Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Rút gọn câu truy vấn và ứng dụng trong cơ sở dữ liệu phân tán...

Tài liệu Rút gọn câu truy vấn và ứng dụng trong cơ sở dữ liệu phân tán

.PDF
94
5
134

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN .. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG PHANNOUVONG NISASON RÚT GỌN CÂU TRUY VẤN VÀ ỨNG DỤNG TRONG CSDL PHÂN TÁN LUẬN VĂN THẠC SĨ: KHOA HỌC MÁY TÍNH Thái Nguyên, 2017http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG PHANNOUVONG NISASON RÚT GỌN CÂU TRUY VẤN VÀ ỨNG DỤNG TRONG CSDL PHÂN TÁN LUẬN VĂN THẠC SĨ: KHOA HỌC MÁY TÍNH Mã số: 60 48 01 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Đức Thái Thái Nguyên, 2017 http://www. lrc.tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, kết quả của luận văn hoàn toàn là kết quả của tự bản thân tôi tìm hiểu, nghiên cứu xử lý. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn và chú thích đầy đủ. Tác giả PHANNOUVONG Nisason Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ iv LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy TS. VŨ ĐỨC THÁI đã định hướng và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều về mặt chuyên môn, kiến thức trong quá trình làm luận văn. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến các thầy, các cô đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi trong suốt hai năm cao học ở trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên. Cuối cùng tôi xin dành tình cảm thân thiết nhất cho cha mẹ và gia đình, bạn bè, đồng nghiệp những người luôn gần gũi để động viên, chia sẻ cùng tôi trong suốt thời gian qua. Thái Nguyên, Tháng 4 năm 2017 PHANNOUVONG Nisason Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. I LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ IV MỤC LỤC ....................................................................................................... V DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. VII PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 1 3. Những nội dung nghiên cứu chính ................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 2 CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ THAO TÁC TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ ....................................................................................................... 3 1.1. Các phép toán logic .................................................................................... 3 1.1.1. Logic hình thức ................................................................................... 3 1.1.2. Logic mệnh đề và chân lý ................................................................... 3 1.2 Tổng quan về CSDL phân tán ..................................................................... 7 1.2.1. Các phương pháp phân mảnh và tái thiết. ......................................... 10 1.2.2. Cách tạo cây toán tử từ câu SQL. ..................................................... 27 1.3. Kết luận ................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: PHÂN RÃ VẤN TIN VÀ CỤC BỘ HÓA DỮ LIỆU.......... 32 2.1. Phân rã vấn tin câu vấn tin SQL . ............................................................ 32 2.1.1. Phân tích câu truy vấn trên cơ sở “kiểu dữ liệu” và “ngữ nghĩa” ..... 33 2.1.2. Loại bỏ dư thừa và tối ưu câu truy vấn ............................................. 36 2.2. Cục bộ hóa dữ liệu phân tán và các phương pháp rút gọn câu truy vấn. . 39 2.2.1. Cục bộ hóa dữ liệu phân tán.............................................................. 39 2.2.2. Rút gọn câu truy vấn SQL phân tán .................................................. 40 2.3. Kết luận ................................................................................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ vi CHƯƠNG 3: TỐI ƯU TRUY VẤN PHÂN TÁN CHO CSDL TẠI TRƯỜNG CĐ KỸ THUẬT VIÊNG CHĂN ............................................... 65 3.1. Ứng dụng trong xử lý dữ liệu học tập tại trường cao đẳng kỹ thuật Viêng Chăn................................................................................................................. 65 3.1.1. Lý thuyết và kỹ thuật trong các câu lệnh ........................................ 65 3.1.2. Giới thiệu CSDL của trường cao đẳng kỹ thuật Viêng Chăn năm học 2015-2016.................................................................................................... 72 3.1.2. Một số dạng rút gọn câu vấn tin trên CSDL (tại mục 3.1.1) đã được phân mảnh. .................................................................................................. 74 3.2. Kết luận ................................................................................................... 85 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN VĂN ................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CSDL: Cơ sở dữ liệu. CĐ: Cao đẳng. DDBMS: Distributed Database Management System. DDBS: Distributed Database System. LAN: Local Area Network. SQL: Structured Query Language. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề. Ngày nay các lĩnh vực như giáo dục, thương mại ... ngày càng mở rộng và phát triển. Để hoạt động được thuận lợi và có hiệu quả cần phải nắm bắt thông tin nhanh nhất khi các địa điểm ở xa nhau. Theo mô hình đám mây, các máy chủ CSDL lắp đặt tập trung tại một địa điểm an toàn, dữ liệu được phân bố trong các thiết bị lưu trữ cũng coi như là kiến trúc phân tán. Như vậy, mô hình cơ sở dữ liệu phân tán đã, đang được nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế. Việc cần làm là nghiên cứu và làm sáng tỏ thêm khả năng ứng dụng thực tiễn của cơ sở dữ liệu phân tán. Lợi ích cơ bản nhất của cơ sở dữ liệu phân tán là dữ liệu của các cơ sở dữ liệu vật lý riêng biệt được tích hợp logic với nhau làm cho nhiều người sử dụng trên mạng có thể truy nhập được. Cơ sở dữ liệu phân tán với cấp độ tự trị cao ở mỗi điểm. Trong hệ phân tán các giải pháp rút gọn câu vấn tin phân tán làm giảm thời gian tính toán, giảm khối lượng truyền thông tin giữa các trạm và giảm không gian bộ nhớ, tránh được các công việc dư thừa, loại bỏ những phần vô ích và để phục vụ cho việc xử lí song song. Được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn thực hiện nghiên cứu “Rút gọn câu truy vấn và ứng dụng trong CSDL phân tán” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Cơ sở dữ liệu có cấu trúc và cấu trúc phân tán - Vấn đề truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán và các giải pháp tối ưu các câu truy vấn. - Xây dựng một cơ sở dữ liệu trong thực tế minh họa cho các giải pháp - Cài đặt mô phỏng các thao tác xử lý. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 2 3. Những nội dung nghiên cứu chính - Kiến trúc cơ sở dữ liệu phân tán: Các mô hình, cách tổ chức, phân mảnh CSDL theo kiến trúc phân tán. - Xây dựng một CSDL phân tán nhỏ để thử nghiệm thuật toán - Xây dựng một số câu truy vấn và tối ưu - Đánh giá hiệu quả tối ưu 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích thiết kế CSDL - Phương pháp phân mảnh CSDL phân tán - Phương pháp xây dựng câu truy vấn và rút gọn câu truy vấn SQL 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn ứng dụng các lý thuyết về CSDL phân tán, câu truy vấn SQL vào thực tế làm rõ hơn ưu điểm của mô hình phân tán. Xây dựng bài toán ứng dụng như một CASE STUDY để nghiên cứu nâng cao kỹ năng kinh nghiệm triển khai cho người đọc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 3 CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ THAO TÁC TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 1.1. Các phép toán logic 1.1.1. Logic hình thức Logic hình thức là loại logic được xác định bởi cú pháp và ngữ nghĩa như sau: Cú pháp Cú pháp của logic hình thức là việc sử dụng các đối tượng và các phép kết nối logic các đối tượng lại để tạo ra một biểu thức logic chuẩn (theo một nghĩa nào đó). Như vậy biểu thức logic bao gồm: - Tập kí hiệu là các kí tự: a, b, c, …, A, B, C, … - Tập các phép toán logic: NOT, AND, OR, XOR (tương ứng với các phép toán đại số quan hệ  ,  , , ) - Dùng một dãy hữu hạn các ký hiệu và các phép toán trên để tạo ra biểu thức logic. - Cho trước một tập các quy tắc, dựa vào tập quy tắc này để tạo ra các biểu thức logic chuẩn. Ngữ nghĩa Ngữ nghĩa của biểu thức logic là ý nghĩa của biểu thức logic đó. Có thể dùng các phương pháp: quy nạp, đệ quy, suy luận, các quy tắc, các lược đồ chứng minh,... để chỉ ra một biểu thức logic cho trước là chuẩn hay không chuẩn và cho biết chân lý của biểu thức đó. 1.1.2. Logic mệnh đề và chân lý - Mệnh đề là một phát biểu để diễn tả một khẳng định là đúng hoặc sai, nó không thể vừa đúng lại vừa sai, hay mang tính chất mập mờ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 4 - Giá trị đúng hay sai của mệnh đề được gọi là chân lý của mệnh đề và thường được kí hiệu là 1 (hoặc T hoặc True) đối với chân lý đúng , còn chân lý sai được kí hiệu là 0 (hoặc F hoặc False). - Mệnh đề logic rất quan trọng trong khoa học máy tính. - ... Các kí hiệu dùng trong mệnh đề logic () Dùng để chỉ độ ưu tiên của phép toán logic.  Phủ định (NOT)  Hội (Conjunction AND)  Tuyển (Disjunction OR)  Ký hiệu điều kiện (If…Then…)  Kéo theo hai chiều (If AND Only If)  Tổng trực giao (XOR) Kí hiệu Ai i  1, n là mệnh đề thứ i, có thể dùng mệnh đề như là tham số, các kí hiệu logic có ý nghĩa không đổi, còn các tham số có nội dung phụ thuộc và ngữ cảnh. Nói chung các kí hiệu trong biểu thức logic là hữu hạn hoặc đếm được, nhưng hầu hết các kết luận vẫn đúng cho trường hợp không đếm được. Mệnh đề được chia làm hai loại cơ bản: - Mệnh đề sơ cấp (elementary), nó là các nguyên tử (atom)-không thể chia nhỏ được; - Mệnh đề phức hợp (compound), đó mệnh đề được tạo ra từ các mệnh đề khác bằng cách sử dụng các phép toán logic. Để máy tính hiểu được, chúng ta dùng các kí hiệu cho các mệnh đề, được gọi là biến mệnh đề. Các biến mệnh đề được kí hiệu bởi các chữ cái thường. Biểu thức logic: Biểu thức logic chính là mệnh đề phức hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 5 Chân lý của phép toán logic được cho ở bảng 1.1 sau: Bảng 1.1 Chân lý của các phép toán logic p q p pq pq p q pq pq 0 0 1 0 0 0 1 1 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 1 1 0 1 1 Mức ưu tiên của các phép toán logic được thể hiện ở bảng 1.2 Bảng 1.2. Ưu tiên các phép toán logic Ký hiệu phép toán Nghĩa của phép toán  ,  , Phủ định , Hội, tuyển  , ,  Kéo theo, tương đương, tổng trực giao Tương đương của hai biểu thức logic Hai biểu thức logic E và F được gọi là tương đương với nhau và viết E  F khi E và F luôn luôn có cùng chân lý. Các quy tắc thay thế Quy tắc 1: (Quy tắc thay thế tương đương). Cho E là một biểu thức logic, nếu thay thế một biểu thức con của nó bởi một biểu thức tương đương với biểu thức con đó, biểu thức logic E’ mới nhận được sẽ tương đương với E. Quy tắc 2: (Tính bất biến đối với biểu thức logic hằng đúng) Cho E là biểu thức hằng đúng, nếu thay thế một mệnh đề p nào đó trong E bởi một biểu thức logic bất kỳ ta sẽ nhận được biểu thức logic E’ mới cũng là hằng đúng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 6 Ghi chú: Kết quả tương tự cho biểu thức hằng sai. Các dạng chính tắc Biểu thức hội cơ bản. Biểu thức logic F = F (p1, p2, ..., pn ), trong đó pi ( i  1, n ) là các biến mệnh đề sơ cấp, được gọi là biểu thức hội cơ bản, nếu: F = q 1  q2  ... qn ; với qi = pi hoặc qi =pi ( i  1, n ) Biểu thức tuyển cơ bản. Biểu thức logic E = E (p1, p2, ...pn ), trong đó pi ( i  1, n ) là các biến mệnh đề sơ cấp, được gọi là biểu thức tuyển cơ bản, nếu: E = q1  q2  ... qn; với qi = pi hoặc qi =pi ( i  1, n ) Biểu thức logic E = E (p1, p2, ...pn ), trong đó pi ( i  1, n ) là các biến mệnh đề sơ cấp, được gọi là dạng tuyển chính tắc, nếu: E = E1  E2  ... En ; trong đó mỗi Ei ( i  1, n ) là một biểu thức hội cơ bản của các pi ( i  1, n ). Định lý: Mọi biểu thức logic E (p1, p2, ..., pn ) đều tương đương với một biểu thức tuyển chính tắc duy nhất. Tức là E (p1, p2, ...pn )  E1  E2  ... Em (duy nhất ) với Ei ( i  1, m ) là các biểu thức hội cơ bản. Nghĩa là Ei = q1  q2  ... qn với qi = pi hoặc qi =pi ( i  1, n ). Biểu thức logic hội chính tắc Biểu thức logic F = F (p1, p2, ..., pn ), trong đó pi ( i  1, n ) là các biến mệnh đề sơ cấp, được gọi là dạng hội chính tắc, nếu: F = F 1  F2  ... Fn , trong đó mỗi Fi ( i  1, n ) là một biểu thức tuyển cơ bản của các pi ( i  1, n ) Định lý: Mọi biểu thức logic F (p1, p2, ..., pn ) đều tương đương với một biểu thức hội chính tắc duy nhất. Tức là F (p1, p2, ..., pn )  F = F1  F2  ... Fm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 7 (duy nhất ) với Fi ( i  1, m ) là các biểu thức tuyển cơ bản. Nghĩa là Fi = q1  q2  ... qn với qi = pi hoặc qi =pi ( i  1, n ). 1.2 Tổng quan về CSDL phân tán Xử lý phân tán hay còn gọi là hệ thống tính toán phân tán đó là một hệ thống bao gồm một số bộ xử lý tự vận hành được liên kết thành mạng và hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ mà chúng được phân công. Các bộ xử lý có thể thực hiện được các chương trình tiền định trên đó. Những đối tượng được phân tán: - Các thiết bị xử lý, các chức năng xử lý: Nhiều chức năng của hệ thống có thể được chuyển giao cho các thành phần: phần cứng và phần mềm. - Dữ liệu: Dữ liệu được dùng bởi một số ứng dụng có thể được phân tán tới một số vị trí xử lý. - Quyền điều khiển: cũng có thể được phân tán. Quyền điều khiển một số nhiệm vụ cũng được phân tán. Hệ thống xử lý phân tán có thể phân thành các loại như sau: - Mức độ kết nối, - Sự liên đới giữa các thành phần, - Cấu trúc tương giao, - Sự đồng bộ hoá giữa các thành phần. Sự cần thiết phân tán: -Nhằm thích ứng tốt hơn với việc phân bố rộng rãi của các công ty, xí nghiệp, cơ quan. - Nhiều ứng dụng công nghệ hiện đại cần được phân tán. Lý do của việc xử lý phân tán: Để thực hiện tốt hơn các bài toán lớn và phức tạp mà chúng gặp phải hiện nay bằng cách sử dụng quy tắc ”Chia để trị”. Các ưu điểm cơ bản của xử lý phân tán: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 8 - Tận dụng được sức mạnh tính toán xử lý song song bằng cách sử dụng nhiều bộ xử lý đồng thời. - Giải quyết bài toán theo từng nhóm hoạt động độc lập nên có thể kiểm soát được chi phí phát triển phần mềm. - Các hệ cơ sở dữ liệu phấn tán cũng có thể được xem xét trong khuôn khổ của bộ khung này làm cho việc xử lý dữ liệu phân tán dễ dàng và hiệu quả hơn. Một số hệ thống xử lí hay được dùng: - Hệ thống đa xử lý có bộ nhớ chung [2]. - Hệ đa bộ xử lý có shared disk [2]. - Hệ đa bộ xử lý sở hữu cá nhân [2]. Ghi chú: Phân bố vật lý của bộ xử lý không nhất thiết là phải cách xa nhau về mặt địa lý; chúng có thể ở trong cùng máy, một văn phòng,… giao tiếp giữa các bộ xử lý được thực hiện thông qua mạng truyền thông. Hệ CSDL phân tán (Distributed Database System – DDBS) là một tập hợp dữ liệu có liên đới logic và được phân bố trên các nút của một mạng máy tính. Hệ quản trị CSDL phân tán (Distributed Database Management System – DDBMS) là một hệ thống phần mềm cho phép quản lý các DDBS và làm cho việc phân tán trở nên vô hình đối với người sử dụng. Như vậy DDBS không phải là một tập hợp các tệp dữ liệu được lưu trữ riêng rẽ tại các nút của mạng máy tính mà là một tập các tệp dữ liệu vừa có liên đới logic, vừa phải có cấu trúc và vừa phải được truy xuất qua một giao diện chung. Phân bố vật lý của các dữ liệu không phải là vấn đề quyết định trong DDBS. Tuy vậy, viêc phân bố vật lý của các dữ liệu sẽ nảy sinh ra các vấn đề rất phức tạp như thực hiện các cấu trúc truy vấn, vấn đề cấp phát ... Nhận xét: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 9 Nếu CSDL nằm tại một nút mạng thì nó không phải là DDBS, vì vấn đề quản trị CSDL không khác với quản trị CSDL trong môi trường tập trung kiểu client/server của mạng (hình 1.1) khi đó tất cả yêu cầu truy xuất CSDL điều được chuyển đến workstation 2. Và điều cần quan tâm ở đây chỉ là thời gian truy cập của các workstation khác đến workstation2. Workstation1 Workstation2 Workstation5 Mạng Truyền Dữ Liệu Workstation4 Workstation3 Hình 1.1. CSDL tập trung, không phải là DDBS Nếu cơ sở dữ liệu được phân tán trên nhiều nút mạng. khi đó CSDL sẽ là cơ sở dữ liệu phân tán (hình 1.2) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 10 Workstation1 Workstation2 Workstation5 Mạng Truyền Dữ Liệu CSDL CSDL Workstation4 Workstation3 CSDL CSDL Hình 1.2. CSDL được phân tán trên mạng, DDBS 1.2.1. Các phương pháp phân mảnh và tái thiết. Các kiểu phân mảnh cơ bản là: Phân mảnh ngang, phân mảnh dọc. Ngoài ra còn có các kiểu phân mảnh dựa trên hai cách cơ bản đã nêu là phân mảnh ngang dẫn xuất và phân mảnh hỗn hợp. Ví dụ: 1.2.1-1 Để tiện cho việc nghiên cứu ta xét CSDL quan hệ của công ty ĐiệnToán như sau: - Quan hệ NhanVien(MaNV, TenNV, TrinhDoCM) Trong đó NhanVien là tên quan hệ nhân viên, MaNV là mã nhân viên, TenNV là tên nhân viên, TrinhDoCM là trình độ chuyên môn. Và dữ liệu giả định như bảng 1.3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 11 Bảng 1.3. Quan hệ NhanVien MaNV TenNV TrinhDoCM NV01 Viengxai VILAITHONG Kỹ sư điện NV02 Khamxieng THIPPHAVONG Phân tích và thiết kế hệ thống NV03 Souphon PHANTHAVONG Kỹ sư cơ khí NV04 Thonghor VILAITHONG Lập trình viên NV05 Khanty DETHRATSAVONG Phân tích và thiết kế hệ thống NV06 Khonesavanh MANIVONG Kỹ sư điện NV07 Mai THAMMAVONG Kỹ sư cơ khí NV08 Somsamai VONGSIKEO Phân tích và thiết kế hệ thống - Quan hệ DuAn(MaDuAn, TenDuAn, NganSach) (trong đó DuAn là tên quan hệ dự án; MaDuAn là mã dự án; TenDuAn là tên dự án và NganSach là ngân sách dự án, ViTri là vị trí triển khai dự án). Và dữ liệu giả định như bảng 1.4 Bảng 1.4. Quan hệ DuAn MaDuAn TenDuAn NganSach ViTri DA01 Thiết bị đo đạc 150000 Phonemy DA02 Phát triển CSDL 135000 Thủ đô Viêng Chăn DA03 CAD/ CAM 250000 Thủ đô Viêng Chăn DA04 Bảo dưỡng 310000 KM.52 - Quan hệ TraLuong(TrinhDoCM, Luong) - Trong đó TraLuong là tên quan hệ trả lương; Luong là tiền lương trả cho nhân viên. Và dữ liệu giả định như bảng 1.5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 12 Bảng 1.5. Quan hệ TraLuong TrinhDoCM Luong Kỹ sư điện 4000 Phân tích và thiết kế hệ thống 3400 Kỹ sư cơ khí 2700 Lập trình viên 2400 - Quan hệ PhanNhiem (MaNV, MaDuAn, ThoiGianLV, ChucVu) (trong đó PhanNhiem là tên quan hệ phân nhiệm; Phân công nhân viên có MaNV làm tại dự án có MaDuAn, Thoi GianLV là thời gian làm việc, với nhiệm vụ. ChucVu là giữ chức vụ). Và dữ liệu giả định như bảng 1.6. Bảng 1.6. Quan hệ PhanNhiem MaNV MaDuAn ChucVu NV01 DA01 Giám đốc 12 NV02 DA01 Nhân viên phân tích và thiết kế 24 NV02 DA02 Nhân viên phân tích và thiết kế 6 NV03 DA03 Nhân viên tư vấn 10 NV04 DA04 Kỹ sư 48 NV04 DA02 Lập trình viên 18 NV05 DA02 Giám đốc 24 NV06 DA03 Kỹ sư 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN ThoiGianLV http://www. lrc.tnu.edu.vn/ 13 Kết nối giữa các quan hệ trong cơ sở dữ liệu trên như hình 1.6. TraLuong TrinhDoCM.Luong l1 DuAn NhanVien MaNV, TenNV,TrinhDoCM MaDuAn, TenDuAn, NganSach, ViTri l3 l2 PhanNhiem MaNV, MaDuAn,ChucVu, ThoiGianLV Hình 1.3. Biểu diễn mối liên hệ giữa các quan hệ nhờ các đường nối . 1.2.1.1. Phân mảnh ngang Có hai loại phân mảnh ngang: phân mảnh ngang nguyên thuỷ và phân mảnh ngang dẫn xuất. - Phân mảnh ngang nguyên thuỷ. Phân mảnh ngang nguyên thuỷ là phân rã một quan hệ thành các tập gồm các bộ dựa trên các vị từ được định nghĩa trên quan hệ đó. - Phân mảnh ngang dẫn xuất. Phân mảnh ngang dẫn xuất là phân mảnh một quan hệ dựa vào các vị từ được định nghĩa trên quan hệ chủ (Parent). Các thông tin cần cho phân mảnh ngang: - Thông tin về CSDL. Thông tin về CSDL là thông tin về lược đồ khái niệm toàn cục của CSDL. Tức là chúng ta cần biết được cách mà quan hệ con sẽ hợp (  ) lại với nhau như thế nào. Trong mô hình quan hệ, các liên kết giữa các thực thể cũng được biểu thị bằng quan hệ. Với mục đích thiết kế phân tán, các mối liên kết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan