Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quyhoachtongthedlbinhthuan...

Tài liệu Quyhoachtongthedlbinhthuan

.PDF
145
38
135

Mô tả:

UBND TỈNH BÌNH THUẬN SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HỌACH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CHỦ ĐẦU TƯ Phan Thiết, ngày ........./........./2012 SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH GIÁM ĐỐC CƠ QUAN TƯ VẤN TP. Hồ Chí Minh, ngày ......../........../2012 PHÂN VIỆN QH Đ-NT MIỀN NAM GIÁM ĐỐC NGÔ MINH CHÍNH KTS. NGÔ QUANG HÙNG …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 1 MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU. ................................................................................................................... 5 I.1. Sự cần thiết lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận:.................... 5 I.2. Các căn cứ lập quy hoạch: ............................................................................................. 6 I.3. Quan điểm, mục tiêu và nhiệm vụ đồ án: ...................................................................... 8 I.4. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................................... 9 I.4.1. Phạm vi nghiên cứu mở rộng: .................................................................................... 9 I.4.2. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch trực tiếp: ............................................................ 10 I.4.3. Thời hạn quy hoạch: ................................................................................................ 11 I.5. Tổ chức thực hiện: ........................................................................................................ 11 PHẦN II: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG. .......... 12 II.1. Đánh giá tổng quan các điều kiện tự nhiên: .............................................................. 12 II.1.1. Vị trí:........................................................................................................................ 12 II.1.2. Khí hậu: ................................................................................................................... 12 II.1.3. Đặc điểm địa hình, địa chất thủy văn. ....................................................................... 13 II.1.4. Tài nguyên thiên nhiên. ............................................................................................ 15 II.1.5. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên ............................................................................ 17 II.2. Tiềm năng phát triển du lịch: ..................................................................................... 17 II.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên: ..................................................................................... 17 II.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn: .................................................................................... 23 II.2.3. Đánh giá chung: ....................................................................................................... 27 II.3. Đánh giá tổng quan hiện trạng kinh tế – xã hội : ...................................................... 29 II.3.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội: ....................................................................................... 29 II.3.2. Hiện trạng sử dụng đất:............................................................................................. 30 II.3.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội : ......................................................................... 31 II.3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và môi trường: ............................................................... 32 II.4. Đánh giá hiện trạng phát triển du lịch:` .................................................................... 38 II.4.1. Thị trường khách du lịch :........................................................................................ 38 II.4.2. Doanh thu du lịch : .................................................................................................. 42 II.4.3. Tổng GDP du lịch :.................................................................................................. 43 II.4.4. Cơ sở vật chất ngành du lịch : .................................................................................. 43 II.4.5. Lao động ngành du lịch : ......................................................................................... 47 II.4.6. Hoạt động lữ hành : ................................................................................................. 48 II.4.7. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch : ................................................... 48 II.4.8. Quảng bá và xúc tiến du lịch, tổ chức lễ hội, sự kiện phục vụ du lịch : ..................... 49 II.4.9. Hiện trạng quản lý Nhà nước về du lịch : ................................................................. 49 II.4.10. Đánh giá các hoạt động du lịch: .............................................................................. 50 II.4.11. Đánh giá chung :..................................................................................................... 53 …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 2 II.5. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 : ........................................................................................................ 56 II.5.1. Công tác quy hoạch du lịch :..................................................................................... 56 II.5.2. Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch : ................................................................... 56 II.5.3. Đánh giá chung: ....................................................................................................... 57 II.6. Đánh giá tổng quan (Phân tích SWOT): .................................................................... 61 II.6.1. Các tiềm năng và nguồn lực phát triển: ..................................................................... 61 II.6.2. Những tồn tại và bất cập trong quá trình phát triển du lịch: ....................................... 61 II.6.3. Cơ hội: ..................................................................................................................... 62 II.6.4. Thách thức: .............................................................................................................. 62 PHẦN III: BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ CÁC DỰ BÁO.................................. 63 III.1. Bối cảnh phát triển du lịch: ...................................................................................... 63 III.1.1. Bối cảnh du lịch quốc tế. ......................................................................................... 63 III.1.2. Bối cảnh du lịch quốc gia. ....................................................................................... 63 III.1.3. Bối cảnh du lịch vùng TP. Hồ Chí Minh. ................................................................. 65 III.1.4. Bối cảnh du lịch vùng Duyên hải Nam Trung bộ. .................................................... 66 III.1.5. Bối cảnh du lịch vùng Tây Nguyên.......................................................................... 66 III.2. So sánh tiềm năng và thế mạnh với các vùng du lịch ven biển : .............................. 68 III.3. Các tiềm năng và nguồn lực phát triển du lịch: ....................................................... 69 III.3.1. Vị trí và mối quan hệ không gian du lịch quốc gia, quốc tế : .................................... 69 III.3.2. Các tiềm năng và nguồn lực phát triển du lịch: ........................................................ 70 III.4. Các dự báo phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 : ........................................................................................................................... 72 III.4.1. Cơ sở tính toán dự báo : .......................................................................................... 72 III.4.2. Các dự báo: ............................................................................................................. 73 III.4.3. Các chỉ tiêu phát triển du lịch : ................................................................................ 81 PHẦN IV: ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030. ..................................... 82 IV.1. Quan điểm : ............................................................................................................... 82 IV.2. Tầm nhìn: .................................................................................................................. 82 IV.3. Các mục tiêu chiến lược : .......................................................................................... 82 IV.3.1. Chiến lược về thị trường khách du lịch. ................................................................... 82 IV.3.2. Chiến lược về sản phẩm du lịch............................................................................... 83 IV.3.3. Chiến lược tổ chức không gian du lịch. ................................................................... 84 IV.3.4. Chiến lược hạ tầng phục vụ du lịch. ........................................................................ 85 IV.3.5. Chiến lược về đầu tư du lịch.................................................................................... 85 IV.3.6. Chiến lược về bảo tồn, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch. ............................... 86 IV.3.7. Chiến lược về công tác tuyên truyền, quảng bá về du lịch........................................ 86 IV.3.8. Chiến lược về đào tạo phát triển nguồn nhân lực. .................................................... 87 …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 3 IV.4. Định hướng phát triển không gian du lịch tỉnh Bình Thuận: .................................. 87 IV.4.1. Định hướng tổng thể: .............................................................................................. 87 IV.4.2. Tổ chức không gian các vùng du lịch : .................................................................... 88 IV.4.3. Các tuyến du lịch: ................................................................................................. 103 IV.5. Định hướng hạ tầng xã hội, kỹ thuật phục vụ du lịch: ........................................... 108 IV.5.1. Định hướng hạ tầng xã hội: ................................................................................... 108 IV.5.2. Định hướng hạ tầng kỹ thuật: ................................................................................ 109 IV.6. Đánh giá môi trường chiến lược : ........................................................................... 114 IV.6.1. Dự báo tác động môi trường :................................................................................ 114 IV.6.2. Giải pháp nhằm bảo vệ môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững của du lịch : . 117 PHẦN V: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH. ................................................ 128 V.1. Huy động nguồn vốn đầu tư: .................................................................................... 128 V.2. Phát triển nguồn nhân lực: ....................................................................................... 128 V.3. Giải pháp quy hoạch: ................................................................................................ 129 V.4. Thu hút đầu tư và đa dạng hóa sản phẩm du lịch : ................................................. 129 V.5. Kiểm soát chất lượng hoạt động du lịch, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch : ...................................................................................................... 130 V.6. Tôn tạo các di tích, lễ hội, làng nghề phục vụ du lịch: ............................................. 131 V.7. Xúc tiến quảng bá, hợp tác phát triển du lịch: ........................................................ 132 V.8. Bảo vệ môi trường, phát triển du lịch bền vững: ..................................................... 133 PHẦN VI: CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ. ................................................... 134 VI.1. Mục tiêu: .................................................................................................................. 134 VI.2. Các dự án đầu tư du lịch: ........................................................................................ 134 VI.3. Hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch : ......................................................................... 135 PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. .......................................................................... 137 VII.1. Kết luận : ................................................................................................................ 137 VII.2. Kiến nghị : .............................................................................................................. 137 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 139 …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 4 PHẦN I: MỞ ĐẦU. I.1. Sự cần thiết lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận: Việt Nam là một quốc gia có tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú, theo chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại, sản phẩm du lịch chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, thân thiện với môi trường đưa Việt Nam trở thành điểm đến đẳng cấp trong khu vực, đến năm 2030, Việt Nam thành một trong những điểm đến du lịch ưa chuộng, có đẳng cấp trên thế giới. Bình Thuận là tỉnh nằm ở cực Nam Trung Bộ, khu vực ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (vùng TP. Hồ Chí Minh). Phía Đông - Đông Nam giáp biển Đông, phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phía Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng – Ninh Thuận. Tỉnh có hệ thống giao thông thuận lợi: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam nối Bình Thuận với các tỉnh phía Bắc và phía Nam; Quốc lộ 28 nối với các tỉnh Tây Nguyên, Quốc lộ 55 nối TP. Vũng Tàu với Bình Thuận và Lâm Đồng. Đặc biệt Bình Thuận có ưu điểm về vị trí: cách những trung tâm kinh tế lớn của phía Nam như TP. Vũng Tàu khoảng 120km, TP. Hồ Chí Minh khoảng 200km, TP. Nha Trang khoảng 250km và TP. Đà Lạt khoảng 130 km, có đường hàng hải quốc tế, tạo điều kiện cho tỉnh Bình Thuận phát triển kinh tế - xã hội nói chung và ngành du lịch nói riêng. Bình Thuận có nguồn tài nguyên du lịch phong phú gắn với biển, rừng và đảo; có bờ biển dài 192km, nhiều bãi biển đẹp, nhiều khu bảo tồn thiên nhiên cấp quốc gia như Núi Ông, núi Tà Cú, khu bảo tồn biển đảo Phú Quý, Cù Lao Câu đa dạng sinh học; có cảnh quan đặc trưng nổi tiếng như đồi cát bay Mũi Né, Bàu Trắng, Mũi Kê Gà, các hồ thác thủy điện, suối khoáng nóng Vĩnh Hảo, Đa Kai, .... Là tỉnh có tài nguyên nhân văn đa dạng, nhiều di tích lịch sử cấp quốc gia nổi tiếng như tháp Chăm Pô Sah Inư, Trường Dục Thanh, Dinh Thầy Thím, Cổ Thạch Tự ... Trên địa bàn tỉnh có 34 dân tộc cùng sinh sống như dân tộc Kinh, Raglai, Hoa, Chăm, Giarai, Cơ Ho, Tày, Chơ Ro, Nùng,... Mỗi dân tộc có những nền văn hóa, phong tục tập quán, ngành nghề truyền thống, lễ hội, lịch sử khác nhau tạo cho tỉnh một nền văn hóa mang đậm bản sắc riêng. Và những sản phẩm đặc trưng đã được Trung tâm sách kỷ lục Việt Nam công nhận như Thương hiệu nước mắm đầu tiên tại Việt Nam, Đồi cát bay Mũi Né, Bãi đá Cổ Thạch, Resort - hotel nằm ven biển nhiều nhất, lễ hội Nghinh Ông Quan thánh Đế Quân, Rồng xanh dài nhất, Tượng Phật Thích ca nhập niết bàn dài nhất, diện tích trồng thanh long nhiều nhất, nuôi trồng tảo quý Spirulina, .... Với thuận lợi về vị trí, nhiều tài nguyên du lịch là động lực cho ngành du lịch phát triển, hướng tới ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Trong thời gian qua, ngành du lịch tỉnh Bình Thuận đã có bước phát triển mạnh mẽ, trở thành một trong những trung tâm du lịch lớn của cả nước. Doanh thu du lịch hàng năm đều tăng, cơ sở vật chất ngành du lịch đã được xây dựng, các tuyến, điểm du lịch đầu tư nâng cấp. Tuy nhiên ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế vốn có. Tài nguyên du lịch chưa được khai thác toàn diện, chủ yếu mới chỉ phát triển khu …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 5 vực ven biển. Thiếu các dự án du lịch, trung tâm vui chơi giải trí, thương mại mua sắm quy mô lớn để kéo dài thời gian lưu trú, tăng cơ cấu chi tiêu. Nhiều dự án du lịch chậm triển khai do vướng mắc đền bù giải tỏa, nằm trong khu vực có mỏ titan hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn về tài chính. Sản phẩm du lịch còn nghèo nàn đơn điệu, ý thức cộng đồng về du lịch chưa đồng đều. Chất lượng lao động du lịch còn thấp, chưa được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp. Công tác quảng bá, xúc tiến du lịch còn yếu, quản lý nhà nước về du lịch còn bất cập. Bình Thuận nằm trong vùng du lịch Nam Trung Bộ - Nam Bộ, tiếp giáp với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam phát triển năng động nhất nước nên thực sự có nhiều cơ hội cho tỉnh, bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn về cạnh tranh thu hút đầu tư, sản phẩm du lịch. Xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam đã gia nhập WTO, sự biến đổi khí hậu toàn cầu, …tạo ra thách thức lớn cho ngành du lịch tỉnh Bình Thuận trên con đường hội nhập và phát triển. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 được phê duyệt năm 2002, đã góp phần trong việc quản lý và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua. Để phù hợp với Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đáp ứng được những yêu cầu mới phát triển du lịch về tính chuyên nghiệp, tính hiện đại, hội nhập và tính hiệu quả, đủ sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế. Vì vậy cần thiết phải Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với tình hình mới trên cơ sở khai thác các lợi thế vị trí, tiềm năng du lịch, giải quyết những tồn tại bất cập hiện nay, hướng tới tầm nhìn chiến lược, phát triển du lịch Bình Thuận bền vững. I.2. Các căn cứ lập quy hoạch: - - - Luật Du lịch (số 44/2005/QH11) đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005. Luật Xây dựng, luật Đất đai, luật Bảo vệ rừng, luật Đa dạng sinh học. Các Nghị định, Thông tư hướng dẫn quy hoạch chuyên ngành. Nghị quyết về Chiến lược phát triển kinh tế biển. Quyết định số 61/2008/QĐ-TTg ngày 09/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế xã hội dải ven biển miền Trung Việt Nam. Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 28/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế đảo Việt Nam đến năm 2020. Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”. Quyết định số 297/QĐ-BVHTTDL ngày 06/02/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Chương trình phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”. Quyết định số 61/2008/QĐ-TTg ngày 09/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dải ven biển miền Trung Việt Nam đến năm 2020. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 6 - Quyết định số 1086/2008/QĐ-TTg ngày 12/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Duyên hải Nam Trung bộ đến năm 2020. Quy hoạch xây dựng vùng TP. Hồ Chí Minh, vùng Tây Nguyên. - Quyết định số 120/2009/QĐ-TTg ngày 06/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận thời kỳ đến năm 2020. - Nghị quyết số 06 – NQ/TU ngày 03/10/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh Bình Thuận (khóa XII) về phát triển du lịch đến 2015. - Báo cáo số 117/BC-UBND ngày 16/08/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận tổng kết thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển du lịch đến năm 2010. - Quyết định số 2517/CTHĐ-UBND ngày 06/07/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XII) về phát triển du lịch đến năm 2015. - Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Thuận đến năm 2030. - Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 22/07/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế biển tỉnh Bình Thuận đến năm 2020. - Quyết định phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành như giao thông, công nghiệp, nông nghiệp, cấp điện, điện gió, …. đến năm 2020. Quyết định số 07/2002/QĐ-UBBT ngày 11/01/2002 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2010. Quyết định số 369/QĐ - UBND ngày 8/2/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt “Đề án đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020”. Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 08/1/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc xây dựng và tổ chức city tour trên địa bàn TP. Phan Thiết (giai đoạn 2010 – 2015). Quyết định số 3316/QĐ-UBND ngày 19/11/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Công văn của các Sở, Ban ngành, thành phố, thị xã, các huyện của tỉnh Bình Thuận về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định ngày 10/05/2011 về đề án Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Báo cáo phản biện của Liên Hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Bình Thuận về đề án Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Thông báo số 179/TB-UBND ngày 06/09/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận kết luận của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh tại cuộc họp Ủy ban Nhân dân tỉnh trực tuyến tháng 8/2011. - - - - - - …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 7 - - Thông báo số 235-TB/TU ngày 24/07/2012 của Tỉnh ủy Bình Thuận về việc kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XII) về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Niên giám Thống kê năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011 của tỉnh Bình Thuận. Các tài liệu điều tra cơ bản, các sơ đồ và đồ án quy hoạch có liên quan. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000, 1/250.000, 1/100.000, 1/50.000 và 1/25.000. I.3. Quan điểm, mục tiêu và nhiệm vụ đồ án: I.3.1. Quan điểm lập đồ án: - Tiếp cận chiến lược phát triển du lịch mới của thế giới, Việt Nam và vùng. - Phương pháp tiếp cận tổng hợp đa ngành. Sử dụng các công cụ phân tích. - Xác định thương hiệu du lịch đặc trưng của tỉnh Bình Thuận trong bối cảnh phát triển vùng du lịch quốc gia, vùng du lịch Nam Trung Bộ - Nam Bộ. - Phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, vùng và cả nước. - Tôn trọng các quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư được phê duyệt. - Sản phẩm quy hoạch là tổng thể phát triển không gian du lịch toàn tỉnh đến năm 2030. I.3.2. Mục tiêu: a. Mục tiêu tổng quát : - Xây dựng du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng. Thông qua phát triển du lịch, không ngừng xây dựng và quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, hình ảnh du lịch Bình Thuận thân thiện với du khách trong và ngoài nước. Xây dựng Bình Thuận trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn của quốc gia và quốc tế. b. Mục tiêu chung : - Mục tiêu về kinh tế: Tối ưu hóa sự đóng góp của du lịch vào ngân sách góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế; phấn đấu đến năm 2020 du lịch trở thành Ngành kinh tế quan trọng tương xứng với tiềm năng của địa phương. - Mục tiêu văn hóa xã hội: phát triển du lịch phải gắn liền với việc gìn giữ phát huy truyền thống văn hóa đặc thù của địa phương, khai thác tốt tài nguyên du lịch để phục vụ phát triển du lịch. Song song với phát triển du lịch quốc tế, cần đẩy mạnh phát triển du lịch nội địa nhằm đáp ứng nhu cầu thăm viếng, tham quan du lịch của nhân dân, góp phần cải thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. - Mục tiêu về môi trường: phát triển du lịch phải gắn liền việc bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển bền vững, từ đó đặt ra cơ chế quản lý phù hợp với việc tôn tạo khai thác tài nguyên du lịch. - Mục tiêu an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội: phát triển du lịch nhằm thu hút đông đảo khách du lịch trong nước và quốc tế, nhưng phải đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội địa phương. c. Mục tiêu cụ thể : - Cụ thể quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Thuận đến năm 2030. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 8 - - Thúc đẩy phát triển kinh tế và thay đổi cơ cấu ngành dịch vụ - du lịch. Tổ chức tổng thể không gian du lịch trên toàn tỉnh, liên kết các không gian du lịch trong tỉnh và các vùng kinh tế, quốc gia, quốc tế. Xây dựng sản phẩm du lịch đặc trưng là : du lịch biển (bao gồm du lịch sinh thái biển, trung tâm thể thao biển mang tầm cỡ quốc gia và quốc tế, văn hóa miền biển, …), gắn với du lịch sinh thái rừng, trung tâm nghỉ dưỡng cao cấp. Tập trung xây dựng khu du lịch quốc gia tại Mũi Né. Xây dựng thành phố Phan Thiết trở thành đô thị du lịch trọng điểm của Quốc gia. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, nâng cao chỉ số hài lòng của du khách với yêu cầu thu hút khách ngày càng đông hơn, thời gian lưu trú dài hơn và mức chi tiêu luôn luôn tăng. I.3.3. Nhiệm vụ quy hoạch tổng thể phát triển du lịch: - Đánh giá tổng quan các đặc điểm tự nhiên (khí hậu, địa hình, thủy văn, tài nguyên thiên nhiên), hiện trạng kinh tế xã hội. - Đánh giá hiện trạng phát triển du lịch, tiềm năng phát triển du lịch, đánh giá các quy hoạch và thực hiện quy hoạch du lịch trên địa bàn tỉnh. - Đánh giá tổng quan (phân tích SWOT) các tiềm năng, nguồn lực phát triển, những tồn tại – bất cập trong quá trình phát triển du lịch, cơ hội, thách thức. Xác định các vấn đề phát triển du lịch. - Xác định bối cảnh phát triển du lịch quốc tế, quốc gia, các vùng TP. Hồ Chí Minh, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên. - Xác định tiềm năng và nguồn lực phát triển du lịch; Các dự báo và chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. - Định hướng quy hoạch xây dựng tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 : đề xuất quan điểm, tầm nhìn, các mục tiêu chiến lược hướng tới tầm nhìn, định hướng về tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch, thị trường khách du lịch, các loại hình và sản phẩm du lịch chính, định hướng phát triển không gian du lịch, định hướng hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch. - Đánh giá tác động môi trường chiến lược. - Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch. - Đề xuất các chương trình ưu tiên đầu tư. I.4. Phạm vi nghiên cứu: I.4.1. Phạm vi nghiên cứu mở rộng: Phạm vi nghiên cứu mở rộng bao gồm vùng TP. Hồ Chí Minh, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Tây Nguyên. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 9 Hình 1 – Phạm vi nghiên cứu mở rộng I.4.2. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch trực tiếp: Phạm vi quy hoạch tổng thể phát triển du lịch trong phạm vi ranh giới toàn tỉnh Bình Thuận, tổng diện tích tự nhiên 7.812,92 km2, bao gồm Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và 8 huyện (Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Tánh Linh, Đức Linh, Hàm Tân, Phú Quý). Quy mô dân số năm 2011 : 1.180.339 người. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 10 Hình 2 – Phạm vi nghiên cứu trực tiếp I.4.3. Thời hạn quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận theo giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. I.5. Tổ chức thực hiện: - Cơ quan phê duyệt : Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận - Cơ quan chủ đầu tư : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận - Cơ quan tư vấn: Phân viện Quy hoạch Đô thị Nông thôn Miền Nam – Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị Nông thôn - Bộ Xây dựng - Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi Trường, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải…; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 11 PHẦN II: ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG. II.1. Đánh giá tổng quan các điều kiện tự nhiên: II.1.1. Vị trí: Tỉnh Bình Thuận (bao gồm 1 Thành phố, 1 Thị xã, 8 huyện): có tọa độ địa lý từ 10o33’42’’ đến 11o33’18’’ vĩ độ Bắc và từ 107o23’41’’ đến 108o52’42’’ kinh độ Đông: - Phiá Đông - Đông Nam : giáp biển Đông. - Phía Tây : giáp tỉnh Đồng Nai. - Phía Tây Nam : giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Phía Bắc : giáp tỉnh Lâm Đồng – Ninh Thuận. Tỉnh Bình Thuận nằm cách đô thị trung tâm các vùng: TP. Hồ Chí Minh khoảng 200km, TP. Nha Trang khoảng 250km, TP. Buôn Ma Thuột khoảng 270km và TP. Đà Lạt khoảng 130 km. Hình 3 – Vị trí địa lý vùng tỉnh Bình Thuận II.1.2. Khí hậu: Tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực có vùng khô hạn, khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nhiều nắng, nhiều gió, không có mùa Đông. a. Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trong năm 26,5oC – 27,5oC, trung bình năm cao nhất 30oC o 32 C, trung bình năm thấp nhất 22oC - 23oC. Tổng nhiệt độ năm 6.800oC – 9.900oC. b. Mưa : Mùa mưa tập trung vào tháng 5 đến tháng 10 hàng năm, chiếm 85% lượng mưa cả năm. Lượng mưa hàng năm thay đổi theo hướng tăng dần về phía Nam, lượng mưa trung bình từ 800 - 1600mm/năm, thấp hơn trung bình cả nước (1.900mm/năm). c. Nắng :. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 12 Vùng ven biển 2900-3000 giờ/năm, trung du 2500-2600 giờ/năm. Số giờ nắng bình quân trong ngày 9-10 giờ vào mùa khô và 7-8 giờ vào mùa mưa. d. Độ ẩm: Lượng bốc hơi trung bình 1.250 - 1.450mm/năm, lượng bốc hơi > 4mm/ngày vào mùa khô và 1,5 – 2mm/ngày vào mùa mưa. Độ ẩm trung bình 75-85%. e. Chế độ gió: Hàng năm có 2 loại gió chính có ảnh hưởng đến khí hậu tỉnh là: gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau ; gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10. Cường độ gió lớn ở các vùng ven biển là nguồn năng lượng để phát triển phong điện. f. Bão - áp thấp nhiệt đới: Những năm gần đây, số lượng bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ và có ảnh hưởng trực tiếp đến Bình Thuận có xu hướng gia tăng. Bão, áp thấp nhiệt đới thường có khả năng xuất hiện vào các tháng 10-12 trong năm, thường kéo theo mưa lớn gây lũ lụt, sạt lở đất đai, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân. II.1.3. Đặc điểm địa hình, địa chất thủy văn. a. Đặc điểm địa hình: Đại bộ phận lãnh thổ là đồi núi thấp, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, địa hình hẹp ngang kéo theo hướng Đông Bắc - Tây Nam. Toàn tỉnh có 4 dạng địa hình chính : Hình 4 : Sơ đồ phân tích địa hình. - Đồi cát và cồn cát ven biển chiếm 18,22% diện tích tự nhiên phân bố dọc ven biển từ Tuy Phong đến Hàm Tân; rộng lớn nhất là ở Bắc Bình. - Đồng bằng phù sa chiếm 9,43% DTTN, gồm: đồng bằng phù sa ven biển ở các lưu vực từ sông Lòng Sông đến sông Dinh nhỏ hẹp độ cao từ 0-12m. Đồng bằng thung lũng sông La Ngà, độ cao từ 90-120m. - Vùng đồi gò chiếm 31,66% diện tích, độ cao 30-50m kéo dài theo hướng Đông Bắc Tây Nam từ Tuy Phong đến Đức Linh. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 13 - Vùng núi thấp chiếm 40,7% DTTN, là những dãy núi từ phía Bắc huyện Bắc Bình đến Đông Bắc huyện Đức Linh. Đặc điểm địa hình đa dạng tạo nên nhiều cảnh quan đẹp, là tiềm năng để phát triển du lịch. b. Thủy văn. b.1. Thủy văn : Tỉnh có 7 lưu vực sông chính là: sông Lòng Sông, sông Lũy, sông Cái Phan Thiết, sông Cà Ty, sông Phan, sông Dinh và sông La Ngà. - Sông Lòng Sông : bắt nguồn từ núi cao phía Tây huyện Tuy Phong đổ ra vũng Long Hương, diện tích lưu vực 520 km2, thường có lũ quét vào mùa mưa. - Sông Luỹ: bắt nguồn từ cao nguyên Di Linh chảy qua huyện Bắc Bình, đổ ra biển ở Phan Rí Cửa. Diện tích lưu vực 1.973 km2. - Sông Cái Phan Thiết (sông Phú Hải): bắt nguồn từ cao nguyên Di Linh chảy qua phía Bắc TP. Phan Thiết đổ ra vịnh Phú Hải, sông bị ảnh hưởng mạnh của thủy triều. - Sông Cà Ty: bắt nguồn từ núi Ông chảy qua Phan Thiết đổ ra biển tại cửa Thương Chánh. Diện tích lưu vực 820km2, chiều dài 65km. - Sông Phan : diện tích lưu vực 465km2, đổ ra biển tại xã Tân Hải (TX. La Gi). - Sông Dinh : bắt nguồn từ núi Ông (Tánh Linh), diện tích lưu vực 835 km2. - Sông La Ngà : bắt nguồn từ Lâm Đồng đổ ra sông Đồng Nai. Về mùa mưa thường gây ngập úng ở vùng huyện Đức Linh. b.2. Hải văn : Từ mũi Kê Gà về phía Bắc thuộc chế độ nhật triều không đều, độ cao triều cường không quá 160cm còn từ mũi Kê Gà về phía Nam mang tính chất bán nhật triều (độ cao triều cường nhỏ hơn 2m). Chế độ dòng chảy ven biển có thể đạt 50-70cm/s, trong những năm gần đây có sự đột biến gây xói lở nghiêm trọng ở một số nơi thuộc các huyện Tuy Phong, Bắc Bình, Phan Thiết,... Cần có giải pháp đầu tư xây dựng hệ thống kè, đập chắn sóng … nhằm hạn chế tác động tiêu cực của hiện tượng này. Hình 5: Sơ đồ phân tích thủy văn. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 14 II.1.4. Tài nguyên thiên nhiên. a. Tài nguyên nước : - Nguồn nước mặt : Nguồn nước mặt hàng năm khoảng 5,4 tỉ m3. Nguồn nước phân bố mất cân đối, lưu vực sông La Ngà thừa nước thường bị ngập úng nhưng vùng Tuy Phong, Bắc Bình, ven biển (lưu vực sông Phan, Sông Dinh), thiếu nước trầm trọng, xuất hiện tình trạng hoang mạc hoá. - Nguồn nước ngầm : Nguồn nước ngầm không nhiều, có nơi bị nhiễm mặn, phèn, khả năng khai thác phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt còn hạn chế. Tổng trữ lượng tiềm năng khai thác nước nhạt thiên nhiên dưới đất toàn tỉnh là 2.151.851 m3/ngày, trữ lượng dự báo khai thác khu vực 80.410 m3/ngày, việc khai thác phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt chỉ chiếm một phần rất nhỏ so với tổng trữ lượng hiện có và mới đáp ứng được một phần trên một số khu vực thuộc Phan Thiết và đồng bằng sông La Ngà. - Nguồn thủy năng : Nguồn thuỷ năng khá lớn tập trung chủ yếu trên sông La Ngà. Ngoài ra có thể khai thác các nguồn thuỷ năng trên các sông khác. Nhìn chung nguồn nước mặt của tỉnh có trữ lượng tương đối lớn, chất lượng khá tốt nhưng phân bố không đều. Cần phát triển hệ thống thủy lợi và thủy điện, tiếp nước hỗ trợ giữa các lưu vực, sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước. b. Tài nguyên khoáng sản : Toàn tỉnh có khoảng 24 mỏ, 35 điểm quặng, 19 điểm khoáng hoá, 15 nguồn nước khoáng. Các khoáng sản chính : sa khoáng Ilmenit-zircon, than bùn, dầu mỏ, vàng, thiếc, vonfram, chì, kẽm, saphia, thạch anh, sét gạch ngói, … - Bình Thuận là một trong những tỉnh có trữ lượng lớn quặng titan. Bước đầu thăm dò, dự báo trữ lượng khoảng 500 triệu tấn, phân bố chủ yếu dọc bờ biển. Hiện nay tỉnh có khoảng 17 dự án đăng ký khai thác titan và đã cấp phép khai thác nhưng chưa được quản lý chặt chẽ, chủ yếu là xuất thô, nguồn thu ngân sách còn rất thấp. - Cát thủy tinh trữ lượng 496 triệu m3, cát kết vôi 3,9 triệu m3, đá xây dựng, trang trí trữ lượng 75 triệu m3. Nước khoáng có 15 mỏ trữ lượng cao, chất lượng tốt, có thể khai thác trên 300 triệu lít/năm, hiện nay đang khai thác ở Vĩnh Hảo, Đa Kai. - Tiềm năng khai thác dầu khí lớn, trữ lượng các mỏ Ruby, Rạng Đông, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Sư Tử Trắng, Sư Tử Nâu khá lớn. c. Tài nguyên đất : Tổng diện tích đất tự nhiên là 781.292 ha, toàn tỉnh có 10 nhóm đất chính, trong đó đất đỏ 355.923ha (chiếm 45,47%), đất xám 156.580 ha (chiếm 20,04%), đất cát 120.591ha (chiếm 15,43%), đất phù sa 94.924ha (chiếm 12,15%), đất đen 21.012ha (chiếm 2,69%), đất đỏ và xám nâu vùng bán khô hạn 9.369ha (chiếm 1,2%), v.v…. Các loại đất thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn quả, tuy nhiên do khô hạn nên đất có khả năng sản xuất nông nghiệp thực sự chỉ khoảng 200.000-250.000 ha (chiếm 25 – 32%). Đất cát ven biển là tiềm năng lớn để phát triển du lịch, khai khoáng, phong điện, … d. Tài nguyên rừng : Tổng diện tích đất lâm nghiệp, rừng cảnh quan là 364.607 ha, chiếm 46,67% diện tích tự nhiên của tỉnh trong đó diện tích đất lâm nghiệp là 298.003 ha và diện tích khu …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 15 bảo tồn thiên nhiên là 66.604 ha. Tổng trữ lượng gỗ khoảng 21- 22 triệu m3. Rừng tự nhiên khá phong phú với nhiều loại gỗ quý có giá trị cao như cẩm lai, giáng hương, sếu, gỗ đỏ, căm xe, sao đen, trắc, .. Rừng tự nhiên chủ yếu là rừng gỗ lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao, tre nứa và rừng đặc sản. Rừng trồng chủ yếu là keo, bạch đàn, xà cừ, phi lao và các loại cây chịu hạn khác. Trữ lượng rừng tự nhiên tập trung nhiều nhất ở huyện Tánh Linh, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam. Tổng trữ lượng rừng còn khá lớn nhưng phần lớn là rừng nghèo kiệt, rừng non. Thời gian trước đây động vật rừng khá phong phú với các loài thú quý hiếm nhưng do bị săn bắn bừa bãi nên hiện nay số lượng còn rất ít hoặc không còn. e. Tài nguyên biển : Bình Thuận có bờ biển dài 192km và 4 cửa biển lớn, diện tích vùng lãnh hải 52.000 Km2, là một trong 3 ngư trường lớn nhất Việt Nam giàu nguồn lợi về các loại hải sản có giá trị kinh tế cao. Những bãi biển thoải dài, phong cảnh đẹp, có các đảo, cù lao ven bờ, những rạn san hô rực rỡ sắc màu, hệ sinh thái biển đa dạng, là tiềm năng quý giá để phát triển du lịch, kinh tế biển. Ngoài khơi có đảo Phú Quý gần với đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí. Tài nguyên biển phong phú đa dạng tạo thuận lợi để Bình Thuận phát triển kinh tế biển như : du lịch, vui chơi giải trí, khai thác và chế biến hải sản, cảng biển, vận tải biển, dịch vụ khai thác dầu khí, … Hình 6 : Sơ đồ phân bố tài nguyên …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 16 II.1.5. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên a. Điểm mạnh: - Vị trí nằm trung tâm 3 vùng kinh tế quốc gia. Có đảo Phú Quý và nằm cạnh đường hàng hải quốc tế. Nằm trên các trục hành lang kinh tế đô thị quan trọng về đường bộ, đường sắt, đường thủy. - Khí hậu khá ôn hòa, quanh năm nắng ấm, điều kiện khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nông lâm thủy sản. - Địa hình phong phú, đa dạng tạo nên những nét đặc trưng riêng cho từng tiểu vùng. Có nguồn thủy năng dồi dào. - Tài nguyên đất đa dạng về chủng loại, đất đai và thổ nhưỡng thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn trái. Đất cát ven biển phát triển du lịch, khai khoáng, phong điện. - Tài nguyên biển có nguồn thủy sản trữ lượng lớn, phong phú, thuận lợi phát triển kinh tế biển như: du lịch, vui chơi giải trí, khai thác và chế biến hải sản, cảng biển, vận tải biển, dịch vụ khai thác dầu khí, …. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng (titan, suối khoáng nóng, ….). - Tài nguyên rừng : có diện tích lâm nghiệp lớn, rừng quốc gia đa dạng sinh học. - Tài nguyên du lịch sinh thái, văn hóa lịch sử. b. Điểm yếu: - Vị trí nằm kề các trung tâm kinh tế năng động cạnh tranh về thu hút đầu tư. - Khí hậu phân hóa theo mùa, gây nên tình trạng thiếu nước về mùa khô. Hệ thống thủy văn dốc, hạn chế đến khả năng điều tiết nguồn nước. - Địa hình chia cắt mạnh cản trở giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng; Đất nghèo dinh dưỡng, bị xói mòn chiếm diện tích lớn. - Tài nguyên sa khoáng titan phân bổ dọc ven biển, nơi có điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, nhất là du lịch và điện gió. - Chịu tác động mạnh của thủy triều và bị xâm nhập mặn, gây xói lở do tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. II.2. Tiềm năng phát triển du lịch: II.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên: a. Tài nguyên biển : - Bãi biển Đồi dương Tiến Thành; Đồi Dương Thương Chánh: là bãi biển đẹp, nước biển trong xanh, bãi cát trắng mịn, thoải dần ra biển, là điểm du lịch đẹp thu hút nhiều khách tham quan. Hiện nay tại khu vực này đã xây dựng nhiều khu nghỉ dưỡng thu hút khá đông du khách. - Bãi biển Mũi Né - Hòn Rơm: là bãi tắm đẹp, là điểm du lịch hấp dẫn với du khách trong và ngoài nước với các sản phẩm du lịch phong phú như: tắm biển, nghỉ dưỡng biển, du thuyền, cắm trại dã ngoại, câu cá, trượt cát, ca nô, tham quan Suối Hồng, Suối Tiên, thưởng thức các món ăn hải sản tươi ngon, … Hiện nay do con người tác động nhiều, ý thức kém nên cảnh quan, môi trường đang bị xuống cấp. Vào những ngày lễ, Tết, rác thải vứt bừa bãi trên bãi biển dễ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến hình ảnh du lịch Bình Thuận. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 17 - Khu vực Long Sơn - Suối Nước: vừa có núi, đồi, động cát và bãi biển, với quỹ đất phát triển du lịch lớn, dự kiến sẽ hình thành khu đô thị du lịch đặc trưng mang tầm cỡ quốc tế. - Bãi biển Đồi Dương (phường Bình Tân) – Cam Bình (La Gi): điểm du lịch nghỉ dưỡng hấp dẫn vì cảnh quan sinh thái của một rừng dương xanh phủ tràn ngập bóng mát và một bãi cát trắng lóng lánh đầy nắng vàng. - Bãi biển Hòn Lan – Kê Gà – Thuận Quý, Bình Thạnh – Chí Công – Vĩnh Tân: cảnh quan đẹp hoang sơ, hiện nay đang là điểm đến mới mẻ, hấp dẫn trên tuyến du lịch ven biển của tỉnh Bình Thuận. Đặc biệt khu vực bờ biển Vĩnh Tân có nhiều rạn san hô rực rỡ, thuận lợi cho phát triển du lịch lặn biển, khám phá đại dương. - Bãi biển Cổ Thạch: nằm gần chùa Cổ Thạch với những bãi đá bảy màu tuyệt đẹp, nước biển trong xanh, là cảnh quan độc đáo của tỉnh, được đưa vào sách “Những kỷ lục của Việt Nam”. - Gành Son: thuộc xã Chí Công, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. Những vỉa đất đỏ, dung nham bờ biển bị bào mòn tạo thành những hang động và hình thù lạ mắt. b. Tài nguyên đảo: - Đảo Phú Quý : nằm cách TP. Phan Thiết khoảng 120km, là một quần đảo bao gồm 10 hòn đảo lớn nhỏ như : hòn Tranh, hòn Đen, hòn Trứng, hòn Đỏ, hòn Giữa, hòn Hải, hòn Đồ Lớn, hòn Đồ Nhỏ, …Là điểm tham quan đầy ấn tượng, du khách đến đây có thể tắm biển, câu cá, lặn biển, thăm các di tích trên đảo, các làng chài truyền thống. - Cù Lao Câu (Tuy Phong) : Cách bờ khoảng 9 km, với chiều dài trên 1.500 m, nơi rộng nhất gần 700m, nơi cao nhất 7m, Cù Lao Câu được bao bọc bởi hàng vạn khối đá với màu sắc và hình thù khác nhau, là điểm du lịch lý tưởng với loại hình sinh thái, lặn biển, câu cá, thể thao và nghiên cứu. Đây cũng là nơi người dân địa phương thường tổ chức lễ hội thờ cúng thần linh, trong đó có hội hát chèo Bả Trạo để tế thần Nam Hải (Cá voi), được tổ chức vào dịp Rằm và vào ngày 16 tháng 4 âm lịch hàng năm. Vừa qua, Chính phủ đã có quyết định phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020, trong đó tỉnh Bình Thuận có Cù Lao Câu và Phú Quý được thành lập và đưa vào hoạt động trong giai đoạn 2010 – 2015. - Hòn Bà (La Gi) : là hòn đảo nhô cao lên giữa biển, cách thành phố Phan Thiết 70 km về phía Đông Nam. Vào nửa đầu thế kỷ XVII, người Chăm đã dựng một ngôi đền để thờ nữ thần Ana - vị thần thiêng liêng của vương quốc Chăm Pa, để mong được bà phù hộ, cứu giúp những người đi biển gặp nạn. Hàng năm, vào ngày 23 tháng 3 âm lịch, trên đảo tổ chức ngày giỗ nữ thần Ana, còn gọi là "ngày vía Bà". Vào những ngày này, dân chúng khắp nơi ra đảo rất đông để làm lễ, cầu nguyện. c. Tài nguyên rừng :  Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Cú: Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Cú thuộc huyện Hàm Thuận Nam, là núi thấp ven biển diện 8293 ha (trong đó rừng đặc dụng 7248 ha, rừng sản xuất 1045 ha) nhưng rất đa dạng về các loài động thực vật, có vai trò quan trọng mang tầm ảnh hưởng quốc gia và quốc tế. Tháng 4-2008, Ủy ban IUCN quốc gia Hà Lan quyết định tài trợ “Nâng cao …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 18 năng lực bảo tồn và nhận thức về đa dạng sinh học ở Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Cú”. Theo phân loại của các tổ chức quốc tế, nơi đây thuộc điểm nóng đa dạng sinh học Miến Điện-Đông Dương. Khu BTTN Tà Cú có khoảng 144 loài cây đại mộc cho gỗ quý, 38 loài cây làm cảnh, 34 loài cây có thể ăn được. Đặc biệt có 5 loài có tên trong sách đỏ Việt Nam như Afzelia xylocarpa, Irvingia malayana… Ưu thế nhất của Tà Cú là cây thuốc. Hệ động vật gồm ít nhất 30 loài thú, 100 loài chim, 54 loài lưỡng cư và bò sát, 174 loài côn trùng, loài thằn lằn đá Cyrtodactylus takouensis sp.nov.- được coi là đặc hữu phía Nam Việt Nam và mới chỉ tìm thấy ở núi Tà Cú.  Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Ông: Khu BTTN Núi Ông, nằm ở huyện Đức Linh – Tánh Linh, với diện tích 23.817 ha (trong đó địa giới hành chính huyện Hàm Thuận Nam là 9.519 ha, huyện Tánh Linh 14.298 ha) có 91% đất rừng, các kiểu rừng chính tại khu bảo tồn gồm rừng thường xanh, rừng rụng lá và nửa rụng lá. Tổng số có 332 loài thực vật bậc cao, trong đó có một số loài đang bị đe dọa trên toàn cầu như Gõ đỏ Afzelia xylocarpa, Trắc Bà Rịa Dalbergia bariensis. Về khu hệ động vật của Núi Ông, theo dự án đầu tư có 52 loài thú, 96 loài chim, 21 loài bò sát, 7 loài ếch nhái và 22 loài cá đã được ghi nhận. Trong đó có nhiều loài bị đe dọa tuyệt chủng trên toàn cầu như Voọc vá chân đen Pygathrix nemaeus nigripes và Vượn đen má hung Hylobates gabriellae (Anon. 1992). d. Tài nguyên cảnh quan :  Hồ : - Hồ Biển Lạc: là hồ nước lớn nằm trong khu rừng của xã Gia An (Tánh Linh). Về mùa mưa tràn nước, diện tích mặt hồ rộng gấp 3 lần (3.000ha). Hồ có một lượng cá rất dồi dào và nhiều loại chim quý hiếm sinh sống ở các khu rừng nguyên sinh xung quanh hồ. Hồ Biển Lạc là một điểm du lịch sinh thái dã ngoại, du ngoạn trên hồ rất lý thú. - Hồ Hàm Thuận: diện tích mặt hồ là 2500 ha, dung tích 700 triệu m3, nằm ở độ cao 605m, khí hậu quanh năm mát mẻ, có khu rừng phòng hộ trên 30.000 ha xung quanh hồ, có quốc lộ 55 đi qua, thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng ven hồ, du lịch sinh thái, thể thao nước, du ngoạn bằng máy bay trực thăng, … - Hồ Đa My: diện tích mặt hồ là 625 ha, dung tích 147 triệu m3, nằm ở độ cao 325m, cảnh quan đẹp, mực nước ổn định ( 2m), có thể phát triển các môn thể thao nước, chèo thuyền, nghỉ dưỡng ven hồ, … - Hồ Sông Quao: dung tích 80 triệu m3, nằm ở xã Hàm Trí, Thuận Hòa (Hàm Thuận Bắc), ở giữa khu rừng có cảnh quan rất đẹp, là một điểm du lịch hấp dẫn của huyện và tỉnh. Hiện nay tỉnh đã phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu du lịch sinh thái hồ Sông Quao (giai đoạn 1) tạo thuận lợi cho đầu tư và phát triển du lịch tại khu vực này. - Hồ Trà Tân : ở xã Tân Hà (Đức Linh) rộng 240 ha, dung tích hồ khoảng 3,4 triệu m3, xung quanh có những vườn cây ăn trái xanh mát. Hồ Trà Tân có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 19 - Hồ Núi Đất : dung tích 9 triệu m3 thuộc xã Tân Tiến, TX. La Gi, cảnh quan đẹp, thanh bình, là điểm du lịch sinh thái khá lý tưởng. Hiện nay đang quy hoạch thành khu du lịch cộng đồng Dinh Thầy Thím – Ngãnh Tam Tân. - Bàu Trắng: là một thắng cảnh nổi tiếng của tỉnh, thuộc thôn Hồng Lâm, xã Hòa Thắng (Bắc Bình). Là một hồ nước ngọt hình thành từ lâu đời, nằm giữa vùng đồi cát rộng, trong hồ có nhiều hoa sen tạo thành cảnh quan đẹp.  Thác : - Thác Mưa Bay, thác Trượt, thác Đầu Trâu ở Tánh Linh : Thác Mưa Bay (Sương Mù) là một trong những thác đẹp, lớn nhất ở Tánh Linh nhưng còn khá hoang sơ. Độ cao thác khoảng 70-80m, thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, khám phá, tìm cảm giác mạnh. Thấp hơn thác Mưa Bay là thác Trượt, hiện nay thu hút rất đông khách tham quan. Thác Trượt thấp nhưng dài khoảng 30m, tương đối bằng phẳng. Khung cảnh xung quanh rất đẹp, có bãi đá nhiều màu rộng gần 1 ha với nhiều dòng thác thấp chảy nên nhiều người có thể cùng trượt thác. Thác Đầu Trâu nằm ở bên phải thác Trượt, gồm 2 dòng thác tựa như 2 sừng trâu trắng xóa. Có độ cao hơn 30m, có 1 hồ nước dưới chân thác rộng hơn 100m2. - Thác Ba Tầng (Đa Tro) : nằm cách quốc lộ 55 khoảng 500m. Thác cao 18 - 20m, thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, cắm trại dã ngoại. - Thác Chín Tầng : nằm cách quốc lộ 55 khoảng 5km, gồm 9 bậc, cao tổng cộng 50 - 60m, dài gần 100m, cảnh quan rất đẹp. - Thác Tà Zun : là một cụm nhiều suối, thác nhỏ liên hoàn, xung quanh có nhiều khu rừng cảnh quan đẹp. - Thác Đa Mi : Nằm ở xã La Ngâu, huyện Tánh Linh, có nhiều thác cao thấp khác nhau. Thác Đa Mi là một thắng cảnh đẹp nổi tiếng. - Thác Bà : nằm trong khu bảo tồn thiên nhiên Núi Ông, là thắng cảnh nổi tiếng của Tánh Linh, bao gồm 9 tầng thác, mỗi thác có độ cao từ 10 – 20m. Du khách chỉ có thể tham quan 3 tầng thác do địa hình khá hiểm trở. - Thác K’reo : nằm ở xã Đức Tín, huyện Đức Linh, cảnh quan rất đẹp và hùng vĩ. - Thác Mai : nhỏ hơn thác K’reo, thuộc xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh. Nằm giữa khu rừng mai bạt ngàn, cảnh quan rất đẹp, thơ mộng, là tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.  Đồi cát : - Đồi cát bay Mũi Né: là đồi cát thay đổi hình dạng tự nhiên nhiều nhất Việt Nam, một thắng cảnh nổi tiếng, là biểu tượng và hình ảnh đẹp của tỉnh Bình Thuận. - Đồi cát Hòa Thắng : khu đồi cát di động có chiều dài khoảng 2km, dọc theo bờ biển từ Hòn Rơm đến ranh xã Hòa Thắng với cảnh quan đẹp kỳ thú, thu hút rất đông khách tham quan, vào những dịp lễ tết lượng khách tăng đột biến khoảng 1000 khách. Nét đặc biệt của đồi cát Hòa Thắng là các đụn cát luôn thay đổi hình dạng theo hướng gió Đông Nam, ở giữa có 2 bàu lớn quanh năm đầy nước. - Đồi Hồng: nằm gần cồn cát Mũi Né, là những đồi cát đỏ trong quá trình bị xói mòn tạo ra những hình thù kỳ thú. …………………………………………………………………………………………………………………… Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan