit axetic B. axit fomic C. axit acrylic D. axit manolic Bài 5: Chất A (C, H, O) với thành phần khối lượng các nguyên tố thoả mãn: 8(mC + mH) = 7 mO. Biết A có thể điều chế trực tiếp từ glucozơ. Công tức phân tử của A là: B. C2H4O2 C. C3H6O3 D. C4H8O4 A. CH2O Bài 6: Để Hiđro hoá 1 hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H2 gấp đôi thể tích hơi hiđrocacbon đã dùng. Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hiđrocacbon trên thu được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi H2O (các thể tích đo ở cung điều kiện). CTPT của A là: A.C3H6 B. C5H8 C. C6H10 D.C4H8 Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam 1 hiđrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). CTPT của hiđrocacbon A là: A. C6H14 B. C6H12 C. C3H8 D. C3H6 Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của A với He là 7,5. CTPT của A là: A. CH2O B. CH4 C. C2H4O2 D. C2H6 Bài 9: Có 3 chất hữu cơ A, B, C mà phân tử của chúng lập thành 1 cấp số cộng. Bất cứ chất nào khi cháy cũng chỉ tạo CO2 và H2O, trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. CTPT của A, B, C lần lượt là: A. C2H4, C2H4O, C2H4O2 B. C2H4, C2H6O, C2H6O2 C. C3H8, C3H8O, C3H8O2 D. C2H6, C2H6O, C2H6O2 Bài 10: Đốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi co hơi nước nhưng tụ chỉ con 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc chỉ còn 100 ml (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A là: A. C3H6 B. C3H6 C. C3H8O D. C3H8 Bài 11: Trộn 400 cm3 hỗn hợp hợp chất hữu cơ A và nitơ với 900 cm3 oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 800 cm3, tiếp tục cho qua dung dịch KOH thì còn 400 cm3. CTPT của A là: Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 8 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 A. C2H4 B. CH4 C. C2H6 D. C3H8 Bài 12: Cứ 5,5 thể tích oxi thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích khí hiđrocacbon. CTPT của hiđrocacbon là: A. C4H6 B. C5H2 C. C6H6 D. A, B đúng Bài 13: Oxi hoá hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6 gam. CTPT của A là: A. C2H6O B. C3H8O C. C2H6O2 D. C4H12O2 Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1hiđrocacbon A cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2 (đktc)> Bíêt tỉ khối hơi của A đối với không khí là d với 2 < d < 2,5. CTPT của A là: A. C4H8 B.C5H10 C. C5H12 D. C4H10 Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi (đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về thể tích VCO2 : VH2O = 3: 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là36.CTPT của A là: A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 D. C3H4O2 Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7m = 3(a + b). CTPT của A là: (biết tỉ khối hơi của A đối với không khí nhỏ hơn 3) A. C3H8 B. C2H6 C. C3H4O2 D. C3H6O2 Bài 17: Đốt cháy 1,08 hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối trung hoà. Tỉ khối hơi của X đối với He là 13,5. CTPT của X là: A. C3H6O2 B. C4H6 C. C4H10 D. C3H8O2 Bài 18: Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (Chứa C, H, O) phải dùng 1 lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29. CTPT của X là: B. C2H6O C. C3H6O D. C3H6O2 A. C2H6O2 Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 2,5 mol O2. CTPT của A là: A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O3 D. C3H6O2 Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn1,12 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụtoàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36 gam. Biết nCO2 = 1,5.nH2O và tỷ khối hơi của A đối với H2 nhỏ hơn 30. CTPT của A là: A. C3H4O B. C3H4O2 C. C6H8O2 D. C6H8O Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 hiđrocacbon A mạch hở. Sản phẩm cháy đượcdẫn qua bình chứa nước vôi trong có dư, thu được 3 gam kết tủa, đồng thời bình nặng thêm 1,68 gam. CTPT của A là: A. C2H6 B. C3H8 C. C3H4 D. C2H2 3 3 Bài 22: Cho 5 cm CxHy ở thể khí với 30 cm O2 (lấy dư) vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh, trong khí nhiên kế còn 20 cm3 mà 15 cm3 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH. Phần còn lại bị hấp thụ bởi photpho. CXTPT của hiđrocacbon là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Dạng 3: Tính lượng chất và sản phẩm phản ứng Bài 1: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,64 gam B. 6,84 gam C. 4,90 gam D. 6,80 gam Bài 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 38 gam Bài 3: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là: A. 5 B.4 C. 2 D. 3 Bài 4: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 9 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 Bài 5: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dụng dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là: A. C2H5COOH B. CH3COOH C. HCOOH D. C3H7COOH Bài 6: Lấy 15,6 g hỗn hợp gồm ancol etylic và một ancol đồng đẳng chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng Na dư thu được 2,24 L H2 (đktc). Phần 2 đem trộn với 30 g axit axetic rồi thực hiện phản ứng este, hiệu suất 80% thì thu được m (g) este. Vậy m có giá trị là A. 10,08 g B. 12,96 g C. 13,44 g D. 15,68 g Bài 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH vừa đủ nhận được 9,2g glixerol và m (g) xà phòng. Vậy giá trị của m là A. 78,4 g B. 89,6 g C. 91,8 g D. 96,6 g • Bài tập rèn luyện kỹ năng Bài 1. Lấy 10,4g 1 axit hữu cơ 2 lần axit cho tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 2M được dung dịch X, đem cô cạn dung dịch thì được m(g) muối khan. Vậy giá trị của m là A. 12,6 B. 14,8 C. 16,6 D. 18,8 Bài 2. Chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Lấy m(g) X đốt cháy thì cần 8,4 L oxi, thu được 6,72 L CO2 và 5,4g H2O. Vậy số đồng phân cùng chức với X là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Bài 3. Đem đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc, 140 0C thu được 8,8g hỗn hợp 3 ete và 1,8g H2O. CTPT 2 ancol trong hỗn hợp X: A. CH3OH và C2H5OH B. C4H9OH và C5H10OH C. C3H7OH và C4 H9OH D. C2H5OH và C3H7OH Bài 4. Đốt cháy m (g) 1 ancol đơn chức cần V lít oxi, thu được 17,6g CO2 và 9,0g H2O. Vậy thể tích oxi là A. 11,2 L B. 15,68 L C. 13,44 L D. 17,92 L Bài 5. Đốt cháy a (g) hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Nếu đun nóng a (g) hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc, 1700C thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 olefin, đem đốt cháy hết Y thì được b (g) CO2 và H2O. Vậy b có giá trị là A. 15,8 g B. 18,6 g C. 17,2 g D. 19,6 g Bài 6. Đốt cháy hết 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần V lít khí oxi, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Vậy V có giá trị là A. 8,96 L B. 11,2 L C. 6,72 L D. 4,48 L Bài 7. Lấy 17,24g chất béo xà phòng hoá vừa đủ 0,06 mol NaOH, sau đó đem cô cạn được m (g) xà phòng. Vậy m có giá trị là A. 18,24 g B. 16,68 g C. 18,38 g D. 17,80 g Bài 8. Đốt cháy 1 amin đơn chức X ta nhận được 8,4 lít CO2, 1,4 lít N2, 10,125g H2O. Vậy CTPT X là A. C3H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H9N Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 10 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 Mođun 2: PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG 2.1. Lý thuyết Các phản ứng hoá học xảy ra chuyển chất này sang chất khác nên khối lượng phân tử của chất cũng thay đổi theo. Sự thay đổi này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hay còn gọi là tăng lên hoặc giảm xuống. Sử dụng tính chất này để thiết lập phương trình liên hệ, và giải các bài toán hoá học theo phương pháp tăng giảm khối lượng. 2.1.1. Toán Vô cơ • Một số bài tập có lời giải Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là A. 16,33 g B. 14,33 g C. 9,265 g D. 12,65 g Hướng dẫn giải Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Theo phương trình ta có: Cứ 1 mol muối CO32– → 2mol Cl– + 1mol CO2 lượng muối tăng 71– 60 = 11 g Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 g Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 g. Đáp án B. Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là A. 0,64 g B. 1,28 g C. 1,92 g D. 2,56 g Hướng dẫn giải Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 g Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 – 45 = 1,38 g nCu = 0,03 mol. mCu = 0,03.64 = 1,92 g Đáp án C. Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl– có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là A. 6,36 g B. 63,6 g C. 9,12 g D. 91,2 g Hướng dẫn giải Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol MCl2 → 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng 2.62 – 2.35,5 = 53 gam 0,12 mol AgCl khối lượng tăng 3,18 gam mmuối nitrat = mmuối clorua + mtăng = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam) Đáp án C. Bài 4. Một bình cầu dung tích 448 mL được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là A. 9,375 % B. 10,375 % C. 8,375 % D.11,375 % Hướng dẫn giải Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa. Cứ 1 mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số mL ozon (đktc) là 0,03 × 24000 = 42 ( mL) 16 42 × 100% = 9,375% 448 Đáp án A. Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 L B. 1,68 L C. 2,24 L D. 3,36 L Hướng dẫn giải %O3 = Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 11 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 MCO3 + 2HCl → MCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑ 4g 5,1 g x mol mtăng = 5,1 – 4 = 1,1 g M +60 M +71 1 mol mtăng = 11 g ⇒x= 1,1 = 0,1 (mol) ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 L 11 Đáp án C. Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg B. Fe C. Ca D. Al Hướng dẫn giải Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42– khối lượng tăng lên 96 gam. Theo đề khối lượng tăng 3,42 – 1,26 = 2,16 g. Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy M = 1,26 = 56 . M là Fe 0,0225 Đáp án B. Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu được 12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là A. 0,224 L B. 2,24 L C. 4,48 L D. 0,448 L Hướng dẫn giải Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Cứ 1 mol Cl– sinh ra sau phản ứng khối lượng muối tăng lên 35,5 g. Theo đề, tăng 0,71 g, do đó số mol Cl– phản ứng là là 0,02 mol. 1 n H2 = n Cl− = 0,01 (mol). V = 0,224 L 2 Đáp án A. Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là A. 46,4 g và 48 g B. 48,4 g và 46 g C. 64,4 g và 76,2 g D. 76,2 g và 64,4 g Hướng dẫn giải Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaOH FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaOH 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 t0 2Fe(OH)3  → Fe2O3 + 3H2O Nhận xét: Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngoài không khí Fe(OH)2 → Fe(OH)3 1 mol Fe(OH)2 → 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 g 0,2 mol ………… 0,2 mol ………………...…………………………. 3,4 g n FeO = n Fe2O3 = n Fe(OH)2 = 0,2 mol 0,2 mol Fe3O4 → 0,3 mol Fe2O3 a = 232.0,2 = 46,4 g, b = 160.0,3 = 48 g Đáp án A. Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 mL dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là A. 4,8 g và 3,2 g B. 3,6 g và 4,4 g C. 2,4 g và 5,6 g D. 1,2 g và 6,8 g Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 12 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. 0,25 M B. 0,75 M C. 0,5 M D. 0,125 M c. Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO3 dư là A. 1,12 L B. 3,36 L C. 4,48 L D. 6,72 L Hướng dẫn giải a. Các phản ứng : Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 t0 Mg(OH)2  → MgO + H2O t0 4Fe(OH) + O2  → 2Fe2O3 + 4H2O Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là 64x + 64y) – (24x + 56y) = 12,4 – 8 = 4,4 Hay : 5x + y = 0,55 (I) Khối lượng các oxit MgO và Fe2O3 m = 40x + 80y = 8 Hay : x + 2y = 0,2 (II) Từ (I) và (II) tính được x = 0,1; y = 0,05 mMg = 24.0,1 = 2,4 g mFe = 8 – 2,4 = 5,6 g Đáp án C. b. n CuSO4 = x + y = 0,15 mol CM = 0,15 = 0,75 M 0,2 Đáp án B. c. Hỗn hợp B gồm Cu và Fe dư. nCu = 0,15 mol; nFe = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol. Khi tác dụng với dung dịch HNO3. Theo phương pháp bảo toàn eletron Chất khử là Fe và Cu Fe → Fe+3 + 3e Cu → Cu+2 + 2e Chất oxi hoá là HNO3 +5 N + 3e → N+2 (NO) 3a...............a…..a Ta có 3a = 0,15 + 0,3; a = 0,15 (mol). VNO = 0,15.22,4 = 3,36 (lít) Đáp án B. Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là A. 3,81 g B. 4,81 g C. 5,21 g D. 4,86 g Hướng dẫn giải Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO42– trong các kim loại, khối lượng tăng 96 – 16 = 80 g. Theo đề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 g. Vậy khối lượng muối khan thu được là: 2,81 + 2,4 = 5,21 g. Đáp án C. • Phân loại bài tập theo một số dạng cơ bản Dạng 1: Chuyển muối này thành muối khác Nguyên tắc: Viết sơ đồ chuyển hoá và cân bằng số lượng nguyên tử của nguyên tố chung ở 2 vế sơ đồ sao cho bằng nhau. Từ đó đánh giá khối lượng tăng hay giảm và dựa vào điều kiện đề bài để thiết lập phương trình liên hệ với khối lượng tăng giảm đó. Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 13 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 1. Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 mL CO2 (đktc). Vậy khối lượng muối clorua tạo thành là A. 4,26 g B. 3,66 g C.5,12 g D. 6,72 g 2. Lấy 1,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 mL CO2 (đktc) và m(g) hỗn hợp muối clorua. Vậy m có giá trị là A. 1,92 g B. 2,06 g C. 2,12 g D. 1,24 g 3. Lấy 4 g kim loại R hoá trị II đem hoà tan trong dung dịch HCl vừa đủ thì nhận được 2,24 lit H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch X thì nhận được m(g) kết tủa. Vậy m có giá trị là A. 8,12 B. 10,00 C. 11,12 D. 12,0 4. Hòa tan 14g hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dd HCl dư thu được dd A và 0,672 lit khí (đkc). Cô cạn dd A thu được số gam muối khan là B. 14,33 A. 16,33 C. 9,265 D. 12,65 5. Hòa tan 5,94g hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B đều có hóa trị II vào nước được dd X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dd X người ta cho dd X tác dụng với dd AgNO3 thu được 17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd Y. Cô cạn dd Y thu được số gam hỗn hợp muối khan là A. 6,36 C. 9,12 B. 63,6 D. 91,2 6. Hòa tan 104,25g hỗn hợp các muối NaCl, NaI vào nước. Cho đủ khí clo đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết màu tím bay ra. Bã rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5g. % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được là A. 29,5% và 70,5% B. 65% và 35% C. 28,06 % và 71,94% D. 50% và 50% 7. Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và 1 muối cacbonat hóa trị II bằng dd HCl thấy thoát ra 4,48lit khí CO2 (đkc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối khan là A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g 8. Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là A. 80% B. 70% D. 84% C. 80,66% 9. Khi lấy 16,65g muối clorua của 1 kim loại nhóm IIA và 1 muối nitrat của kim loại đó (cùng số mol với 16,65g muối clorua) thì thấy khác nhau 7,95g. Kim loại đó là A. Mg B. Ba C. Ca D. Be 10. Cho dd AgNO3 tác dụng với dd hỗn hợp có hoà tan 6,25g hai muối KCl và KBr thu được 10,39g hỗn hợp kết tủa. Số mol của hỗn hợp ban đầu là A. 0,08 B. 0,06 C. 0,055 D. 0,03 Dạng 2: Kim loại tác dụng với dung dịch muối (4 trường hợp) • Trường hợp 1: 1 kim loại và 1 dung dịch muối 1. Lấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 mL dung dịch FeSO4; thanh 2 nhúng vào 250 mL dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh 1 tăng 16g, thanh 2 tăng 20g. Biết nồng độ mol/L của 2 dung dịch ban đầu bằng nhau. Vậy M là A. Mg B. Ni C. Zn D. Be 2. Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p(g). Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2; thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là A. Fe B. Ni C. Zn D. Mg 3. Nhúng 1 thanh Al nặng 45g vào 400ml dd CuSO4 0,5M. Sau 1 thời gian lấy thanh Al ra cân nặng 46,38g. Khối lượng Cu thoát ra là Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 14 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 A. 0,64g C. 1,92g B. 1,28g D. 2,56g 4. Nhúng 1 thanh kim loại hóa trị II vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,24g. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh kim loại tăng 0,52g. Kim loại đó là A. Pb B. Cd C. Sn D. Al 5. Ngâm 1 vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dd AgNO3 6%. Sau 1 thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dd giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 3,24g C. 17,28g B. 2,28g D. 24,12g 6. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong dd Y giảm đi 4,06g so với dd XCl3. Công thức của XCl3 là A. InCl3 C. FeCl3 B. GaCl3 D. GeCl3 7. Nhúng thanh Zn vào dd chứa 8,32g CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh Zn ban đầu là A. 80g B. 72,5g C. 70g D. 83,4g 8. Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dd CuSO4. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng tăng 7,1g. Biết số mol R tham gia ở 2 trường hơph như nhau. R là A. Cd B. Zn C. Fe D. Sn Trường hợp 2 : 2 kim loại và 1 dung dịch muối Trật tự phản ứng xảy ra là: kim loại nào hoạt động mạnh hơn xảy ra trước, kém hoạt động hơn xảy ra sau. 1. Lấy 1,36g hỗn hợp gồm Mg và Fe cho vào 400 mL dung dịch CuSO4CM, sau khi phản ứng xong thì nhận được 1,84g chất rắn Y và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z, lọc kết tủa nung ngoài không khí được 1,2g chất rắn (gồm 2 oxit kim loại). Vậy CM của dung dịch CuSO4 là A. 0,02 M B. 0,05 M C. 0,08 M D. 0,12 M 2. Lấy 2,144g hỗn hợp A gồm Fe, Cu cho vào 0,2 lít dung dịch AgNO3CM, sau khi phản ứng xong nhận được 7,168g chất rắn B và dung dịch C. Cho NaOH vào dung dịch C, lọc kết tủa nung ngoài không khí thì được 2,56g chất rắn (gồm 2 oxit). Vậy CM là A. 0,16 M B. 0,18 M C. 0,32 M D. 0,36 M 3. Cho m gam bột Zn và Fe vào lượng dư dd CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ dd thu được m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là A. 90,27% B. 82,2% C. 85,3% D. 12,67% 4. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200ml dd CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc thu đuệoc 12,4g chất rắn B và dd D. Cho dd D tác dụng với dd NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8g hỗn hợp 2 oxit. a. Khối lượng của Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là A. 4,8 và 3,2g B. 3,6 và 4,4g C. 2,4 và 5,6g D. 1,2 và 6,8g C. 4,48M D. 0,125M b. Nồng độ mol của dd CuSO4 là A. 0,25M B. 0,75M 5. Cho hỗn hợp bột gồm 0,48g Mg và 1,68g Fe vào dd CuCl2, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là A. 0,03 • B. 0,05 C. 0,06 D. 0,04 Trường hợp 3: Cho một kim loại vào dung dịch chứa hai muối: Trật tự phản ứng xảy ra là ion kim loại nào có tính oxi hoá mạnh phản ứng trước, ion kim loại nào có tính oxi hoá yếu phản ứng sau. Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 15 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 1. Hòa tan 5,4 gam Al vào 150 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 10,95 B. 13,20 C. 13,80 D. 15,20 2. Lấy m gam bột Fe cho vào 100 ml dung dịch X chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 19 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Giá trị m là A. 5,6 B. 8,4 C. 10,2 D. 14,0 3. Lấy m gam bột Fe cho vào 0,5lit dung dịch X chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M. Sau phản ứng kết thúc thu được 17,2 gam chất rắn và dung dịch Y (màu xanh đã nhạt). Giá trị của m là A. 5,6 B. 8,4 C. 11,2 D. 14,0 • Trường hợp 4: Cho hai kim loại vào dung dịch chứa hai muối: Trường hợp này bài toán giải theo phương pháp bảo toàn electron (Trình bày ở phương pháp bảo toàn electron). 1. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2; sau khi phản ứng xong nhận được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Vậy nồng độ mol/l muối AgNO3, muối Cu(NO3)2 lần lượt là: A. 0,12 M và 0,36 M B. 0,24 M và 0,5 M C. 0,12 M và 0,3 M D. 0,24 M và 0,6 M 2. Lấy 6,675 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn có số mol bằng nhau cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng xong nhận được 26,34 gam chất rắn Z; chất rắn Z đem hoà trong HCl dư thu được 0,448 L H2 (đktc). Nồng độ muối AgNO3, Cu(NO3)2 trong dung dịch Y lần lượt là: A. 0,44 M và 0,04 M B.0,44 M và 0,08 M C. 0,12 M và 0,04 M D. 0,12 M và 0,08 M 3. Lấy 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO3 0,2 M, Cu(NO3)2 0,4 M, sau khi phản ứng xong ta nhận được chất rắn B và dung dịch C không còn màu xanh của ion Cu2+, chất rắn B không tan trong axit dd HCl. Vậy phần trăm theo khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp X lần lược là: A. 27,5% và 2,5% B. 27,25% và 72,75% C. 32,25% và 62,75% D. 32,50% và 67,50% • Bài tập rèn luyện kỹ năng 1. Tiến hành 2 thí nghiệm: - TN1: Cho m gam bột Fe dư vào V1 lit dd Cu(NO3)2 1M. - TN2: Cho m gam bột Fe dư vào V2 lit dd AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được ở 2 TN đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2 B. V1 = 10 V2 C. V1 = 5V2 D. V1 = 2V2 2. Nung 1 hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a và b (biết sau phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích chất rắn không đáng kể). A. a = 0,5b B. a = b C. a = 4b D. a = 2b 3. Cho 2,81g hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dd H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat tạo ra là A. 3,81g B. 4,81g C. 5,21g D. 4,86g 4. Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng hỗn hợp giảm 0,54g. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 16 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 A. 0,5g B. 0,49g D. 0,94g C. 9,4g 5. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g một muối nitrat kim loại thu được 4g oxit rắn. Công thức muối đã dùng là A. Fe(NO3)3 B. Al(NO3)3 C. Cu(NO3)2 D. AgNO3 6. Nung nóng 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4g chất rắn. Hiệu suất phản ứng phân hủy là A. 25% B. 40% D. 50% C. 27,5% 7. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dd HCl thu được dd D. Cho D tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4g. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là A. 46,4g và 48g B. 48,4g và 46g C. 64,4g và 76,2g D. 76,2g và 64,4g 8. Hòa tan 12g muối cacbonat kim loại bằng dd HCl dư thu được dd A và 1,008lit khí bay ra (đkc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd A là A. 12,495g B. 12g C. 11,459g D. 12,5g 9. Cho a gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào 1 bình kín chứa oxi dư. Áp suất trong bình là P1 atm. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2 atm. Biết thể tích chất rắn trước và sau phản ứng không đáng kể. Tỉ lệ P1/P2 là A. 0,5 B. 1 C. 2 D. 2,5 10. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dd HCl thấy thoát ra V lit khí (đkc). Dd thu được đem cô cạn thu được 5,1g muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 B. 1,68 C. 2,24 D. 3,36 11. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl3 tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong dd Y giảm đi 4,06g so với dd XCl3. Công thức của XCl3 là A. InCl3 B. GaCl3 C. FeCl3 D. GeCl3 12. Nhúng thanh Zn vào dd chứa 8,32g CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh Zn ban đầu là A. 80g B. 72,5g C. 70g D. 83,4g 13. Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dd CuSO4. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết số mol R tham gia ở 2 trường hơph như nhau. R là A. Cd B. Zn C. Fe D. Sn 1.2.2. Toán hữu cơ Các phản ứng xảy ra giữa các chất hữu cơ khi thay thế nguyên tử này bằng nguyên tử khác hoặc nhóm nguyên tử này bằng nhóm nguyên tử khác, hoặc chuyển nhóm chức này thành nhóm chức khác dẫn đến khối lượng mol của chất cũng thay đổi theo. Sự thay đổi này có thể tăng lên hoặc giảm xuống, sử dụng tính chất này để thiết lập phương trình liên hệ và giải các bài toán hữu cơ theo phương pháp tăng giảm khối lượng. Nguyên tắc: Viết và cân bằng chính xác phương trình phản ứng xảy ra giữa các chất hoặc viết sơ đồ chuyển hóa giữa các chất. Từ đó chọn phần chung ở 2 vế để đánh giá sự tăng hoặc giảm và dựa vào dữ kiện đề bài để thiết lập phương trình liên hệ với đại lượng tăng, giảm đó. Bài tập Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 17 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 1: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,64 gam B. 6,84 gam C. 4,90 gam D. 6,80 gam 2: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gon của X là: A. CH2 = CH – COOH B. CH3COOH C. HC ≡ C – COOH D. CH3 – CH2 – COOH 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là: A. etyl propionat B. Metyl propionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat 4: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tá dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là: A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 5: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được19,4 gam muối khan. Công thức của X là: A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH 6: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỷ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là: A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20 7: α – amino axit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH 8: X là một amino axit no chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 1,255 gam muối. Vậy công thức của X có thể là: A. H2N – CH2 – COOH B. CH3 – CH(NH2) – COOH C. CH3 – CH(NH2) – CH2 – COOH D. C3H7 – CH(NH2) – COOH 9: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với một axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTPT và CTCT của este là: A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. C3H5(COOC2H3)3 10: Một hỗn hợp gồm metanal và etanal. Khi oxi hoá m gam hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2 axit hữu cơ tương ứng có tỉ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng = 100%. Khoảng giới hạn của x là A. 1,33 < x < 1,53 B. 1,53 < x < 1,73 C. 1,36 < x < 1,45 D. 1,36 < x < 1,53 11: Chất A la este của glixerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A1. Đun nóng 5,45 gam A với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15 gam muối. Công thức cấu tạo của A1 là: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH 12: A là một α – amino axit no chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 17,8 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư ta thu được 22,2 gam muối. Công thức cấu tạo của A là: A. H2N – CH2 – COOH B. NH2 – CH2 – CH2 – COOH C. CH3 – CH(NH2) – COOH D. CH3 – CH2 – CH(NH2) - COOH 13: Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thi thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là: A. 4,84 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít 14: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một rượu đơn chức tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tiêu tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo este là: A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 18 / 231. Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014 C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kết quả khác. Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 19 / 231.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan