BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
--------------------------------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VACO THỰC HIỆN TẠI CÔNG
TY IN XYZ
Kế Toán.
Ngành:
Chuyên ngành:
Kế Toán – Kiểm Toán.
Giảng viên hướng dẫn
: Ths. CUNG HỮU ĐỨC
Sinh viên thực hiện
:
MSSV: 1054030754
HỒ ĐÌNH ĐẠM
Lớp: 10DKKT04
TP. Hồ Chí Minh, 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ
TP Hồ Chí Minh, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
bổ ích, đó là những nền tảng vững chắc, những hành trang vô cùng quý giá cho em
trên bước dường sự nghiệp sau này. Đặc biệt là Thầy Cung Hữu Đức - vị giáo viên
hướng dẫn dành thời gian hỗ trợ, giúp em hiểu rõ nội dung đề tài và phương pháp lý
luận từ những bước đầu hình thành ý tưởng. Nhờ đó em mới có thể hoàn thành bài
khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Giám Đốc cùng các
anh, chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm Toán VACO - Chi nhánh Hồ Chí Minh
đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình thực tập, cũng như giảng giải thêm cho em biết
về phương pháp kiểm toán Tài sản cố định.
Trong quá trình thực tập và thực hiện, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào
kiến thức đã học cùng thời gian hạn hẹp nên bài làm chắc chắn sẽ không tránh khỏi
có những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía Thầy, Cô cũng
như các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán VACO, để kiến thức của em ngày
càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào
thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.
Kính chúc mọi người nhiều sức khỏe!
Sinh viên thực hiện
Hồ Đình Đạm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO, không sao
chép từ bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2014
Tác giả
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
0.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
0.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 2
0.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
0.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
0.5. Bố cục của đề tài .............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ ....... 4
1.1. Khái niệm và phân loại TSCĐ ......................................................................... 4
1.1.1. TSCĐ hữu hình ......................................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 4
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 4
1.1.2. TSCĐ vô hình ........................................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 5
1.1.3. TSCĐ thuê tài chính .................................................................................. 5
1.1.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.3.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 6
1.1.4. Khấu hao ................................................................................................... 6
1.1.4.1. Khái niệm ........................................................................................... 6
1.1.4.2. Các phương pháp khấu hao ................................................................ 7
1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ ...................................................................... 8
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ ............................................................ 9
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán.................................................................................... 9
1.3.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ ..................................................................... 11
1.3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán........................................................................... 11
1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................... 20
1.3.2.3. Hoàn thành kiểm toán....................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VACO THỰC HIỆN .............................................................................................. 35
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán VACO ................................ 35
2.1.1. Thông tin chung ...................................................................................... 35
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VACO ........................................... 36
2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................... 37
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động và khách hàng của VACO ...................................... 38
2.1.4.1. Các loại hình dịch vụ do Công ty cung cấp ...................................... 38
2.1.4.2. Khách hàng của VACO .................................................................... 39
2.2. Quy trình kiểm toán BCTC tại VACO theo phần mềm AS/2 ......................... 40
2.2.1. Giới thiệu sơ lược về chương trình kiểm toán của VACO ..................... 40
2.2.2. Khái quát về quy trình kiểm toán BCTC tại VACO ............................... 41
ii
2.3. Minh hoạ quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ áp dụng tại công ty in
XYZ .......................................................................................................................... 43
2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................................................ 43
2.3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát ..................................................... 43
2.3.1.2. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ..................... 47
2.3.1.3. Thiết kế chương trình kiểm toán .................................................... 52
2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................... 54
2.3.2.1. Kiểm toán khoản mục TSCĐ hữu hình .......................................... 55
2.3.2.2. Kiểm toán khoản mục TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính ..... 71
2.3.1. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ............................................................ 73
2.3.1.2. Soát xét giấy tờ làm việc ................................................................ 74
2.3.1.3. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập báo cáo...................... 74
2.3.1.4. Thu thập giải trình của Ban giám đốc ............................................ 74
2.3.1.5. Tổng hợp kết quả kiểm toán ........................................................... 75
2.4.
Đánh giá và kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán .................................... 77
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 79
3.1. Nhận xét chung .......................................................................................... 79
3.1.1. Nhận xét chung về công ty..................................................................... 79
3.1.1. Nhận xét về quy trình thực hiện kiểm toán TSCĐ do VACO ............... 79
3.1.1.1. Ưu điểm .......................................................................................... 79
3.1.1.1. Những vấn đề tồn tại....................................................................... 83
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ tại VACO ....
................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.2.
PHỤ LỤC
iii
HỆ THỐNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI
VACO:
CÔNG TY TNHH Kiểm toán VACO
BCTC:
Báo cáo tài chính
BCKQHĐKD:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CĐSPS:
Cân đối số phát sinh
CĐKT:
Cân đối kế toán
CP:
Cổ phần
CSDL:
Cơ sở dẫn liệu
KSNB:
Kiểm soát nội bộ
KTV:
Kiểm toán viên
TSCĐ:
Tài sản cố định
iv
DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.3: Mức độ quan trọng đối với các thủ tục KSNB ................................... 15
Bảng 1.4: Bảng xác định mức trọng yếu tổng thế ................................................ 17
Bảng 1.6: Các thủ tục kiểm soát đối với TSCĐ ................................................... 20
Bảng 1.7 : Khái quát những thủ tục cơ bản đối với TSCĐ................................. 22
Bảng 1.8: Thủ tục kiểm tra chi tiết với nghiệp vụ tăng TSCĐ ........................... 25
Bảng 1.9: Thực hiện kiểm tra chi tiết với chi phí khấu hao TSCĐ ................... 31
Bảng 2.1: Các dịch vụ VACO cung cấp................................................................ 38
Bảng 3.1: Bảng khung khấu hao TSCĐ hữu hình ............................................... 45
Bảng 3.2: Tỷ lệ tính PM theo doanh thu .............................................................. 48
Bảng 3.3: Bảng tính PM, MP Công ty in XYZ ................................................... 49
Bảng 3.5: Tổng hợp chỉ mục kiểm toán TSCĐ .................................................... 54
v
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1: Thiết kế các thủ tục kiểm toán với khoản mục TSCĐ ...................... 19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................ 37
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại VACO ........................................................... 42
Sơ đồ 2.2: Quy trình mua TSCĐ ........................................................................... 46
Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh lý TSCĐ .................................................................... 46
vi
DANH SÁCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC SỬ DỤNG
Working paper 1: Biểu chỉ đạo trƣớc kiểm toán ................................................. 56
Working Paper 2: Bảng tổng hợp biến động TSCĐ hữu hình ........................... 57
Working paper 3: Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ hữu hình ................................. 58
Working paper 4: Biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình ........................................ 61
Working paper 5: Kiểm tra chi tiết giảm TSCĐ hữu hình ................................ 62
Working paper 6: Danh sách TSCĐ giảm do không đủ điều kiện ghi nhận .... 65
Working paper 7: Kiểm tra khấu hao TSCĐ hữu hình ...................................... 67
Working paper 8: Danh sách TSCĐ hết khấu hao vẫn còn sử dụng ................. 70
Working paper 9: Biểu chỉ đạo trƣớc kiểm toán TSCĐ vô hình ....................... 71
Working paper 11: Bảng tổng hợp biến động TSCĐ vô hình và thuê tài chính
.................................................................................................................................. 71
Working paper 12:Bảng tổng hợp đối ứng khấu hao phát sinh trong kỳ: ....... 73
Working paper 13: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ hữu hình ...................... 76
Working paper 14: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ vô hình ......................... 76
Working paper 15: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ thuê tài chính ............. 76
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
0.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, vai trò của kiểm toán độc lập ngày càng khẳng định vị trí quan trọng
trong nền kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán, sự
trung thực và hợp lí của BCTC là mối quan tâm hàng đầu của người sử dụng vì nó
có ảnh hưởng rất lớn đến việc ra quyết định. Chính vì thế hoạt động kiểm toán độc
lập phát triển như một nhu cầu tất yếu nhằm cung cấp các dịch vụ công khai, minh
bạch cho nhà đầu tư, nhà quản trị cũng như công tác quản trị của nhà nước.
TSCĐ là cơ sở vật chất của nền kinh tế quốc dân đồng thời là bộ phận quan trọng
nhất của vốn kinh doanh. Bên cạnh đó, TSCĐ có tầm quan trọng với các doanh
nghiệp, không những phản ánh trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng
khoa học vào sản xuất mà còn phản ánh quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
TSCĐ xét về mặt tồn tại thì nó là điều kiện cần thiết để tiết kiệm và nâng cao
năng suất lao động. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản
xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ
góc độ vĩ mô, TSCĐ là tiêu chí để đánh giá cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có vững mạnh hay không. Vì vậy khoản mục
TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trên BCTC. Chính vì thế để đảm bảo sự trung thực và
hợp lý của BCTC thì kiểm toán khoản mục TSCĐ đóng vai trò rất quan trọng để từ
đó KTV có thể cung cấp, đưa ra được những thông tin tài chính hữu ích cho người
sử dụng.
Bên cạnh đó, sự ra đời của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới có hiệu lực
từ 01/01/2014 thể hiện nỗ lực của kiểm toán Việt Nam để hài hoà chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam và kiểm toán thế giới. Đặc biệt, cùng với sự ra đời của Thông tư
45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban
hành ngày 25/04/2013 có hiệu lực ngày 10/06/2013 đã làm cho khoản mục TSCĐ
phát sinh nhiều vấn đề mới. Do vậy, với đề tài: “QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VACO” người viết mong đợi sẽ có sự hiểu biết sâu sắc hơn về khoản mục TSCĐ
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
cũng như quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán BCTC, để từ đó có
thể đưa ra những ý kiến của bản thân nhằm góp phần xây dựng nên quy trình kiểm
toán TSCĐ sau này.
Do những hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên khó tránh khỏi
sai sót, do đó người viết rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các
anh chị KTV để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
0.2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện quy
trình và phương pháp kiểm toán TSCĐ dựa trên những hiểu biết về lý luận đã được
học ở trường và những nghiên cứu thực trạng kiểm toán phần hành do Công ty
TNHH kiểm toán VACO thực hiện. Mong rằng kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp
quy trình kiểm toán TSCĐ sẽ hoàn thiện hơn, nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm
toán của công ty. Đồng thời qua bài nghiên cứu này sẽ giúp bản thân hiểu biết sâu
kiểm toán BCTC sắc hơn về lý luận cũng như thực tiễn quy trình kiểm toán TSCĐ
nói riêng cũng như nói chung.
0.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Tham khảo tài liệu: Các chuẩn mực kế toán, kiểm toán, chế độ kế toán, thông
tư và các quy định của công ty, thu thập quy trình kiểm toán thông qua đọc các
hồ sơ kiểm toán các năm trước tại công ty.
- Quan sát: Thông qua việc tham gia phần hành trong quá trình kiểm toán
BCTC tại công ty khách hàng.
- Đối chiếu: Thu thập số liệu từ BCTC của khách hàng.
- Phỏng vấn: Thu thập thông tin qua các KTV trong công ty thực tập, kế toán
công ty khách hàng.
- Phân tích: Thông qua các số liệu thu thập được phân tích đồng thời xem xét
những biến động bất thường, mối liên quan với những khoản mục khác.
- Đánh giá và đưa ra kết luận.
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
0.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu quy trình kiểm toán TSCĐ do công ty kiểm toán
VACO thực hiện tập trung chủ yếu vào TSCĐ hữu hình và những kiến thức liên
quan đến kiểm toán khoản mục này.
0.5. Bố cục của đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ tại VACO.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ
1.1. Khái niệm và phân loại TSCĐ
TSCĐ được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, Tài sản dài hạn, chủ yếu bao
gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư.
1.1.1. TSCĐ hữu hình
1.1.1.1. Khái niệm
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất (từng đơn vị tài
sản có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với
nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu.
TSCĐ hữu hình thường được phân loại thành các chi tiết như: Nhà xưởng - vật
kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, Thiết bị công
cụ quản lý, cây lâu năm,…
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình như sau:
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một
hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ
thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba (3) tiêu chuẩn dưới
đây thì được coi là TSCĐ:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.1
1
Đây là điểm mới của Thông tư 45/2013/TT-BTC so với Thông tư 203/2009/TT-BTC quy định nguyên giá
tài sản phải có giá trị là 10.000.000 trở lên.
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
1.1.2. TSCĐ vô hình
1.1.2.1. Khái niệm
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng
giá trị được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp. TSCĐ vô hình bao gồm: Quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng
hoá, quyền phát hành, phần mềm máy ví tính,…
1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình như sau:
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba
tiêu chuẩn quy định điều kiện để ghi nhận TSCĐ, mà không hình thành TSCĐ hữu
hình thì được coi là TSCĐ vô hình.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô
hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô
hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
- Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
- Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn
tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
- Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển
khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho
TSCĐ vô hình.
1.1.3. TSCĐ thuê tài chính
1.1.3.1. Khái niệm
TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ đã được bên cho thuê chuyển giao phần lớn
lợi ích và rủi ro gắn với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
thể được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Như vậy, dù chưa thuộc quyền sở hữu
của bên thuê, nhưng do đặc điểm trên, tài sản thuê tài chính vẫn được ghi nhận là tài
sản của bên thuê.
1.1.3.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thông tư 161/2007/TT-BTC chỉ ra một số điều kiện thường dẫn đến hợp
đồng thuê tài chính như sau:
- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn
thuê.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản
thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
- Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế
của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê.
- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng
không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng
thoả mãn ít nhất một trong ba (3) trường hợp sau:
- Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc
huỷ hợp đồng cho bên cho thuê;
- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài
sản thuê gắn với bên thuê;
- Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê
với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
1.1.4. Khấu hao
1.1.4.1. Khái niệm
TSCĐ cần được phản ánh trên BCTC theo giá trị thuần, nghĩa là giá trị còn lại.
Tuy nhiên chuẩn mực và chế độ kế toán yêu cầu phải phản ánh đồng thời nguyên
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
giá và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản. Vì vậy quá trình kiểm toán TSCĐ gắn liền
với việc kiểm tra chi phí khấu hao.
Theo VAS số 03: “Khấu hao là sự phân bổ có hệ thống đối với giá trị phải khấu
hao của tài sản số định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ”.
Giá trị khấu hao = Nguyên giá – giá trị thanh lý ước tính2
1.1.4.2. Các phương pháp khấu hao
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: “Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp
dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa
chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh
nghiệp”.
Có những phương pháp trích khấu hao như sau:
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức
tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của TSCĐ
tham gia vào hoạt động kinh doanh.
b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển
nhanh.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
c. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
2
Theo VAS 03 đoạn 05: “Giá trị thanh lý ước tính: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính”.
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của TSCĐ;
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp
hơn 100% công suất thiết kế.
1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ
TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với
tổng tài sản trên Bảng CĐKT, đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh
vực công nghiệp nặng, dầu khí… giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong
tổng tài sản. Tuy nhiên, việc kiểm toán TSCĐ thường không chiếm nhiều thời gian
vì:
- Số lượng TSCĐ thường không nhiều và đối tượng thường có giá trị lớn.
- Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường không nhiều.
- Vấn đề khoá sổ cuối năm không phức tạp như là tài sản ngắn hạn do khả năng
xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận các nghiệp vụ về TSCĐ giữa các niên độ
thường không cao.
Đối với khoản mục chi phí khấu hao, khác với chi phí thông thường khác, việc
kiểm toán có hai đặc điểm riêng như sau:
- Trước hết, chi phí khấu hao là một khoản ước tính kế toán, chứ không phải là
chi phí thực tế phát sinh. Bởi vì mức khấu hao phụ thuộc vào ba nhân tố là
nguyên giá, giá trị thanh lý ước tính, và thời gian sử dụng hữu ích. Trong đó,
nguyên giá là yếu tố khách quan, còn giá trị thanh lý ước tính và số năm sử
dụng hữu ích lại căn cứ theo ước tính của đơn vị. Vì vậy, việc kiểm toán chi
phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước tính kế toán hơn là một
chi phí phát sinh thực tế, nghĩa là không thể dựa vào các chứng từ, tài liệu để
tính toán chính xác được.
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
- Thứ hai, chi phi khấu hao còn phụ thuộc vào phương pháp khấu hao được sử
dụng nên kiểm toán chi phí khấu hao còn mang tính chất của sự kiểm tra về
việc áp dụng phương pháp kế toán.
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán
Theo VSA 200 định nghĩa:
Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc
kiểm toán BCTC là:
Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có
còn sai sót trọng yếu3 do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp KTV đưa ra
ý kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không.
Lập báo cáo kiểm toán về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.
Trong trường hợp không thể đạt được sự đảm bảo hợp lý và ý kiến kiểm toán
dạng ngoại trừ là chưa đủ để cung cấp thông tin cho người sử dụng BCTC dự kiến
thì chuẩn mực kiểm toán Việt Nam yêu cầu KTV phải từ chối đưa ra ý kiến hoặc rút
khỏi cuộc kiểm toán theo pháp luật và các quy định có liên quan.
Do vậy, đối với kiểm toán khoản mục TSCĐ thì KTV phải đảm bảo được những
CSDL sau:
3
Theo VSA 320, đoạn 9 định nghĩa: “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một
thông tin (một số liệu kế toán) trong BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin
đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng
BCTC”.
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Page 9
GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
MỤC TIÊU
CSDL
KIỂM
TOÁN
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN ĐẶC THÙ
CHUNG
Các TSCĐ được ghi vào sổ là có thật.
Hiện hữu
Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong kỳ
đều có căn cứ ghi sổ hợp lý.
Quyền,
Đơn vị thực sự sở hữu các TSCĐ được phản ánh trên
Hiện hữu,
bảng CĐKT vào thời điểm kết thúc niên độ.
Phát sinh
Quyền
Các TSCĐ nhận giữ hộ, không thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đều được theo dõi ngoài bảng CĐKT trên Tài
khoản 002.
Các nghiệp vụ mua sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
phát sinh trong kỳ đều được ghi sổ.
Đầy Đủ
Đầy đủ
Khấu hao TSCĐ trong kỳ được tính toán và ghi sổ đầy
đủ.
Chi phí và thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ đều được hạch toán và ghi sổ đầy đủ.
Nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ được tính giá
đúng theo các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán.
Đánh giá
Đánh giá
Khấu hao TSCĐ được tính toán đúng, nhất quán giữa
các kỳ.
Phân bổ khấu hao TSCĐ hợp lý vào các chi phí trong
kỳ, phù hợp với quy định hiện hành.
Trình bày
Trình bày và
và công bố công bố
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM
Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phải được xác định
và phân loại đúng đắn trên BCTC;
Page 10
- Xem thêm -