Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy trình kiểm toán tài sản cố định do công ty tnhh kiểm toán việt úc thực hiện...

Tài liệu Quy trình kiểm toán tài sản cố định do công ty tnhh kiểm toán việt úc thực hiện

.PDF
105
62
145

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VIỆT ÚC THỰC HIỆN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN GVHD: SVTH: MSSV: Th.S. Nguyễn Trọng Nghĩa Nguyễn Lệ Ngọc Hƣơng 1054031173 Lớp: 10DKKT3 TP. Hồ Chí Minh, 2014 LỜI CAM ĐOAN  Em xin cam đoan báo cáo này do em thực hiện. Những kết quả và những số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày tháng n m 2014 Sinh viên Nguyễn Lệ Ngọc Hƣơng i LỜI CÁM ƠN  Trong thời gian hai tháng thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc đƣợc sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc và anh chị trong Công ty. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và các anh chị đã hƣớng dẫn và cung cấp thông tin, tài liệu để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Và em cũng gửi lời cám ơn chân thành đến thầy cô của trƣờng Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung, thầy cô Khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân Hàng nói riêng và đặc biệt là thầy Nguyễn Trọng Nghĩa đã chỉ dạy, hƣớng dẫn em những kiến thức chuyên môn. Do thời gian thực tập không nhiều và kiến thức bản thân không đủ rộng nên đề tài quy trình kiểm toán hàng tồn kho của em không thể tránh kh i sai sót. Em rất mong quý thầy cô, Ban Giám Đốc cùng tập thể anh chị công nhân viên trong Công ty nhận xét và góp ý để báo cáo của em đƣợc tốt hơn. Em xin chân thành cám ơn! TP.HCM, ngày tháng n m 2014 Sinh Viên Nguyễn Lệ Ngọc Hƣơng ii NHẬN T CỦA GIẢNG VI N HƢỚNG D N  ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính BCTC Báo cáo tài chính KTV Kiểm toán viên CMKT Chuẩn mực kiểm toán DN Doanh nghiệp HTK Hàng tồn kho HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KH Khách hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định NG TSCĐ Nguyên giá Tài sản cố định SDDK Số dƣ đầu kỳ PSN Phát sinh nợ PSC Phát sinh có SDCK Số dƣ cuối kỳ BGD Ban giám đốc XDCB Xây dựng cơ bản CDPS Cân đối phát sinh BCKT Báo cáo kiểm toán iv DANH MỤC CÁC ẢNG Bảng 1.3.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ Bảng 1.3.2: Các thử nghiệm cơ bản đối với TSCĐ hữu hình Bảng 2.2.1: Câu h i về kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định Bảng 2.2.2: Thời gian khấu hao TSCĐ v DANH MỤC CÁC HÌNH, IỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ  Danh mục hình ảnh: Hình 2.2.1: Mẫu giấy tờ làm việc của VAAL Hình 2.2.2: Bảng số liệu tổng hợp TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình Hình 2.2.3: Bảng phân tích số liệu Hình 2.2.4: Bảng kiểm tra tính hợp lý thời gian trích khấu hao TSCĐ Hình 2.2.5: Bảng theo dõi chi tiết t ng giảm TSCĐ và hao mòn lũy kế Hình 2.2.6: Bảng kiểm tra việc ghi nhận nghiệp vụ t ng giảm TSCĐ Hình 2.2.7: Bảng trích một phần của bảng khấu hao TSCĐ  Danh mục sơ đồ: Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty Kiểm toán Việt Úc Sơ đồ 2.2.1: Quy trình tiếp nhận khách hàng tại V vi L MỤC LỤC Trang Lời mở đầu .................................................................................................................. 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................... 3 1.1 Một số vấn đề về kế toán Tài sản cố định .................................................. 3 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................... 3 1.1.2 Phân loại ..................................................................................................... 4 1.1.3 Các nguyên tắc ghi nhận và đánh giá Tài sản cố định ............................... 4 1.1.3.1 Tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định ......................................................... 4 1.1.3.2 Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định ......................................................... 6 1.1.3.3 Trình bày trên Báo cáo tài chính ................................................................ 8 1.2 Kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định .................................................. 10 1.2.1 Mục đích của kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định ............................ 10 1.2.2 Các thủ tục kiểm soát Tài sản cố định........................................................ 10 1.2.2.1 Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức n ng ............... 10 1.2.2.2 Kế hoạch và dự toán về Tài sản cố định .................................................... 10 1.2.2.3 Các công cụ kiểm soát khác ....................................................................... 10 1.3 Kiểm toán Tài sản cố định.......................................................................... 11 1.3.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ......................................................................... 11 1.3.2 Chƣơng trình kiểm toán Tài sản cố định .................................................... 12 1.3.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ................................... 12 1.3.2.1.1 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 12 1.3.2.1.2 Đánh giá rủi ro kiểm soát ........................................................................... 13 1.3.2.1.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ........................................ 13 1.3.2.1.4 Đánh giá lại các rủi ro kiểm toán và thiết kế các thử nghiệm cơ bản ........ 14 1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản ..................................................................................... 14 1.3.2.2.1 Kiểm toán TSCĐ hữu hình......................................................................... 14 1.3.2.2.1.1 Kiểm toán nguyên giá TSCĐ hữu hình ................................................... 14 1.3.2.2.1.2 Kiểm toán chi phí khấu hao ..................................................................... 18 1.3.2.2.2 Kiểm toán TSCĐ vô hình ........................................................................... 20 1.3.2.2.3 Kiểm toán TSCĐ thuê tài chính ................................................................. 20 vii Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VIỆT ÚC THỰC HIỆN ....... 21 2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH kiểm toán Việt Úc (VAAL) ........ 21 2.1.1 Giới thiệu tổng quát .................................................................................... 21 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.............................................................. 21 2.1.3 Phƣơng châm hoạt động và cung cấp dịch vụ ............................................ 22 2.1.3.1 Phƣơng châm hoạt động ............................................................................. 22 2.1.3.2 Các dịch vụ cung cấp ................................................................................. 23 2.1.3.2.1 Dịch vụ kiểm toán ..................................................................................... 23 2.1.3.2.2 Dịch vụ tƣ vấn thuế .................................................................................... 23 2.1.3.2.3 Dịch vụ tƣ vấn và giải pháp DN ................................................................. 24 2.1.3.2.4 Dịch vụ đào tạo và quản lý nguồn nhân lực ............................................... 24 2.1.3.2.5 Dịch vụ đánh giá ..................................................................................... 24 2.1.4 Phƣơng hƣớng phát triển công ty trong tƣơng lai ...................................... 24 2.1.5 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 25 2.1.5.1 Bộ máy quản lý của công ty ....................................................................... 25 2.1.5.2 Các khách hàng chủ yếu của công ty ......................................................... 26 2.1.6 Quy trình kiểm toán chung tại công ty Việt Úc ......................................... 26 2.1.6.1 Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán ......................................................... 26 2.1.6.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 27 2.1.6.3 Kết thúc chƣơng trình và phát hành báo cáo kiểm toán ............................. 27 2.2 Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại công ty Việt Úc .......................... 28 2.2.1 Tổng quan quy trình kiểm toán TSCĐ tại VAAL ...................................... 28 2.2.1.1 Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................... 28 2.2.1.1.1 Tìm hiểu về khách hàng ............................................................................. 28 2.2.1.1.2 Xác định mức trọng yếu ............................................................................. 30 2.2.1.1.3 Rủi ro kiểm toán chung đối với TSCĐ ...................................................... 30 2.2.1.1.4 Tài liệu do khách hàng cung cấp ................................................................ 31 2.2.1.2 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 32 2.2.1.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................ 32 2.2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản..................................................................................... 33 2.2.1.2.3 Kết luận kiểm toán ..................................................................................... 36 viii 2.2.1.3 Kết thúc kiểm toán ..................................................................................... 36 2.2.1.4 Cách lƣu trữ hồ sơ kiểm toán tại công ty ................................................... 37 2.2.2 Minh họa quy trình kiểm toán TSCĐ do V L thực hiện tại công ty TNHH ABC................................................................................................ 39 2.2.2.1 Thông tin chung về công ty TNHH ABC .................................................. 39 2.2.2.2 Chƣơng trình kiểm toán Tài sản cố định .................................................... 41 2.2.2.2.1 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 42 2.2.2.2.1.1 Thủ tục chung .......................................................................................... 42 2.2.2.2.1.2 Kiểm tra phân tích ................................................................................... 43 2.2.2.2.1.3 Kiểm tra chi tiết ....................................................................................... 45 2.2.2.2.2 Đƣa ra ý kiến kiểm toán ............................................................................. 45 2.3 Đánh giá quy trình kiểm toán TSCĐ do V L thực hiện ........................ 48 Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................. 52 Chƣơng 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ ........................... 53 3.1 Định hƣớng hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ ................................... 53 3.2 Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC . 54 3.3 Kiến nghị .................................................................................................... 56 Tóm tắt chƣơng 3 .................................................................................................. 57 Kết luận ................................................................................................................... 58 Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 59 Phụ lục ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Hoạt động kiểm toán là một trong những lĩnh vực quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế ở các nƣớc phát triển. Ở Việt Nam lĩnh vực này cũng không mới mẻ, tuy nhiên, nó cũng tạo đƣợc tiếng nói quan trọng đối với thị trƣờng tài chính Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Trong những n m gần đây, nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo cơ chế thị trƣờng và hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động kiểm toán với sự góp mặt của các Công ty kiểm toán hàng đầu thế giới đã tạo chỗ đứng vững chắc cho ngành kiểm toán ở Việt Nam. Và với những thay đổi các quy định pháp luật gần đây hứa hẹn Việt Nam là một thị trƣờng kiểm toán đầy tiềm n ng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động của các DN cũng ngày càng lớn mạnh, đa dạng và phong phú. Cũng từ đó, nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các DN ngày càng nhiều, mà các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán ngày càng đa dạng. Điều này đòi h i BCTC phải đƣợc phản ánh trung thực và hợp lý trên mọi khía cạnh trọng yếu, tính trung thực và hợp lý phải đƣợc đảm bảo trên từng khoản mục của bảng cân đối kế toán. Trong đó, tài sản cố định là một khoản mục quan trọng, bởi nó thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản và có khả n ng ảnh hƣởng trọng yếu lên BCTC của DN. Đó là lý do em chọn đề tài “Quy trình kiểm toán tài sản cố định do công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc thực hiện”. 2. Mục đích nghiên cứu: Hiểu rõ hơn về cơ sở lý luận của khoản mục TSCĐ và việc kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán BCTC. Đồng thời, xem xét cách thức mà công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc – V L thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ. 3. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ của công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc – V L. Nhằm tạo sự đa dạng và phong phú cho đề tài nên ví dụ minh họa đƣợc lấy từ khách hàng có đầy đủ các loại TSCĐ. 1 Do thời gian thực tập ngắn, cũng nhƣ những hạn chế về mặt kiến thức, lẫn kinh nghiệm nên việc nghiên cứu, đi sâu thực tế còn nhiều hạn chế. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Thu thập tƣ liệu, chuẩn mực liên quan. Thông qua quá trình học tập: - Quan sát công việc thực tế của KTV về công tác kiểm toán các khoản ƣớc tính kế toán của KH. - Ph ng vấn các anh, chị KTV có kinh nghiệm để giải đáp những thắc mắc. - Đọc các file hồ sơ kiểm toán, chƣơng trình kiểm toán n m trƣớc, nghiên cứu và tìm hiểu khoản mục TSCĐ của KH. 5. ố cục chung của đề tài: Quy trình kiểm toán Tài sản cố định do công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc thực hiện – VAAL: Bố cục ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán BCTC Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán Tài sản cố định do công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc thực hiện. Chƣơng 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định. 2 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN ÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Một số vấn đề về kế toán Tài sản cố định: 1.1.1 Khái niệm: Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, DN cần phải có ba yếu tố: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động, sức lao động. TSCĐ là tƣ liệu lao động song không phải tất cả tƣ liệu lao động là TSCĐ. TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khoản mục TSCĐ là một khoản mục chiếm tỷ trọng đáng kể trên bảng cân đối kế toán. (Nguồn “Theo mục 1, điều 3, chương II của thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013”). TSCĐ là tất cả những tài sản của DN có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 n m hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 n m). Trên thực tế, khái niệm TSCĐ bao gồm những tài sản đang sử dụng, chƣa đƣợc sử dụng hoặc không còn đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong quá trình hình thành (máy móc thiết bị đã mua nhƣng chƣa hoặc đang lắp đặt, nhà xƣởng đang xây dựng chƣa hoàn thành,…) hoặc do chúng chƣa hết giá trị sử dụng nhƣng không đƣợc sử dụng. Những tài sản thuê tài chính mà DN sẽ sở hữu cũng thuộc về TSCĐ. TSCĐ có đặc điểm tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn và giá trị của nó đƣợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nếu hao mòn hữu hình là sự giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sản xuất hoặc do tác động của tự nhiên, thì hao mòn vô hình là sự giảm dần thuần túy về mặt giá trị do có những TSCĐ cùng loại nhƣng đƣợc sản xuất với giá rẻ hơn, hiện đại hơn… TSCĐ là cơ sở vật chất của đơn vị. Nó phản ánh n ng lực sản xuất hiện có và trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào hoạt động của đơn vị. TSCĐ là một trong các yếu tố quan trọng tạo khả n ng t ng trƣởng bền vững, t ng n ng suất lao động, từ đó giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. 3 1.1.2 Phân loại: Theo chuẩn mực kế toán số 03, 04 ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐBTC, chuẩn mực số 06 ban hành theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC và quyết định 206/2003/QĐ-BTC thì TSCĐ đƣợc phân lọai nhƣ sau:  Tài sản cố định hữu hình: là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức n ng nhất định) thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị...  Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhƣ một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...  Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã th a thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. 1.1.3 Các nguyên tắc ghi nhận và đánh giá Tài sản cố định: 1.1.3.1 Tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định: (Nguồn “Theo đoạn 2, mục 1, điều 3 của thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 10/06/2013”)  Một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình cần thỏa mãn đồng thời 03 tiêu chuẩn sau: 1. Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó; 2. Thời gian sử dụng ƣớc tính trên một n m; 4 3. Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mƣơi triệu đồng) trở lên.  Những tài sản nào thỏa mãn đồng thời 03 tiêu chuẩn trên mà không hình thành tài sản cố định hữu hình thì được coi là tài sản cố định vô hình. Riêng đối với các chi phí phát sinh trong gian đoạn triển khai được ghi nhận là tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp, nếu thỏa mãn được 07 điều kiện sau: 1. Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đƣa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; 2. Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; 3. Doanh nghiệp có khả n ng sử đụng hoặc bán tài sản vô hình đó; 4. Tài sản vô hình đó phải tạo ra đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai; 5. Có đầy đủ nguồn lực về kỹ thuật, tài chính, và các nguồn lực khác để hoàn tất giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; 6. Có khả n ng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; 7. Ƣớc tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.  Đối với tài sản cố định thuê tài chính Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính nếu hợp đồng thuê th a mãn ít nhất một trong bốn điều kiện sau đây: 1. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc quyền sở hữu tài sản thuê hoặc đƣợc tiếp tục thuê theo sự th a thuận của hai bên; 2. Nội dung hợp đồng thuê có quy định: Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại; 3. Thời hạn cho thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng ƣớc tính của tài sản; 5 4. Tổng số tiền thê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thê, ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá của tài sản đó trên thị trƣờng vào thời điểm ký hợp đồng. 1.1.3.2 Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định:  Xác định nguyên giá Tài sản cố định  Đối với tài sản cố định hữu hình Nguyên giá TSCĐ hữu hình là giá mua thực tế phải trả cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tƣ mua sắm TSCĐ; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trƣớc bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình đƣợc ghi t ng nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó, nhƣ:  Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm t ng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm t ng công suất sử dụng của chúng.  Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm t ng đáng kể chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra.  Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trƣớc. Chi phí sửa chữa và bảo dƣỡng TSCĐ hữu hình nhầm mục đích khôi phục hoặc duy trì khả n ng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu đƣợc tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.  Đối với tài sản cố định vô hình Nguyên giá TSCĐ vô hình là giá mua thực tế phải trả cộng cá khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa tài sản vào sử dụng. 6  Đối với tài sản cố định thuê tài chính Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.  Chi phí khấu hao  Đặc điểm chung Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn; phần giá trị hao mòn đƣợc tính vào chi phí dƣới hình thức khấu hao. Theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao (theo thông tƣ 45/2013/TTBTC), khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.  Mọi tài sản cố định của DN có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. DN không đƣợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhƣng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không trích khấu hao.  DN phải trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính nhƣ TSCĐ thuộc sở hữu của DN theo quy định hiện hành.  Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, DN ghi nhận TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhƣng không đƣợc trích khấu hao.  Thời điểm tính khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ đƣợc thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ t ng, giảm, hoặc ngƣng tham gia vào hoạt động kinh doanh.  Các phương pháp tính khấu hao: C n cứ khả n ng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phƣơng pháp trích khấu hao TSCĐ, DN đƣợc lựa chọn các phƣơng pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ của DN: a) Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thắng. b) Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh. 7 c) Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm. 1.1.3.3 Trình bày trên Báo cáo tài chính:  Đối với tài sản cố định hữu hình (Nguồn “Mục 39, chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình”) Trong báo cáo tài chính, DN phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau: a) Phƣơng pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình; b) Phƣơng pháp khấu hao; Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao; c) Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu n m và cuối kỳ; d) Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình bày các thông tin:  Nguyên giá TSCĐ hữu hình t ng, giảm trong kỳ;  Số khấu hao trong kỳ, t ng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;  Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản vay;  Giá trị còn lại của tài sản  Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản dở dang;  Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tƣơng lai;  Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không đƣợc sử dụng;  Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn sử dụng;  Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;  Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.  Đối với tài sản cố định vô hình (Nguồn “Mục 70, chuẩn mực kế toán số 04 – Tài sản cố định vô hình”) Trong BCTC, DN phải trình bày theo từng loại TSCĐ vô hình đƣợc tạo ra từ nội bộ DN và TSCĐ vô hình đƣợc hình thành từ các nguồn khác, về những thông tin sau: 8 a) Phƣơng pháp xác định nguyên giá TSCĐ vô hình; b) Phƣơng pháp khấu hao; Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao; c) Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại đầu n m và cuối kỳ; d) Bản TMBCTC (Phần TSCĐ vô hình) phải trình bày các thông tin:  Nguyên giá TSCĐ t ng, trong đó giá trị TSCĐ t ng từ hoạt động trong giai đoạn triển khai hoặc do sáp nhập DN;  Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm;  Số khấu hao trong kỳ, t ng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;  Lý do khi một TSCĐ vô hình đƣợc khấu hao trên 20 n m;  Nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại và thời gian khấu hao còn lại của từng TSCĐ vô hình có vị trí quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của DN;  Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nƣớc cấp, trong đó ghi rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản.  Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đã dùng để thế chấp cho các khoản nợ phải trả;  Các cam kết về mua, bán TSCĐ vô hình có giá trị lớn trong tƣơng lai.  Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình tạm thời không sử dụng;  Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn sử dụng;  Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đang chờ thanh lý.  Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và chi phí trong giai đoạn triển khai đã đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.  Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình.  Đối với TSCĐ thuê tài chính (Nguồn “Mục 38, chuẩn mực kế toán số 06 – Thuê tài sản”) Bên thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê tài chính, sau: a) Giá trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài chính; b) Tiền thuê phát sinh thêm đƣợc ghi nhận là chi phí trong kỳ; 9 c) C n cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm; d) Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền đƣợc mua tài sản. 1.2 Kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định: 1.2.1 Mục đích của kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định: Mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ vào TSCĐ thông qua việc đầu tƣ đúng mục đích, cũng nhƣ quản lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngoài ra, kiểm soát nội bộ còn phải giúp hoạch toán đúng đắn các chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ, chi phí sữa chữa, chi phí khấu hao. Do các chi phí này đều quan trọng nên nếu sai sót có thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên BCTC. 1.2.2 Các thủ tục kiểm toán Tài sản cố định: 1.2.2.1 Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng: Đơn vị phải tách biệt trách nhiệm giữa các chức n ng bảo quản, ghi sổ, phê chuẩn và thực hiện việc mua, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Theo đó, ngƣời quản lý tài sản không đƣợc đồng thời là ngƣời kế toán TSCĐ. DN phải quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý đối với việc phê chuẩn các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ nhƣ mua mới, điều chuyển, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Tránh tình trạng ngƣời bảo quản sử dụng TSCĐ cũng chính là ngƣời quyết định việc mua bán, thuyên chuyển tài sản dễ dẫn tới rủi ro thất thoát tài sản. 1.2.2.2 Kế hoạch và dự toán về Tài sản cố định: Các công ty lớn hằng n m thƣờng thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách bao gồm các nội dung về mua sắm, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch này. Đây là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với TSCĐ. 1.2.2.3 Các công cụ kiểm soát khác: o Hệ thống hóa sổ chi tiết Tài sản cố định. Đơn vị mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết, hồ sơ chi tiết. Một hệ thống chi tiết đầy đủ sẽ giúp phân tích và quản lý dễ dàng các tài sản cố định t ng hay giảm trong n m. Từ đó có thể giúp bảo vệ hữu hiệu tài sản, phát hiện kịp thời những mất mát hay thiếu hụt tài sản, giúp đơn vị sử dụng TSCĐ hữu hiệu và hiệu quả. Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi tiết có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh của từng loại tài sản cố định với kế 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan