Mô tả:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
====== ======
I THẢO LU N
MÔN: KINH TẾ VĨ MÔ
ĐỀ T I:
SỨ DUNGHJ MÔ HÌNH AD.AS ĐỂ PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH T I KHÓA
ĐẾN SẢN LƢỢNG, VIỆC L M V GIÁ CẢ. LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM TRONG NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY (5 NĂM)
Hà Nội, 2011
2
I. Mô hình tổng cung và cầu
1.Mô hình tổng cầu và tổng cung hay còn gọi là mô hình AD-AS là mô hình dùng để
giải thích hai biến số. Biến số thứ nhất là tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ được đo
bằng GDP thực tế. Biến số thứ hai là mức giá được đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI
hay chỉ số điều chỉnh GDP.
2. Tổng cầu của nền kinh tế
Khái niệm
Tổng cầu là lượng hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trên lãnh thổ một nước(GDP) mà
các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.
Trong nền kinh tế mở thì tổng cầu bao gồm 4 nhân tố:
C: Tiêu dùng của các hộ gia đình
I: Đầu tư của doanh nghiệp
G: Chi tiêu của chính phủ
NX: Xuất khẩu ròng
Phƣơng trình
3
Phương trình đường tổng cầu trong một nền kinh tế mở có dạng: AD = C + I + G + NX
Đƣờng tổng cầu
Độ dốc của đƣờng tổng cầu
Đường tổng cầu dốc xuống. Được giải thích bởi ảnh hưởng của giá đối với tiêu
dùng, đầu tư, xuất khẩu ròng:
Mức giá và tiêu dùng(Hiệu ứng Pigou): với mức giá thấp, lượng tiền mà các hộ
gia đình nắm giữ có giá trị hơn, các hộ gia đình cảm thấy giàu có hơn nên họ chi
tiêu nhiều hơn trước => tăng tiêu dùng.
4
Mức giá và đầu tư (hiệu ứng Keynes): Với mức giá thấp các hộ gia đình cần giữ
ít tiền hơn để tiêu dùng. Nên họ cho vay số tiền thừa, làm lãi suất giảm => kích
thích đầu tư.
Mức giá và xuất khẩu ròng(Hiệu ứng tỷ giá hối đoái): với mức giá thấp, làm cho
hàng trong nước rẻ tương đối so với hàng ngoại. Điều này có tác dụng khuyến
khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu=>tăng xuất khẩu ròng.
=>Kết luận: Cả ba hiệu ứng này đã cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa giá và sản
lượng hàng hóa. Hay: đường tổng cầu dốc xuống.
Đƣờng tổng cầu dịch chuyển
Đường tổng cầu sẽ dịch chuyển khi có sự thay đổi về lượng tổng cầu tại mỗi mức giá.
3.Tổng cung của nền kinh tế
Khái niệm
Tổng cung là lượng hàng hóa và dịch vụ được cung ứng trên thị trường. Nó thể hiện
mối quan hệ giữa mức giá chung và khối lượng hàng hóa được cung ứng.
Tổng cung dài hạn - ASLR
Tổng cung ngắn hạn - AS
Tổng cung dài hạn - ASLR
5
Đường tổng cung về hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn (ASLR) thẳng đứng tại
mức sản lượng tự nhiên.
Cung hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn phụ thuộc vào công nghệ, khối lượng tư
bản, lực lượng lao động sẵn có.
Cung hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn không phụ thuộc vào mức giá trong
nền kinh tế.
Tổng cung ngắn hạn - AS
6
Đường tổng cung ngắn hạn - AS
Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên.
Phương trình cơ bản về đường tổng cung gắn hạn: Y =
Y: sản lượng
: sản lượng tự nhiên
α: số dương
Pe: mức giá kỳ vọng
P: giá thực tế
Kết luận rút ra từ phương trình:
Đường tổng cung có độ dốc dương.
7
+ α ( P - Pe )
Vị trí của đường tổng cung phụ thuộc vào Pe. Vì đường tổng cung ngắn
hạn cắt đường tổng cung dài hạn ở Pe. Do đó khi Pe tăng thì đường tổng cung sẽ
dịch chuyển lên trên và sang trái.
Tham số α đo lường phản ứng của sản lượng với chênh lệch giữa giá cả
thực tế và giá cả kỳ vọng.
α = 0: đường tổng cung có dạng thẳng đứng.
α rất lớn: đường tổng cung gần như nằm ngang.
Một số mô hình giải thích về đường tổng cung ngắn hạn:
Mô hình tiền lương cứng nhắc.
Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân.
Mô hình thông tin không hoàn hảo.
Mô hình giá cả cứng nhắc.
4.Cân bằng cung cầu
8
Được xác đinh bởi giao điểm cua 3 đường. Tổng cung dài hạn ASLR , tổng cung
ngắn hạn AS vá tổng cầu AD
Cân bằng thị trường sẽ thay đổi khi các yếu tố ảnh hưởng đến cung va cầu thay đổi.
Có 3 trương hợp làm thay đỏi trạng thái cân bằng.
Cung không thay đỏi nhưng cầu thay đổi,
Cầu không đổi nhưng cung thay dổi
Cả cung va cầu đêu thay đổi
Nhà nước phai có chinh sách để nền kinh tế ở trạng thái cân bằng để có nền kinh tế
toàn dụng nhân công ko lạm phát
II. Chính sách tài khóa
9
1. Chính sách tài khóa:
Các nền kinh tế thị trường thường xuyên biến động, đều từng trải qua các thời kỳ
tăng trưởng nóng, lạm phát cao và tỉ lệ thất nghiệp thấp hoặc chậm tăng trưởng, lạm
phát thấp và tỷ lệ thất nghiệp cao. Vì vậy, các nhà kinh tế học và các nhà hoạch định
chính sách của Chính phủ mới xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn về các chính sách để
bình ổn nền kinh tế - được gọi là chính sách ổn định. Hai chính sách ổn định quan trọng
nhất là chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
Chính sách tài khóa là những nỗ lực của chính phủ nhằm tác động lên định
hướng phát triển của nền kinh tế thông qua việc thay đổi trong chi tiêu chính phủ và
thuế khóa.
Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa chủ yếu ảnh hưởng đến tổng cầu về hàng
hóa và dịch vụ. Chính phủ có thể lựa chọn thay đổi chi tiêu hoặc thuế hoặc đồng thời cả
chi tiêu và thuế để mở rộng hay cắt giảm tổng cầu nhằm bình ổn nền kinh tế.
2. Mục tiêu và các loại chính sách tài khóa:
Chính sách tài khoá nhằm thực hiện 4 mục tiêu:
=> Tăng trưởng sản lượng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
=> Ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát
10
=> Tạo công ăn việc làm đầy đủ cho người lao động
=> Cân bằng cán cân thương mại.
Chính sách tài khoá liên quan đến tác động tổng thể của ngân sách nhà nước với
hoạt động kinh tế. Có các loại chính sách tài khoá cơ bản:
- Chính sách mở rộng (lỏng): Là chính sách tăng cường chi tiêu của chính phủ
và/hoặc giảm thuế.
- Chính sách thu hẹp (thắt chặt): Là chính sách giảm chi tiêu chính phủ và/hoặc
giảm thuế.
III. Tác động của chính sách tài khóa đến sản lƣợng, việc làm và giá cả
thông qua mô hình AD – AS
- Xét trong nền kinh tế đóng có: T = tY; C = C+MPC.YD; I = I; G = G
Mô hình tổng cầu:
AD = C+I+G
= C+I +G+(1-t)MPC.Y
Sản lượng cân bằng khi AD=Y
Yo=1.(C+I+G)/1-(1-t)MPC
Đặt m’=1/1-(1-t)MPC =>Y0=m’(C+I+G)
11
Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa đưa nền kinh tế về trang thái cân
bằng tại điểm E0(Y0,P0)
1. Tài khóa lỏng
* Khi Chính phủ tăng chi tiêu G
Khi tham gia vào bức tranh kinh tế, chính phủ (kể cả trung ương lẫn địa phương)
cùng mua sắm một số lượng lớn hàng hoá dịch vụ. Chính điều này làm cho chi tiêu
chính phủ chiếm một tỷ lệ lớn, là thành phần quan trọng trong tổng cầu về hàng hoá
dịch vụ của nền kinh tế.
P
G=G ->AD tăng-> sản lượng Y tăng
ASL
ASs
G
từ Y1 -> Y0 ; giá cả tăng từ P1 ->P0 ;
việc làm tăng và thất nghiệp giảm
P0
E0
P1
AD
Y01
AD1
0
Khi đó: Tổng cầu tăng AD1=AD-AD1=G
12
Y1 Y0
Y
Sản lượng cân bằng tăng Y01=Y0-Y1=m’G
* Khi chính phủ giảm thuế t
Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước là môt phần quan trọng của
chính sách tài khoá trong kinh tế vĩ mô
t=t -> m’ tăng ->AD tăng -> giá và sản lượng cân bằng tăng -> việc làm tăng và
thất nghiệp giảm
Khi đó: Tổng cầu tăng AD2= AD- AD2= MPC.t.Y2
MPC.t(C+I+G)
Sản lượng cân bằng tăng Y02=Y0-Y2=
(1-MPC(1-t)-MPC.t).(1-MPC+MPC.t)
13
P
ASL
ASs
AD2
P0
E0
E
AD
P2
AD2
0
__
Y2
Y0
Y
* Khi chính phủ tăng chi tiêu kết hợp với giảm thuế
G=G;
t=t tác động làm tổng cầu tăng lên -> sản lượng và giá cân bằng tăng; thất
nghiệp giảm
Khi đó: Tổng cầu tăng AD3=G+MPC.t.Y3
14
MPC.t(C+I+G)
Sản lượng cân bằng tăng Y03 =m’G +
(1-MPC(1-t)-MPC.t).(1-MPC+MPC.t)
P
ASL
ASs
AD3
P0
E0
E
AD
P3
Y03
0
2. Chính sách tài khóa chặt
15
Y3
AD3
Y0
Y
* Khi chính phủ giảm chi tiêu G
G=G ->AD giảm-> sản lượng Y giảm từ Y1 -> Y0 ; giá cả giảm từ P1 ->P0 ;
việc làm giảm
Khi đó: Tổng cầu giảm AD1=AD1-AD=G
Sản lượng cân bằng giảm Y01=Y1-Y0= m’G
P
ASS
ASL
G
P1
P0
E
AD1
E0
AD
16
Y
Y0 Y1
* Khi chính phủ tăng thuế t
t=t -> m’ giảm->AD giảm -> giá và sản lượng cân bằng giảm-> việc làm giảm
Khi đó: tổng cầu giảm AD2= AD2- AD= MPC.t.Y2
MPC.t(C+I+G)
Sản lượng cân bằng giảm Y02=Y2-Y0=
(1-MPC(1-t)-MPC.t).(1-MPC+MPC.t)
17
P
ASL
ASS
AD2
P2
E
E0
P0
AD2
AD
Y02
0
__
Y0
Y2
Y
* Khi chính phủ giảm chi tiêu đồng thời kết hợp tăng thuế
G=G;
t=t tác động làm tổng cầu giảm đi -> sản lượng và giá cân bằng giảm;
thất nghiệp tăng
18
Khi đó: Tổng cầu giảm AD3=G+MPC.t.Y3
MPC.t(C+I+G)
Sản lượng cân bằng giảm Y03 =m’G +
(1-MPC(1-t)-MPC.t).(1-MPC+MPC.t)
P
ASL
ASS
AD3
P3
E
E0
AD3
P0
Y03
19
AD
0
Y0
Y3
Y
Xét trong nền kinh tế mở
-
Với T = T + t.Y
IM =IM +MPM.Y
AD = C + I + G + X – IM –MPC.T + {MPC(1-t) – MPM}.Y = Y
1
Y0 = Y’0 =
MPC
(C + I + G + NX) 1 – MPC(1-t) + MPM
1- MPC (1-t) +MPM
1
m’’ =
số nhân chi tiêu nền kinh tế mở
1- MPC (1-t) +MPM
MPC
mt =
số nhân chi tiêu của thuế ở nền kinh tế mở
20
- Xem thêm -