..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
DƢƠNG HUYỀN NHUNG
SỰ HỘI TỤ THEO DUNG LƢỢNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
THÁI NGUYÊN – 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
DƢƠNG HUYỀN NHUNG
SỰ HỘI TỤ THEO DUNG LƢỢNG
Chuyên ngành: TOÁN GIẢI TÍCH
Mã số: 60.46.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HIẾN BẰNG
THÁI NGUYÊN – 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu
trong luận văn là trung thực. Luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ
công trình nào.
Tác giả
Dương Huyền Nhung
ii
LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Phạm Hiến Bằng. Nhân
dịp này tôi xin cám ơn Thầy về sự hướng dẫn hiệu quả cùng những kinh
nghiệm trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Phòng Sau Đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Toán,
các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Viện Toán
học và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn Trường THPT Chuyên Tỉnh Cao Bằng cùng các
đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành bản luận văn này.
Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết vì vậy rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn học viên
để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tháng 04 năm 2016
Tác giả
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 1
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Bố cục của luận văn ......................................................................................... 2
Chƣơng 1: CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ......................................................... 3
1.1. Hàm đa điều hoà dưới................................................................................... 3
1.2. Toán tử Monge-Ampère phức ...................................................................... 5
1.3. Tính tựa liên tục của hàm đa điều hòa dưới ................................................. 8
1.4. Nguyên lý so sánh....................................................................................... 12
1.5. Các lớp năng lượng Cegrell ........................................................................ 15
Chƣơng 2: SỰ HỘI TỤ THEO DUNG LƢỢNG ............................................... 16
2.1. Sự hội tụ đối với các hàm đa điều hoà dưới bị chặn .................................. 16
2.2. Sự hội tụ trong lớp
a
............................................................................... 31
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 45
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khái niệm dung lượng đã được Bedford và Taylor giới thiệu năm 1982
trong [3]. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng trong lý thuyết đa thế vị, là công
cụ rất hiệu quả trong việc nghiên cứu các hàm đa điều hòa dưới và toán tử
Monge-Ampère phức. Một trong những hướng nghiên cứu của lý thuyết đa thế
vị được nhiều người quan tâm hiện nay là tìm mối quan hệ giữa sự hội tụ theo
dung lượng của hàm đa điều hoà dưới và sự hội tụ của các độ đo MongeAmpère phức tương ứng. Nghiên cứu kiểu hội tụ của độ đo Monge-Ampère
phức và sự hội tụ theo dung lượng Cn của các hàm. Mối quan hệ giữa sự hội tụ
yếu của các độ đo Monge-Ampère phức với sự hội tụ theo C n 1 dung lượng
của các hàm. Vì thế theo hướng nghiên cứu này chúng tôi chọn đề tài: “Sự hội
tụ theo dung lượng”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của luận văn là nghiên cứu về sự hội tụ theo dung lượng
của hàm đa điều hoà dưới và sự hội tụ của các độ đo Monge-Ampère phức
tương ứng; mối quan hệ giữa sự hội tụ của độ đo Monge-Ampère phức và sự
hội tụ theo Cn dung lượng cũng như C n 1 dung lượng của các hàm. Nghiên
cứu tính ổn định nghiệm của các phương trình Monge-Ampère.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung vào các nhiệm vụ chính sau đây:
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hội tụ theo dung lượng của hàm đa
điều hoà dưới và sự hội tụ của các độ đo Monge-Ampère phức tương ứng.
2
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hội tụ của độ đo Monge-Ampère phức
và sự hội tụ theo Cn dung lượng cũng như C n 1 dung lượng của các hàm.
+ Nghiên cứu tính ổn định nghiệm của phương trình Monge-Ampère.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp của giải tích phức kết hợp với phương pháp
của lý thuyết đa thế vị phức.
4. Bố cục của luận văn
Nội dung luận văn gồm 45 trang, trong đó có phần mở đầu, hai chương
nội dung, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
Chương 1: Trình bày tổng quan và hệ thống các kiến thức cơ sở của lý
thuyết đa thế vị cần thiết được sử dụng trong chương 2.
Chương 2: Là nội dung chính của luận văn, trình bày lại các kết quả
nghiên cứu gần đây của Y. Xing về mối quan hệ giữa sự hội tụ theo dung lượng
của hàm đa điều hoà dưới và sự hội tụ của các độ đo Monge-Ampère phức
tương ứng, một số dạng khác nhau của định lý về tính ổn định đối với nghiệm
của phương trình Monge-Ampère phức. Phần cuối của chương này chúng tôi
trình bày lại các kết quả của Xing đối với các lớp kiểu Cegrell
( ) các hàm
đa điều hòa dưới không bị chặn.
Cuối cùng là phần kết luận trình bày tóm tắt kết quả đạt được.
3
Chƣơng 1
CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Hàm đa điều hoà dƣới
Định nghĩa 1.1.1. Cho X là một không gian tôpô, hàm u : X
được gọi là nửa liên tục trên trên X nếu với mọi
x
X : u(x )
là một tập con mở của
một hàm nửa liên tục trên và không trùng với
n
b
n
và u :
,
là
trên bất kỳ thành phần liên
. Hàm u được gọi là đa điều hoà dưới nếu với mỗi a
u(a
, hàm
phần của tập hợp
u
tập hợp
là mở trong X.
Định nghĩa 1.1.2. Cho
thông nào của
,
b) là điều hoà dưới hoặc trùng
:a
b
và
trên mỗi thành
. Trong trường hợp này, ta viết
PSH ( ) . (ở đây kí hiệu PSH ( ) là lớp hàm đa điều hoà dưới trong
).
Mệnh đề 1.1.3. Hàm đa điều hoà dưới thoả mãn nguyên lý cực trị trong miền
bị chặn, tức là nếu
u
là một tập con mở liên thông bị chặn của
PSH ( ) , thì hoặc u là hằng hoặc với mỗi z
u(z )
,
y
y
n
được gọi là đa cực nếu với mỗi điểm
E đều có một lân cận V của a và một hàm u
E V
z
V : u(z )
và
sup lim sup u(y ) .
Định nghĩa 1.1.4. Tập hợp E
a
n
.
PSH (V ) sao cho
4
Định lý 1.1.5. Cho
(i ) Họ PSH ( ) là nón lồi, tức là nếu
u, v
PSH ( ) , thì
(ii ) Nếu
u
lim u j
j
u
v
uj
PSH ( ) hoặc u
,
là các số không âm và
PSH ( ) là dãy giảm, thì
j
.
(iii ) Nếu u :
, và nếu u j
tập con compact của
, thì u
A
. Khi đó
PSH ( ) .
là liên thông và
(iv ) Giả sử u
n
là một tập con mở trong
j
PSH ( ) hội tụ đều tới u trên các
PSH ( ) .
PSH ( ) sao cho bao trên của nó u
sup u là bị
A
chặn trên địa phương. Khi đó hàm chính qui nửa liên tục trên u * là đa điều
hoà dưới trong
.
Định lý 1.1.6. Cho
n
là một tập con mở của
.
(i ) Cho u, v là các hàm đa điều hoà dưới trong
là lồi, thì v (u / v) là đa điều hoà dưới trong
(ii ) Cho u
PSH ( ) , và v
PSH ( ) , v
và v
: 0,
0,
0 trong
. Nếu
0 trong
là lồi và (0)
0 , thì v (u / v)
n
tại một hàm đa điều hoà dưới âm, liên tục
:
c
z
: (z ) c
:
là
.
, và v
PSH ( ) , u
Định nghĩa 1.1.7. Một miền bị chặn
:
.
lồi và tăng dần, thì v (u / v) là đa điều hoà dưới trong
(iii ) Cho u, v
0 . Nếu
0 trong
. Nếu
PSH ( ) .
được gọi là miền siêu lồi nếu tồn
(
.
, 0) sao cho với c
0
5
1.2. Toán tử Monge-Ampère phức
n
Cho u là đa điều hoà dưới trên miền
dc
i(
dd u
n
và
C 2( ) thì toán tử:
) . Nếu u
c
. Ký hiệu d
c
dd u
...
c
2
u
z j zk
n
dd u
4 n ! det
n
n
với dV là yếu tố thể tích trong
có thể xem như độ đo Radon trên
dV ,
1 j ,k n
gọi là toán tử Monge-Ampe. Toán tử này
, tức là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên
không gian các hàm liên tục với giá compact C 0 ( ) trên
dd cu
C0
n
.
Bedford và Taylor đã chứng minh rằng nếu u là đa điều hoà dưới bị chặn
địa phương trên
um
u và
thì tồn tại dãy
dd cum
n
dd cum
m
(dd cu)n
m 1
PSH ( ) C ( ) sao cho
hội tụ yếu tới độ đo Radon
lim
Hơn nữa
um
n
tức là:
trên
d ,
C0
không phụ thuộc vào việc chọn dãy um
.
như trên, ta ký hiệu:
và gọi là toán tử Monge-Ampe của u .
Sau đây là một vài tính chất cơ bản của toán tử toán tử Monge-Ampe.
Mệnh đề 1.2.1. Giả sử
tụ yếu tới độ đo Radon
i ) Nếu G
ii ) Nếu K
j
n
là dãy các độ đo Radon trên tập mở
hội
. Khi đó
là tập mở thì (G )
lim inf
là tập compact thì (K )
iii ) Nếu E compact tương đối trong
j
j
(G ) .
lim sup
j
: ( E)
j
(K ) .
0 thì (E )
lim
j
j
(E ) .
6
Chứng minh. i ) Ta có
compact. Lấy
(G )
C 0(G ) , 0
(K )
( )
(G )
Từ đó
ii ) Ta có (K )
inf
cận mở của K và
lim inf
(V ) : V
lim inf
IntE
,V
lim
j
j
j
j
( )
(int E )
lim inf
j
lim sup
j
j
(E )
Từ đó
(E )
lim sup
j
(E ) .
Vậy
(E )
lim
j
n
Mệnh đề 1.2.2. Giả sử
0 trên
j
j
(int E )
j
lim sup
j
(K ) .
j
j
lim inf
j
j
(E ) .
(E ) .
(E ) .
là miền bị chặn và u, v
và lim u(z )
z
PSH ( ) Lloc ( )
0 . Giả sử T là (n
1, n
1) dòng
. Khi đó
vdd cu T
Đặc biệt, nếu lim v(z )
z
0 thì
Chứng minh. Chú ý rằng dd cu
. Với
j
E . Khi đó
(E )
trên
lim sup
(K ) .
Mặt khác
dương, đóng trên
V 0 . Giả sử V là một lân
1 trên K . Khi đó
1 và
lim sup
(G ) .
(G ) .
K ,V
( )
(E )
sao cho u, v
j
j
C 0(V ) , 0
(K )
iii ) Viết E
j
j
(V )
Từ đó
( )
j
j
G là tập
1 trên K . Khi đó
1 và
lim
G . Giả sử K
(K ) : K
sup
0 , đặt u
udd cv T .
vdd cu T
udd cv T .
T và dd cv T là các độ đo Borel dương
max u,
. Khi đó u
0 và là hàm đa điều
7
và u tăng tới 0 khi
hòa dưới trên
giảm về 0. Từ định lí hội tụ đơn điệu
Lebesgue ta có
udd cv T
Do lim u (z )
0 nên u
z
'
miền
(u
u
1/ j
0 là tập compact tương đối trong
u
nên dd cu
đóng trên
0
dd cv T .
u)
. Lấy
. Khi đó với j đủ lớn,
0
và do giả thiết T là (n
C0
1/ j
(u
lim
u
u
sao cho
u)
0
u )dd cv T
(u
u )dd cv T và
(u
lim
1, n
1) dòng dương,
T là (n, n) dòng dương, đóng với mọi
PSH ( ) Lloc ( ) , suy ra
(u
dd cv T
u)
vdd c ((u
1/ j
vdd c ((u
u)
1/ j
\
1/ j
'
) T
u)
1/ j
) T
'
vdd c ((u )
) T
1/ j
vdd c ((u
) T
'
vdd c (u
u)
1/ j
) T
'
vdd c (u
1/ j
) T.
'
Nhưng dd c (u
vdd c (u
1/ j
1/ j
Từ đó cho
dd c (u
T ) hội tụ yếu tới dd cu
1/ j
) T hội tụ yếu tới vdd cu
vdd cu T
'
) T
vdd c (u
lim inf
j
0 suy ra
'
vdd cu T
bất đẳng thức cần chứng minh.
T . Khi đó
T . Vậy
1/ j
) T
(u
u )dd cv T .
'
vdd cu T . Cho
ta được
8
1.3. Tính tựa liên tục của hàm đa điều hòa dƣới
Phần này trình bày một kết quả quan trọng của lí thuyết đa thế vị. Đó là
chứng minh tính tựa liên tục cho lớp các hàm đa điều hòa dưới. Tính chất đó có
thể được mô tả đơn giản là, nếu một hàm u đa điều hòa dưới trên miền
n
thì sau khi bỏ đi một tập “đủ bé” theo nghĩa của lí thuyết đa thế vị hàm
u trở thành hàm liên tục trên phần còn lại. Để đi đến kết quả này, ta cần đưa ra
khái niệm dung lượng tương đối của một tập Borel theo nghĩa của BedfordTaylor.
n
Định nghĩa 1.3.1. Giả sử
lượng tương đối của E đối với
là tập mở và E
là tập Borel. Dung
, kí hiệu là C n (E, ) hay có thể viết là C n (E )
nếu không gặp phải sự hiểu lầm nào khác, là đại lượng cho bởi
C n (E )
sup{ (dd cu)n : u
C n (E, )
PSH ( ).
u
1
}.
E
Theo bất đẳng thức Chern-Levine-Nirenberg C n (E ) là hữu hạn nếu E
.
Mệnh đề sau cho một số tính chất của dung lượng tương đối.
Mệnh đề 1.3.2. i ) Nếu
n
n
(E ) là độ đo Lebesgue của E
ii ) Nếu E1
iii ) C n
j 1
E2
Ej,
iv ) Nếu E
đó c( ,
1
j 1
4n n ! R
(z 0, R) thì C n (E, )
2
thì C n E1,
Cn E j ,
C n E 2,
2
2
thì C n (E,
1
)
Chứng minh. i ) Lấy u(z )
E thì lim C n (E j )
j
z
1
c( ,
, ) là hằng số.
và E j
(E ) , ở đó
.
1
v ) Nếu E j
n
.
.
n
1
2n
2
z 0 / R2
C n (E ) .
1 . Khi đó
,
1
2
)C n (E ,
2
), ở
9
u
PSH ( ), 1
(dd cu )n . Nhưng
0 . Vậy C n (E, )
u
E
(dd cu )n
2n
R
dd c z
z0
2
n
2n
R
4n n !dV .
Do đó
4n n ! R
C n (E, )
2n
n
(E ) .
ii ) Suy trực tiếp từ định nghĩa.
iii ) C n (
j 1
Ej, )
(dd cu)n : 1
sup{
u
0}
Ej
j 1
(dd cu)n : 1
u
0}
sup{ (dd cu)n : 1
u
0}
sup{
j 1 E
j
j 1
iv ) Nếu ta phủ
bằng hữu hạn các hình cầu thuộc
(z 0, r ) và
đưa bài toán về trường hợp
Lấy u
PSH ( 1), 1
0 trên
thì
1
u
0 và giả sử
1 trên
và
Theo định lí dán, ta có u
PSH ( 2 ), 1
thì dùng ii ) và iii ) ta
1
(z 0, R1 ) .
(z )
(R12
trên
trên 2 \
r 2)
1
)
0 và (dd cv)n
sup{ (dd cu )n : u
E
z
z0
2
1
(a
a
a, a
1
. Khi đó
2
1) n (dd cu)n trên
Vậy
C n (E,
1
1
u
a
PSH ( 2 ) . Đặt v
v
1
. Đặt
max{u, }
u
v
j 1
Ej
C n (E j , ) .
PSH ( 1), 1
u
0}
.
R12
10
1)n (dd cv)n : u
sup{ (a
PSH ( 1), 1
u
0}
PSH (
v
0}
E
1)n sup{ (dd cv)n : v
(a
2
), 1
E
1)nC n (E,
(a
Do E j
E nên C n (E,
2
2
).
) . Do đó
lim C n (E j )
(dd cu)n
sup
j
j ,u
C n (E ) .
Ej
Ta cần các kết quả sau.
PSH ( ) và K
Mệnh đề 1.3.3. Nếu v
lim C n (K
{v
j
Chứng minh. Lấy tập mở
1
u
G thì
j }, )
0.
sao cho K
và giả sử u
1
j
1
C (K , ) v
j n
PSH ( ) ,
0 . Khi đó
(dd cu)n
K {v
j}
v (dd cu)n
K
L1 ( )
.
Từ đó
C n (K
{v
1
C (K , ) v
j n
j }, )
L1 ( )
và được điều cần chứng minh.
Mệnh đề 1.3.4. Giả sử {v j }
tới v
PSH ( ) Lloc ( ) là dãy giảm hội tụ điểm trên
PSH ( ) Lloc ( ) . Khi đó với mọi K
lim C n (K
{v j
j
v
và
}, )
0 ta có
0.
Chứng minh. Phủ K bằng hữu hạn các hinh cầu và từ tính chất ii ) và iv ) của
Mệnh đề 1.3.2 có thể coi v j
(z )
z
z0
2
v
R2 . Giả sử u
A
gần
(z 0, R)
,
PHS ( ), 1
u
,A
0 . Khi đó ta có
0,
11
1
(dd cu )n
(n
v )n 1(dd cu )n
(v j
n 1
1)!
(v j
n 1
v )(dd cv )n .
K {v j v
Số hạng cuối cùng dần tới 0 khi j
do định lí hội tụ đơn điệu Lebesgue.
Bây giờ ta chứng minh tính tựa liên tục của hàm đa điều hòa dưới.
n
Định lí 1.3.5. Giả sử v là hàm đa điều hòa dưới trên tập mở
0 tồn tại tập mở G
với mọi
. Khi đó
và v liên tục trên
với C n (G, )
\G .
. Chỉ cần chứng minh có tập mở G
Chứng minh. Lấy tập mở bất kì
và v liên tục trên
với C n (G, )
{ j },
,
j
tục trên mỗi
và các tập mở G j
j
\ G j . Đặt G
j
\G . Thật vậy, khi đó ta có thể chọn dãy
j 1
C n (G, )
Và với mọi tập mở U
G j . Khi đó G
j 1
C n (G j , )
ta có U \ G
tục trên U \ G . Do đó v liên tục trên
Đặt G1
.
\ G j với j nào đó. Vậy v liên
2
(do Mệnh
max{v, j } và giả sử {vk } là dãy giảm các hàm đa điều hòa
giảm tới v . Do Mệnh đề 1.3.4 với
2, 3,... tồn tại k ( j ) sao cho với
G
0
và v liên
\G .
dưới liên tục xác định trên lân cận của
Đặt
j
2j
là tập mở và
j } , ở đây j được chọn sao cho C n (G1, )
{v
đề1.3.3). Đặt v
j
sao cho C n (G j , )
j
Gj
vk ( j )
{vk ( j )
v
Khi
đó
Gj .
j 1
v
. Vậy
vk ( j )
} , ta có C n (G j , )
C n (G, )
v đều trên
và
2
j
trên
.
\G
ta
có
\G , do đó v liên tục trên
12
\G . Nhưng trên
v . Do đó v liên tục trên
j . Vậy v
\G thì v j
\G .
Sau đây là một ứng dụng quan trọng của tính tựa liên tục của hàm đa
điều hòa dưới. Đó là nguyên lí so sánh đối với hàm đa điều hòa dưới bị chặn
địa phương.
1.4. Nguyên lý so sánh
n
Định lý 1.4.1. Giả sử
cho lim inf(u(z )
v(z ))
z
là miền bị chặn và u, v
PSH ( ) L ( ) sao
0 . Khi đó
(dd cv )n
(dd cu )n .
u v
(1.1)
u v
Chứng minh. Trước tiên, theo giả thiết có lim inf(u(z )
v(z ))
z
có nghĩa là với mọi
0 tồn tại K
u(z )
v(z )
nữa
u
v
u
.
Hơn
u
v
u
thay
0 . Vậy u
v(z ))
và u
v trên
Từ giả thiết lim inf(u(z )
z
u(z )
Vậy u
u(z )
ta có
(dd cu )n
, >0 ,
thì
.
u
0 , đặt u
. Với
v là tập mở, u, v liên
max u
v(z ))
suy ra u(z )
v(z )
v(z ) với z gần biên
gần biên
u
\ K thì
v . Vì vậy có thể giả
v
a ) Giả sử u, v là các hàm liên tục. Khi đó
tục trên
bởi
0 suy ra (1.1) đúng trên u
(u(z )
sử lim infz
z
sao cho
0 . Nếu bất đẳng thức (1.1) đúng trên
khi
v thì cho
khi
0 . Điều này
và u
v trên
v(z )
u v
hay
.
. Theo công thức Stokes
(dd cu )n
(dd cu)n hay
,v .
(dd cu )n .
u v
13
v nên (dd cu )n
Vì u
(dd cv)n . Vậy
(dd cv )n
0
u v
b ) Giả sử u, v tùy ý và
(dd cu )n
lim inf
(dd cu)n .
u v
u v
là miền sao cho u
v
/2
. Tồn tại
hai dãy u j và vk các hàm đa điều hòa dưới trơn trên lân cận của
và v sao cho u j
vk trên
trên F
0 . Lấy
liên tục trên
sao cho
\ G . Ta có
(dd cv)n
Nhưng u j
v
j
uj v
uj v
uj
(dd cv )n
(dd cv)n .
lim
u v
G và vì u j
(dd cv )n
(dd cv )n
G
uj
là tập mở nên
(dd cvk )n
lim
k
,
uj v
và (dd cvk )n hội tụ yếu tới (dd cv )n .
vì C n G,
Từ
u j , vk
, u, v là các hàm
\G . Theo Định lí Tietze tồn tại hàm
liên tục trên
1
là tập mở sao cho C n G,
0 và giả sử G
v
với mọi i, k . Có thể coi
giảm tới u
uj
uj
v
(dd cvk )n
uj
G và u j
(dd cvk )n
v
uj
vk suy ra
(dd cvk )n
(dd cvk )n
G
uj v
u j vk
Áp dụng a ) vào các hàm liên tục u j và vk ta thu được
(dd cvk )n
u j vk
(dd cu j )n .
u j vk
Do đó
(dd cv)n
u v
(dd cu j )n
lim inf lim inf
j
k
uj vj
2
.
14
(dd cu j )n
lim sup
j
2 .
uj v
Hơn nữa
(dd cu j )n
(dd cu j )n
uj v
và do u
v
uj v
F
F là tập compact và u j
v
(dd cu j )n
lim sup
j
uj v
v nên ta có
(dd cu )n
u v
F
u
(dd cu )n .
F
u v
0 tùy ý nên ta được
Do
(dd cv )n
(dd cu )n .
u v
u v
0 ta có
Từ đó với mọi
(dd cv )n
u
(dd c (u
v
u
))n
(dd cu)n .
v
u
v
Nhưng
u
v
u
v
và
u
u
v
0 . Do đó
khi
(dd cv )n
u v
cho u
n
v và lim u(z )
là miền bị chặn và u, v
lim v(z )
z
(dd cu )n .
u v
Hệ quả 1.4.2. Giả sử
z
( )
Hệ quả 1.4.3. Giả sử
cho lim inf(u(z )
z
.
v(z ))
PSH ( ) L ( ) sao
0 . Khi đó
(dd cv )n
trên
v
(dd cu )n .
( )
n
là miền bị chặn và u, v
0 . Giả sử (dd cu)n
PSH ( ) L ( ) sao
(dd cv)n trên
. Khi đó u
v
15
1.5. Các lớp năng lƣợng Cegrell
Định nghĩa 1.5.1
0
PSH ( ) L ( ) : lim
( )
(z )
z
0,
(dd c )n
.
Định nghĩa 1.5.2
PSH ( ) : { j }
( )
a
( )
u
0
( ),
j
, sup
j
(dd c j )n
( ) : (dd cu)n triệt tiêu trên các tập đa cực của
.
.
- Xem thêm -