1
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo xác định mục tiêu tổng quát của đổi mới là: Giáo dục
con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của
mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu tổ quốc, hết lòng phục vụ nhân dân và đất
nước; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo và làm chủ bản
thân, sống tốt và làm việc có hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học,
thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu và phương thức hợp lý,
gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất
lượng; hệ thống giáo dục được chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội
hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và mang
đậm bản sắc dân tộc... Hướng tới mục tiêu đó, cần phải đổi mới đồng bộ về
mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục, cách thức
kiểm tra, đánh giá và công tác quản lí giáo dục. Với đặc thù môn địa lí ở
trường thpt được lồng ghép nhiều nội dung mang tính thời sự để giáo dục
học sinh như: “giáo dục học sinh hướng về biển đảo quê hương”, “ giáo dục
học sinh tiết kiệm năng lượng”, “ giáo dục học sinh bảo vệ môi trường và tài
nguyên”, “ rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh” và dạy học môn địa lí lổng
ghép giáo dục học sinh bảo vệ di sản địa phương thông qua các buổi học
ngoại khóa. Để quá trình đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả đối với
môn địa lí theo chủ trương của bộ giáo dục đồng thời tích hợp những vấn đề
mang tính thời sự giáo dục học sinh qua những bài dạy trong chương trình
địa lí lớp 10, 11, 12 là một vấn đề không dễ. Để quá trình tích hợp nội dung
giáo dục trong bộ môn địa lí có hiệu quả, đồng thời thực hiện dạy học theo
hướng nghiên cứu bài học có hiệu quả ở trường thpt Điểu Cải, là một tổ
trưởng bộ môn tôi mạnh dạn chon chuyên đề: “ sinh hoạt tổ địa lý theo
chuyên đề ” làm sáng kiến kinh nghiệm cho mình. Quá trình thực hiện
chuyên đề tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng cơ bản đã thực hiện và đạt
được một số kết quả quan trọng: Kết quả giáo dục nâng cao, được quý đồng
nghiệp hưởng ứng, ban giám hiệu nhà trường chấp nhận và học sinh hưởng
ứng tích cực.
2
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
II.CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN:
Theo xu hướng mới của bộ giáo dục, các cơ sở giáo dục trung học, tổ
chuyên môn và giáo viên được chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng kế
hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng của học sinh. Nhà
trường tổ chức cho giáo viên rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa,
điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giản, xây dựng các chủ đề tích
hợp, liên môn; chú trọng giáo dục đạo đúc và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng
sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật. Điều 16 bộ giáo dục quy định
nhiệm vụ của tổ chuyên môn như sau:
1. Giáo viên trường Trung học được tổ chức thành tổ chuyên môn
theo môn học. Mỗi tổ chuyên môn có một tổ trưởng và một hoặc hai tổ phó
do Hiệu trưởng cử.
2. Tổ chuyên môn có những nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn sử dụng và
quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối
chương trình và các qui định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; kiểm tra đánh giá chất
lượng, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường.
c) Đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
3. Tổ chuyên môn sinh hoat hai tuần một lần.
Kế hoạch giáo dục của mỗi trường học xây dựng từ tổ bộ môn, được
phòng, sở góp ý, phê duyệt làm căn cứ thực hiện và kiểm tra.
Căn cứ vào những chủ trương của bộ giáo dục và quyền hạn của tổ bộ môn
địa lí ở trường trung học phổ thông, tổ địa lí xây dựng kế hoạch hoạt động
của tổ theo chuyên đề. Mỗi buổi sinh hoạt chuyên đề gắn liền với những chủ
đề mà tổ đã đưa ra trong kế hoạch sinh hoạt, những chủ đề mang tính thiết
thực, thời sự, gắn liền nội dung môn học. Thông qua những buổi sinh hoạt
chuyên môn theo chuyên đề thành viên trong tổ đúc kết được vấn đề trọng
tâm kiến thức để truyền thụ cho học sinh thông qua những tiết dạy, đồng thời
qua những buổi sinh hoạt tổ theo chuyên đề các tổ viên mạnh dạn đưa ra
những đóng góp thiết thực làm cho nội dung sinh hoạt tổ phong phú. Những
buổi sinh hoạt tổ thực sự là những buổi thảo luận về chuyên môn giúp cho
quá trình giảng dạy tốt hơn, hạn chế những buổi sinh hoạt chuyên môn mang
tính hình thức.
Để hoạt động sinh hoạt chuyên đề ở tổ bộ môn hiệu quả hãy bắt đầu từ việc
xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ. Ngoài ra, tổ chuyên môn cần thống
nhất với nhau về việc sẽ ra quyết định thế nào khi giải quyết vấn đề và xác
định các nguyên tắc làm việc của tổ.
3
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Những buổi họp là cách thức hiệu quả để bồi đắp tinh thần đồng đội và
thói quen làm việc theo nhóm của tổ chuyên môn. Để tạo sự đồng thuận mọi
thành viên của tổ cần thống nhất về việc phải nhắm tới các mục tiêu nào và
bàn định các biện pháp thực hiện.
Phân công nhiệm vụ phù hợp, phát huy tối đa năng lực tiềm tàng và vai trò
của mỗi thành viên trong tổ: Mỗi giáo viên sẽ làm việc hết mình nếu họ
được đánh giá đúng năng lực, sử dụng đúng và được tin tưởng. Sự phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng giáo viên sẽ là yếu tố quan trọng tạo nên
thành công của tổ chuyên môn.
Phát huy tốt vai trò của nhóm trưởng, tổ trưởng là nguồn sinh lực, người
liên hệ chính giữa tổ và các bộ phận khác trong trường, là người phát ngôn
cho tổ.
Xây dựng môi trường khuyến khích mọi người làm việc: Trong tổ chuyên
môn luôn tuân thủ kế hoạch đã vạch ra; làm việc đúng giờ, tôn trọng, nêu
cao tinh thần hợp tác và chia sẻ, dân chủ, công bằng, đánh giá đúng năng lực
và sự cống hiến của các thành viên trong tổ, thừa nhận sự khác biệt cá nhân,
cùng theo đuổi mục tiêu chung của tổ đề ra.
Trong hoạt động của một tổ chức, các cá nhân có thể là nguồn phát sinh
những ý tưởng sáng tạo nhất, nhưng nhóm làm việc vẫn là công cụ tốt nhất
của tổ chức để biến các ý tưởng thành hiện thực.
Mỗi chuyên đề tổ đưa ra sinh hoạt phải gắn liền với nội dung môn học,
thông qua những chuyên đề là những nguồn tư liệu quý giá để giáo viên
trong tổ truyền thụ đến học sinh.
Tên mỗi chuyên đề gắn liền với tính thời sự của ngành giáo dục, của đất
nước, thông qua những buổi sinh hoạt chuyên đề giúp cho quá trình lồng
ghép kiến thức vào môn địa lí tốt hơn ở trường trung học phổ thông, giúp
cho giáo viên giảng dạy hiểu sâu kiến thức hơn khi truyền thụ đến học sinh.
Sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề cũng là hoạt động sinh hoạt
chuyên môn nhưng ở đó giáo viên tập trung phân tích các vấn đề liên quan
đến người học như: Học sinh học như thế nào? học sinh đang gặp khó khăn
gì trong học tập? nội dung và phương pháp dạy học có phù hợp, có gây hứng
thú cho học sinh không, kết quả học tập của học sinh có được cải thiện
không? cần điều chỉnh điều gì và điều chỉnh như thế nào? Và qua những
buổi sinh hoạt tổ theo chuyên đề, tổ thống nhất nội dung giảng dạy cho học
sinh qua những buổi thảo luận chuyên môn, tránh những bất đồng ý kiến về
kiến thức giữa các thành viên trong tổ.
Những buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề khác nhau làm cho buổi
sinh hoạt chuyên môn thêm sinh động, cuốn hút thành viên trong tổ tham gia
đóng góp, hạn chế những buổi sinh hoạt tổ theo tính hình thức.
4
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP:
Dựa trên thực tế tổ địa lý trường thpt Điểu Cải có 6 giáo viên trong đó
trực tiếp giảng dạy 6 giáo viên và 4 giáo viên làm công tác chủ nhiệm, 1
giáo viên làm công tác đoàn trường. Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ theo
các mục tiêu sau:
+ Xây dựng tổ chuyên môn thành tổ chức học tập
+ Tạo động lực làm việc cho thành viên trong tổ
+ Tăng cường khả năng làm việc nhóm trong tổ chuyên môn
+ Khuyến khích quá trình tự học, tự bồi dưỡng của các thành viên trong tổ
Tổ địa lí có 06 giáo viên
TT
Họ và tên
Ngày sinh
Chức vụ
Tốt nghiệp
trường đại học
1
Phạm Văn Lâm
Tổ trưởng
Sư phạm Huế
2
Ngô thị Bích
Thuận
Đào Thị Thu
Phạm Thị An
07/06/198
0
20/08/198
1
31/08/1982
17/02/1983
Năm
vào
ngành
09/2003
Giáo viên
Sư phạm Huế
09/2003
Giáo viên
Giáo viên
09/2006
09/2007
02/11/1979
Giáo viên
Khoa học Huế
T.phố Hồ Chí
Minh
Khoa học Huế
10/10/1984
Giáo viên
T.phố Hồ Chí
Minh
09/2008
3
4
5
6
Nguyễn Công
Ninh
Lưu Thị Soa
09/2007
Phân công chuyên môn.
+ Môn: Địa lý.
+Kỳ I: khối 12 (1 tiết), khối 10 dạy (2 tiết); khối 11 (dạy 1 tiết) /tuần .
+Kỳ II: khối 12 (2 tiết), khối 10 dạy (1 tiết); khối 11 (dạy 1 tiết) /tuần .
5
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Giáo viên
Phụ trách giảng dạy các lớp
Phạm Văn Lâm
12A1,12A4,12CB8,10CB3, 10CB5,10CB9
Ngô thị Bích Thuận 12A2 , 12A3, 12CB2, 10CB7,CB10
Đào Thị Thu
11 A1,11 A2 , 11CB2 ,11CB2 ,CB5 ,CB6
11
Phạm Thị An
12
10 CB ,CB
12CB1,12CB4,12CB7,10
Kiêm
nhiệm
Tổ trưởng
12CB2
10 CB11
A1,10
A2,10CB1
Nguyễn Công Ninh 12CB3,12CB5,12CB6
Lưu Thị Soa
10CB6,B8,11A3,A4,11CB3,CB4,CB7,CB8
Số tiết
13
11
10
09
10CB2
11A3
KẾ HOẠCH
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
NĂM HỌC 2014 – 2015
Căn cứ vào kế hoạch về việc thực hiện nhiệm vụ năm
học 2014- 2015 của Trường THPT Điểu Cải.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của Tổ Địa Lý trong năm
học 2014 - 2015.
Tổ Địa Lý xây dựng kế hoạch cụ thể về sinh hoạt tổ
theo chuyên đề như sau:
1 / MỤC TIÊU :
a/ Với giáo viên:
- Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo
viên tìm các giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng
cao kết quả học tập của học sinh. Người dự giờ tập chung
phân tích hoạt động học của học sinh, phát hiện những khó
khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp nhằm nâng cao
kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều chỉnh
nội dung, cách dạy cho phù hợp.
- Tạo cơ hội cho giáo viên phát triển năng lực chuyên
môn, tiềm năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh
họa mỗi giáo viên tự rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng
trong quá trình dạy học của mình.
- Giáo viên tự tin, chủ động, sáng tạo, tìm ra biện pháp
để nâng cao chất lượng dạy
và học; có cơ hội nhìn lại quá trình dạy để kịp thời điều chỉnh;
quan tâm đến học sinh nhiều hơn; cải thiện mối quan hệ với
10
10
6
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
đồng nghiệp, sẵn sàng chia sẻ và giúp đỡ đồng nghiệp, tôn
trọng và học hỏi lẫn nhau.
b/ Với học sinh:
Kết quả học tập được cải thiện, học sinh trở thành trung
tâm của quá trình dạy học, các em hứng thú học tập môn địa lí.
2/ KẾ HOẠCH CỤ THỂ:
Thứ
tự
Thời gian
Lần 1 Tháng 9
Nội dung
sinh hoạt
chuyên
đềNgười
hiện
thựcĐiều
chỉnh
bổ sung
- Triển khai nội dung- Tổ trưởng
chuyên đề “Đổi mới SHCM
theo nghiên cứu bài học”.
- Họp tổ chuyên môn xác- Cả tổ Địa
định mục tiêu bài học.
- Tất cả các thành viên- Cô Soa
trong tổ tham gia soạn
giáo án mẫu.
...................
.....
………………
………………
...................
.....
………………
………………
- Họp tổ, nhóm chuyên- Tổ trưởng,………………
môn thảo luận xây dựngtất cả thành………………
kế hoạch bài học nghiênviên trong tổ ………………
cứu.
………………
Lần 2 Tháng 10
- Cử đại diện giáo viên- Cô Soa dạy………………
dạy minh họa.
minh họa
………………
- Phân công vị trí dự giờ,
quan sát, hỗ trợ.
- Sinh hoạt tổ theo
………………
chuyên đề: “ giáo dục học- Cả tổ Địa
………………
Lần 3 Tháng 11 sinh 12 hướng về biển,
………………
đảo quê hương”
………………
………………
Lần 4 Tháng 12 - Sinh hoạt tổ theo
……………………
chuyên đề:“ Tích hợp kiến- Cả tổ Địa
……………………
thức giáo dục học sinh tiết kiệm
……………………
năng lương trong chương trình
……………………
địa lí thpt”
7
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
……
Lần 5 Tháng 1
Lần 6 Tháng 2
Lần 7 Tháng 3
Lần 8 Tháng 4
Lần 9 Tháng 5
- Sinh hoạt tổ theo
chuyên đề:“ Tích hợp kiến- Cả tổ Địa
thức giáo dục học sinh lớp 12
bảo vệ môi trường và tài
nguyên”
- Sinh hoạt tổ theo
chuyên đề:“ rèn luyện kĩ- Cả tổ Địa
năng sống cho học sinh trong
chương trình địa lí thpt”
……………………
……………………
…………………
……………………
……………………
……………………
……………………
…………
- Sinh hoạt tổ theo- Cả tổ Địa
chuyên đề:“ xây dựng kếkết hợp với
hoạch tham quan địa lí để giáođoàn trường
dục học sinh bảo vệ di sản văn
hóa địa phương”
- Sinh hoạt tổ theo-Cả tổ Địa kết………………
chuyên đề:“thành lập câu lạchợp
chính………………
bộ địa lí ở trường thpt kết hợpquyền
địa………………
địa phương giáo dục chính sáchphương
………………
dân số ”
………………
- Sinh hoạt tổ theo
chuyên đề:“xây dựng hệ- Cả tổ Địa
thống trò chơi địa lí để giáo dục
học sinh bảo vệ môi trường và
phòng chống thiên tai ”
3/ NHỮNG ĐỀ XUẤT:
a/ Với BGH:
- Tạo điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học.
- Cung cấp kinh phí cho hoạt động chuyên đề mua giấy,
bút, in tranh ảnh,…
b/ Với các thành viên trong tổ:
- Các thành viên được phân công nhiệm vụ hoàn thành
hồ sơ và lưu vào hồ sơ tổ chuyên môn.
8
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
- Đây là chuyên đề mới được áp dụng trong sinh hoạt
chuyên môn nên có nhiều khó khăn, vì vậy giáo viên trong
tổ cần thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm để chuyên đề đạt
được kết quả cao.
CHỦ ĐỀ MINH HỌA TỔ ĐỊA LÝ XÂY DỰNG THEO
HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
Nội
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Dung
thấp
- Biết được đặc Hiểu được sự Phân tích Đánh giá được các
điểm chung của phân hoá của được
ảnh mặt thuận lợi và
địa hình Việt địa hình VN, hưởng của khó khăn trong
Nam
đặc điểm mỗi thiên nhiên việc sử dụng đất ở
- Nêu được vị trí, khu vực địa khu vục đồi mỗi vùng đồng
đặc điểm cơ bản hình và sự núi và đồng bằng
của khu vực đồi khác
nhau bằng
đối
núi, khu vực giữa các khu với sự phát
đồng bằng, bờ vực địa hình. triển kinh tế
ĐẤT
biển và thềm lục Hiểu
được xã hội
NƯỚC
địa.
đặc điểm của - Sử dụng
NHIỀU
địa hình đồng bản đồ địa
ĐỒI
bằng
của hình
Việt
NÚI
nước ta và sự Nam để làm
khác
nhau rõ một số
giữa các đồng đặc
điểm
bằng.
chung của
địa
hình,
đặc điểm và
sự phân bố
các khu vực
địa hình ở
nước ta.
9
Nội
Dung
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
- Biết diện tích ;
trình bày được
một số đặc điểm
của Biển Đông
THIÊN
và vùng biển
NHIÊN
nước ta.
CHỊU
- Biết nước ta có
ẢNH
nguồn tài nguyên
HƯỞNG
biển phong phú,
SÂU
đa dạng ; một số
SẮC
thiên tai thường
CỦA
xảy ra trên vùng
BIỂN
biển nước ta ; sự
cần thiết phải
bảo
vệ
môi
trường biển.
- Biết được tính
chất nhiệt đới ẩm
gió mùa của khí
THIÊN hậu nước ta.
NHIÊN - Nêu được biểu
NHIỆT hiện tính chất
ĐỚI ẨM nhiệt đới ẩm, gió
GIÓ
mùa qua các
MÙA
thành phần địa
hình, sông
ngòi….
- Hiểu được
ảnh
hưởng
của
biển
Đông làm khí
hậu nước ta
mang tính hải
dương, điều
hoà hơn
- Hiểu được
quá trình hình
thành một số
dạng địa hình
ven biển.
THIÊN
NHIÊN
PHÂN
HOÁ
ĐA
DẠNG
Phân tích
được nguyên
nhân thiên
nhiên phân
hoá đa dạng
Biết được thiên
nhiên phân hoá
đa dạng
- Nêu được đặc
điểm của cảnh
quan ba miền tự
nhiên ở nước ta :
miền Bắc và
Đông Bắc Bắc
Bộ, miền Tây
Hiểu được
nguyên nhân
làm cho thiên
nhiên nước ta
có tính chất
nhiệt đới ẩm
gió mùa.
Vận dụng
thấp
- Đánh giá
được giá trị
kinh tế của
các
dạng
địa hình và
hệ sinh thái
ven biển.
Phân tích
được bảng
số liệu về
nhiệt độ và
lượng mưa
ở một số địa
điểm ở
nước ta.
Giải thích
được đặc
điểm của
cảnh quan
ba miền tự
nhiên ở
- Phân tích
nước ta :
được đặc
miền Bắc
điểm của cảnh và Đông
quan ba miền Bắc Bắc
Vận dụng cao
Vì sao sử dụng hợp
lý tài nguyên Biển
Đông, bảo vệ môi
trường,
phòng
chống thiên tai là
chiến lược khai
thác tổng hợp, phát
triển kinh tế biển.
Giải thích được một
số hiện tượng tự
nhiên của Việt
Nam: gió fơn, gió
mùa Đông Nam,
tuyết ở Sapa, Lạng
Sơn, Lào Cai..., giải
thích được sự chênh
lệch nhiệt độ và
biên độ nhiệt B-N
Vận dụng được để
giải thích tại sao
duyên hải MT có
nhiều cảng nước
sâu
10
Nội
Dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
1.
2.
3.
4.
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Vận dụng
thấp
Bắc và Bắc
tự nhiên ở
Bộ, miền
Trung Bộ, miền
nước ta : miền Tây Bắc và
Nam Trung Bộ
Bắc và Đông Bắc Trung
và Nam Bộ.
Bắc Bắc Bộ,
Bộ, miền
miền Tây Bắc Nam Trung
và Bắc Trung Bộ và Nam
Bộ, miền
Bộ.
Nam Trung
Bộ và Nam
Bộ.
Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung:
Năng lực tự học
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp
Năng lực hợp tác
Tự quản lí
Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
Năng lực học tập tại thực địa
Năng lực sử dụng bản đồ
Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, mô hình...
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
1. Câu hỏi nhận biết
Câu A. Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
Gợi ý trả lời:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Câu B.Nêu đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc
- Ở tả ngạn sông Hồng.
- Đồi núi thấp chiếm ưu thế, địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN
- Núi hướng vòng cung, có 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam đảo, mở ra về
phía bắc và đông
2. Câu hỏi thông hiểu
11
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
So sánh địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
Gợi ý trả lời:
- Giống nhau:
Hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông,
thềm lục địa mở rộng
- Khác nhau:
Tiêu chí
Đồng bằng Sông
Hồng
Nguồn gốc hình
Sông Hồng và sông
thành
Thái Bình
Diện tích
15.000km2
Cao ở rìa phía tây và
tây bắc, thấp dần ra
Địa hình
biển, bị chia cắt thành
nhiều ô
Vùng trong đê không
được phù bồi đắp hàng
năm, tạo thành các bậc
ruộng cao bạc màu và
Đất đai
các ô trũng ngập nước.
Vùng ngoài đê được
bồi đắp phù sa hàng
năm
3. Câu hỏi vận dụng thấp
Đồng bằng sông Cửu
Long
Sông Tiền và sông Hậu
40.000km2
Địahình thấp, phẳng
hơn, kênh rạch chằng
chịt
2/3 diện tích là đất
phèn, đất mặn
Dựa vào Átlát Địa lí VN và kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau:
Dãy núi
Thuộc vùng núi nào
Hướng núi
4.Câu hỏi vận dụng cao
Dựa vào Átlát và kiến thức của mình, cho biết huyện Định Quán thuộc
dạng địa hình nào?
Gợi ý trả lời: địa hình bán bình nguyên.
5. Câu hỏi định hướng năng lực
Câu 1.Bằng kiến thức địa lý đã học, em hãy giải thích nguyên nhân tạo
thành đá ba chồng ở thị trấn huyện Định Quán.
Gợi ý trả lời:
Do: Huyện Định Quán nằm trong vùng nhiệt đới, ẩm, gió mùa nên quá trình
phong hóa diễn ra mạnh, đây là hậu quả của tác động ngoại lực, chủ yếu do
2 nhân tố : nhiệt độ và độ ẩm.
12
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
GỢI Ý TỔ CHỨC DẠY HỌC (bài 6-7)
Mức
độ
Kiến thức, kĩ năng
nhận thức
- Biết được đặc điểm chung của
địa hình Việt Nam
Nhận biết
- Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản
của khu vực đồi núi, khu vực
đồng bằng, bờ biển và thềm lục
địa.
- Hiểu được sự phân hoá của địa
hình VN, đặc điểm mỗi khu vực
địa hình VN và sự khác nhau giữa
Thông hiểu các khu vực địa hình
- Hiểu được đặc điểm của địa hình
đồng bằng của nước ta và sự khác
nhau giữa các đồng bằng
- Phân tích được ảnh hưởng của
thiên nhiên khu vục đồi núi và
đồng bằng đối với sự phát triển
kinh tế xã hội
Vận dụng
- Sử dụng bản đồ địa hình Việt
thấp
Nam để làm rõ một số đặc điểm
chung của địa hình, đặc điểm và
sự phân bố các khu vực địa hình ở
nước ta.
Vận dụng Đánh giá được các mặt thuận lợi
cao
và khó khăn trong việc sử dụng
đất ở mỗi vùng đồng bằng
Hình
thức dạy
học
Phương pháp Cả lớp
phát vấn, giải
thích
Phương pháp
hướng
dẫn Nhóm
học sinh khai
thác bản đồ
Átlát
Phương pháp
dạy
học
nhóm
PP/KT
học
dạy
Phương pháp
Nhóm
động não
Phương pháp
nêu và giải Cả lớp
quyết vấn đề Cặp đôi
Phương pháp Cả lớp
nêu và giải
quyết vấn đề
13
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Mức
độ
Kiến thức, kĩ năng
nhận thức
PP/KT
học
dạy
Hình
thức dạy
học
(bài 8)
Mức
độ
Kiến thức, kĩ năng
nhận thức
- Biết diện tích ; trình bày được
một số đặc điểm của Biển Đông
và vùng biển nước ta.
- Biết nước ta có nguồn tài
Nhận biết
nguyên biển phong phú, đa dạng ;
một số thiên tai thường xảy ra trên
vùng biển nước ta ; sự cần thiết
phải bảo vệ môi trường biển.
- Hiểu được ảnh hưởng của biển
đông làm cho khí hậu nước ta
mang tính hải dương, điều hoà
Thông hiểu
hơn
- Hiểu được quá trình hình thành
một số dạng địa hình ven biển.
Hình
thức dạy
học
Phương pháp Cả lớp
hướng
dẫn
học sinh khai
thác bản đồÁtlát
Nhóm
Phương pháp
dạy
học
nhóm
PP/KT
học
dạy
Phương pháp
động não
Phương pháp Cả lớp
đàm thoại gợi
mở
Phương pháp
- Đánh giá được giá trị kinh tế của
Vận dụng
nêu và giải Cả lớp
các dạng địa hình và hệ sinh thái
thấp
quyết vấn đề Cặp đôi
ven biển.
Vì sao sử dụng hợp lý tài nguyên
Quan
Biển Đông, bảo vệ môi trường,
Vận dụng
atlat,
phòng chống thiên tai là chiến
cao
thích...
lược khai thác tổng hợp, phát triển
kinh tế biển của nước ta.
(bài 9-13)
sát
giải
Nhóm
14
Mức độ
nhận thức
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Kiến thức, kĩ năng
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
của khí hậu nước ta.
- Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm,
gió mùa qua các thành phần địa
hình, sông ngòi….
- Nêu được đặc điểm của cảnh
quan ba miền tự nhiên ở nước ta :
miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ,
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ,
miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Phân tích các thành phần tự nhiên
để thấy được các đặc điểm cơ bản
của tự nhiên Việt Nam.
- Hiểu được nguyên nhân làm cho
thiên nhiên nước ta có tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Phân tích được đặc điểm của
cảnh quan ba miền tự nhiên ở
nước ta : miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
- Giải thích được một số tác động
tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã
phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về
người và của.
- Phân tích được bảng số liệu về
nhiệt độ và lượng mưa ở một số
địa điểm ở nước ta.
- Giải thích được một số hiện
tượng tự nhiên của Việt Nam
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Câu hỏi nhận biết
Câu A.Nêu khái quát về biển đông
Hình
PP/KT dạy
thức dạy
học
học
Đàm thoại
gợi mở,
giải thích,
chứng
minh.
Cả lớp,
cá nhân,
nhóm
Công nghệ
thông tin
Nhóm,
Đàm thoại
gợi mở
Nhóm,cá
nhân
Đàm
thoại,tư
duy, công
nghệ thông
tin
Cả lớp
15
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
2. Câu hỏi thông hiểu
Câu A.Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta.
Câu B.Em hãy kể tên một vài khoáng sản do biển Đông mang lại cho nước
ta?
3. Câu hỏi vận dụng thấp
Dựa vào át lát và kiến thức thực tiễn em kể tên môt số bãi biển đẹp ở
nước ta?
4. Câu hỏi vận dụng cao
Câu A. Em kể tên hệ thống đầm phá lớn nhất nước ta?
Gợi ý trả lời: Hệ thống đầm phá Tam Giang, Cầu Hai ở Huế.
Câu B.Vì sao Việt Nam cùng vĩ độ như một số nước ở Tây Á, Bắc Phi
nhưng Việt Nam không có hoang mạc?
Gợi ý trả lời: Do hình thể Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, có ba mặt giáp
biển nên Việt Nam không khô hạn như một số quốc gia cùng vĩ độ ở Tây Á
và Bắc Phi.
Câu C.Tại sao nước biển ở Cà Ná tỉnh Ninh Thuận trong xanh hơn ở
những khu vực khác và người dân phát triển mạnh nghề làm muối?
Đáp án: Do lượng mưa thấp, ít hệ thống sông đổ ra biển, giờ nắng trong năm
nhiều.
Câu D. Phương trình phản ứng sau: caco3+co2+H2o→ca(Hco3)2 tạo
nên dạng địa hình nào ở nước ta?
Đáp án: Địa hình caxtơ như động Phong Nha, Thiên Đường ở tỉnh Quãng
Bình.
E.Câu hỏi định hướng năng lực và gắn với thực tiễn
Qua câu thơ “ Nỗi niềm chi rứa Huế ơi?
Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên”
Bằng kiến thức địa lý đã học, em hãy giải thích hiện tượng này ?
Gợi ý trả lời: Huế lượng mưa cao nhất cả nước 3000mm/năm do dãy Bạch
Mã chắn gió, ảnh hưởng hai luồng gió trong năm lượng ẩm cao đó là gió
mùa Tây Nam và gió tín phong bắc bán cầu.
16
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
SƠ ĐỒ DỰ GIỜ CỦA GIÁO VIÊN TRONG TIẾT DẠY
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
NỘI DUNG CÂU HỎI TỔ ĐỊA LÍ XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ: “ GIÁO
GIỤC HỌC SINH 12 HƯỚNG VỀ BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG”
Căn cứ vào chương trình sách giáo khoa địa lí 12 tổ xây dựng một số
bài có thề lồng ghép giáo dục học sinh hướng về biển đảo quê hương.
STT
Bài
Kiến thức địa Nội dung giáo
lí có khả năng dục biển đảo
giáo dục biển
đảo
Dạng nội
dung giáo
dục biển
đảo
1
Vị trí địa lí, phạm Phạm vi lãnh Phạm vi vung Lồng
vi lãnh thổ
thổ
biển Việt Nam nghép
được quốc tế
công
nhận.
17
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Nhiệm vụ chúng
ta bảo vệ toàn
vẹn lãnh thổ.
2
Thực hành: vẽ Cách vẽ
lược đồ Việt Nam
Chú ý thể hiện Lồng
hai quần đảo nghép
Hoàng Sa và
Trường Sa trên
lược đồ.
3
Thiên nhiên chịu Toàn bài học
ảnh hưởng sâu sắc
của biển
Dùng
phương Trực tiếp
pháp dạy học
theo dự án. Để
học sinh tìm hiểu
đặc điểm và tài
nguyên của Biển
Đông.
4
Thiên nhiên nhiệt Khí hậu nhiệt Khí hậu nước ta Lồng
đới ẩm gió mùa
đới ẩm gió mùa không khô nóng nghép
như những quốc
gia cùng vĩ độ là
nhờ ảnh hưởng
biển Đông.
5
Thiên nhiên nhiệt các thành phần Sinh vật nước ta Lồng
đới ẩm gió mùa tự nhiên
phong phú nhờ nghép
(tt)
nước ta có vùng
biển nhiệt đới.
6
Thiên nhiên phân Thiên
nhiên Vùng đồng bằng Lồng
hóa đa dạng
phân hóa đông ven biển nước ta nghép
tây
kéo dài, phong
cảnh đẹp thuận
lợi phát triển du
lịch.
7
Thiên nhiên phân Các miền địa lí Các miền tự Lồng
hóa đa dạng (tt)
tự nhiên
nhiên nước ta nghép
đều ảnh hưởng
tính chất của
biển.
18
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
8
Vấn đề sử dụng Đa dạng sinh Do đánh bắt quá Lồng
và bảo vệ tự học
mức, tài nguyên nghép
nhiên
sinh vật biển tuy
phong
phú
Sử dụng và bảo vệ
nhưng đang bị
tài nguyên thiên
cạn kiệt. Cần có
nhiên
biện pháp bảo
vệ.
9
Bảo vệ môi trường Bão
và phòng chống
thiên tai
10
Đặc điểm dân số Phân bố dân cư Dân cư phân bố Lồng
và phân bố dân cư
chủ yếu ở những nghép
nước ta
đồng bằng ven
biển do điều kiện
tự nhiên thuận
lợi và tài nguyên
biển phong phú.
11
Đô thị hóa
12
Vấn đề phát triển Ngành thủy sản Do có bờ biển Lồng
ngành thủy sản và
dài và nhiều ngư nghép
lâm nghiệp
trường lớn nên
nước ta phát
triển
mạnh
ngành đánh bắt
và nuôi trồng
thủy sản.
13
Xảy ra chủ yếu Lồng
khu vực ven nghép
biển. Cần có
biện pháp phòng
tránh
những
thiên tai do biển
mang đến.
Mạng lưới đô Những đô thị lớn Lồng
thị
chủ yếu ven biển nghép
do giao thông
vận tải thuận lợi,
đặc biệt vai trò
các cảng biển.
Ngành vận tải Ngành vận tải Lồng
19
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Vấn đề phát triển đường biển
ngành GTVT và
TTLL
đường biển
nhiệm vai
chủ đạo
thông hàng
quốc tế.
đảm nghép
trò
lưu
hóa
14
Vấn đề phát triển Du lịch
thương mại, du
lịch
Tài nguyên du Lồng
lịch biển nước ta nghép
đẹp. Vịnh Hạ
Long là kỳ quan
thiên nhiên thế
giới.
15
Vấn đề khai thác Kinh tế biển
thế mạnh ở trung
du miền núi bắc
bộ
Du lịch biển đảo Lồng
góp phần vào nghép
phát triển kinh tế
cho khu vự này.
16
Vấn đề chuyển các thế mạnh Nhờ vị trí giáp Lồng
dịch cơ cấu kinh tế chủ yếu vùng
biển.
nghép
theo ngành ở
ĐBSH
17
Vấn đề phát triển Hình thành cơ Tất cả các tỉnh Lồng
kinh tế xã hội ở cấu nông lâm đều giáp biển là nghép
Bắc trung bộ
ngư nghiệp
một lợi thế cho
vùng.
18
Vấn đề phát triển Phát triển tổng Biển mang lại Lồng
kinh tế-xã hội ở hợp kinh tế hiệu quả kinh tế nghép
duyên hải nam biển
cho vùng.
trung bộ
19
Vấn đề khai thác Khái
thế mạnh ở Tây chung
Nguyên
20
Vấn đề khai thác Khai thác lãnh Phát triển tổng Lồng
lãnh thổ theo thổ theo chiều hợp kinh tế biển nghép
chiều sâu ở Đông sâu
là một vấn đề
quát Vì Tây Nguyên Lồng
không giáp biển nghép
nên khó khăn
trong quá trình
phát triển kinh
tế.
20
SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Nam bộ
trọng tâm trong
phát triển kinh tế
của khu vực.
21
Vấn đề sử dụng Các thế mạnh Nhờ giáp biển là Lồng
hợp lí và cải tạo tự và hạn chế
một thế mạnh nghép
nhiên ở ĐBSCL
của khu vực.
22
Vấn đề phát triển Toàn bài
kinh tế, an ninh
quốc phòng ở
Biển đông và các
đảo, quần đảo
Giáo viên tổ Trực tiếp
chức cho học
sinh thi báo ảnh
về biển đảo nước
ta.
23
Các vùng kinh tế Đặc điểm
trọng điểm
Các vùng kinh tế Lồng
trọng điểm đều nghép
nhờ thế mạnh từ
biển mang lại.
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC HỌC SINH HƯỚNG
VỀ BIỂN ĐẢO TỔ XÂY DỰNG
1/ Nước ta là cửa ngõ mở lối ra biển thuận tiện cho :
A. Lào
Philippin
B. Malaixia
C. Brunây
D.
2/ Vùng biển nước ta có diện tích khoảng :
A. 1 triệu km2
km
B. 1,2 triệu km2
C. 1,5 triệu km2
D. 1,6 triệu
2
3/ Đường bờ biển nước ta dài :
A. 3220 km
B. 3235 km
C. 3260 km
D. 3620
km
4/ Số tỉnh- thành giáp biển của nước ta là :
A. 31
B. 30
C. 29
D. 28
5/ Địa phương giáp biển nằm ở vĩ độ thấp nhất của nước ta là :
A. Bạc Liêu
Giang
B. Sóc Trăng
C. Cà Mau
D. Kiên
6/ Huyện đảo Hoàng Sa là đơn vị hành chính thuộc :
A. Thành phố Hải Phòng
B. Thành phố Đà Nẵng
- Xem thêm -