SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO ÑOÀNG NAI
TRÖÔØNG THPT NGUYEÃN ÑÌNH CHIEÅU
Maõ soá: …………………………
SAÙNG KIEÁN KINH NGHIEÄM
Đề tài:
CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Ngöôøi thöïc hieän: HỒ THÚY HẰNG
Lónh vöïc nghieân cöùu:
Quaûn lyù giaùo duïc:
Phöông phaùp daïy hoïc boä moân
Phöông phaùp giaùo duïc
Lónh vöïc khaùc
Naêm hoïc: 2012-2013
1
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên : HỒ THÚY HẰNG
2. Ngày tháng năm sinh : 28 – 07 – 1982
3. Nam / Nữ : Nữ
4. Địa chỉ : Tổ 28 Khu Phước Hải– Huyện Long Thành – Tỉnh Đồng Nai
5. Điện thoại :
0978525950
6. Fax :
E-mail
7. Chức vụ : Giáo viên
8. Đơn vị công tác : Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất :Tốt nghiệp Đại Học
Sư Phạm TP HCM
Năm nhận bằng : 2005
Chuyên nghành đào tạo: Vật lý
KINH NGHIỆM KHOA HỌC
Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : Giảng dạy Vật lý THPT
Số năm kinh nghiệm : 8 Năm
Các sáng kiến kinh nghiêm đã có trong 5 năm gần đây :
+ Sử dụng đường tròn lượng giác trong dao động điều hòa .
+ Phương pháp giảng dạy bằng trắc nghiệm để gây hứng thú và phát huy tính
tích cực của học sinh trong giờ giảng trên lớp .
+ Chuyên đề về sóng cơ và sóng âm
2
CHUYÊN ĐỀ VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Hiện nay, khi mà hình thức thi trắc nghiệm khách quan được áp dụng trong
các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng thì yêu cầu về việc nhận dạng
để giải nhanh và tối ưu các câu trắc nghiệm, đặc biệt là các câu trắc nghiệm định
lượng là rất cần thiết để có thể đạt được kết quả cao trong kì thi. Trong chuyên đề
này, chúng tôi xin đề cập đến “DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU”, dòng điện đã được
sử dụng rộng rãi và đáp ứng cho nhu cầu cuộc sống hằng ngày của chúng ta. .
Chính vì vậy nếu chúng ta không có phương pháp giải cụ thể cho các bài tập dạng
này thì học sinh sẽ không nắm vững kiến thức và làm bài đạt kết quả tốt.
Tôi viết chủ đề này hy vọng rằng học sinh Nguyễn Đình Chiểu nói riêng và
toàn bộ học sinh khối 12 có thể tham khảo để các em có thể hiểu rõ hơn về chương
“DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU”
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.
1. Cơ sở lí luận :
Đối với môn vật lý ở trường phổ thông, bài tập vật lý đóng vai trò hết sức
quan trọng. Việc hướng dẫn học sinh làm bài tập vật lý là một hoạt động dạy học
khó khăn, ở đó bộc lộ rõ nhất trình độ của người giáo viên vật lý trong việc hướng
dẫn hoạt động trì tuệ học sinh. Vì thế đòi hỏi người giáo viên và học sinh hiểu sâu
hơn những quy luật vật lý nhằm giúp học sinh vận dụng được những kiến thức để
tự giải quyết được những bài tập cụ thể, giúp phát triển tư duy và óc sáng tạo của
học sinh.
2. Nội dung, biện pháp thực hiện chuyên đề :
CHƯƠNG : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. Định nghĩa dòng điện xoay chiều:
1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến đối điều hòa theo thời
gian: i = I0cos(t+ )
Trong đó i là giá trị tức thời của dòng điện tại thời điểm t, I 0 là giá trị cực đại
của i, gọi là biên độ của dòng điện.
Biểu thức điện áp tức thời có dạng : u = U0cos(t + u)
2. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng
cường độ của một dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì
công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện không đổi ấy bằng công suất trung bình
tiêu thụ trong R bởi dòng điện xoay chiều nói trên
3
I0
U0
Các giá trị hiệu dụng: I = 2 ; U = 2 ;
I, U: Các giá trị hiệu dụng của dòng điện, điện áp.
Các giá trị hiệu dụng được đo bằng các dụng cụ đo điện (ampe kế, vôn kế).
3. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
II. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch không phân nhánh (đoạn mạch
RLC)
2
2
1. Công thức tính tổng trở của đoạn mạch RLC nối tiếp: Z R (Z L Z C )
trong đó
R là điện trở thuần của mạch
ZL là cảm kháng của cuộn cảm, được tính bằng công thức ZL = L
ZC là dung kháng của tụ điện, được tính bằng công thức
2. Định luật Ôm:
I
ZC
1
C
U
U
I0 0
Z hay
Z
Z ZC
tan L
R
3. Độ lệch pha giữa u và i:
L
R
1
C
* Mối quan hệ về pha giữa u và i trong các trường hợp:
+ Nếu ZL > ZC thì > 0 : u sớm pha hơn i (i trễ pha hơn u)
+ Nếu ZL < ZC thì < 0 : u trễ pha hơn i (i sớm pha hơn u)
+ Nếu ZL = ZC thì = 0 : u và i cùng pha
2
2
2
4. Liên hệ giữa các hiệu điện thế hiệu dụng: U U R (U L U C )
5. Hiện tượng cộng hưởng điện:
Trong đoạn mạch RLC, khi ZL = ZC thì = 0 : u và i cùng pha, trong mạch
xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Khi đó
L
* Khi xảy ra cộng hường thì:
4
1
C hay 2LC = 1
+ Tổng trở của mạch đạt giá trị cực tiểu Z min= R, lúc đó cường độ hiệu dụng
trong mạch đạt giá trị cực đại:
I max
U
R
+ Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch biến thiên cùng pha với cường độ dòng
điện
+ Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần bằng điện áp hai đầu đoạn mạch
III. Dßng ®iÖn xoay chiÒu trong ®o¹n m¹ch chØ cã ®iÖn trë thuÇn, cuén c¶m
hoÆc tô ®iÖn.
Đoạn mạch chỉ có
điện trở thuần
Sơ đồ
mạch
B
A
Đoạn mạch chỉ có
cuộn cảm
B
A
R
Đoạn mạch chỉ có
tụ điện
L
- Điện trở R
B
A
C
- Cảm kháng:
- Dung kháng:
ZL L 2fL
Đặc
điểm
- Điện áp hai đầu
đoạn mạch biến thiên - Điện áp hai đầu đoạn
điều hoà cùng pha với mạch biến thiên điều
hoà sớm pha hơn dòng
dòng điện.
điện góc 2 .
ZC
1
1
C 2fC
- Điện áp hai đầu
đoạn mạch biến thiên
điều hoà trễ pha so
với dòng điện góc 2 .
Các
vectơ
quay
ur
r
U và I
Định
luật
Ôm
r
I
ur
UL
ur
UR
r
I
r
I
uuu
r
UC
ur
UL
r
I
r
I
I
UR
R
IV. Công suất của dòng điện xoay chiều:
I
5
UL
ZL
I
UC
ZC
ur
UC
P = UIcos = RI2,
1. Công suất tiêu thu trong mạch điện xoay chiều RLC:
trong đó
U: là giá trị hiệu dụng của điện áp
I: là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện
cos là hệ số công suất của mạch điện. Đối với mạch RLC:
cos
R
Z
2.Ý nghĩa của hệ số công suất:
cos = 1 ( = 0): Mạch chỉ có điện trở thuần hoặc trường hợp có cộng hưởng.
cos = 0 : Mạch không có R, chỉ có cuộn L, hoặc tụ C, hoặc cuộn L và tụ C.
3. Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
Php rI 2 r
P2 1
U 2 cos 2 , trong đó P
là công suất tiêu thụ, U là điện áp hiệu dụng từ nhà máy, r là điện trở của dây tải
điện. Với cùng một công suất tiêu thụ, nếu hệ số công suất nhỏ thì công suất hao
phí trên đường dây lớn. Vì vậy, để tăng cường hiệu quả việc sử dụng điện năng,
phải tìm cách nâng cao giá trị của cos
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Dạng 1: Đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp ( Cuộn dây không có điện trở thuần), cho
biết i=I0sin t , viết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch . Tính công suất tiêu
thụ .
Phương pháp giải: Giả sử i=I0sin t thì u có dạng tổng quát u=U0sin (t )
2
2
Tìm U0 : nhờ U0=I0.Z trong đó Z R ( Z L ZC )
Tìm : Nhờ
tg
Z L ZC
R
Tính công suất tiêu thụ P
Cách 1: Dùng lập luận trong đoạn mạch R,L,C chỉ có R tiêu thụ điện năng
dưới dạng nhiệt còn cuộn thuần cảm và tụ C không tiêu thụ điện năng vậy
P=PR=RI2
I0
Cách 2: Dùng công thức tính P UIcos với I= 2 ,
6
cos
R
Z
Dạng 2: Đoạn mạch RLC : cho biết u=U0sin t , xác định biểu thức i và suy ra các
biểu thức uR , uL,uc
Phương pháp giải: Nếu u=U0cos t thì i có dạng i I 0 cos(t )
Với
I0
U0
Z ZC
2
2
tg L
Z
R
(
Z
Z
)
L
C
Z trong đó
R
,
suy ra các biểu thức uR , uL,uc
uR cùng pha với i , uR U 0 R cos(t ) với U0R=IoR
uL U 0 L cos(t )
2 với U0L=I0ZL
uL nhanh pha hơn i một góc 2 ,
uC U 0C cos(t )
2 với U0C=I0ZC
uc chậm pha hơn i một góc 2 ,
Bài tập 1: Cho mạch R,L,C mắc nối tiếp R=100Ω ,
L
1
104
H; C
F
2
, hiệu điện
thế hai đầu mạch là u 200 2cos100 t (V ) . Viết biểu thức điện áp uR, uL, uC
Hướng dẫn : Để viết các biểu thức uR, uL, uC trước hết ta phải viết biểu thức i
2
2
Vì u 200 2cos100 t (V ) nên i I 0 sin(t ) ( A) với Z R ( Z L ZC )
ZL L
1
1
1
.100 100, Z C
4
200
C 10
.100
2
Z 1002 (100 200) 2 100 2
I0
U 0 200 2
Z Z C 100 200
2 A, tg L
1 rad
Z
R
100
4
100 2
i 2cos(100 t )
4
vậy
( A)
-Điện áp giữa hai đầu điện trở cùng pha với cường độ dòng điện
uR U 0 R cos(100 t )
4
uR 200cos(100 t ) (V )
4
(V)với U0R=I0R=2.100=200V
7
Điện áp giữa hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn cường độ dòng điện 2
); U 0 L I 0 .Z L 200(V )
4 2
3
u L 200cos(100 t ) (V )
4
uL U 0 L cos(100 t
Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện chậm pha hơn cường độ dòng điện qua
mạch một góc 2
); U 0C I 0 .Z C 400(V )
4 2
uC 400cos(100 t ) (V )
4
uC U 0C cos(100 t
Dạng 3: Tìm mối liên hệ giữa điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch và điện áp
hiệu dụng của các phần tử mắc trong mạch
Phương pháp giải: Máy đo chỉ giá trị hiệu dụng
vôn kế đo diện áp hiệu dụng: U=IZ
Nếu mạch có RLC mắc nối tiếp ta có thể dùng giản đồ Fresnel để suy ra
U 2 U R2 (U L U C ) 2 ,
2
2
2
2
2
hoặc U=I Z I R (Z L Z C ) U U R (U L U C ) với UR=IR
, UL =IZL ,
UC=IZC
Nếu mạch có R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm ( Tương đương cuộn dây có điện
trở thuần) thì
2
2
2
Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch là U U R U L
2
2
2
Nếu mạch có R nối tiếp với C thì điện áp hai đầu mạch là U U R U C
Nếu mạch chỉ có cuộn thuần cảm mắc nối tiếp với C thì U U L U C
8
Bàt tập 2: Một đoạn mạch nối tiếp gồm R=10Ω , cuộn dây thuần cảm có
và tụ
C
L
0,1
H
500
F
, cường độ dòng điện qua mạch I=5A, tần số f=50Hz
a.Tính tổng trở của đoạn mạch.
b.Tính điện áp hiệu dụng giữa hi đầu R, L , C và của cả đoạn mạch. Nghiệm lại
2
2
2
công thức U U R (U L U C )
Hướng dẫn :
a.
Z R 2 ( Z L ZC )2
R 10, Z L L
0,1
1
1
100 10, Z C
20
C 500 .106.100
Z 102 (10 20) 2 10 2
b. UR=IR=10.5=50V, UL=I.ZL=10.5=50V,
UC=ZC.I=20.5=100V, U=I.Z=10 2 .5=50 2 V
2
2
2
2
2
Nghiệm lại (50 2) 50 (50 100) 2.50 2.50
Dạng 4: Đoạn mạch RLC : Cho biết U,R : Tìm hệ thức liên hệ giữa L,C, để Imax,
hoặc để u,i cùng pha hoặc để hệ số công suất cos =1
Phương pháp giải::
1.Trường hợp Imax : Theo định luật Ôm I=
Z L ZC 0 L
U
Z
U
R 2 (Z L ZC )2
1
2 LC 1
C
2.Trường hợp u,i cùng pha
Ta có
tg
Z L ZC
Z ZC
tg L
R
R
, để u , i cùng pha thì
=0
Z L ZC 0 L
1
2 LC 1
C
9
để I=Imax thì ZMin
3. Trường hợp cos Max=1
Ta có
cos
R
2
2
Z =1 thì R= Z R ( Z L ZC )
Z L ZC 0 L
1
2 LC 1
C
Dạng 5: Đoạn mạch RLC : Xác định cách mắc tụ C ’ vào tụ C (tính C’) để I=max,
hoặc để u,i cùng pha hoặc để hệ số công suất cos =1.
Phương pháp giải:
Cách 1: Gọi Ctđ là điện dung tương đương của C và C’
2
Lập luận tương tự dạng 4 ta có kết quả LCtd 1 Ctđ
So sánh Ctđ với C
Nếu Ctđ>C C’ ghép song song với C và Ctđ=C+C’ C’
1
1 1
' C'
Nếu Ctđ
ZC thì C và C’ mắc nối tiếp
td
'
Tính C’ nhờ Z C Z C Z C Z C Z C Z C C
'
td
'
td
Nếu Z C Z C 25
1
nên C1 và C2 mắc nối tiếp
Ta có
Z C Z C1 Z C2 Z C2 Z C Z C1 5 C2
11
1
1
1
.102 F
Z 2 100 .5 5
Công suất
P RI 2 R
U 2 U 2 2002
500
R
20
R2
W
Dạng 7: Cho mạch R,L,C chứng minh rằng với một công suât PUC thì ZL>ZC: u nhanh pha 2 so với i
Mạch tương đương với cuộn dây thuần cảm kháng L’
Nếu ULZC: u trễ pha 2 so với i
Nếu ZL=ZC mạch có cộng hưởng điện
Mạch tương đương với một tụ điện C’
Nếu ZL=ZC mạch có cộng hưởng điện
200
F
Bài tập 7: Một đoạn mạch nối tiếp gồm một tụ C=
và cuộn dây thuần cảm
0,3
H
L= , cường độ dòng điện I=10A và f=50Hz
a. Tính tổng trở của đoạn mạch .
b. Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch
Hướng dẫn :
15
a.Tổng trở Z Z L Z C
ZL L
với
0,3
1
1
.100 30, Z C
50 Z 20
C 200 .106.100
b.Nếu chọn biểu thức i I 2cos100 t (V ) thì biểu thức của điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch:
u U 2cos(100 t ) mà U=I.Z=20.10=200V
tg
Z L Z C 30 50
R
0
u 200 2cos(100 t ) (V )
2 vậy
2
Dạng 10: Hai đoạn mạch có hiệu điện thế cùng pha , vuông pha
Phương pháp giải:
Hai đoạn mạch 1 và 2 ở cùng trên một mạch điện lệch pha nhau một góc thì
1 2
Nếu =0 thì hai đoạn mạch cùng pha tức là tg1 tg2
Nếu
2
hai đoạn mạch vuông pha ta dùng công thức
tg1 tg (2
1
) cot g2
tg1 .tg2 1
2
tg2
Bài tập 8: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ
Ạ
R1
C1
L,R2
C2
B
E
R1=4Ω ,
C1
102
1
F , R2 100; L H ;
8
f 50 HZ
điện áp uAE và uEB cùng pha
16
.Tìm điện dụng C2 biết rằng
Hướng dẫn :
Z C1
tg AE tg EB
Z C 1 Z L Z C2
R1
R2
R2
R
Z L Z C2 Z C2 Z L Z C1 2 ; Z L 100; Z C1 8
R1
R1
Z C2 300 C2
104
F
3
Bài tập 9: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ
R1
R2
C
L
E
A
B
Tìm mối liên hệ giữa R1, R2 , C và L để uAE vuông pha với uEB
Hướng dẫn:
Z
R
1
1
) cot g EB
C
2
ZL
2
tg EB
R1
ZL
R2
1
L
Z L Z C R1 R2 L
R1 R2
R1 R2
C
C
tg AE tg ( EB
Dạng 11: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: Cho U , , R, L ( hay C ). Tìm C
hay L để UC ( Hay UL) đạt giá trịc cực đại
Phương pháp giải: Bài toán này có nhiều cách giải : Như dùng đạo hàm, dùng
giãn đồ véc tơ.
Ở đây sử dụng phương pháp tam thức bậc 2:
1. Cho U , ,R,L. Tìm C để UCmax.
I
Ta có : UC=I.ZC với
U
R (Z L ZC )
2
UC
chia tử và mẫu cho ZC ta có
2
U .Z C
UC
R (Z L ZC )2
2
vậy
U
2
Z
R
( L 1) 2
2
ZC
ZC
17
.
,
Đặt
1
x UC
ZC
conts
R .x ( Z L .x 1)
2
2
2
conts
M
.
2
2
2
Với M ( R Z L ).x 2Z L .x 1 f ( x) .
Nhận xét tam thức f(x) có hệ số a>0 để M=f(x) đạt giá trị cực tiểu khi
x
Z
Z
b
1
2 L 2
2 L 2
2a R Z L
ZC R Z L
Vậy UCmax khi
ZC
R 2 Z L2
C
ZL
2. Cho U , ,R,C . Tìm L để ULmax
Tương tự như trên ta có
ZL
R 2 Z C2
L
ZC
C. ĐÁNH GIÁ
I. TỔNG HỢP KIẾN THỨC:
Câu 1: Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R:
Điện áp luôn ................pha với dòng điện
Nếu i = I 0 cos t thì u = U 0 cos(t ...............) . với I 0 ..................
Câu 2 : Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm L:
Điện áp luôn ........... pha ........... so với dòng điện
Nếu i = I 0 cos t thì u = U 0 cos(t .......... ........) . với I 0 ..................
Câu 3: Đoạn mạch chỉ có tụ điện C :
Điện áp luôn ........... pha ........... so với dòng điện
Nếu i = I 0 cos t thì u = U 0 cos(t .......... ........) . với I 0 ..................
Câu 4: Đoạn mạch gồm R và L mắc nối tiếp
Tổng trở:
Z = ..........................
Cường độ dòng điện hiệu dụng I = .......................
Điện áp luôn ........................ pha hơn dòng điện.
Câu 5: Đoạn mạch gồm R và C mắc nối tiếp
18
Tổng trở:
Z = ..........................
Cường độ dòng điện hiệu dụng I = .......................
Điện áp luôn ........................ pha hơn dòng điện.
Câu 6: Đoạn mạch gồm L và C mắc nối tiếp
Tổng trở:
Z = ..........................
Cường độ dòng điện hiệu dụng I = .......................
Điện áp luôn .............HOẶC........... pha hơn dòng điện.
Câu 7: Hệ số công suất và công suất( mạch RLC)
UR
P
R
Hệ số công suất: Cos = ........... ........... ..........
Hoặc: Cos = Cos(.................)
Công suất: P = ...................... Hoặc P = ..................... Hay P = ....................
Câu 8: CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
Xảy ra khi: .........................................................
KẾT QUẢ:
Tổng trở có giá trị ..............................
Công suất tiêu thụ ......................:
Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch có giá trị .........................
Hệ số công suất là ...................... : cos = .....................
II. TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP
Câu 1: Một dòng điện có biểu thức i = 4 cos100t (A) đi qua ampe kế. Tần số của
dòng điện, chỉ số của ampe kế và số lần dòng điện đổi chiều trong 1giây có giá trị
lần lượt là
A. 100Hz; 4A; 50lần
B. 50Hz; 4A; 200lần;
C. 50 Hz; 2 2 A; 100lần
D. 50Hz; 4A; 100lần
Câu 2: Điện áp hai đầu mạch xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có biểu thức u
= U 0 cos t (V). Thì biểu thức cường độ dòng điện qua mạch trên có dạng:
A. i = .LU 0 cos( t + 2 ) (A)
B.
19
U0
i = L cos( t - 2 ) (A)
C. i = .LU 0 cos( t - 2 ) (A)
U0
D. i = L cos( t + 2 ) (A)
Câu 3: Điệp áp hai đầu mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần u = U 0 cos( t + 2 )
(V). Thì biểu thức cường độ dòng điện qua mạch trên có dạng:
A. i = I 0 cos( t + 2 ) (A)
B. i = I 0 cos( t - 2 ) (A)
C. i = I 0 cos t (A)
D. i = I 0 cos( t + 4 )(A)
Câu 4: Cường độ dòng điện i = 5cos100πt (A) có
A. tần số 100 Hz.
B. giá trị hiệu dụng 2,5 2 A.
C. giá trị cực đại 5 2 A.
D. chu kì 0,2 s.
Câu 5: Đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung là C
và nối với mạng điện xoay chiều có u = U 0 cos t thì góc lệch pha giữa điện áp và
dòng điện được xác định bởi biểu thức :
A. tan
C. cos
.C
R
B. tan
R
.C
1
.C.R ;
D. tan .R.C
Câu 6: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220 2 cos100 t (V ) .
Giá trị hiệu dụng của điện áp này là
A. 220V.
B. 220 2 .
C. 110V.
D. 110 2 V.
Câu 7: Nguyên tắc chung tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
A. cộng hưởng điện
B. tương tác từ
C. cảm ứng điện từD. tự cảm
Câu 8: Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung C, đặt vào hai đầu
mạch điện áp tức thời là u = U 0 cos t (V). cường độ hiệu dụng trong mạch có giá
trị:
20