BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số : : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS BÙI KIM YẾN
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH
TẾ VĨ MÔ ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CUẢ
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM” là công trình
nghiên cứu thực sự của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS Bùi Kim Yến.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, được đúc
kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua.
Các số liệu sử dụng, một số nhận xét, đánh giá của một số bài nghiên cứu khoa
học, các bài báo,…tất cả đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Một lần nữa, tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Nếu sai, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Điệp
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG
ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 KHÁI NIỆM NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ....................................................................................................................... 1
1.2 VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ................................................... 1
1.2.1 Đối với nền kinh tế .....................................................................................1
1.2.2 Đối với Ngân hàng thương mại ....................................................................2
1.2.3 Đối với khách hàng ......................................................................................2
1.3 CÁC HÌNH THỨC CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG .....................................3
1.3.1 Tiền gửi không kỳ hạn .................................................................................3
1.3.2 Tiền gửi có kỳ hạn .......................................................................................3
1.3.3 Tiền gửi tiết kiệm .........................................................................................4
1.3.4 Phát hành giấy tờ có giá ...............................................................................5
1.3.5 Các nguồn vốn huy động khác .....................................................................6
1.4 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGUỒN VỐN HUY
ĐỘNG ......................................................................................................................6
1.4.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ......................................................6
1.4.2 Chi phí huy động vốn ...................................................................................6
1.5 CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN HUY
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................9
1.5.1 Lạm phát ....................................................................................................9
1.5.2 Lãi suất ....................................................................................................11
1.5.3 Cung tiền .................................................................................................12
1.5.4 Chỉ số giá chứng khoán ............................................................................ 13
1.6 MÔ HÌNH VÉC – TƠ HIỆU CHỈNH SAI SỐ VECM ......................................13
1.6.1 Kiểm định tính dừng của các biến ............................................................ 15
1.6.2 Xác định độ trễ tối ưu của mô hình .......................................................... 15
1.6.3 Kiểm định đồng liên kết ........................................................................... 15
1.6.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................................... 15
1.7 CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .............................................................. 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ
MÔ ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
2.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2014 ............................... 22
2.1.1 Năm 2007 ................................................................................................ 22
2.1.2 Năm 2008 ................................................................................................ 23
2.1.3 Năm 2009 ................................................................................................ 24
2.1.4 Năm 2010 ................................................................................................ 25
2.1.5 Năm 2011 ................................................................................................ 26
2.1.6 Năm 2012 ................................................................................................ 28
2.1.7 Năm 2013 ................................................................................................ 29
2.1.8 Năm 2014 ...................................................................................................29
2.2 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NHTM TẠI VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2007 – 2014 ............................................................................................... 32
2.2.1 Chỉ số giá tiêu dùng – CPI ........................................................................ 32
2.2.2 Lãi suất ....................................................................................................38
2.2.3 Cung tiền .................................................................................................44
2.2.4 Chỉ số giá chứng khoán (VNINDEX) ....................................................... 51
2.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN HẠN CHẾ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI TẠI VIỆT NAM ............................................................................................ 58
2.3.1 Chính sách kinh tế vĩ mô............................................................................ 58
2.3.2 Thói quen sử dụng tiền mặt và dự trữ vàng của người dân ......................... 59
2.3.3 Thị trường chứng khoán phát triển nóng ....................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................61
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA
CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN
VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT
NAM
3.1 DỮ LIỆU VÀ MÔ TẢ CÁC BIẾN ..................................................................62
3.1.1 Thu thập và mô tả dữ liệu ........................................................................ 62
3.1.2 Mô tả biến trong mô hình nghiên cứu ...................................................... 63
3.2 MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH ................................................................................... 64
3.2.1 Kiểm định tính dừng của các biến .......................................................... 64
3.2.2 Xác định độ trễ tối ưu của mô hình ........................................................ 65
3.2.3 Kiểm định đồng liên kết ........................................................................ 65
3.2.4 Kết quả mô hình kiểm định ....................................................................65
3.2.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................................66
3.2.6 Đánh giá sự tác động của các biến kinh tế vĩ mô lên nguồn vốn
huy động của hệ thống NHTM tại Việt Nam ................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 70
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐỂ PHÁT TRIỂN
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TẠI VIỆT NAM
4.1 CHIẾN LƯỢC, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................... 71
4.1.1 Nội dung ...................................................................................................71
4.1.2 Mục tiêu....................................................................................................72
4.2 MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐỂ PHÁT TRIỂN
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................... 73
4.2.1 Đối với chính sách kinh tế vĩ mô .............................................................. 73
4.2.2 Đối với chính sách tiền tệ ......................................................................... 75
4.2.2.1 Về chính sách cung tiền .....................................................................75
4.2.2.2 Về chính sách lãi suất .........................................................................76
4.2.3 Đối với thị trường chứng khoán ............................................................... 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 80
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTN: Báo cáo thường niên
CPI: Chỉ số giá tiêu dùng
CSTT: Chính sách tiền tệ
DEPOSIT: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM tại Việt
Nam
DTBB: Dự trữ bắt buộc
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
GSO: Tổng cục thống kê
HD: Huy động
HOSE: Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
INTEREST: Lãi suất tiền gửi ngân hàng
M2: Cung tiền M2
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTW: Ngân hàng Trung Ương
NVHD: Nguồn vốn huy động
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN: Ngân hàng thương mại nhà nước
TCTD: Tổ chức tín dụng
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TTCK: Thị trường chứng khoán
USD: Đồng đô la Mỹ
VECM: Mô hình véc-tơ hiệu chỉnh sai số
VND: Đồng Việt Nam
VNINDEX: Chỉ số giá chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Quan hệ giữa CPI và nguồn vốn huy động của hệ thống
NHTM Việt Nam ............................................................................................ 37
Bảng 2.2. Quan hệ giữa lãi suất huy động và nguồn vốn huy động ................. 44
Bảng 2.3. Quan hệ giữa M2 và nguồn vốn huy động ....................................... 51
Bảng 3.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ......................... 63
Bảng 3.2 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ............................................ 64
Bảng 3.3 Tóm tắt kết quả của mô hình nghiên cứu ......................................... 65
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Huy động vốn từ nền kinh tế giai đoạn 2001 – 2007 ....................... 23
Hình 2.2: Tăng trưởng huy động vốn theo loại tiền năm 2011 ......................... 27
Hình 2.3: Huy động vốn từ nền kinh tế giai đoạn 2006 – 2014 ........................ 30
Hình 2.4: Diễn biến chỉ số CPI và tốc độ tăng trưởng DEPOSIT ..................... 32
Hình 2.5: Diễn biến của lãi suất và tốc độ tăng trưởng DEPOSIT .................... 38
Hình 2.6: Diễn biến của cung tiền M2 và tốc độ tăng trưởng DEPOSIT .......... 44
Hình 2.7: Diễn biến của VNINDEX và tốc độ tăng trưởng DEPOSIT ............. 51
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt ở các nước phát triển
tập trung chủ yếu vào khả năng cung cấp vốn cho nền kinh tế. Do đó, để có được
nguồn vốn cho vay lớn phụ thuộc khá nhiều vào khả năng thu hút nguồn vốn huy
động. Công tác huy động vốn đã có vai trò to lớn trong hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng thương mại. Một ngân hàng muốn hoạt động thì trước tiên cần phải
có vốn. Bằng việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, hoạt động
huy động vốn của các tổ chức tín dụng đã góp phần khá lớn trong việc thu hút một
lượng vốn khá lớn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp thúc đẩy
phát triển kinh tế.
Trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, Việt Nam là một trong các
nước trên thế giới cũng bị ảnh hưởng khá lớn: tình hình sản xuất bị trì trệ, giá cả
không ổn định, thị trường xuất khẩu bị thu hẹp, hàng nghìn doanh nghiệp đóng
cửa, nguồn vốn huy động giảm. Tốc độ tăng trưởng giảm sút đáng kể, lạm phát và
các bất ổn kinh tế đang là vấn đề được nhà nước quan tâm để ổn định kinh tế và
từng bước phục hồi. Trong các ngành kinh tế phải đối mặt với khó khăn này,
ngành ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng khá lớn và là ngành then chốt quyết định
đến sự phát triển của toàn ngành kinh tế. Trong thời gian này, ngân hàng nhà nước
phải đưa ra các chính sách ổn định lãi suất để ổn định thị trường tiền tệ, giảm lạm
phát, chính sách hỗ trợ lãi suất để đưa nguồn vốn vay đến các doanh nghiệp để
kích thích sản xuất. Trước những biến động về nền kinh tế vĩ mô, công tác huy
động vốn của hệ thống ngân hàng thương mại đã trở nên quan trọng và cần thiết.
Sự gia tăng trong công tác này giúp hỗ trợ cho các hộ gia đình, doanh nghiệp cần
vốn có thể tiếp cận vốn dễ dàng thông qua ngân hàng. Vậy để tìm hiểu rõ hơn về
các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến nguồn vốn huy động và khả năng thu hút
vốn dưới các tác động của các nhân tố này, tôi quyết định chọn đề tài “Sự ảnh
hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích tình hình huy động vốn của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt
Nam và ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến nguồn vốn huy động này và
đề ra một số gợi ý chính sách về kinh tế vĩ mô nhằm gia tăng nguồn vốn huy động
của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của hệ thống
ngân hàng thương mại và các nhân tố kinh tế vĩ mô.
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Nghiên cứu sự biến động của nguồn vốn huy
động của hệ thống NHTM tại Việt Nam và bốn nhân tố kinh tế vĩ mô: chỉ số giá
tiêu dùng, lãi suất, cung tiền và chỉ số giá chứng khoán
Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
huy động của hệ thống NHTM bao gồm 05 ngân hàng thương mại nhà nước
(NHTMNN bao gồm NHTM do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và NHTM cổ
phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ), 33 ngân hàng thương mại cổ
phần và 05 ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Trong khoảng thời gian từ tháng 1/2007 đến
tháng 12/2014.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng các phương pháp thống kê mô tả, phân
tích thông qua các biểu đồ, hình ảnh, các chỉ số phân tích,… của tốc độ tăng
trưởng của nguồn vốn huy động và các nhân tố kinh tế vĩ mô được thu thập dữ liệu
trong giai đoạn 2007 – 2014. Đồng thời thực hiện nghiên cứu định lượng bằng mô
hình véc-tơ hiệu chỉnh sai số VECM dựa trên những nghiên cứu trước đây về phân
tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến nguồn vốn huy động của ngân
hàng để tìm ra mối quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa tốc độ tăng trưởng nguồn
vốn huy động của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam và các nhân tố
kinh tế vĩ mô.
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đã hệ thống lại cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về các nhân
tố kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động cuả hệ thống ngân hàng.
Thông qua phân tích thực trạng và kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đề tài chỉ ra
mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến nguồn vốn
huy động cuả hệ thống NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn 2007 -2014. Từ kết
quả nghiên cứu tác giả đề ra một số kiến nghị về kinh tế vĩ mô để phát triển hệ
thống ngân hàng Việt Nam trong đó có nguồn vốn huy động.
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài được chia làm bốn phần chính như sau:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC
ĐỘNG ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH
TẾ VĨ MÔ ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN
VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ KINH TẾ VĨ MÔ ĐỂ PHÁT TRIỂN
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI TẠI VIỆT NAM
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC
ĐỘNG ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 KHÁI NIỆM NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
Nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn điều lệ và các quỹ, vốn huy động, vốn
vay và các vốn khác. Trong đó vốn huy động có vai trò quan trọng và then chốt
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, vì hoạt động này tạo ra
nguồn vốn chủ yếu của các Ngân hàng thương mại và chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn của NHTM.
Nguồn vốn huy động là tài sản bằng tiền của khách hàng mà ngân hàng đang tạm
thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả phù hợp với thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng. Ngân hàng thương mại được huy động dưới các hình thức sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền
gửi khác của các tổ chức, cá nhân và các Tổ chức tín dụng khác.
- Huy động qua phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu từ
nguồn vốn trong nước và ngoài nước,…
1.2 VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
1.2.1 Đối với nền kinh tế
Trong nền kinh tế, vốn là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của
mọi quốc gia. Vốn vừa là phương thức đồng thời là điều kiện để thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế, vốn tạo ra khả năng huy động, sử dụng và khai thác hiệu quả mọi
nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế xã hội. Trong chiến
lược xây dựng nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa thì vốn là chìa
khóa, là điều kiện hàng đầu để thực hiện chiến lược này. Do đó thông qua hoạt động
huy động vốn của hệ thống Ngân hàng thương mại, các nguồn vốn nhàn rỗi từ xã
hội đã được tập trung tối đa, biến các nguồn vốn nhàn rỗi này thành nguồn vốn lớn
2
cho nền kinh tế. Với chi phí huy động thấp và tập trung được nguồn vốn lớn và
nhanh, nguồn vốn huy động đã góp phần quan trọng trong đầu tư phát triển kinh tế,
xây dựng cơ sở hạ tầng, cung cầu vốn giữa các thành phần khác nhau trong xã hội
gặp nhau được dễ dàng hơn, tạo nên tính ổn định bền vững cho sự phát triển của
nền kinh tế.
Bên cạnh đó, hoạt động huy động vốn giúp Ngân hàng nhà nước kiểm soát được
lượng tiền tệ trong lưu thông, ổn định giá trị đồng tiền, thúc đẩy phát triển kinh tế
thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ : lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ
giá, lãi suất chiết khấu,… Ví dụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả, Ngân hàng
nhà nước tăng lãi suất cơ bản, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm giảm bớt lượng tiền
trong lưu thông hoặc ngược lại.
1.2.2 Đối với Ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và không thể thiếu trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Trong kết cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại,
vốn tự có của ngân hàng chiếm một tỷ trọng khá nhỏ, dưới 10% trong tổng nguồn
vốn, chủ yếu tài trợ cho tài sản cố định, máy móc thiết bị,.. Vốn vay chiếm khoảng
10- 15% tổng nguồn vốn, dùng để đáp ứng mục tiêu thanh khoản tạm thời. Do đó
nguồn vốn huy động đóng vai trò quan trọng nhất chiếm tỷ trọng 70% - 80% tổng
nguồn vốn để đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh khác như cấp tín dụng và các
dịch vụ của ngân hàng. Tuy nguồn vốn huy động không đem lại lợi nhuận trực tiếp
cho ngân hàng nhưng thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng có thể gia tăng
quy mô vốn của ngân hàng, tăng sức cạnh tranh của ngân hàng, nâng cao uy tín và
tạo niềm tin đối với khách hàng. Như vậy nghiệp vụ huy động vốn đã góp phần
trong việc giải quyết vấn đề đầu vào cho ngân hàng.
1.2.3 Đối với khách hàng
Khi hệ thống ngân hàng phát triển, nghiệp vụ huy động vốn đã phát triển mạnh,
thu hút được khá lớn nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế. Đây là kênh tiết kiệm và
đầu tư sinh lời của cá nhân và tổ chức và cũng là nơi an toàn để cất trữ và tích lũy
3
vốn bằng cách gửi tiền vào ngân hàng. Nhận được lãi từ khoản vốn gửi vào ngân
hàng giúp cho khách hàng gia tăng thu nhập, tăng khả năng tiêu dùng, đồng thời có
thể tiếp cận được các tiện ích của ngân hàng khi sử dụng các dịch vụ thanh toán.
Khi có nhu cầu về vốn để đáp ứng cho công việc kinh doanh hay tiêu dùng khách
hàng có thể sử dụng dịch vụ cấp tín dụng của ngân hàng một cách nhanh chóng.
1.3 CÁC HÌNH THỨC CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau và được ngân hàng thương
mại huy động bằng nhiều nguồn khác nhau, cụ thể là:
1.3.1 Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi được dùng với mục đích thanh toán
không dùng tiền mặt qua ngân hàng. Nguời gửi tiền sử dụng các tiện ích của ngân
hàng như chi trả, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các khoản phí phát sinh bằng cách
mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn hay còn được gọi là tài khoản thanh toán. Với
loại tiền gửi này, khách hàng có thể sử dụng một cách chủ động và linh hoạt, có thể
rút tiền bất cứ khi nào mà không cần báo trước với ngân hàng. Do tính chất không
ổn định nên lãi suất của loại tiền gửi này không cao, chủ yếu đáp ứng được các tiện
ích thanh toán do ngân hàng cung cấp. Vì vậy khách hàng thường duy trì số dư
không lớn, nhưng với số lượng khách hàng nhiều cũng giúp cho tổng nguồn huy
động của loại tiền gửi này chiếm một lượng đáng kể.
Đối với ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền có chi phí thấp nhất do lãi
suất huy động từ tiền gửi không kỳ hạn thấp. Vì vậy các ngân hàng luôn cạnh tranh
và thu hút nguồn vốn này để hiệu quả kinh doanh đạt cao hơn. Ngoài ra, việc thanh
toán không dùng tiền mặt còn tạo được nguồn thu cho ngân hàng thông qua các phí
dịch vụ, giảm được rủi ro khi dùng tiền mặt trong nền kinh tế.
1.3.2 Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng gửi có sự thỏa thuận về lãi
suất và kỳ hạn gửi tiền, chủ yếu áp dụng cho đối tượng là tổ chức kinh tế. Người gửi
4
tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn tuy nhiên trong trường hợp cần thiết, khách hàng
vẫn có thể rút trước hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi suất rút trước hạn. Khi
người gửi xác định được nguồn tiền của mình không được sử dụng trong một thời
gian nhất định, họ sẽ quyết định gửi với hình thức có kỳ hạn để được hưởng lãi suất
cao. Do vậy, đây là loại tiền gửi có tính ổn định tương đối và có chi phí khá cao,
thường được các ngân hàng sử dụng vào mục đích cho vay trung, dài hạn.
1.3.3 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của cá nhân vào ngân hàng, được xác nhận
trên thẻ tiết kiệm, hưởng lãi suất theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi và được
bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không
thực hiện được các giao dịch thanh toán hay phát hành séc như tài khoản thanh toán.
Nguồn vốn này tập trung thu hút nguồn tiền gửi nhàn rỗi từ dân cư và có tính ổn
định. Với nguồn vốn này, ngân hàng có thể chủ động hơn trong việc sử dụng để cấp
tín dụng hoặc đưa vào đầu tư. Đây là nguồn vốn được xem là quan trọng của Ngân
hàng thương mại. Để thu hút được nguồn vốn này, với nhu cầu ngày càng cao và đa
dạng của khách hàng, các ngân hàng thương mại phải đa dạng hóa các hình thức
huy động và lãi suất huy động hấp dẫn.
Có hai loại tiền gửi tiết kiệm:
Tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân không
xác định được thời gian sử dụng trong tương lai nhưng muốn gửi vào ngân hàng để
đảm bảo an toàn và có thể sinh lợi. Với hình thức này, người gửi tiền có thể rút bất
cứ khi nào mà không cần báo trước cho ngân hàng. Do tính không ổn định nên loại
này thường có lãi suất thấp giống như tiền gửi không kỳ hạn.
Tiết kiệm có kỳ hạn: là loại tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân có sự thỏa
thuận về thời gian và kỳ hạn gửi tiền, nguời gửi xác định được kế hoạch sử dụng
trong tương lai, có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng với mục đích an toàn và sinh lời.
Lãi suất của loại tiền gửi này cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn và thay đổi tùy
theo kỳ hạn gửi, hình thức nhận lãi và loại ngoại tệ. Tiết kiệm tiền gửi có nhiều kỳ
5
hạn khác nhau tùy theo nhu cầu của người gửi tiền như: kỳ hạn ngày, tuần, tháng và
với các hình thức nhận lãi khác nhau như lĩnh lãi đầu kỳ, lĩnh lãi cuối kỳ hoặc lĩnh
lãi định kỳ hàng tháng, quý hoặc 6 tháng một lần.
1.3.4 Phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân hàng phát hành để huy động vốn trong
đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện
trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và khách hàng.
Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành có thể là: kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu ngân hàng… Những người mua các loại giấy tờ có giá này chỉ
được ngân hàng hoàn vốn khi đáo hạn. Do lãi suất của loại phát hành này cao hơn
lãi suất tiền gửi có kỳ hạn nên thường thu hút được khách hàng nhiều hơn. Đặc biệt
nguồn vốn này không tự động đáo hạn như tiền gửi có kỳ hạn. Phát hành giấy tờ có
giá là những phương pháp hữu hiệu để ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn. Đây là
loại nguồn vốn ổn định nhất của NHTM.
Giấy tờ có giá có thể phân thành nhiều loại khác nhau:
Căn cứ theo quyền sở hữu, chia thành 2 loại giấy tờ có giá sau:
- Giấy tờ có giá ghi danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ
hoặc ghi sổ, có tên người sở hữu.
- Giấy tờ có giá vô danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ
không ghi tên người sở hữu. Loại này thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ nó.
Căn cứ vào thời hạn, giấy tờ có giá chia làm 2 loại sau:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn: có thời hạn dưới 1 năm bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
- Giấy tờ có giá dài hạn: có thời hạn từ một năm trở lên bao gồm kỳ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác
6
Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá của NHTM được thực hiện tập
trung theo từng đợt, phục vụ nhu cầu vốn theo mục tiêu của ngân hàng. Hình thức
huy động này thường có lãi suất và chi phí phát hành cao và phải được sự chấp
thuận của Ngân hàng nhà nước.
1.3.5 Nguồn vốn huy động khác
Các ngân hàng thương mại có thể huy động các nguồn khác như:
- Tiền gửi ký quỹ
- Tiền gửi đảm bảo thanh toán
- Tiền tạm giữ, tiền đang chuyển
- Các khoản khác
1.4 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGUỒN VỐN
HUY ĐỘNG
Hiệu quả phát triển huy động vốn được đánh giá ở nhiều khía cạnh khác nhau,
tùy theo mục đích nghiên cứu và tùy theo mỗi hình thức huy động khác nhau mà
nguồn vốn đem lại cho ngân hàng có tính chất và chi phí khác nhau. Dưới góc độ là
một nhà quản trị ngân hàng, bài nghiên cứu này xem xét tính hiệu quả của việc phát
triển nguồn vốn huy động dựa trên khả năng sử dụng vốn và chi phí của đồng vốn.
1.4.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động:
Tốc độ tăng trưởng vốn HD (%) =
Tổng vốn HD năm sau – Tổng vốn HD năm trước
x 100
Tổng NVHD năm trước
1.4.2 Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn bao gồm chi phí trả lãi cho các khoản tiền gửi của khách
hàng và chi phí phi lãi cho các khoản phát sinh trong quá trình huy động vốn. Ở các
ngân hàng, đây là chi phí trọng yếu trong tổng chi phí, do đó muốn tăng thu nhập thì
việc cần thiết là giảm thiểu chi phí huy động vốn xuống mức tối ưu. Tuy nhiên, do
tính cạnh tranh giữa các ngân hàng về lãi suất, sản phẩm dịch vụ đa dạng, ưu đãi
- Xem thêm -