Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn phương pháp trò chơi trong giảng dạy gdcd ở trường thpt...

Tài liệu Skkn phương pháp trò chơi trong giảng dạy gdcd ở trường thpt

.PDF
21
710
137

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI TRƢỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ ***    ** TÊN ĐỀ TÀI SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRÒ CHƠI TRONG GIẢNG DẠY MÔN GDCD LỚP 10 NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Họ tên tác giả: Trần Thị Ái Chức vụ: Giáo viên Tổ chuyên môn: Sử - Địa - GDCD - Thể dục Bắc Hà, ngày 20 tháng 5 năm 2014 Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 1 MỤC LỤC Trang I. Tóm tắt .......................................................... 3 II. Giới thiệu ...................................................... 3 III. Phƣơng pháp .......................................................... 4 a. Khách thể nghiên cứu ............................ 4 b. Thiết kế nghiên cứu ................................ 5 c. Quy trình nghiên cứu ............................. 6 d. Đo lƣờng và thu thập dữ liệu .................. 7 IV. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả ................... 7 V. Kết luận và khuyến nghị ......................................... 8 Tài liệu tham khảo........ 10 11 Phụ lục Kế hoạch bài học ................................ 11 Đề và đáp án kiểm tra...................... 16 Phiếu thăm dò thái độ học tập ......... 18 Bảng điểm ............................................... 19 Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 2 I. Tóm tắt Môn giáo dục công dân (GDCD) ở trƣờng trung học phổ thông (THPT) không những trang bị cho học sinh kiến thức phổ thông cơ bản, phù hợp với lứa tuổi học sinh về các giá trị đạo đức, pháp luật, lối sống mà còn hình thành và phát triển ở các em những tình cảm, niềm tin, những hành vi và thói quen phù hợp với những chuẩn mực đạo đức đã học, giúp các em có sự thống nhất cao giữa ý thức và hành vi của ngƣời công dân. Với yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học “lấy học sinh làm trung tâm” phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn thì việc áp dụng phƣơng pháp dạy học truyền thống chƣa thật phát huy hiệu quả cao. Vì vậy, trong quá trình giảng dạy môn GDCD ngƣời giáo viên phải chủ động, tích cực tìm tòi đổi mới phƣơng pháp dạy học để phù hợp với thực tiễn giảng dạy và nâng cao hiệu quả giảng dạy của bộ môn. Thƣờng xuyên vận dụng linh hoạt nhiều phƣơng pháp dạy học khác nhau để khai thác tiềm năng và phát triển tâm lực học sinh, phát triển tính tích cực hoạt động nhận thức và năng lực tự hoàn thiện của học sinh, đáp ứng yêu cầu phát triển tri thức một cách tốt nhất cho học sinh. Qua quá trình nghi n cứu, tìm hiểu tôi nhận thấ nếu giáo viên s dụng phƣơng pháp dạ học đơn điệu, chƣa linh hoạt, mang n ng t nh l thu ết thì học sinh không có hứng thú học tập, kết quả học tập bộ môn thấp. Nhƣ vậ , để học sinh đƣợc lôi cuốn vào quá trình luyện tập một cách tự nhiên, hứng thú, có tinh thần trách nhiệm, đồng thời giải trừ đƣợc những mệt mỏi, căng thẳng trong giờ học. iải pháp của tôi là “ sử dụng phương pháp trò chơi trong giảng dạy môn GDCD nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh”. Từ đó hình thành đƣợc ở các em niềm tin vào những thái độ, hành vi ứng x tích cực trong đời sống. Phƣơng pháp trò chơi đƣợc tiến hành tr n hai nhóm tƣơng đƣơng: hai lớp 10 trƣờng THPT số 1 huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai. Lớp 10A1 là lớp thực nghiệm và 10A7 là lớp đối chứng. Lớp thực nghiệm 10A1 đƣợc thực hiện giải pháp thay thế. Kết quả cho thấ tác động đã có ảnh hƣởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: lớp thực nghiệm 10A1 đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng 10A7. Điểm kiểm tra trung bình của nhóm thực nghiệm 10A1 là: 7,18 và nhóm đối chứng 10A7 là: 6,47. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p < 0,05 có nghĩa là đã có sự khác biệt giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Điều đó chứng minh rằng s dụng phƣơng pháp trò chơi trong dạy học môn GDCD đã làm tăng hứng th và kết quả học tập của học sinh. II. Giới thiệu Kiến thức của môn học GDCD có li n quan đến nhiều môn khoa học cụ thể. Nội dung kiến thức trừu tƣợng, hơi khô khan và khó hiểu. Thiết bị, đồ dùng dạy học, tƣ liệu tham khảo phục vụ cho môn học còn ít, phần lớn đồ dùng dạy học đều do giáo viên tự làm. Đối tƣợng học sinh của nhà trƣờng chủ yếu là dân tộc vùng cao, trình độ nhận thức của các em không đồng đều. M t khác, nhận thức của học sinh đối với môn học chƣa tích cực, các em luôn nghĩ môn GDCD là môn phụ nên việc học tập môn GDCD chƣa đem lại hiệu quả cao, việc tiếp thu kiến thức môn học của các em còn ở mức thụ động, chống đối, dễ gây nhàm chán, việc thực hiện rèn luyện kĩ năng và giáo Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 3 dục thái độ, hành vi của các em trong dạy học môn GDCD chƣa đạt đƣợc so với yêu cầu đề ra của chƣơng trình môn học. Thực tế, ở những tiết dạy giáo viên s dụng phƣơng pháp dạy học truyền thống thì học sinh thụ động lĩnh hội kiến thức, thiên về ghi nhớ, ít chịu su nghĩ, thực hành, chƣa phát hu đƣợc tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong bài học. Kết quả học tập của học sinh chƣa cao, kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế còn lúng túng. Nhƣng ở những tiết dạ , giáo vi n khai thác đƣợc những yếu tố tích cực trong các phƣơng pháp dạy học truyền thống, vận dụng đƣợc những phƣơng pháp dạy học tích cực, có sự đổi mới phƣơng pháp thƣờng xu n, hƣớng dẫn học sinh hoạt động, tự lực chiếm lĩnh tri thức mới, vận dụng đƣợc những hiểu biết vào cuộc sống cụ thể nhƣ phƣơng pháp trò chơi thì đã thực sự gây hứng thú học tập cho học sinh trong mỗi giờ học. Giải pháp thay thế: Về vấn đề đổi mới phƣơng pháp, có s dụng phƣơng pháp trò chơi trong dạy học đã có nhiều sáng kiến kinh nghiệm đƣợc trình bày. Ví dụ: 1. Sáng kiến kinh nghiệm: Lồng ghép trò chơi vào thiết kế bài dạy môn GDCD ở trƣờng THPT( tác giả Nguyễn Thị Hải Yến - Trường PTDT nội trú THCS&THPT Bắc Hà - Lào Cai, năm học 2011- 2012) 2. Sáng kiến kinh nghiệm: Tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học môn GDCD ( tác giả Hoàng Thị Mai Hương - Hà Nội) Các sáng kiến nà đều đề cập đến những định hƣớng, tác dụng, kết quả của việc đƣa phƣơng pháp trò chơi vào thiết kế bài dạy, nhƣng chƣa có qu trình nghi n cứu, đo lƣờng, phân tích dữ liệu, so sánh, bàn luận kết quả trƣớc tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và đối chứng. Tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá đƣợc kết quả học tập của học sinh thông qua việc s dụng phƣơng pháp trò chơi vào giảng dạy một phần kiến thức ở ( Bài 9, 10,11,12) trong môn GDCD lớp 10. Qua việc ứng dụng này, học sinh tự tìm ra cách học nhanh, ghi nhớ đƣợc kiến thức trọng tâm của bài học giúp các em thấy yêu thích môn học hơn. Vấn đề nghiên cứu: Việc s dụng phƣơng pháp trò chơi trong giảng dạy môn GDCD có n ng cao kết quả học tập của học sinh lớp 10 trƣờng THPT số 1 Bắc Hà không ? Giả thuyết nghiên cứu: S dụng phƣơng pháp trò chơi trong giảng dạy môn GDCD sẽ nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 10 trƣờng THPT số 1 Bắc Hà . III. PHƢƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu Tôi thực hiện nghiên cứu trên hai lớp 10 của trƣờng THPT số 1 huyện Bắc Hà Lào Cai: Lớp 10A1 là lớp thực nghiệm, lớp 10A7 là lớp đối chứng. * Giáo viên: Giáo viên có trình độ chuyên môn, có lòng nhiệt tình, trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh. * Học sinh: Hai lớp đƣợc chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm gần tƣơng đồng nhau về tỉ lệ giới tính, thái độ học tập. Cụ thể nhƣ sau: Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 4 Bảng 1. Giới tính, thái độ học tập của học sinh lớp 10 trường THPT số 1 huyện Bắc Hà - Lào Cai Thái độ học tập Số học sinh các lớp Lớp Tổng số Nam Nữ Tích cực Chƣa tích cực 10A1 34 HS 50% 50 % 83% 17% 10A7 35HS 45,7% 54,3% 75% 25% 2. Thiết kế nghiên cứu Chọn hai lớp 10A1 làm lớp thực nghiệm, lớp 10A7 làm lớp đối chứng. Tôi lấy kết quả bài kiểm tra khảo sát đầu năm môn GDCD lớp 10 năm học 2013 - 2014 làm bài kiểm tra trƣớc tác động. Kết quả cho thấ điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T- test để kiểm chứng sự chênh lệch trung bình về điểm số của hai nhóm trƣớc khi tác động Kiểm chứng để xác định các nhóm tƣơng đƣơng. Bảng 2: Bảng so sánh điểm trung bình của bài kiểm tra trƣớc tác động Lớp Số học sinh iá trị trung bình Độ lệch chuẩn iá trị (SD) T-test (p) Thực nghiệm 10A1 Lớp đối chứng 34 6,35 1,4798107 0,8772582 35 6,30 1,3514698 10A7 Ta thấy p = 0,8772582 > 0,05 nên sự chênh lệch về điểm số trung bình của hai nhóm là không có nghĩa, hai nhóm đƣợc coi là tƣơng đƣơng. Tôi lựa chọn thiết kế 2: Kiểm tra trƣớc và sau tác động với nhóm tƣơng tƣơng. Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu Kiểm tra Nhóm Thực nghiệm lớp 10A1 Tác động trƣớc tác động Kiểm tra sau tác động O1 Vận dụng phƣơng pháp O3 trò chơi vào giảng dạ . Đối chứng lớp O2 10A7 Không áp dụng phƣơng pháp trò chơi vào giảng O4 dạ . Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 5 ở thiết kế này, tôi s dụng phép kiểm chứng T-test độc lập. 3. Quy trình nghiên cứu a. Sự chuẩn bị bài của giáo viên Lớp 10A7 (lớp đối chứng): Tôi tổ chức hoạt động giờ học s dụng phƣơng pháp đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. Lớp 10A1(lớp thực nghiệm): Tôi đã tổ chức hoạt động giờ học s dụng phƣơng pháp trò chơi vào giảng dạy một phần kiến thức trong bài học. Các bƣớc tiến hành của phƣơng pháp trò chơi. Giáo viên phổ biến t n trò chơi, nội dung và luật chơi cho học sinh. Chơi th ( nếu cần thiết) Học sinh tiến hành chơi, Đánh giá sau trò chơi. Thảo luận về nghĩa giáo dục của trò chơi. b. Tiến hành dạy thực nghiệm Thời gian thực hiện từ tháng 10/2013 đến tháng 5/2014. Tác động đƣợc thực hiện tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trƣờng và theo thời khóa biểu tại lớp 10A1 trƣờng THPT số 1 Bắc Hà, có giáo viên trong tổ chuyên môn dự giờ thực nghiệm để đảm bảo tính khách quan. Sau khi dạy thực nghiệm, tiến hành khảo sát 2 lớp trên với đề kiểm tra giống nhau. Bảng 4: Thời gian dạy thực nghiệm Ngày Môn/Lớp Tiết theo PPCT/ Tên bài Phƣơng pháp tác động Tiết 9 - Bài 6 GDCD Thảo luận nhóm Khu nh hƣớng phát triển 16/10/2013 10A7 của sự vật, hiện tƣợng. (Mục 2 ) 17/10/2013 10A1 Trò chơi “ Giải ô chữ”. 10/12/2014 10A7 11/12/2014 10A1 24/12/2013 10A7 28/12/2013 10A1 9/1/2014 10A7 10/1/2014 10A1 Tiết 19 - Bài 10 Quan niệm về đạo đức ( phần khởi động) Tiết 20 - Bài 11 Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học. (Phần củng cố kiến thức) Tiết 22 - Bài 12 Công dân với tình yêu, hôn nh n và gia đình. ( Mục 1c. Một số điều nên tránh trong tình yêu ) Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà Nêu vấn đề Trò chơi “ Bông hoa bí mật”. Đàm thoại Trò chơi “ Rung chuông vàng”. Đàm thoại Trò chơi “ Nhanh tay, nhanh mắt”. 6 4. Đo lƣờng và thu thập dữ liệu Công cụ đo lƣờng: Bài kiểm tra trƣớc tác động là bài kiểm tra khảo sát đầu năm do nhóm chuyên môn thống nhất ra đề. Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra 1 tiết. Mục tiêu kiểm tra là nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh. Nội dung kiểm tra đ ng trong phạm vi chƣơng trình học, đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng. Dạng câu hỏi kiểm tra tự luận gồm 3 câu hỏi trong đó có câu hỏi ở mức độ nhận biết,câu hỏi ở mức độ thông hiểu và câu hỏi ở mức độ vận dụng. Sau đó, tôi cùng với giáo viên trong nhóm chuyên môn GDCD tiến hành chấm bài theo đáp án đã x dựng. (xem phần phụ lục) IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ * Tr nh ết quả: Các dữ liệu thu thập đƣợc là bảng điểm kiểm tra sau tác động. Bảng 5: Bảng so sánh điểm trung bình của bài kiểm tra sau tác động Đối chứng lớp 10A7 Thực nghiệm lớp 10A1 Điểm trung bình 6,47 7,18 Độ lệch chuẩn 1,3081399 1,3810534 iá trị p của t- test 0,0341197 * Ph n t ch ữ liệu 7,40 7,18 7,20 7,00 Trước tác động Nhóm đối chứng 6,80 Trước tác động Nhóm thực nghiệm 6,60 Sau tác động Nhóm đối chứng 6,47 6,40 6,30 6,35 Sau tác động Nhóm thực nghiệm 6,20 6,00 5,80 Nhóm đối chứng Nhóm thực nghiệm Trước tác động Nhóm đối chứng Nhóm thực nghiệm Sau tác động Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 7 Nhƣ tr n đã chứng minh: kết quả 2 nhóm trƣớc tác động là tƣơng đƣơng. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng t-test cho kết quả p = 0,0341197 < 0,05, đ là kết quả rất có nghĩa, tức là sự chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng không phải do ngẫu nhi n mà do kết quả của tác động. Giá trị t- test = 0,0341197 cho thấy mức độ ảnh hƣởng của dạy học có s dụng phƣơng pháp trò chơi ảnh hƣởng đến kết quả là rất lớn. Nhƣ vậy giả thuyết của đề tài đã đƣợc kiểm chứng. n luận Điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 7,18 và của nhóm đối chứng là 6,47. Điểm trung bình của hai lớp có sự khác nhau: Lớp thực nghiệm có điểm cao hơn lớp đối chứng. Chứng tỏ biện pháp tác động có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả. Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp 10A1 và 10A7 là p 0,0341197 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không phải do ngẫu nhiên mà do kết quả tác động. * Hạn chế Trong quá trình tham gia trò chơi, một số em còn rụt rè, e ngại . Thời gian để tổ chức trò chơi còn t. Sự ganh đua nhau thái quá giữa các cá nhân và các nhóm học sinh trong khi chơi có thế dẫn đến mất đoàn kết trong tập thể học sinh. Ý nghĩa giáo dục của trò chơi có thể bị hạn chế nếu lựa chọn trò chơi không phù hợp ho c tổ chức trò chơi không tốt. Để có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp trò chơi có hiệu quả, ngƣời giáo viên cần có khả năng thiết kế tổ chức trò chơi hợp lí và linh hoạt. Học sinh phải có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, có kĩ năng vận dụng kiến thức dựa tr n sự hƣớng dẫn của giáo vi n. V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ * Kết luận. Có thể nói, với mục tiêu giáo dục phổ thông là “ giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân ....” thì việc đổi mới phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với đ c điểm của từng đối tƣợng học sinh là cần thiết. Giáo viên s dụng phƣơng pháp trò chơi trong giảng dạy môn GDCD lớp 10 đã tạo đƣợc không khí học tập thoải mái, k ch th ch đƣợc động cơ, hứng thú học tập của học sinh đối với môn học. Học sinh phát hu đƣợc tính tự lực, phát triển khả năng sáng tạo, năng lực đánh giá, năng lực thực tiễn, rèn luyện kĩ năng sống quan trọng nhƣ tự nhận thức, giao tiếp, tƣ du ph phán, ra qu ết định, giải quyết vấn đề, đ t mục tiêu, hợp tác....vv. Giáo viên thấ rõ đƣợc sự tiến bộ về thái độ học tập của học sinh trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống, quy tắc ứng x trong lớp học và nhà trƣờng. S dụng phƣơng pháp trò chơi sẽ đem lại hiệu quả chuyên môn cao. * Khuyến nghị Bộ GD&ĐT: Cần cung cấp thêm thiết bị, đồ dùng dạy học, sách tƣ liệu tham Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 8 khảo để đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học của môn GDCD. Với nhà trường: Giáo viên và học sinh trong nhà trƣờng cần tích cực hơn nữa trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học vì môn GDCD là môn học có vai trò quan trọng, trực tiếp trong việc rèn luyện kĩ năng sống, giá trị sống, giáo dục tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống cho học sinh. Do hạn chế về thời gian n n đề tài của tôi không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để việc đổi mới phƣơng pháp dạy học môn GDCD ở trƣờng trung học phổ thông đạt đƣợc kết quả cao hơn. Bắc Hà, ngày 20 tháng 5 năm 2014 NGƢỜI VIẾT Trần Thị Ái Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 9 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa môn giáo dục công dân lớp 10 - Nhà xuất bản giáo dục 2. Sách giáo viên môn giáo dục công dân lớp 10 - Nhà xuất bản giáo dục 3. Tài liệu bồi dƣỡng giáo viên môn giáo dục công d n trƣờng THPT của Bộ giáo dục và đào tạo ( Hà Nội tháng 12/2009) 4. Tài liệu bồi dƣỡng n ng cao năng lực cho giáo viên THPT về đổi mới phƣơng pháp dạy học - Dự án phát triển giáo dục THPT - Trường ĐHSP Hà Nội, Viện nghiên cứu sư phạm ( Hà Nội tháng 10/2005) Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 10 PHỤ LỤC 1. Kế hoạch bài học. Bài 6 ( Tiết 9 ): KHUYNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT, HIỆN TƢỢNG Sau khi giáo viên hƣớng dẫn cho học sinh tìm hiểu nội dung mục 1. Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình và chia nhóm cho học sinh thảo luận tìm hiểu về khu nh hƣớng phát triển của sự vật, hiện tƣợng. Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Giải ô chữ” tìm hiểu kết quả phủ định của phủ định. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Thảo luận đội chơi. ( 12 ph t) - Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong thực tế. - Đồ dùng dạy học: Máy chiếu - Cách tiến hành: B1: GV thông tin về thể lệ trò chơi: Lớp chia thành 3 đội chơi. Các đội lần lƣợt nghe cô giáo đọc câu hỏi rồi giơ ta trả lời. Đội nào giơ ta trƣớc sẽ đƣợc quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đ ng tìm ra và đọc đ ng từ hàng ngang sẽ đƣợc 15 điểm. Nếu giơ ta trả lời sai sẽ bị trừ đi 10 điểm Đội nào trả lời đƣợc nhiều điểm sẽ nhận đƣợc chọn phần thƣởng ( được nghe 1 bài hát hoặc nghe kể 1 câu chuyện hoặc miễn trực nhật 1 tuần). Thời gian chơi 7 ph t B2: Giáo viên cho HS quan sát ô chữ. Ô chữ gồm 6 câu hỏi hàng ngang. V đọc lần lƣợt từng câu hỏi. Câu 1( gồm 7 chữ cái): Trong học tập, sự chăm chỉ và tự giác sẽ làm cho mỗi học sinh ngày càng? Câu 2 ( gồm 7 chữ cái): Lối sống mà mỗi người cần rèn luyện và thực hiện trong xã hội hiện nay? Câu 3 ( gồm 9 chữ cái) : Trong sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện nay đang đặt ra một nhiệm vụ cấp bách là phải bảo vệ yếu tố này? Câu 4 ( gồm 7 chữ cái): Tên học thuyết giải thích khoa học về sự hình thành của các loài sinh vật? Câu 5 ( gồm 6 chữ cái) : Một trong những mục tiêu cơ bản của chế độ xã hội mới mà nhân dân ta đang xây dựng là? Câu 6 ( gồm 6 chữ cái) : Sự nghiệp mà nhân dân ta đang thực hiện nhằm xây dựng đất nước theo con đường XHCN Ch : Các đội có thể giơ ta xin trả lời từ hàng dọc, đ ng sẽ đƣợc 30 điểm. B3: Học sinh các đội thảo luận tìm ra câu trả lời đ ng. Đại diện đội chơi sẽ đứng lên trả lời. Kết quả trả lời của các đội chơi nhƣ sau: 2. Khu nh hƣớng phát triển của sự vật, hiện tƣợng. Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà Khu nh hƣớng phát triển của sự vật, hiện tƣợng là vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhƣng ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn. 11 Đội Câu trả lời đ ng Câu trả lời sai Tổng điểm Mùa 2 ( + 30 đ ) 1(- 10 đ ) 20 Xuân Mùa 3 ( + 45đ ) 1(- 10đ ) 35 Hạ Mùa 1 ( + 15 đ ) 2 (- 20đ ) 25 Thu 1 dọc (+ 30 đ ) B4: Giáo viên công bố. Kết quả đội mùa Hạ thắng đƣợc nhận phần thƣởng ( bốc thăm ) cả đội đƣợc miễn trực nhật trong tuần. - iáo vi n tu n dƣơng kết quả trả lời của học sinh đội mùa Hạ và động vi n đội mùa Xuân, Thu sẽ cố gắng hơn trong trò chơi lần sau. Học sinh phát biểu cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia trò chơi. Giáo viên nhấn mạnh kĩ năng sống học sinh đƣợc rèn luyện qua việc tham gia trò chơi. - Giáo viên kết luận: Khu nh hƣớng phát triển của sự vật, hiện tƣợng là cái mới ra đời. Tuy nhiên sự ra đời của cái mới không đơn giản mà phải trải qua sự đấu tranh giữa cái mới và cái cũ, theo qu luật chung cái mới tiến bộ sẽ chiến thắng cái cũ lạc hậu. Trß ch¬i: T×m hiÓu kÕt qu¶ phñ ®Þnh cña phñ ®Þnh 1 2 3 4 5 6 G I á I H v ¨ n m i M « i t r T i Õ n h d © n c h ® æ i m í c ¸ i m í ¬ n ê o ñ i n h n g ¸ i Bài 10 ( Tiết 19): QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC ài mới : Hoạt động 1: Khởi động ( thời gian 3 phút) Giáo viên tổ chức cho học sinh vào bài mới bằng trò chơi “ Cách tiến hành : Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà ng hoa m t 12 ƣớc 1: Giáo viên thông qua luật chơi cho học sinh: Giáo viên treo lên bảng 1 bông hoa có 5 cánh hoa ( 5 màu sắc khác nhau) và 1 nhụy hoa. ƣớc 2: Cá nhân học sinh xung phong lên bảng chọn cánh hoa mà mình th ch. Mỗi cánh hoa tƣơng ứng với 1 c u hỏi. Nội dung câu trả lời đ ng, cánh hoa sẽ đƣợc mở ra, b n trong là đáp án. Học sinh trả lời đ ng, giáo vi n sẽ chấm điểm. Nếu 1 học sinh trả lời chƣa đ ng, giáo vi n có thể gọi học sinh khác bổ sung. Nếu không có học sinh trả lời đ ng, giáo vi n sẽ giải đáp. ( Thời gian suy nghĩ để trả lời câu hỏi 15 giây) Cánh hoa Câu hỏi Đáp án Màu xanh Trong giờ kiểm tra, em giở vở quay bài, là vi Nội qu trƣờng, phạm ? lớp. Màu đỏ Em tham gia hiến máu nh n đạo là việc làm tốt Việc làm tốt hay xấu ? Màu vàng Bạn A gi p đỡ Bạn B giải bài tập Toán, sẽ đƣợc Khen ngợi. tập thể lớp 10A1.... Màu tím Anh A nhảy xuống sông cứu một em bé đang bị Dũng cảm đuối nƣớc, cho biết anh A có chuẩn mực đạo đức gì? Màu đen Nh t đƣợc của rơi trả ngƣời đánh mất là đức tính thật thà, trung thực Kết quả: Với 5 câu hỏi ( trong 5 cánh hoa) có 3 bạn trả lời đ ng. STT 1 2 3 Họ và tên L Văn ạo Trần Thị Thúy Quỳnh Hoàng Thị Hậu Trả lời đúng Cánh hoa màu xanh Cánh hoa màu tím Cánh hoa màu đỏ Điểm 8 8 8 ƣớc 3: Giáo viên nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào nội dung bài học. Sau khi học sinh trả lời đ ng 5 c u hỏi trong 5 cánh hoa, giáo viên hỏi học sinh. Những đáp án trả lời tr n li n quan đến quan niệm nào trong đời sống xã hội. Đó chính là quan niệm về đạo đức (Giáo viên mở nhụy hoa có chữ quan niệm về đạo đức). Vậ để hiểu thế nào là quan niệm đạo đức. Hôm na cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu nội dung bài 10 ( tiết 19) Quan niệm về đạo đức Bài 11 ( Tiết 20): MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC Sau khi giảng xong bài học, để củng cố cho học sinh sau khi học xong nội dung mục 1. Nghĩa vụ. Mục 2 : Lƣơng t m. GV tổ chức cho học sinh trò chơi ung chu ng v ng thời gian 4 phút V phổ biến luật chơi : Với trò chơi nà các em trong cả lớp sẽ tiến hành chơi, phải ch lắng nghe c u hỏi . Em chọn đáp án nào thì viết đáp án đó vào tờ giấy A4 và giơ l n. Thời gian su nghĩ trả lời cho 1 câu hỏi là 20 giây. Các em sẽ lần lƣợt trả lời các câu hỏi từ 1-> 8. Em nào trả lời sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi . Câu 1 : Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với..... a Yêu cầu của xã hội b. Yêu cầu, lợi ích của cộng đồng, xã hội c . Yêu cầu lợi ích chung của cộng đồng, xã hội d. Lợi ích của xã hội Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 13 Câu 2 : Lƣơng t m đƣợc tồn tại ở trạng thái a. Cắn rứt b. Thanh thản c. Xấu hổ d. Đáp án a, b đúng Câu 3 : Theo em, thanh niên Việt Nam hiện nay cần thực hiện đƣợc nghĩa vụ nào? Câu 4 : Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với ngƣời khác và xã hội gọi là: a. Nghĩa vụ b. Lương tâm c. Danh dự d. Hạnh phúc Câu 5 : Lƣơng t m tồn tại ở trạng thái thanh thản sẽ có nghĩa: a. Tích cực đối với cá nhân b. Tiêu cực đối với cá nhân Câu 6 : Là học sinh, khi nào em cảm thấ lƣơng t m bị cắn rứt? a. Học thuộc bài b. Chưa học bài, bị điểm kém c. Nói chuyện bị cô giáo nhắc nhở d. Đáp án b, c đúng. Câu 7: Nghĩa vụ và lƣơng t m đƣợc gọi là... a. Ý thức của đạo đức b. Tiêu chuẩn của đạo đức c. Phạm trù cơ bản của đạo đức d. Phạm trù đạo đức. Câu 8: Em hãy cho 1 ví dụ biểu hiện lƣơng t m thanh thản. Đáp án đúng của trò chơi ung chu ng v ng Câu Đáp án đúng 1 c 2 d 3 Đạo đức, học tập, lao động, bảo vệ Tổ Quốc 4 b 5 a 6 d 7 c 8 Em giúp bạn giải bài tập Toán. - V nhận xét, tu n dƣơng các em trả lời đ ng. - Nhắc nhở các em trả lời sai sẽ cố gắng hơn trong các trò chơi sau. Kết quả: 20/35 học sinh đƣợc rung chuông vàng: Bài 12( Tiết 24) : CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH. Sau khi giáo viên cho học sinh tìm hiểu xong đơn vị kiến thức mục Mục 1.a. Tình yêu là gì? Mục 1.b. Tình yêu chân chính . Giáo viên tiếp tục cho học sinh tìm hiểu đơn vị kiến thức. Mục 1.c .Một số điều nên tránh trong tình yêu của nam, nữ thanh niên. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi cả lớp ( 10 phút) - Mục tiêu: + Giúp học sinh hiểu đƣợc những điều cần tránh trong tình yêu. + Giáo dục kỹ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định, từ Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 14 chối trong tình yêu. - Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị 2 cờ giấ ( 1đỏ, 1 xanh) - Cách tiến hành: B1: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 2c (SGK tr 79) B2: Giáo viên tổ chức cho học sinh trò chơi „ nhanh tay, nhanh mắt” ( thời gian 5 phút) Nói về tình yêu có một số quan niệm sau đ ? 1. Tuổi học sinh THPT là tuổi đẹp nhất không yêu sẽ thiệt thòi. 2. Nên yêu nhiều để có sự lựa chọn cho sau này. 3. Trong thời đại hiện nay đã yêu thì yêu hết mình. 4. Học sinh THPT không nên yêu vì yêu sẽ sao nhãng học tập, dễ có những quyết định mà bản thân chưa có quyền hoặc chưa đủ khả năng giải quyết. - V hƣớng dẫn HS : V đọc lần lƣợt từng quan niệm, trong thời gian 1 phút HS phải đƣa ra sự lựa chọn. HS đồng thì giơ cờ màu đỏ, không đồng thì không giơ cờ nào. Nếu có ý kiến khác thì giơ cờ màu xanh. Nếu còn phân vân chƣa rõ thì giơ cả 2 cờ. B3: Cả lớp cùng tham gia chơi. Kết quả trò chơi nhƣ sau: Quan Quan Quan Quan Ý kiến niệm 1 niệm 2 niệm 3 niệm 4 khác 10% 15% 5% 60% 10% Sau khi GV tổng hợp kết quả, GV mời đại diện học sinh lựa chọn phƣơng án l n giải thích vì sao lại đồng ý với quan niệm trên? Học sinh trả lời cá nhân. Lớp nhận xét, bổ sung. B4: Giáo viên nhận xét, bổ sung. HS n n đồng tình với quan niệm 4 ( Học sinh THPT không nên yêu) Vì tuổi học sinh chƣa ổn định về m t nhận thức, chƣa thực sự trƣởng thành, quan hệ nam, nữ chủ yếu là tình bạn. Yêu sớm sẽ sao nhãng học tập, dễ có quyết định chƣa ch n chắn, chƣa đủ khả năng giải quyết. GV minh họa th m tƣ liệu, thông tin về : Nạo phá thai ở tuổi vị thành niên, tảo hôn, Lây nhiễm HIV/AIDS qua đƣờng tình dục đối với tuổi vị thành niên -> Từ đó giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Học sinh cho biết nghĩa của trò chơi với bản thân? Giáo viên kết luận: Là học sinh trƣớc hết chúng ta cần học tập và rèn luyện tốt, xây dựng một tình bạn đẹp, chân ch nh và trong sáng gi p đỡ nhau trong học tập, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. Sau nà , khi ra trƣờng có nghề nghiệp ổn định sẽ phát triển tình bạn đẹp đó thành tình yêu. Tình u ch n ch nh làm cho con ngƣời trƣởng thành và hoàn thiện hơn. Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà c. Một số điều nên tránh trong tình yêu của nam, nữ thanh niên - Không yêu quá sớm. - Không yêu một lúc nhiều ngƣời. - Không quan hệ tình dục trƣớc hôn nhân. 15 2. Đề v đáp án iểm tra trƣớc tác động v sau tác động * Trước tác động TRƢỜNG THPT SỐ 1 ẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN : DCD lớp 10 Thời gian làm bài 15 ph t (không kể thời gian phát đề) Đề gồm có 01 trang Câu 1 (7 điểm): Vận động là gì? Cho 1 ví dụ về vận động cơ học. Cho biết, vì sao ví dụ đó đƣợc gọi là vận động cơ học? Câu 2: (3 điểm). Với quan niệm về phát triển, em sẽ rút ra bài học gì khi xem xét một sự vật, hiện tƣợng ho c đánh giá một con ngƣời ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN GDCD LỚP 10 Câu Nội dung trả lời 1 Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa nói chung của các sự vật, hiện tƣợng trong giới tự nhi n và đời sống xã hội. - Ví dụ: Chim bay - Vì đó là sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian. 2 - Cần phát hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ - Tránh mọi thái độ thành kiến, bảo thủ. Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà Điểm 3,0 1,5 2.5 1,5 1,5 16 * Sau tác động. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD LỚP 10 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu 1. Quan niệm về Khái niệm đạo đức đạo đức Lấy ví dụ minh hoạ về chuẩn mực đạo đức. Số câu: 01 Số điểm: 1,0 Số điểm: 2,5 Tỷ lệ 10 % Tỷ lệ : 25 % 2. Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học Số điểm: 1,5 Tỷ lệ 15 % Số câu: 01 Số điểm: 4,5 Tỷ lệ : 45% 3. Công dân với tình yêu, hôn nh n và gia đình Số câu: 01 Số điểm: 3,0 Tỷ lệ : 30% Tổng số câu: 03 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% Số điểm: 1,5 Tỷ lệ 15 % Vận dụng Chỉ ra đƣợc trạng thái của Thái độ của lƣơng tâm bản thân N u đƣợc 3 điều nên tránh trong tình yêu Số điểm: 0,75 Tỷ lệ 0,75 % Số điểm: 1,75 Tỷ lệ 1,75 % Số điểm 3,0 Tỷ lệ 30 % Liên hệ đƣợc bản thân Số điểm 2,25 Tỷ lệ 2,25 % Số điểm: 3,0 Tỷ lệ 30 % TRƢỜNG THPT SỐ 1 ẮC HÀ Số điểm 5,25 Tỷ lệ 5,25 % ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN : DCD lớp 10 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề) Đề gồm có 01 trang Câu 1 (2,5 điểm): Đạo đức là gì? Cho 1 ví dụ về chuẩn mực đạo đức mà em biết Câu 2 (4,5 điểm): Tình huống Tại ngã ba đường phố, có một cụ già chống gậy qua đường bị ngã. Anh A: Nhìn cụ già rồi đi thẳng. Anh B: Giúp đỡ cụ già đứng dậy và đưa cụ qua đường. Anh C: Chế nhạo anh B ? Em hãy chỉ ra trạng thái lƣơng tâm của anh A, , C và nói rõ thái độ của em nhƣ thế nào? Câu 3: ( 3 điểm). Nêu một số điều nên tránh trong tình yêu? Là học sinh THPT, em có nên yêu hay không. Vì sao? Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 17 ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD LỚP 10 Câu 1 2 3 Điểm Nội dung trả lời - Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con ngƣời tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, xã hội. - Chuẩn mực đạo đức nhƣ: Cần, kiệm ...vv 1,0 - Trạng thái lƣơng t m: + Anh A bị lƣơng t m cắn rứt, áy náy + Anh B sẽ có lƣơng t m thanh thản, trong sáng + Anh C; vô lƣơng t m - Thái độ của em: + Đồng tình, ủng hộ với hành vi của anh B, nếu em ở tình huống đó em sẽ x lí giống anh B. + Không đồng tình với hành vi của anh A, C. Lên án, phê phán hành vi của anh A, C 0,5 - Một số điều nên tránh trong tình yêu: + Y u đƣơng quá sớm. + Yêu một lúc nhiều ngƣời. + Có quan hệ tình dục trƣớc hôn nhân. - Là học sinh THPT không nên yêu vì: + Lứa tuổi đang trong quá trình phát triển, chƣa ổn định về m t nhận thức, chƣa thực sự trƣởng thành. + Yêu ở tuổi học sinh sẽ sao nhãng học tập, dễ có những quyết định mà bản th n chƣa có qu ền ho c chƣa đủ khả năng giải quyết, còn phụ thuộc nhiều vào bố, mẹ. 1,5 0,5 0,5 1,5 1,5 0,25 0,25 0,25 1,0 1,25 3. Phiếu thăm dò thái độ học tập của học sinh với môn GDCD STT Tổng số học sinh Lớp 1 34 2 35 Thái độ học tập của học sinh Tích cực Tỉ lệ Chƣa t ch cực Tỉ lệ Thực nghiệm 10A1 32 HS 94,1% 2 HS 5,9% Đối chứng 10A7 29 HS 82,8% 6 HS 17,2% 4. Bảng điểm trƣớc v sau tác động Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 18 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM LỚP ĐỐI CHỨN 10A7 TT HỌ TÊN BÀI KT trƣớc tác động 1 iàng Seo ẩ 7.5 2 Dƣơng A Chu ền 5.0 3 Hảng Thị Cá 7.5 4 Thào Seo Chớ 8.0 5 Sùng Thị Choang 4.5 6 Vàng Thị D a 5.5 7 Thàn Thị Du n 7.5 8 Tráng Seo Dín 4.5 9 Vàng Seo Dùng 5.0 10 Suàng Seo Giáo 6.5 11 Triệu Quốc Hoàng 7.0 12 Thèn Thị Hoa 5.0 13 iàng Văn Lập 7.0 14 Vàng Nhật Lệ 9.0 15 Vàng Seo Lù 7.0 16 Thào Seo Lừ 9.0 17 Vàng Thị Mai 5.0 18 L Văn Minh 3.5 19 Thèn Thị Ng n 6.5 20 àn Thị Nhàn 7.5 21 Sùng Seo Nội 5.5 22 Sùng Thị Nhung 6.5 23 Vàng Seo Ph 5.0 24 Tráng A Phƣơng 6.0 25 Vàng Thị R 5.5 26 L m Thị Sang 7.0 27 Thào Seo Sẩu 5.0 28 Lò Vùi Thu 5.5 29 Vàng Văn Thăng 5.5 30 Hoàng Thị Thơm 8.0 31 Triệu Thị Thƣơng 8.0 32 L Seo Thề 6.0 33 Giàng Seo Tráng 6.5 34 Lừu Thị Tu ết 7.5 35 L Seo Vƣ 5.0 Mốt 5 Trung vị 6.5 iá trị trung bình 6.30 Độ lệch chuẩn 1.3514698 GIÁ TRỊ T-TEST Trƣớc tác động iá trị p 0.8772582 LỚP THỰC N HIỆM 10A1 BÀI KT sau tác động 7.0 7.0 8.0 8.0 4.0 6.0 8.0 5.0 5.0 6.5 7.0 5.5 6.5 8.0 8.0 9.0 6.0 4.5 4.0 6.0 6.0 6.0 7.0 7.5 5.0 6.,5 5.5 5.0 6.5 8.0 7.5 7.0 7.0 8.0 5.0 HỌ TÊN Phạm Thế Anh Lê Linh Chi Ngu ễn Công Chức Vũ Văn Công iàng Thị iông Tô Tiến Dũng L Văn ạo Đào Quang iang Phạm Thị Thu Hà Cao Văn Hải Hà Thị Thanh Hải Doãn Hồng Hạnh Hoàng Thị Hậu Phạm Thị Thu Hiền Vƣơng Văn Hiếu Vũ Hu Hùng Bùi Quang Huy Đỗ Khánh Hu ền Lục T Huỳnh Ngu ễn Thị Hƣơng Lê Minh Khánh Phạm Tuấn Linh Ngu ễn Thị Lƣu L Vũ Thị Quỳnh Mai Trần Thị Th Quỳnh Hoàng Thanh Sơn Vàng Văn Sơn Hứa Phƣơng Thảo Ngu ễn Thị Thơm L Thị Thủ Mai Thị Hồng Thủ Trƣơng Quốc Tiến Nông Việt Toàn Dƣơng Hà Trang 8 6.5 6.47 1.3081399 BÀI KT trƣớc tác động BÀI KT sau tác động 7.5 6.5 3.0 9.0 6.5 6.5 7.0 8.5 5.5 8.5 3.0 7.0 6.0 5.0 8.5 7.5 7.5 4.0 5.0 6.5 6.5 6.5 6.0 6.5 6.0 6.0 6.0 7.0 5.0 6.0 9.0 7.0 5.0 5.0 7.5 6.0 5.0 9.5 7.5 8.0 8.5 8.5 6.0 8.0 3.0 7.0 5.5 7.0 9.5 8.0 8.0 5.0 4.5 7.5 7.0 7.5 8.0 7.0 7.0 7.0 7.0 7.5 7.0 7.5 9.0 8.0 7.0 8.0 6.5 7 6.5 7.5 6.35 7.18 1.4798107 1.3810534 Sau tác động 0.0341197 Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà 19 HỘI ĐỒNG KHOA HỌC ........................................... Mẫu số 3 PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKHSPƢD 1.T n đề tài: Sử dụng phương pháp trò chơi trong giảng dạy m n GDCD lớp 10 nhằm nâng cao kết quả học t p của học sinh 2. Họ và t n tác giả: Trần Thị Ái 3. Họ t n ngƣời đánh giá: 4. Đơn vị công tác: 5. Ngà họp: 6. Địa điểm họp: 7. Ý kiến đánh giá: Ti u ch đánh giá 1. Tên đề tài - Thể hiện rõ nội dung, đối tƣợng, tác động. - Có nghĩa thực tiễn. 2. Hiện trạng - N u đƣợc hiện trạng. - Xác định đƣợc nguyên nhân gây ra hiện trạng. - Chọn một ngu n nh n để tác động, giải quyết. 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế. - Giải pháp khả thi và hiệu quả. - Một số nghiên cứu gần đ li n quan đến đề tài. 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dƣới dạng câu hỏi. - Xác định đƣợc giả thuyết nghiên cứu. 5. Thiết kế Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu. 6. Đo lƣờng - Xây dựng đƣợc công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu. - Dữ liệu thu đƣợc đảm bảo độ tin cậ và độ giá trị. 7. Phân tích dữ liệu và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế. - Trả lời rõ đƣợc vấn đề nghiên cứu. 8. Kết quả - Kết quả nghiên cứu: đã giải quyết đƣợc các vấn đề đ t ra trong đề tài đầ đủ, rõ ràng, có tính thuyết Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 5 5 10 5 5 5 5 20 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan