LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và rèn luyện dưới mái trường Cao Đẳng Thương Mại, em
đã được học hỏi và trau dồi những kiến thức cần thiết từ những thầy cô tâm huyết với
mái trường. Em xin chân thành cảm ơn nhà trường đã tạo mọi điều kiện cho chúng em
được học tập trong môi trường tốt nhất.
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thủy Sản
Miền Trung, em đã học học được nhiều kinh nghiệm thực tế quý giá mà không có
quyển sách nào có thể chỉ dạy. Em đã có cơ hội học hỏi từ những đàn anh đi trước,
cũng như được làm quen với phong cách làm việc của các bác, các anh nhân viên xuất
nhập khẩu thực thụ trong môi trường của công ty chuyên nghiệp và quy mô. Chính
nhờ sự giúp đỡ tận tình của các bác, các anh trong công ty phòng xuất nhập khẩu đã
giúp em thực hiện xong bài khóa luận tốt nghiệp nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bác, các anh cán bộ phòng XNK Công
ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thủy Sản Miền Trung đã hết sức tạo điều kiện và tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Thương Mại
Du Lịch trường Cao Đẳng Thương Mại. Đặc biệt là cô giáo Th.S: Trương Thị Thanh
Thủy đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết và bổ ích làm cơ sở để em có thể
hoàn thành tốt đề tài của mình.
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2013
Sinh Viên
Lê Kờ Lem Na
i
- TMQT:
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Thương mại quốc tế.
- GD.TMQT:
Giao dịch Thương mại quốc tế.
- XNK:
Xuất nhập khẩu.
- NK:
Nhập khẩu.
- XK:
Xuất khẩu.
- SV:
Sinh viên.
- DN:
Doanh nghiệp.
- HĐMBHHNT:
Hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thương.
- PAKD:
Phương án kinh doanh.
- HQ:
Hải quan.
- CP:
Cổ phần.
- HĐQT:
Hội đồng quản trị.
- L/C:
Letter of Creadit.
- EIR:
Equipment Intercharge Receipt.
Tên bảng biểu và hình vẽ
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng máy móc thiết bị tại Công ty CP XNK Thủy
Sản Miền Trung
Trang
19
Bảng2.2. Bất động sản thuộc quyền sở hữu của công ty.
20
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
23
Hình 2.4*: Mẫu các loại hạt nhựa
24
Hình 2.5*: Hình ảnh bao bì hạt nhựa
25
Hình 2.6*: Mô Hình Quy Trình Làm Th ủ T ục H ải Quan Đi ện
Tử
30
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA .......
2
1.1. Các khái niệm .............................................................................................................
2
1.1.1. Khái niệm về nhập khẩu ..........................................................................................
2
1.1.2. Thế nào là quy trình nhập khẩu ..............................................................................
2
1.2. Phân loại nhập khẩu...................................................................................................
2
1.2.1. Căn cứ vào loại hình nhập khẩu .............................................................................
2
1.2.2. Căn cứ vào hình thức kinh doanh ...........................................................................
2
1.2.2.1. Nhập khẩu trực tiếp ................................................................................................
2
1.2.2.2. Nhập khẩu gián tiếp...............................................................................................
3
1.3. Vai trò nhập khẩu đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu .............
3
1.4. Quy trình nhập khẩu hàng hóa .................................................................................
5
1.4.1. Nghiên cứu về môi trường kinh doanh ...................................................................
5
1.4.1.1. Nghiên cứu về thị trường ........................................................................................
5
a. Thị trường trong nước.....................................................................................................
5
b. Thị trường quốc tê ...........................................................................................................
6
1.4.1.2. Nghiên cứu đối tác..................................................................................................
6
1.4.2. Lập phương án kinh doanh .....................................................................................
6
1.4.3. Giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng ....................................................................
7
1.4.3.1. Giao dịch ................................................................................................................
7
a. Hỏi hàng...........................................................................................................................
7
b. Chào hàng ........................................................................................................................
7
c. Đặt giá..............................................................................................................................
7
d. Hoàn giá...........................................................................................................................
7
iv
e. Xác nhận ..........................................................................................................................
7
1.4.3.2. Đàm phán ...............................................................................................................
8
1.4.3.3. Ký kết hợp đồng ......................................................................................................
8
1.4.4. Thực hiện quy trình hợp đồng nhập khẩu ..............................................................
9
1.4.4.1. Chuẩn bị thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục nhập khẩu..............................
9
1.4.4.2. Biện pháp giục đối phương giao hàng .................................................................
10
a. Hợp đồng quy định thanh toán bằng L/C ......................................................................
10
b. Hợp đồng thanh toán bằng các phương thức khác ........................................................
11
1.4.4.3. Thuê phương tiện vân tải......................................................................................
11
1.4.4.4. Mua bảo hiểm cho hàng hóa ................................................................................
11
1.4.4.5. Giục đối phương gửi chứng từ thanh toán, thanh toán với ngân hàng................
11
1.4.4.6. Làm thủ tục khai báo hải quan, kiểm tra, giám định, tính thuế ...........................
12
1.4.4.7. Nhận hàng từ phương tiện vận tải........................................................................
12
a. Nhận hàng nguyên container(FCL/FCL).......................................................................
12
b. Nhận hàng lẻ container(LCL/LCL) ...............................................................................
12
1.4.4.8. Kiểm tra, kiểm dịch, giám định ............................................................................
12
1.4.4.9. Thanh toán tiền hàng nhập khẩu ..........................................................................
13
a. Hợp đồng thanh toán bằng L/C.....................................................................................
13
b. Thanh toán bằng CAD ...................................................................................................
13
c. Thanh toán bằng TT trả trước ........................................................................................
13
d. Thanh toán bằng nhờ thu hoặc chuyển tiền trả sau .......................................................
13
1.5. Nguồn luật điều chỉnh ..............................................................................................
13
1.5.1. Các nguồn luật Việt Nam .......................................................................................
13
1.5.2. Các văn bản luật quốc tế về vận tải bảo hiểm ......................................................
13
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HẠT NHỰA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN MIỀN TRUNG ..............
14
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Miền
Trung ...............................................................................................................................
14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty .................................................
14
2.1.1.1. Quá trình hình thành ............................................................................................
14
2.1.1.2. Quá trình phát triền..............................................................................................
15
a. Giai đoạn 1983 – 1988...................................................................................................
15
v
b. Giai đoạn 1989- 1997 ....................................................................................................
15
c. Giai đoạn 1998 – 2006...................................................................................................
15
d. Giai đoạn 2006 đến nay .................................................................................................
15
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty ...................................................................
15
2.1.2.1. Chức năng.............................................................................................................
15
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................................
15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công Ty ....................................................................
16
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý................................................................................
16
2.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban................................................................................
18
a. Ban lãnh đạo .................................................................................................................
18
b. Chức năng các phòng ban.............................................................................................
18
2.1.4. Các hình thức hoạt động kinh doanh của Công Ty..............................................
19
2.1.5. Tình hình cơ sở vật chất của công ty.....................................................................
19
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...........................................................
21
2.2. Thực trạng quy trình nhập khẩu hạt nhựa tại Công Ty Cổ Phần XNK Thủy
Sản Miền Trung ...............................................................................................................
23
2.2.1. Giới thiệu hàng hóa nhập khẩu .............................................................................
23
2.2.2. Quy trình nhập khẩu hạt nhựa tại Công Ty .........................................................
25
2.2.2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu hạt nhựa ....................................................................
25
2.2.2.2. Nghiên cứu về môi trường kinh doanh .................................................................
26
a. Nghiên cứu về giá hạt nhựa nhập khẩu.........................................................................
26
b. Nghiên cứu lựa chọn đối tác cung cấp ..........................................................................
26
2.2.2.3. Đàm phán .............................................................................................................
27
2.2.2.4. Ký kết hợp đồng ....................................................................................................
27
2.2.2.3. Tổ chức nhận hàng nhập khẩu .............................................................................
28
a. Xin giấy phép nhập khẩu ...............................................................................................
28
b. Mở L/C (Letter of Creadit) ............................................................................................
28
c. Thuê phương tiện vận chuyển và mua bảo hiểm ...........................................................
29
d. Khai Hải Quan ...............................................................................................................
29
e. Nhận Hàng .....................................................................................................................
32
f. Thanh toán......................................................................................................................
32
vi
i. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có).....................................................................
32
2.3. Đánh giá chung về quy trình nhập khẩu hàng hóa ...............................................
33
2.3.1. Thành tựu đạt được ................................................................................................
33
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân..........................................................................................
33
CHƢƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
NHẬP KHẨU HẠT NHỰA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN MIỀN TRUNG ...........................................................................................
35
3.1. Kết luận .....................................................................................................................
35
3.1.1. Kết luận chung về quy trình nhập khẩu hạt nhựa tại công ty cổ phần xuất
nhập khẩu thủy sản miền trung.......................................................................................
35
3.1.2. So sánh quy trình nhập khẩu hàng hóa tại công ty với cơ sở lý luận.................
36
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình nhập khẩu tại Công Ty................
37
3.2.1. Đẩy mạnh công tác hoàn thiện Marketing............................................................
37
3.2.2. Hoàn thiện chất lượng hoạt động nhập khẩu.......................................................
38
3.2.2.1. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường .........................................................
38
a. Đối với thị trường trong nước........................................................................................
38
b. Đối với thị trường nước ngoài .......................................................................................
38
3.2.2.2. Hoàn thiện các nghiệp vụ nhập khẩu ................................................................... 3
9
a. Đối v ới khâu đàm phán, ký kế t ...................................................................................... 39
b. Đối v ới khâu thự c hi ệ n hợp đồ ng .................................................................................. 3
9
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên ngoại thương ...........................
40
3.2.4. Mở rộng thị trường kinh doanh.............................................................................
41
KẾT LUẬN ......................................................................................................................
43
vii
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, hoạt động thương mại quốc tế được phát triển
và có vai trò quan trọng hơn bao giờ hết. Thương mại quốc tế là con đường tất yếu để
các nước hội nhập vào nền kinh tế thế giới, tận dụng các lợi thế so sánh, khai thác
được các tiềm năng nội địa cũng như của nước ngoài để phát triển kinh tế, xã hội ổn
định chính trị của nước mình. Hoạt động thương mại quốc tế được đẩy mạnh đồng thời
kèm theo hoạt động thanh toán quốc tế cũng được đưa lên tầm quan trọng mới, tổ chức
thực hiện hợp đồng nhập khẩu cũng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp. Công tác
nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng, góp phần vào hiệu quả kinh doanh thương mại quốc
tế.
Thực hiện nhập khẩu là một khâu quan trọng trong kinh doanh quốc tế nói chung
đặc biệt là kinh doanh xuất nhập khẩu. Việc tổ chức nhập khẩu nếu không theo kịp và
đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế thì chính nó sẽ là một nhân tố kìm hãm sự
phát triển của nền kinh tế.
Xét trên một quy mô hẹp hơn ở từng doanh nghiệp đặc biệt là các đơn vị kinh
doanh xuất nhập khẩu, nhập khẩu là một khâu không thể thiếu được trong chu kỳ kinh
doanh. Hoạt động nhập khẩu ảnh hưởng trực tiếp tới vòng quay của vốn, do vậy ảnh
hưởng tới toàn bộ quá trình tái sản xuất đầu tư và tới lợi nhuận của mỗi công ty.
Chính vì vậy nghiên cứu để giải quyết tốt giữa các khâu trong một quy trình nhập
khẩu ở mỗi công ty là thực sự cần thiết.
Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu ở Công ty cổ phần XNK Thủy Sản Miền Trung, một đơn vị trực tiếp tham gia
xuất nhập khẩu. Và được sự hướng dẫn rất tận tình của giáo viên hướng dẫn Th.S:
Trương Thị Thanh Thủy em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu là:
"QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HẠT NHỰA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THỦY SẢN MIỀN TRUNG"
Bài báo cáo được chia làm 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HẠT NHỰA TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN MIỀN TRUNG
Chương 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
NHẬP KHẨU HẠT NHỰA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY
SẢN MIỀN TRUNG
Mục đích chính của đề tài báo cáo này là: Nghiên cứu thực trạng về “Quy trình
nhập khẩu hạt nhựa tại công ty cổ phần XNK Thủy Sản Miền Trung” và chỉ ra những
thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện quy trình nhập khẩu của công ty. Từ
đó, rút ra những vấn đề cần lưu ý cũng như đưa ra các giải pháp đẩy mạnh quy trình
nhập khẩu hàng hóa của công ty trong thời gian tới.
Mặc dù đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học và kinh nghiệm trong quá trình
thực tập thực tế để trình bày và hoàn thiện về bài báo cáo này song không thể tránh
khỏi những thiếu sót và nhầm lẫn. Vì vậy, em rất mong được sự thông cảm, đóng góp
và chia sẻ của quý thầy cô giáo và đơn vị thực tập để bài báo cáo của em được hoàn
chỉnh hơn.
1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
1.1. CÁC KHÁI NIỆM
1.1.1. Khái niệm về nhập khẩu
Theo khoản 2, điều 28, Luật Thương Mại 2005: Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa
được đưa vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực Hải Quan riêng theo quy định của Pháp Luật
1.1.2. Thế nào là quy trình nhập khẩu?
Quy trình nhập khẩu được hiểu là toàn bộ quá trình giao dịch, kí kế t, th ự c hi ệ n h ợp
đồng mua bán hàng hóa, các khâu thanh toán và dịch v ụ liên quan trong trong quan hệ
mua bán với nước ngoài .
1.2. PHÂN LOẠI NHẬP KHẨU
1.2.1. Căn cứ vào hình thức nhập khẩu
−
−
−
−
−
−
1.2.2.
Nhập khẩu theo loại hình thương mại
Nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu
Nhập khẩu theo loại hình gia công
Nhập khẩu theo loại hình tạm nhập tái xuất
Nhập khẩu theo loại hình chuyển khẩu
Nhập khẩu theo loại hình phi mậu dịch
Căn cứ vào hình thức kinh doanh
Trong điều kiện hiện nay nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, các công
ty kinh doanh quốc tế khi tham gia hoạt động nhập khẩu thường áp dụng hai hình
thức kinh doanh nhập khẩu chính : là nhập khẩu trực tiếp (nhập khẩu tự doanh) và
nhập khẩu gián tiếp (nhập khẩu uỷ thác). Áp dụng hình thức nào điều này phụ thuộc
vào điều kiện kinh doanh, điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và vào yêu cầu của khách
hàng.
1.2.2.1. Nhập khẩu trực tiếp (nhập khẩu tự doanh)
Trong thương mại quốc tế giao dịch trực tiếp ngày càng phát triển do các
phương tiện thị trường rất phát triển, trình độ năng lực giao dịch của người thạm gia
thương mại quốc tế ngày càng cao do đó khi nhập khẩu hàng hoá, các đơn vị kinh
doanh quốc tế có thể trực tiếp giao dịch với nhà xuất khẩu một cách thuận tiện và dễ
dàng.
Kinh doanh nhập khẩu theo hình thức trực tiếp được hiểu là việc đơn vị kinh
doanh trực tiếp nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài vào Việt nam với danh nghĩa và
chi phí của mình rồi sau đó tiến hành kinh doanh, bán hàng hoá nhập khẩu cho khách
hàng trong nước có nhu cầu.
Đơn vị kinh doanh theo hình thức nhập khẩu trực tiếp sẽ mang lại hiệu quả cao do
giảm được chi phí trung gian, giảm bớt sai sót, lợi nhuận thu được do bán hàng hoá
nhập khẩu lớn hơn chi phí uỷ thác nhập khẩu hàng hoá. Đồng thời theo hình thức này
đơn vị kinh doanh có điều kiện trực tiếp tiếp cận thị trường để thích ứng với nhu cầu
thị trường một cách tốt nhất, từ đó có thể chủ động được nguồn hàng và bạn hàng
trong kinh doanh.
2
Tuy nhiên, bên cạnh thuận lợi đó thì kinh doanh nhập khẩu trực tiếp cũng gặp
không ít khó khăn, hình thức này cũng chứa đầy rủi ro và mạo hiểm do doanh nghiệp
phải có đủ tiềm lực về tài chính để đầu tư, cán bộ phải có nghiệp vụ giỏi, hình thức
này nếu không tìm hiểu kỹ thị trường và đối tác thì rất dễ bị ép giá thậm chí sau khi
nhập khẩu hàng hoá về có thể bán không được hoặc bán được với giá thấp. hình thức
này không thích hợp với công ty kinh doanh quốc tế khi lần đầu tham gia trên thị
trường quốc tế hoặc kinh doanh mặt hàng mới trên thị trường mới.
1.2.2.2. Nhập khẩu gián tiếp (nhập khẩu uỷ thác).
Trên thực tế hiện nay có nhiều đơn vị kinh doanh quốc tế không đủ điều kiện về
nhân lực, cơ sở vật chất để tiến hành nhập khẩu trực tiếp do đó họ sẽ cần đến trung
gian làm cầu nối giữa công ty nhập khẩu và đối tác là công ty xuất khẩu.
Kinh doanh nhập khẩu theo hình thức uỷ thác là việc đơn vị ngoại thương (bên
nhận uỷ thác) đóng vai trò trung gian để thực hiện nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá từ
nước ngoài vào Việt Nam theo yêu cầu của bên uỷ thác với danh nghĩa của mình
nhưng bằng chi phí của bên uỷ thác.
Theo khái niệm về nhập khẩu uỷ thác có thể thấy rằng khi đơn vị kinh doanh theo
hình thức này thì đơn vị ngoại thương không phải bỏ vốn của mình ra đem đi nhập
khẩu, vốn này do bên uỷ thác cấp tuy nhiên đợn vị kinh doanh vẫn phải chịu chi phí về
nghiên cứu thị trường, đối tác khi thực hiện hình thức nhập khẩu này hoàn toàn yên
tâm về đầu ra do chỉ phải nhập khẩu hàng hoá theo yêu cầu của người uỷ thác, điều
này tạo ra một độ an toàn nhất định cho công ty kinh doanh quốc tế.
Về phía bên uỷ thác là những đơn vị kinh doanh có nhu cầu về hàng hoá nhập khẩu
nhưng do điều kiện có thể không đủ trình độ nghiệp vụ để đứng ra nhập khẩu hàng hoá
hoặc có thể họ có vốn nhập khẩu nhưng lại không có chức năng kinh doanh xuất nhập
khẩu.
Mối liên hệ giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác thể hiện ở hoạt động ký kết
giữa hai bên và những tài liệu, giấy tờ liên quan mà bên uỷ thác gửi cho đơn vị ngoại
thương. Và chính đây là cơ sở quan trọng để bên được uỷ thác tiến hành đàm phán ký
kết hợp đồng nhập khẩu với đối tác ở nước ngoài.
Trên thực tế kinh doanh theo hình thức này lợi nhuận thu được không cao vì chỉ là
phí uỷ thác nhưng lại đảm bảo tránh rủi ro, mạo hiểm đạt được mức độ an toàn, chắc
chắn trong kinh doanh của đơn vị ngoại thương tiến hành nhập khẩu hàng hoá.
1.3.
VAI TRÕ CỦA NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT
ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
Tất cả quốc gia trên thế giới không thể nào tự sản xuất để đáp ứng một cách đầy
đủ mọi nhu cầu trong nước, đặc biệt trong xu thế ngày nay, đời sống nhân dân ngày
càng nâng cao, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, thoát khỏi nền kinh tế tự
cung tự cấp, lạc hậu. Mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân dựa rất nhiều về lợi thế
so sánh, ở đó mỗi quốc gia sẽ đẩy mạnh sản xuất có lợi thế để phục vụ cho nhu cầu
trong nước và xuất khẩu đi các quốc gia khác. Trong thực tế không có quốc gia nào
là có lợi thế về tất cả các mặt hàng, các lĩnh vực, sự bổ sung hàng hoá giữa các quốc
gia đã đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu. Những quốc gia phát triển thường xuất
khẩu nhiều hơn nhập khẩu rất nhiều và ngược lại những nước kém phát triển thì kim
nghạch nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
3
Với Việt Nam, một quốc gia mới chuyển sang nền kinh tế thị trường lại chịu
nhiều hậu quả từ sự tàn phá chiến tranh. Do đó hoạt động nhập khẩu đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong quá trình khôi phục nền kinh tế và tiến tới quá trình Xã Hội
Chủ Nghĩa. Cụ thể những vai trò những vai trò được thể hiện rõ nét như sau:
+ Trước hết nhập khẩu sẽ bổ xung kịp thời những hàng hoá còn thiếu mà trong
nước không sản xuất được hoặc sản xuất không đủ tiêu dùng làm cân đối kinh tế,
đảm bảo cho sự phát triển ổn định và bền vững, khai thác tối đa khả năng và tiềm
năng của nền kinh tế.
+ Nhập khẩu làm đa dạng hoá hàng tiêu dùng trong nước, phong phú chủng loại
hàng hoá, mở rộng khả năng tiêu dùng, nâng cao mức sống của người dân.
+ Nhập khẩu xoá bỏ tình trạng độc quyền toàn khu vực và trên thế giới, xoá bỏ nền
kinh tế lạc hậu tự cung, tự cấp. Tiến tới sự hợp tác giữa các quốc gia là cầu nối thông
suốt của nền kinh tế tiên tiến trong và ngoài nước, tạo lợi thế để phát huy lợi thế so
sánh
+ Nhập khẩu sẽ thúc đẩy sản xuất trong nước không ngừng vươn lên, không ngừng
tìm tòi nghiên cứu để sản xuất ra hàng hoá có chất lượng cao, đảm bảo, tăng cường
sức cạnh tranh với hàng ngoại.
+ Nhập khẩu sẽ tạo ra quá trình chuyển giao công nghệ, điều này tạo ra sự phát triển
vượt bậc của nền sản xuất hàng hoá, tạo ra sự cân bằng giữa các quốc gia về trình độ
sản xuất, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Ngoài ra nhập khẩu còn có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy xuất khẩu, góp phần
nâng cao giá trị cũng như chất lượng hàng hoá xuất khẩu thông qua trao đổi hàng hoá
đối lưu, giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới
tham gia nhiều tổ chức kinh tế đặc biệt vững bước để tham gia tổ chức thương mại thế
giới WTO.
Những vai trò to lớn đó của nhập khẩu mỗi quốc gia luôn luôn cố gắng để tận dụng
tối đa, đem lại sự phát triển vượt bậc cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
và trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên để vận dụng tối đa vai trò đó là cả một vấn
đề đặt ra với đường lối phát triển của mỗi quốc gia, với những quan điểm của Đảng
lãnh đạo.
Một lần nữa khẳng định vai trò của hoạt động nhập khẩu. Để tiếp tục bước đi trên
con đường đúng đắn đó và tiến thêm những bước vững chắc hơn trong tương lai thì
trách nhiệm không thuộc về riêng ai, cần hơn ai hết sự lãnh đạo, chỉ đường và động
viên của các cơ quan chức trách, tinh thần học hỏi, lao động, nghiên cứu tìm tòi cố
gắng hết mình của từng doanh nghiệp, từng cán bộ công nhân viên hoạt động trong
xuất nhập khẩu nói chung và trong nhập khẩu nói riêng. Cụ thể sự cố gắng hết mình đó
phải được thể hiện trên các góc độ.
+ Thu hút và mở rộng sự tham gia của mọi thành phần kinh tế và hoạt động ngoại
thương nhưng dưới sự quản lí của nhà nước
+ Hoạt động kinh tế đối ngoại phải đảm bảo được nguyên tắc trong quan hệ
thương mại quốc tế
+ Không ngừng tạo ra chữ tín đối với các đối tác, tôn trọng chủ quyền của nhau,
bình đẳng cùng có lợi.
4
+ Lấy hiệu quả kinh tế chung của xã hội làm đầu, kết hợp giữa lợi ích riêng của
đơn vị kinh doanh với lợi ích của toàn xã hội.
Muốn thực hiện được những chủ trương đặt ra đòi hỏi phải biết:
+ Sử dụng triệt để lợi thế, phát huy tối đa năng lực sẵn có, không được để xảy ra
tình trạng khan hiếm ngoại tệ.
+ Hoạt động phải mang lại hiệu quả kinh tế cao mà không vi phạm các điều ước
quốc tế.
+ Nhập khẩu nhưng phải thúc đẩy và bảo vệ sản xuất trong nước
+ Cân đối giữa kim nghạch xuất khẩu và nhập khẩu
+ Ưu tiên nhập khẩu hàng tiêu dùng thiết yếu
+ Xây dựng thị trường nhập khẩu lâu dài, ổn định, bền vững
Thực hiện những nguyên tắc trên sẽ gặp phải không ít những khó khăn từ sự tác
động chủ quan và khách quan. Các doanh nghiệp rất cần đến sự hỗ trợ kịp thời thích
đáng của các cơ quan lãnh đạo nhà nước để các doanh nghiệp từng bước tiến kịp
trình độ quốc tế.
1.4.
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
1.4.1. Nghiên cứu về môi trƣờng kinh doanh
1.4.1.1. Nghiên cứu về thị trường
Nghiên cứu thị trường trong kinh doanh quốc tế đặc biệt là hoạt động nhập
khẩu là bước khởi đầu không ít khó khăn của các đơn vị ngoại thương, sự tất yếu của
công tác nghiên cứu thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu thu thập các thông tin về thị
trường chính xác kịp thời tùy từng yêu cầu về nghiệp vụ mà có thể nghiên cứu thị
trường chi tiết hoặc khai quát.
a. Nghiên cứu thị trường trong nước
Nghiên cứ u v ề hàng hóa: Đầu tiên, tất cả các công ty kinh doanh cần phải biết rằng
hàng hóa mình kinh doanh phải thuộc phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh. Các công ty kinh doanh phải đánh giá
và nhận thức đầy đủ về hàng hóa mình đang kinh doanh. Sự thiếu hiểu biết về thông
tin hàng hóa sẽ dẫn đến những sai lầm và thiệt hại đáng kể. Mục đích của việc nhận
biết sản phẩm hàng hóa là lựa chọn ra những mặt hàng kinh doanh có lợi, ổn định lâu
dài trong phạm vi cho phép. Các thông tin về hàng hóa cần nhận biết bao gồm:
Tên hàng, nhóm hàng, ngành hàng.
Nguồn gốc xuất xứ hàng hóa.
Mã số thuế hàng hóa (mã HS)
Năng lực cạnh tranh của hàng hóa: Chất lượng, giá cả, bao bì, ký mã hiệu
Công nghệ sản xuất, chế biến hàng hóa.
Những yêu cầu pháp lý về hàng hóa.
Những ưu đãi.
Tính thời vụ của hàng hóa.
Nhu cấu thị trường.
Tập quán, thói quen...
5
Vòng đời sản phầm.
Nghiên cứu đố i th ủ c ạ nh tranh: Dưới áp lực của nền kinh tế thị trường-nền kinh tế
mở thì sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt. Kinh doanh cùng một mặt hàng sẽ có
vô số các doanh nghiệp khác nhau, cần biết rõ số lượng về đối thủ cạnh tranh, những
điểm yếu, điểm mạnh của đối thủ, tình hình kinh doanh, đặc biệt cần nghiên cứu kỹ
phương hướng chiến lược kinh doanh của đối thủ, cũng như khả năng thay đổi chiến
lược kinh doanh. Từ đó rút ra thời cơ thách thức cho hoạt động kinh doanh của đơn vị
mình để có phương án cụ thể đối phó với khó khăn, với điểm mạnh của đối thủ và khai
thác tối đa điểm yếu của họ từ đó đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh.
b. Nghiên cứu thị trường quốc tế
Nghiên cứu thị trường quốc tế phải bắt đầu nghiên cứu các chính sách của chính
phủ nước xuất khẩu, những chính sách đó là hạn chế hay khuyến khích xuất khẩu từ đó
đưa ra những thuận lợi cũng như khó khăn đối với đơn vị hoạt động ngoại thương khi
tiến hành nhập khẩu hàng hóa, hoạt động này cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp của tình
hình chính trị, chế độ của nước xuất khẩu. Bên cạnh đó nguồn hàng cung cấp sẽ tác
động bởi đơn vị địa lí của quốc gia do quá trình vận chuyển sẽ đem lại hiệu quả cao
trong kinh doanh.
Mặc khác, trên thị trường quốc tế do chịu sự tác động của nhiều yếu tố nên làm cho
giá cả không ngừng biến đổi. Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải hiểu biết và
kinh nghiệm để dự báo được xu thế biến động của quy luật thị trường. Để công tác
nghiên cứu thị trường quốc tế đem lại hiệu quả cao, kết quả nghiên cứu thực sự có ý
nghĩa với doanh nghiệp không phải là việc dễ dàng do đó cần tiền hành theo đúng trình
tự, hệ thống một cách chặt chẽ và phương pháp nghiên cứu mang tính chất khoa học
cao.
1.4.1.2. Nghiên cứu đối tác
Trước khi bước vào giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng, sau khi nghiên cứu
ký thị trường và đưa ra những thông tin chính xác, doanh nghiệp nhập khẩu tiến hành
lựa chọn đối tác trên cơ sở thị trường đã nghiên cứu nhưng phải đảm bảo được các tiêu
chuẩn về giá cả, chất lượng và chi phí phù hợp, đảm bảo đúng mục tiêu của doanh
nghiệp nhưng không trái pháp luật
Khi lựa chọn đối tác, đơn vị ngoại thương cần quan tâm đến:
Tư cách pháp nhân
Khả năng và năng lực trong kinh doanh
Mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh
Uy tín trong hoạt động kinh doanh
Tình hình sản xuất
Khả năng tài chính, cơ sở vật chất
Chính trị, đặc điểm văn hóa và tập quán kinh doanh
Điều kiện địa lý: Cho phép ta đánh giá được các ưu thế địa lý của đối tác để
giảm thiểu chi phí vận tải bảo hiểm
1.4.2. Lập phƣơng án kinh doanh
Sau khi hoàn tất các công tác nghiên cứu thị trường trong nước, quốc tế và các
đối tác, đơn vị kinh doanh ngoại thương tiến hành lập phương án kinh doanh hàng
nhập khẩu.
6
Quy trình xác định phương án kinh doanh
Phân tích để lựa chọn thị trường và mặt hàng kinh doanh: Nghiên cứu thu thập
các thông tin một cách đầy đủ, chính xác, người lập phương án kinh doanh sẽ
đánh giá tổng quát tình hình hiện tại của môi trường, đồng thời phải dự đoán
những biến động của thị trường trong tương lai.
Xác định mục tiêu: Mục tiêu cụ thể của phương án kinh doanh đặt ra cần đạt
được đồng thời đây cũng là các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh tế của
phương án kinh doanh. Các mục tiêu cụ thể là doanh thu lợi nhuận và uy tín.
Phác thảo các phương án kinh doanh
Mô tả chi tiết tình hình kinh doanh trên thị trường mục tiêu, mô tả về mặt hàng
kinh doanh, đối tác, giá cả vận chuyển, ngân hàng...
Lựa chọn phương án kinh doanh: Lựa chọn phương án tối ưu nhất, dựa chọn
trên cơ sở hệ thống các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất, mức độ khả
năng thực hiện...
Đề ra các biện pháp thực hiện
1.4.3. Giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng
1.4.3.1. Giao dịch
Là hoạt động được tiến hành khi bên bán tiếp cận với bên mua, quá trình giao
dịch là quá trình trao đổi thông tin về các điều kiện thương mại giữa các bên tham gia.
Quy trình giao dịch:
Hỏi giá
Chào hàng
Đặt hàng
Hoàn giá
Xác nhận
a) Hỏi giá:
Đây là bước khởi đầu, việc người mua đề nghị người bán cho biết giá cả và các
điều kiện thương mại cần thiết khác để mua hàng. Hỏi giá không bắt buộc trách nhiệm
pháp lí của người hỏi. Do đó người hỏi có thể hỏi giá đi nhiều nơi tới các nhà cung cấp
tiềm năng để nhận được những báo giá, sau đó đánh giá và chọn ra báo giá tốt nhật
b) Chào hàng
Đây là một đề nghị kí kết hợp đồng mua bán hàng hóa được chuyển cho một hay
nhiều người xác định. Nội dung cơ bàn chào hàng gồm các điều kiện: Tên hàng, số
lượng, quy cách, phẩm chất, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời gian
giao hàng.
c) Đặt hàng
Là lời đề nghị kí kết hợp đồng thương mại của người mua, về nguyên tắc hợp đồng
của người đặt hàng phải đầy đủ các nội dung cần thiết cho việc ký kết hợp đồng.
d) Hoàn giá
Khi người nhận chào hàng không chấp nhận hoàn toàn chào hàng đó mà đưa ra lời
đề nghị mới thì đề nghị đó gọi là hoàn giá . Khi đã hoàn giá lời chào hàng trước coi
như không còn hiệu lực.
e) Xác nhận
7
Sau khi thống nhất với nhau các điều kiện giao dịch hai bên ghi lại các kết quả đạt
được rồi trao cho nhau, đó là xác nhận. Xác nhận thường được lập thành hai bản, hai
bên ký kết mỗi bên giữ một bản.
1.4.3.2. Đàm phán
Giao d ịch, đàm phán qua thư tín: Đây là hình thức giao dịch chủ yếu giữa công
ty đối với các đối tác nước ngoài. Sử dụng hình thức này có thể tiết kiệm được chi phí
đồng thời tạo điều kiện cho cả hai bên cân nhắc suy nghĩ. Tuy nhiên đàm phán theo
cách này thường mất rất nhiều thời gian chờ đợi và rất khó đoán được ý đồ thật của đối
phương.
Giao d ịch, đàm phán qua fax và điệ n tho ạ i: Hình thức này giúp cho việc đàm
phán diễn ra nhanh chóng ngay khi có vần đề nảy sinh. Tuy nhiên thời gian dành cho
đàm phán không nhiều do cước phí fax và điện thoại quốc tế rất đắt. Ngoài ra đàm
phán bằng bằng điện thoại chỉ thỏa thuận bằng miệng, không có bằng chứng cho
những thỏa thuận quyết định trao đổi. Bởi vậy đàm phám bằng điện thoại chỉ dùng
trong những trường hợp cần thiết.
Giao d ịch, đàm phán bằng các h g ặ p g ỡ tr ự c ti ế p: Gặp gỡ trực tiếp do hai bên
- Xem thêm -