Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn nâng cao kết quả học tập lịch sử lớp 11 nội dung các nước tư bản giai đoạn...

Tài liệu Skkn nâng cao kết quả học tập lịch sử lớp 11 nội dung các nước tư bản giai đoạn 1919 – 1939 thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy (trường thpt số 2 mường khương).

.PDF
29
309
72

Mô tả:

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG: NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP LỊCH SỬ LỚP 11 Ở NỘI DUNG CÁC NƢỚC TƢ BẢN GIAI ĐOẠN 1919-1939 THÔNG QUA VIỆC SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY (TRƢỜNG THPT SỐ 2 MƢỜNG KHƢƠNG) 1 MỤC LỤC 1. TÓM TẮT: ..............................................................................................................4 2. GIỚI THIỆU ...........................................................................................................4 2.1 Hiện trạng: ............................................................................. 4 2.2 Giải pháp thay thế: ................................................................. 5 2.3 Vấn đề nghiên cứu: ................................................................. 6 2.4 Giả thuyết nghiên cứu: ............................................................ 6 3. PHƢƠNG PHÁP.....................................................................................................6 3.1 Khách thể nghiên cứu: ............................................................ 6 3.2. Thiết kế: ............................................................................... 6 Bảng 1. Kiểm chứng để xác định các nhóm tƣơng đƣơng. .....................................7 Bảng 2. Thiết kế nghiên cứu. .....................................................................................7 3.3. Quy trình nghiên cứu ............................................................. 7 Bảng 3. Thời gian thực nghiệm .................................................................................7 3.4. Đo lường ............................................................................... 8 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ ..........................................8 4.1. Phân tích dữ liệu ................................................................... 8 Bảng 4: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động ..................................8 4.2. Bàn luận kết quả .................................................................... 9 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................9 5.1. Kết luận: ............................................................................... 9 5.2. Khuyến nghị ......................................................................... 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................11 PHỤ LỤC ..................................................................................................................12 PHỤ LỤC 1:Giáo án th c nghiệm sư phạm .................................. 122 PHỤ LỤC 2 : Đề khảo sát phục vụ đề tài nghiên c ứu khoa học sư phạm ứng dụng sau tác đ ng ....................................................................... 26 PHỤ LỤC 3: Đáp án đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Sau tác đ ng ............................................................................................. 27 PHỤ LỤC 4: Kết quả khảo sát ...................................................... 28 2 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương. .......................................... 7 Bảng 2. Thiết kế nghiên cứu......................................................................................... 7 Bảng 3. Thời gian th c nghiệm ................................................................................... 7 Bảng 4: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác đ ng ........................................ 8 3 1. TÓM TẮT: Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học ngày càng phổ biến ở tất cả các môn học. Đây được coi là khâu đ t phá trong việc đổi mới phương pháp dạy học từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học. Sơ đồ tư duy SĐTD là hình thức ghi chép sử dụng màu sắc, hình ảnh để mở r ng và đào sâu các ý tưởng. SĐTD m t công cụ tổ chức tư duy nền tảng, có thể miêu tả nó là m t kĩ thuật hình họa với s kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, đường nét, màu sắc phù hợp với cấu trúc, hoạt đ ng và chức năng của b não, giúp con người khai thác tiềm năng vô tận của b não. Cơ chế hoạt đ ng của SĐTD chú trọng tới hình ảnh, màu sắc, với các mạng lưới liên tưởng các nhánh . SĐTD là công cụ đồ họa nối các hình ảnh có liên hệ với nhau vì vậy có thể vận dụng SĐTD vào hỗ trợ dạy học kiến thức mới, củng cố kiến thức sau mỗi tiết học, ôn tập hệ thống hóa kiến thức sau mỗi chương,... Trong dạy học lịch sử việc sử dụng SĐTD sẽ phát huy tính tích c c và khả năng tư duy của học sinh: + Sử dụng SĐTD trong dạy học dành nhiều thời gian cho học sinh làm việc, công việc của giáo viên đỡ vất vả nhiều so với cách dạy truyền thống, giúp các em không thấy nhàm chán vì bài học dài dòng mà luôn sôi nổi, hào hứng từ đầu đến cuối tiết học. Đồng thời sẽ nâng cao hiệu quả trong việc củng cố kiến thức, rèn các kỹ năng và phát triển tư duy lôgíc cho HS. + Sử dụng SĐTD giúp học sinh học được phương pháp học, học tập m t cách tích c c, huy đ ng tối đa s tư duy và sáng tạo của mình, từ đó nhớ bài lâu và hiểu bài sâu và cũng là m t phương pháp ghi chép tối ưu so với phương pháp ghi chép truyền thống. Giải pháp của tôi là hướng dẫn học sinh tạo lập và học theo sơ đồ tư duy ở m t số n i dung về tình hình các nước tư bản giữa hai cu c chiến tranh thế giới 1919-1939) trong chương trình lớp 11. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 11 trường THPT số 2 Mường Khương. Lớp 11A3 là lớp th c nghiệm và 11A1 là lớp đối chứng. Lớp th c nghiệm được th c hiện giải pháp thay thế khi dạy các bài ở chương II phần II Lịch sử thế giới lớp 11. Kết quả cho thấy tác đ ng đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: lớp th c nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểm tra sau tác đ ng của lớp th c nghiệm có giá trị trung bình là 7,59; điểm bài kiểm tra sau tác đ ng của lớp đối chứng là 6,78. Kết quả kiểm chứng T-test cho thấy p < 0,05 có nghĩa là có s khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp th c nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học n i dung các nước tư bản giai đoạn 1919-1939 làm nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 11 trường THPT số 2 Mường Khương. 2. GIỚI THIỆU 2.1 Hiện trạng: Lịch sử là m t môn khoa học đặc thù. Kiến thức lịch sử là kiến thức về quá khứ. Lịch sử là môn học với nhiều lượng thông tin, các vấn đề lịch sử cần xâu chuỗi m t cách logic nhằm giúp học sinh nhận biết được quy luật lịch sử, tiến trình lịch sử. Vì vậy, học sinh cần được “học cách học” điều đó sẽ giúp các em học tập m t cách tích c c, ghi chép có hiệu quả, tránh được s nhàm chán trong việc học Lịch sử hiện nay. 4 + Trong nhận thức của phụ huynh học sinh cũng như của học sinh đây là môn học có vai trò thứ yếu và mờ nhạt trong nhà trường. + Th c trạng việc dạy và học thường diễn ra m t cách khô khan, nặng nề, ít gây hứng thú cho học sinh. Do đó, hiệu quả giáo dục còn gặp nhiều hạn chế, chưa đem lại những kết quả như mong đợi của giáo viên giảng dạy b môn. + Tài liệu phục vụ cho b môn lịch sử như: sách tham khảo, tài liệu băng đĩa hình, truyện tranh, hiện vật phục chế, sa bàn, … còn hạn chế. Việc học tập chăm chỉ chưa hẳn đã là giải pháp tối ưu, bởi khi có nhiều s l a chọn thì vấn đề không chỉ là học cái gì mà là học như thế nào và sử dụng phương pháp gì. Thông tin đa chiều và th c tế yêu cầu khi học không chỉ học có kiến thức mà còn phải có khả năng tạo ra giá trị gia tăng từ kiến thức đó. Như vậy, việc học mới hoàn thành chu trình khép kín của nó, hay nói cách khác “học phải đi đôi với hành”. Môn Lịch sử nói riêng và các môn học thu c lĩnh v c khoa học xã h i khác nói chung thường xuyên được tiếp xúc với kiến thức lí thuyết nhiều. Để lĩnh h i kiến thức đòi hỏi mỗi người học phải ghi chép thường xuyên. Hầu hết các em vẫn có suy nghĩ cần phải ghi tỉ mỉ những lời nói, lời giảng của thầy cô giáo thì việc lĩnh h i kiến thức mới được đầy đủ. Trong th c tế có những học sinh khi thầy cô giáo giảng bài chỉ cắm cúi ghi vào trong vở của mình, về nhà mở vở ra học mặc dù ghi được rất nhiều nhưng đọc mãi vẫn không hiểu hoặc có hiểu được thì kiến thức không thành hệ thống. Việc học như vậy khiến các em mất nhiều thời gian, học thụ đ ng nhất là s thụ đ ng rất lớn của các em HS người sở tại nên cách học đó chưa đem lại hiệu quả cao. Việc sử dụng Sơ đồ tư duy rất hữu ích với người dạy, có thể thiết lập và phát triển khả năng học tập chủ đ ng và năng đ ng của học sinh. Đây là cách làm khả thi có thể góp phần giải quyết tận gốc phương pháp dạy học “đọc – chép” mà B giáo dục - đào tạo đã chỉ đạo khắc phục. 2.2 Giải pháp thay thế: Sơ đồ tư duy phù hợp với tâm sinh lí học sinh muốn thể hiện mình, muốn được bạn bè tôn trọng, thừa nhận khả năng, đồng thời khắc phục s nhàm chán của phương pháp dạy học thụ đ ng, m t chiều. Học sinh ghi chép nhanh, t do, linh hoạt sẽ gây hứng thú cho người học, kích thích tư duy tích c c. Sơ đồ tư duy có cấu tạo như m t cái cây có nhiều nhánh lớn, nhỏ mọc xung quanh. “Cái cây” ở giữa bản đồ là m t ý tưởng chính, các nhánh lớn sẽ được phân thành nhiều nhánh nhỏ, rồi nhánh nhỏ hơn, nhánh nhỏ hơn nữa nhằm thể hiện chủ đề ở mức đ sâu hơn. S phân nhánh cứ thế tiếp tục và các kiến thức, hình ảnh luôn được kết nối với nhau, s liên kết này tạo ra m t “bức tranh tổng thể ” mô tả ý tưởng chung m t cách đầy đủ, rõ ràng. Sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong dạy và học mang lại hiệu quả cao, phát triển tư duy logic, khả năng phân tích tổng hợp, học sinh hiểu bài, nhớ lâu thay cho ghi nhớ dưới dạng thu c lòng, học “ vẹt ” . Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phù hợp với tâm lí học sinh, đơn giản dễ hiểu thay cho việc ghi nhớ lí thuyết bằng cách ghi nhớ dưới dạng sơ đồ hoá kiến thức, có thể vận dụng trong bất kì điều kiện hoàn cảnh nào của nhà trường mà không phụ thu c quá nhiều cơ sở vật chất. Một s đề tài gần đ y: - Đề tài: Áp dụng BĐTD trong việc tăng cường hứng thú học tập môn lịch sử ở trường THPT hiện nay. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh 5 Lớp: QH-2007-S Sư phạm Lịch sử trường ĐHQG Hà Nội, ĐHSP. Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Khánh Đức - Đề tài: “Sử dụng bản đồ tư duy trong dạy Văn học sử ở trường THPT Ngọc Hồi” - Hà N i của tác giả Nguyễn Thị Anh Nguyệt – Giáo viên môn văn - Đề tài: “Sử dụng sơ đồ tư duy trong việc hệ thống hóa kiến thức môn lịch sử THPT”. Sinh viên: Đặng Thị Tuyết Mai Lớp: QH-2007-S Sư phạm Lịch sử. Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Khánh Đức. - Đề tài: “Phối hợp m t số phương pháp dạy học với phương pháp sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học lịch sử 6”. Giáo viên nghiên cứu: Vũ Thị Qu nh Đơn vị: Trường THCS Ba Cụm Bắc, Khánh Sơn, Khánh Hòa. Nhìn chung, các công trình, các bài viết trên dù ở những góc đ nghiên cứu khác nhau song đều ít nhiều có đề cập đến vai trò, ý nghĩa cũng như việc sử dụng sơ đồ tư duy nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học lịch sử ở trường phổ thông. Các công trình, các bài viết trên sẽ là nguồn tài liệu tham khảo quý báu giúp tôi có cơ sở để giải quyết tốt vấn đề nghiên cứu của mình. 2.3 Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học n i dung các nước tư bản giai đoạn 19191939 có làm nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 11 trường THPT số 2 Mường Khương không? 2.4 Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học n i dung các nước tư bản giai đoạn 19191939 có làm nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 11 trường THPT số 2 Mường Khương. 3. PHƢƠNG PHÁP 3.1 Khách thể nghiên cứu: Học sinh lớp 11A3 - lớp th c nghiệm và lớp 11A1 - lớp đối chứng ở Trường THPT số 2 Mường Khương. - Giáo viên: Bản thân tôi tr c tiếp giảng dạy 4 năm trong đó 3 năm dạy khối 11, là giáo viên luôn nhiệt huyết, luôn tìm tòi áp dụng và đổi mới phương pháp nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh, có trách nhiệm cao công tác giảng dạy và giáo dục học sinh. - Học sinh: Hai lớp được chọn có nhiều điểm tương đồng nhau. + Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có năng l c học tập b môn, hầu hết học sinh ở hai lớp này đều tích c c, chủ đ ng, có ý thức trong học tập tốt. + Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về điểm số của tất cả các môn học. + Về thành phần học sinh dân t c thiểu số và giới tính hai lớp có tỷ lệ gần tương đương. Học sinh nữ lớp 11A3=24/32, lớp 11A1 là 20/34, học sinh dân t c thiểu số lớp 11A3 là 18/32, lớp 11A1 là 20/34. 6 3.2. Thiết kế: Tôi sử dụng bài kiểm tra 1 tiết trong chương trình học k I môn lịch sử làm bài kiểm tra trước tác đ ng. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có s khác nhau, tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng s chênh lệch giữa điểm số trung bình của hai nhóm trước khi tác đ ng. Kết quả: Bảng 1. Kiểm chứng để xác định các nhóm tƣơng đƣơng. Đối chứng Th c nghiệm TBC 6,43 6,51 P= 0,73 P = 0,73 > 0,05, cho thấy s chênh lệch điểm số trung bình của hai lớp th c nghiệm và lớp đối chứng là không có nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương. Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác đ ng đối với các nhóm tương đương. Bảng 2. Thiết kế nghiên cứu Nhóm Kiểm tra trước tác đ ng Tác đ ng Kiểm tra sau tác đ ng Th c nghiệm 01 Dạy học có sử dụng sơ đồ tư duy 03 Đối chứng 02 Dạy học không sử sơ đồ tư duy 04 3.3. Quy trình nghiên cứu *Chuẩn bị bài của giáo viên: - Đối với lớp đối chứng: Tôi thiết kế kế hoạch bài học không sử dụng sơ đồ tư duy, quy trình chuẩn bị bài như bình thường. - Đối với lớp th c nghiệm: Thiết kế bài học có sử dụng sơ đồ tư duy, tìm kiếm thông tin trên internet, sử dụng các phần mền chuyên dụng để vẽ và thiết kế sơ đồ điện tử, ... - Tiến hành dạy th c nghiệm: Thời gian tiến hành tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và thời khoá biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể: Bảng 3. Thời gian thực nghiệm Thứ ngày ớp L Tiết theo PPCT Tên bài dạy 7 13/11/ 2013 1 1ª3 15/11/ 2013 16/11/ 2013 29/11/ 2013 12 Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cu c chiến tranh thế giới 1918-1939) 13 Bài 12: Nước Đức giữa hai cu c chiến tranh thế giới 1918-1939) 14 Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cu c chiến tranh thế giới 1918-1939) 15 Bài 14: Nhật Bản giữa hai cu c chiến tranh thế giới 1918-1939) 1 1ª3 1 1ª3 1 1ª3 3.4. Đo lường Bài kiểm tra trước tác đ ng là bài kiểm tra m t tiết của học k I môn lịch sử. Bài kiểm tra sau tác đ ng là bài kiểm tra sau khi học xong các bài 11, bài 12, bài 13, bài 14 chương trình lịch sử thế giới hiện đại lớp 11. Bài kiểm tra sau tác đ ng gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu t luận. Đề kiểm tra này áp dụng cho hai lớp th c nghiệm 11ª3 và đối chứng 11ª1 để kiểm chứng tác đ ng của việc ứng dụng đề tài này. - Tiến hành kiểm tra và chấm bài: Sau khi th c hiện dạy xong các bài học trên cho học sinh tiến hành làm bài kiểm tra 45 phút n i dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục . Sau đó tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây d ng. 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 4.1. Ph n tích dữ liệu Bảng 4: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Đ i chứng Thực nghiệm Điểm trung bình 6,78 7,59 Độ lệnh chuẩn 0,87 0,94 0.000302 Giá trị p của T-test Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) 0,93 Bảng thống kê ở trên chứng minh rằng kết quả hai nhóm trước tác đ ng là tương đương. Sau tác đ ng kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test cho kết quả p =0.000302, cho thấy: s chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm th c nghiệm và nhóm đối chứng có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm th c nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả tác đ ng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD  7,59  6,78 = 0,93 0,87 Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,93 cho thấy mức đ ảnh hưởng của dạy học sử dụng sơ đồ tư duy đến kết quả học tập của lớp th c nghiệp là lớn. 8 Giả thuyết của đề tài “Nâng cao kết quả học tập lịch sử lớp 11 ở n i dung các nước tư bản giai đoạn 1919 - 1939 thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy ” đã được kiểm chứng. Biểu đồ so sánh điểm trung bình của lớp 11ª1 và 11ª3 trước và sau tác động. 4.2. Bàn luận kết quả Kết quả của bài kiểm tra sau tác đ ng của lớp th c nghiệm điểm trung bình = 7,59; kết quả bài kiểm tra tương ứng của lớp đối chứng điểm trung bình = 6,78. Đ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,81. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và th c nghiệm đã có s khác biệt rõ rệt, lớp được tác đ ng có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệnh giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,93. Điều này có nghĩa mức đ ảnh hưởng của tác đ ng là lớn. Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác đ ng của hai lớp là p = 0.000302 < 0,001. Kết quả này khẳng định s chênh lệch điểm trung bình của hai lớp không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác đ ng, nghiêng về lớp th c nghiệm. * Hạn chế: Nghiên cứu xây d ng và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học m t số n i dung lịch sử thế giới hiện đại lớp 11 là m t giải pháp hiệu quả nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học b môn, nhưng để sử dụng có hiệu quả đòi hỏi giáo viên phải có tâm huyết, đầu tư nhiều thời gian đặc biệt phải có s hiểu biết nhất định về công nghệ thông tin, các phần mềm có liên quan, kĩ năng khai thác và sử dụng thông tin trên internet, nắm vững lý luận dạy học b môn... Bên cạnh đó cũng còn hạn chế như chưa thu hút được m t số HS yếu kém vì các em cho rằng học như cũ tốt hơn, đỡ mất thời gian làm quen với cái mới lạ. Đòi hỏi giáo viên phải quan tâm nhiều hơn đến việc dạy học phân hóa theo đối tượng, đảm bảo thu hút được tất cả các đối tượng tham gia. 9 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 5.1. Kết luận: Qua kết quả thu nhận được trong quá trình ứng dụng, tôi nhận thấy rằng việc hướng dẫn cho học sinh cách học với SĐTD làm nâng cao khả năng tiếp thu kiến thức cho học sinh, học sinh tích c c, hứng thú học tập hơn, đồng thời tạo được hứng thú trong quá trình giảng dạy cho cả cô và trò. Nhờ đó mà học sinh khi học Lịch sử có s tập trung cao đ đối với môn học. Lớp học sôi nổi và tất cả các em đều được tham gia hoạt đ ng về cả thể chất lẫn tinh thần. Các em hăng hái vào hoạt đ ng học tập, tinh thần thoải mái. Xây d ng thói quen t học, t lập kế hoạch trong cu c sống, tư duy nhanh, rèn phương pháp học tập. Kết quả và thành tích học tập cao hơn: Kiến thức trở nên sâu sắc bền vững, dễ nhớ và nhớ nhanh hơn, ghi chép có hiệu quả. Nhờ không khí học tập cởi mở giúp học sinh t tin, thoải mái thể hiện mình khi trình bày ý kiến qua Sơ đồ tư duy và biết lắng nghe có phê phán ý kiến của thành viên khác. 5.2. Khuyến nghị - Đối với giáo viên: cần phải tích c c th c hiện đối mới phương pháp dạy học, không ngừng học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tăng cường ứng dụng các phương pháp kĩ thuật dạy học mới, biết khai thác thông tin trên mạng internet. Giáo viên không chỉ sử dụng thành thạo mà còn phải hướng dẫn học sinh các phương pháp học tập để phát huy tính tích c c và hứng thú học tập b môn của học sinh. - Đối với các cấp lãnh đạo: cần quan tâm thích đáng tới hoạt đ ng đổi mới phương pháp dạy học, đầu tư mua sắm thiết bị kỹ thuật, xây d ng nguồn tư liệu điện tử phục vụ dạy học, mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng về phương pháp kĩ thuật dạy học mới cho giáo viên với n i dung thiết th c, phù hợp với th c tiễn dạy học của các trường Trung học phổ thông trong đó có sử dụng sơ đồ tư duy có ứng dụng phần mềm CNTT trong dạy học lịch sử. Tổ chức giao lưu với các trường trọng điểm qua đó giáo viên có điều kiện để trao đổi với đồng nghiệp về phương pháp kĩ thuật dạy học mới và những sản phẩm xây d ng từ ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng khai thác sử dụng sao cho có hiệu quả. 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Lịch sử 11 ............................................................... NXB giáo dục 2. Hướng dẫn th c hiện chuẩn Kiến thức , kĩ năng môn Lịch Sử lớp 11… NXB giáo dục. 3. Ứng dụng Bản đồ tư duy Joyce Wycoff ….…………………NXB LĐXH 4. Thiết kế, sử dụng BĐTD góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. TS. Nguyễn Mạnh Hưởng-Tổ Phương pháp dạy học môn Lịch sử-khoa Lịch sử- Trường ĐHSP Hà Nội. 5. Diendankienthuc.net: Tác dụng của BĐTD trong cu c sống. 11 PHỤ LỤC 1: GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM Tiết 12 Bài 11:TÌNH HÌNH CÁC NƢỚC TƢ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình chung của các nước tư bản giữa hai cu c chiến tranh; việc xác lập m t trật t thế giới mới sau chiến tranh.Bản chất của CNTB 1919 – 1939. - Nắm được quá trình phát triển với nhiều biến đ ng to lớn dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ II của các nước tư bản. + Hiểu được s thiết lập m t trật t thế giới mới theo hệ thống hòa ước Véc-xaiOa-sinh-tơn chứa đ ng đầy mâu thuẫn và không vững chắc. + Nắm được nguyên nhân ra đời của tổ chức Quốc tế C ng Sản đối lập với chủ nghĩa tư bản. + Thấy rõ nguy cơ m t cu c chiến tranh thế giới mới. + Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh thu được kết quả khác nhau ở các nước tư bản. 2. Về thái độ, tình cảm, tƣ tƣởng: Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tin tưởng vào phong trào đấu tranh của nhân dân lao đ ng, chống chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa phát xít. - Ủng h cu c đấu tranh vì s tiến b và giải phóng của nhân dân thế giới. 3. Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng phân tích, liên hệ, rút ra kết luận về các s kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ GV: Lược đồ thế giới hoặc lược đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới 1. Tranh ảnh liên quan. HS: chuẩn bị trước bài mới. III. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phát vấn, giảng giải. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Khởi động - Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. - Thời gian: 7p - Tiến hành: Kiểm ra bài cũ. 1. Nêu các biện pháp của chính sách kinh tế mới ? 2. Thành t u công cu c xây d ng CNXH ở Liên Xô 1925-1941? 12 Dẫn dắt vào bài mới. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, trật t thế giới được hình thành như thế nào nghiên cứu bài mới để biết được tình hình các nước tư bản sau chiến tranh. 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cần đạt GV hướng dẫn học sinh n i dung chính 1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ của bài học trên sơ đồ tư duy với 2 n i th ng Vécxai – Oasinhtơn. dung chính là hai ý lớn cấp 1. Đó là mục 1 - Sau chiến tranh TG 1 các nước tư bản và mục 3. thắng trận Anh,Pháp, Mĩ tổ chức h i * Hoạt động 1: tìm hiểu trật tự thế giới nghị Véc xai 1919-1920) và Oa-sinh-tơn (1921-1922 để phân chia quyền lợi. mới Vecxai -Oasinhton. - Mục tiêu: HS hiểu được s thiết lập trật - Qua các văn kiện ký kết m t trật t thế t Vecsai-Oasing ton. giới mới được thiết lập => Hệ thống - Thời gian:15p Vécxai – Oasinhtơn. - Tiến hành: GV triển khai các ý cấp 2. GV hỏi: sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Với hệ thống Vécxai – Oasinh tơn các các nước thắng trận đã tổ chức những h i nước thắng trận giành được nhiều quyền nghị nào? lợi về kinh tế và áp đặt, nô dịch các nước HS trả lời bại trận GV nhận xét-kết luận. GV hỏi: Với hệ thống hòa ước Vec-xai Oa-sinh -tơn trật tự thế giới mới được thiết lập như thế nào? Với hòa ước Vec-xai -Oa-sinh -tơn, Đức mất 1/8 đất đai, gần 1/2 dân số, 1/3 mỏ sắt, gần 1/3 mỏ than, 2/5 sản lượng gang, gần 1/3 sản lượng thép và gần 1/7 diện tích trồng trọt. Đế quốc Áo - Hungari bị tách ra thành 2 nước nhỏ khác nhau là Áo và Hungari với diện tích nhỏ hơn trước rất nhiều. Trên đất đai Áo - Hungari cũ, những nước mới được thành lập và Tiệp khắc và Nam Tư. M t số đất đai khác thì cắt thêm cho Rumani và Italia 2. Cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các nƣớc tƣ bản. Qu c tế Cộng sản. Không dạy – giảm tải . 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và hậu quả của nó. - Nguyên nhân: + Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận cung vượt cầu + S mất cân bằng về kinh tế trong n i b từng nước và s phát triển không đều giữa các nước tư bản. - Đặc điểm: PV: Em có nhận xét gì về tính chất + Khủng hoảng về cơ cấu nền kinh tế của của hệ thống này? chủ nghĩa tư bản + Lớn về phạm vi, trầm trọng về mức đ Rõ ràng hệ thống Vec-xai -Oa-sinh và kéo dài về thời gian -tơn mang tính chất đế quốc chủ nghĩa, nó - Hậu quả: 13 mang lại quyền lợi nhiều nhất cho các nước Anh, Pháp, Mĩ xâm phạm chủ quyền và lãnh thổ của nhiều quốc gia, dân t c, gây nên những mâu thuẫn sâu sắc trong n i b các nước đế quốc. + Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản, đẩy hàng trăm triệu người công nhân, nông dân và gia đình họ vào tình trạng đói khổ. SXCN giảm 38%, thương mại giảm 2/3 + Chính trị - xã hội: bất ổn định. Những cu c đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia. Tỉ lệ người thất nghiệp cao, - Để đối phó lại cu c khủng hoảng kinh tế và đàn áp phong trào cách mạng,giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước tìm cách thoát khỏi bằng hai con đường + Anh-Pháp-Mĩ: Cải cách kinh tế duy trì CNTB thoát khỏi khủng hoảng. + Đức-Italia-Nhật: Thiết lập hình thức thống trị mới CNPX ra đời ráo riết chạy đua vũ trang =>S ra đời của hai khối đế quốc đối lập, báo hiệu nguy cơ của m t cu c chiến tranh thế giới mới 4.Phong trào Mặt trận nh n d n ch ng phát xít và nguy cơ chiến tranh. Không dạy. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và hậu quả của nó. - Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân, đặc điểm và hậu quả. - Thời gian:20p - Tiến hành: GV yêu cầu học sinh triển tìm ý cấp 2 của SĐTD Nguyên nhân, đặc điểm, hệ quả của cu c khủng hoảng . GV phát vấn yêu cầu học sinh tìm ra các ý cấp 3. PV: Nguyên nhân chủ yếu của cu c khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ? HS trả lời GV khái quát, bổ sung kiến thức. PV: Đặc điểm của cu c khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933? HS trả lời GV khái quát, bổ sung kiến thức. PV: Khủng hoảng kinh tế dẫn đến những hậu quả kinh tế, chính trị - xã h i như thế nào? HS trả lời GV khái quát, bổ sung kiến thức. 4. Tổng kết: 3p - Cũng cố: Hậu quả cu c khủng hoảng 1929 – 1933 ? - Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. V. RÚT KINH NGHIỆM 14 Sơ đồ tƣ duy 15 Tiết PPCT: 13 Bài 12: NƢỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH (1918 – 1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình kinh tế, chính trị, xã h i nước Đức trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới 1. Tác đ ng của cu c khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 và quá trình lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít. 2. Về thái độ, tình cảm, tƣ tƣởng: HS hiểu rõ bản chất phản đ ng, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít . Nâng cao tinh thần chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. 3. Về kĩ năng: -Rèn luyện khả năng so sánh s kiện để rút ra bản chất của chúng. - Kỹ năng khai thác, phân tích tranh ảnh, bảng biểu và rút ra kết luận - Trên cơ sở các s kiện lịch sử, giúp HS phát huy khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa để nắm được bản chất vấn đề. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ chính trị châu Âu năm 1914 và năm 1923 - Tranh ảnh, bảng biểu có liên quan tới bài - Tài liệu tham khảo khác, máy chiếu. III. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phát vấn, giảng giải. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Khởi động - Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. - Thời gian: 5p - Tiến hành: + Kiểm tra bài cũ Hậu quả của cu c khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ? + Dẫn dắt vào bài mới. Cu c khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã tác đ ng mạnh mẽ đến các nước tư bản, mỗi nước có mỗi cách khác nhau để thoát khỏi s khủng hoảng. Nguyên nhân nào dẫn đến việc xuất hiện chủ nghĩa phát xít trên thế giới. Nghiên cứu bài 12 chúng ta sẽ hiểu thêm về s xuất hiện của chủ nghĩa phát xít Đức. 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt GV hƣớng dẫn học sinh đọc thêm (2p) I. Nƣớc Đức trong những năm Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc khủng hoảng 1918 – 1929. kinh tế và quá trình Đảng Qu c xã lên nắm Hướng dẫn đọc thêm . chính quyền. - Mục tiêu: HS thấy được tác đ ng của cu c II. Nƣớc Đức trong những năm khủng hoảng kinh tế và quá trình Đức Quốc xã 1929 – 1939 lên nắm chính quyền. 1. Khủng hoảng kinh tế và quá - Thời gian:12p trình Đảng Qu c xã lên nắm - Tiến hành: quyền. - GV khái quát về khủng hoảng. Gv giới thiệu - Tác đ ng của cu c khủng hoảng trên máy chiếu. 1929 – 1933 đến nước Đức PV: biểu hiện khủng hoảng? + Sản xuât công nghiệp giảm 47%, HS trả lời. hàng ngàn nhà máy đóng cửa, 5 16 GV chốt ý. triệu người thất nghiệp + Mâu thuẫn xã h i và đấu tranh của nhân dân lao đ ng => khủng hoảng chính trị trầm trọng. + Đảng Quốc xã Hítle cầm đầu chủ trương phát xít hóa b máy nhà nước, thiết lập chế đ đ c tài. (30.1.1933 Hít-le làm thủ tướng mở ra thời k đen tối trong lịch sử nước Đức 2. Nƣớc Đức trong những năm 1933 – 1939. - Chính trị: + Hít-le thiết lập nền chuyên chính đ c tài, khủng bố công khai các đảng phái dân chủ tiến b . + Năm 1934 Hít-le tuyên bố hủy bỏ hiến pháp Vaima, nền C ng hòa Vaima sụp đổ. - Kinh tế: + Đức quân s hóa nền kinh tế, khống chế toàn b nền kinh tế chuẩn bị phát đ ng chiến tranh xâm lược. + Các ngành công nghiệp dần dần được phục hồi đặc biệt là công nghiệp quân s . - Đối ngoại: + Tháng 10.1933 Đức rút khỏi H i Quốc liên để t do hành đ ng . + Năm 1935 Đức ban hành lệnh tổng đ ng viên, thành lập quân đ i thường tr c, tăng cường l c lượng quân s - GV hỏi: Để đối phó lại khủng hoảng giai cấp tư sản Đức đã làm gì? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức? - HS thảo luận, cử đại diện trả lời. GV nhận xét, củng cố và chốt ý. Gv yêu cầu học sinh phân tích m t số hình ảnh trên máy chiếu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nƣớc Đức trong những năm 1933-1939. - Mục tiêu:HS hiểu được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa nước Đức trong những năm 1933-1939. - Thời gian:23p - Tổ chức: GV cho học sinh tiến hành thảo luận nhóm vẽ sơ đồ tư duy về tình hình Đức trong những năm 1933-1939. GV chia lớp thành sáu nhóm cho các em vẽ sơ đồ tư duy trên giấy Ao và chuẩn bị sẵn các loại bút màu. Thời gian dành cho các nhóm là 7p Các nhóm treo sản phẩm, đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm nhận xét. GV nhận xét kết luận, phân tích trên máy chiếu. Gv yêu cầu học sinh phân tích m t số hình ảnh trên máy chiếu. GV bổ sung, minh họa m t số câu chuyện. - Ngày 26/11/1936, phát xít Đức ký với Nhật Bản “Hiệp ước chống Quốc tế C ng sản”. Sau đó phát xít Italia tham gia Hiệp ước này, làm hình thành khối phát xít Đức - Italia - Nhật Bản nhằm tiến tới phát đ ng cu c chiến tranh để phân chia lại thế giới. 4. Tổng kết: 2p - Củng cố: Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức ? Giai cấp tư sản cầm quyền chưa đủ mạnh để duy trì chế đ c ng hòa, hoạt đ ng tuyên truyền, kích đ ng chủ nghĩa phục thù, CN phân biệt chủng t c, chống chủ nghĩa c ng sản của đảng Quốc xã, Đảng Xã h i dân chủ từ chối hợp tác với những người c ng sản - Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, nghiên cứu bài 13 vẽ sơ đồ tư duy về tình hình Mĩ từ 1929-1939 5. Rút kinh nghiệm 17 Sơ đồ tƣ duy 18 Tiết 14 Bài 13: NƢỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Làm cho học sinh nắm được s vươn lên về kinh tế của Mĩ từ su chiến tranh thế giới thứ nhất. Cu c khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác đ ng đến nước Mĩ và chính sách của tổng thống Rudơven. 2. Về thái độ, tình cảm, tƣ tƣởng: Làm cho học sinh nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, những bất công trong lòng xã h i tư bản. 3. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để hiểu bản chất s kiện. II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Lược đồ nước Mĩ sau chiến tranh, tranh ảnh về nước Mĩ.. III. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phát vấn, giảng giải. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. - Thời gian: 5p - Tiến hành: + Kiểm tra bài cũ: Quá trình lên nắm quyền của Đảng Quốc xã diễn ra như thế nào ? + GV kết luận và dẫn dắt vào bài mới. 3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Hƣớng dẫn học sinh đọc thêm I. NƢỚC MĨ TRONG mục I trong thời gian 2p. NHỮNG NĂM 1918-1929. Hoạt động 2: Tìm hiểu nƣớc Mĩ từ 1929- Hướng dẫn đọc thêm . 1939. GV yêu cầu m t số học sinh trình bày sơ đồ tư II. NƢỚC MĨ TRONG duy của mình. NHỮNG NĂM 1929 – 1939 GV chọn m t số sơ đồ treo trên cửa sổ quanh 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế lớp. GV lần lượt chữa kết hợp phát vấn, phân tích 1929 – 1933 ở Mĩ. từng n i dung giúp học sinh xây d ng sơ đồ tư duy - Khủng hoảng nổ ra vào tháng đảm bảo những n i dung kiến thức cơ bản..Cuối cùng 10.1929 bắt đầu trong lĩnh v c nhận xét, kết luận cho điểm những bài làm tốt. tài chính ngân hàng. Bƣớc 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở - Khủng hoảng đã phá hủy Mĩ. - Mục tiêu:HS hiểu được nguyên nhân, tác đ ng của nghiêm trọng các ngành sản cu c khủng hoảng đến tình hình nước Mĩ. xuất công, nông và thương - Thời gian:10p nghiệp. - Tổ chức: HĐ các nhân. PV: Nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng? - Công nghiệp chỉ còn 53.8%, HS trả lời. 40% tổng số ngân hàng phải GV kết luận, nhấn mạnh: Mĩ chính là nước khởi đầu đóng cửa. 19 mốc khủng hoảng với mức đ trầm trọng . - GV yêu cầu HS phân tích đặc điểm và hậu quả của khủng hoảng. - HS trả lời. 2. Chính sách mới của Tổng - HS khác nhận xét, bổ sung. th ng Mĩ Ru-dơ-ven. - GV kết luận. - N i dung của chính sách kinh - GV: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. Tổng tế mới. thống mới đắc cử ở Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện chính + Chính phủ th c hiện các biện sách mới nhằm khôi phụ nước Mĩ. pháp để giải quyết thất nghiệp. Bƣớc 2: Tìm hiểu về chính sách mới của Ru-dơ- Nhà nước tích c c can thiệp vào đời sống kinh tế. ven. - Mục tiêu: HS hiểu được n i dung và ý nghĩa của + Thông qua các đạo luật để chính sách mới đối với nước Mĩ. phục hồi kinh tế như đạo luật - Thời gian:20p ngân hàng, phục hưng công - Tổ chức: nghiệp, điều chỉnh nông - GV giới thiệu về Ru-dơ-ven: (SGK). nghiệp. PV: Nội dung của chính sách mới? - Ý nghĩa của Chính sách mới HS trả lời. + Nền kinh tế được phục hồi GV chốt ý, phân tích, giới thiệu m t số đạo luật. và tiếp tục tăng trưởng PV: Ý nghĩa của chính sách mới? + Xoa dịu được mâu thuẫn giai - HS suy nghĩ trả lời. cấp - GV kết luận. + Chế đ dân chủ tư sản vẫn PV:Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ trong được duy trì. giai đoạn này? - Chính sách đối ngoại. + Mềm dẻo, linh hoạt. + Thi hành chính sách láng + Đối với những xung đ t ngoài châu Mĩ chủ trương giềng thân thiện với các nước không can thiệp giữ vai trò trung lập, trong khi chủ Mĩ latinh, đặt quan hệ ngoại nghĩa phát xít đang ra đời và hoạt đ ng ráo riết thì giao với Liên Xô. thái đ này góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít + Thông qua các đạo luật để t do hành đ ng gây Chiến tranh thế giới thứ hai. giữ vai trò trung lập trước s Bƣớc 3: GV tổng kết hoạt động, trình bày xung đ t quốc tế. sơ đồ tƣ duy hoàn chỉnh đầy đủ các nội dung kiến thức cơ bản, nhận xét và chấm bài học sinh. 4. Tổng kết (3p) - Củng cố: + Hậu quả của cu c khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ ? + Những n i dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới của Mĩ ? - Dặn dò: + Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. Nghiên cứu bài 14. - Ra bài tập: + Em có suy nghĩ gì về chính sách đối ngoại của Mĩ ? Chính sách đó đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thế giới ? 5. Rút kinh nghiệm: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan