Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán tại công ty tnhh kiểm toán và định giá...

Tài liệu Quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán tại công ty tnhh kiểm toán và định giá thăng long t.d.k đồng nai

.PDF
105
66
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ BÀI: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG T.D.K - ĐỒNG NAI Ngành : Kế toán Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm toán Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Thái Thị Nho Sinh viên thực hiện : Phạm Trần Hạnh Nhƣng MSSV : 1154030870 TP.Hồ Chí Minh, năm 2015 i Lớp : 11DKKT03 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm Toán Và Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng Nai, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200… Tác giả (ký tên) Phạm Trần Hạnh Nhƣng i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng trƣờng đại học Công Nghệ TPHCM đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Đƣợc trang bị những kiến thức cơ sở và chuyên môn vô cùng bổ ích và quý báu - cũng chính là nền tảng để em hòa nhập vào môi trƣờng thực tập tại công ty TNHH Kiểm Toán Và Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng Nai. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô trƣờng Đại học Công Nghệ, đặc biệt là các Thầy, Cô khoa Kế toán-Kiểm toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn cô Thái Thị Nho đã tận tâm hƣớng dẫn, góp ý, chỉnh sửa bài làm của em và nhiệt tình chỉ dạy em qua những buổi gặp mặt, thảo luận, để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô. Đồng thời em cảm ơn toàn thể anh chị trong công ty TNHH Kiểm Toán Và Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng Nai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể vừa làm vừa hoàn thành bài khóa luận của mình và cung cấp cho em nhiều kiến thức, trải nghiệm thực tế bổ ích. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô và tất cả mọi ngƣời thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng! TP. HCM, ngày tháng năm 2015 ii iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn KTV Kiểm Toán Viên XDKQKD Xác định Kết Quả Kinh Doanh BCĐKT Bảng Cân Đối Kế Toán BCTC Báo Cáo Tài Chính TK Tài Khoản ĐVT Đơn Vị Tính TT Thông Tƣ BTC Bộ Tài Chính PM Mức trọng yếu tổng thể BCTC AR Rủi ro kiểm toán CR Rủi ro kiểm soát DR Rủi ro phát hiện IR Rủi ro tiềm tang NPT Nợ phải trả T.D.K Công ty TNHH Kiểm Toán và Định Giá Thăng Long T.D.K – Đồng Nai iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải trả ngƣời bán Bảng 2.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Bảng 2.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Bảng 2.2 Bảng cân đối sô phát sinh công nợ tại công ty TNHH An Khang từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH An Khang tại ngày 31/12/2014 Bảng 2.4 Bảng câu hỏi khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ Bảng 2.5 Kết quả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Bảng 2.6 Bảng tỷ lệ xác định mức trọng yếu Bảng 2.7 : Bảng tổng hợp so sánh thông tin trên hóa đơn và phiếu nhập kho tại công ty TNHH An Khang năm 2014 Bảng 2.8 Bảng đối chiếu tài khoản nợ phải trả ngƣời bán với nhật ký chung trong tháng 1/2014 Bảng 2.9: Bảng tổng hợp số dƣ tài khoản phải trả ngƣời bán Bảng 2.10 Bảng tổng hợp so sánh các khoản phải trả ngƣời bán và trả trƣớc cho ngƣời bán Bảng 2.11:Bảng so sánh tỉ trọng nợ phải trả ngƣời bán trong nợ ngắn hạn Bảng 2.12 Bảng tổng hợp số dƣ nợ phải trả theo nhà cung cấp Bảng 2.13 Bảng tổng hợp nợ đã trả cho nhà cung cấp số tiền lớn năm 2014 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp thƣ xác nhận Bảng 2.15: Bảng cân đối số phát sinh tài khoản phải trả ngƣời Bảng 2.16 Bảng kiểm tra đối chiếu hóa đơn trƣớc và sau ngày kết thúc năm 2014 Bảng 2.17 Bảng tổng hợp lỗi kiểm toán Bảng 2.18 Biểu chỉ đạo v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán tài khoản phải trả ngƣời bán (331) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Kiểm Toán và Định Giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kiểm toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch toán của tài khoản phải trả ngƣời bán tại công ty TNHH An Khang. Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình mua hàng tại công ty TNHH An Khang DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Thƣ xác nhận Nợ phải trả vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN .................................................................................................................... 4 1.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải trả ngƣời bán ............................ 4 1.1.1 Nội dung của khoản mục phải trả ngƣời bán .................................................. 4 1.1.2 Đặc điểm của khoản mục phải trả ngƣời bán ................................................... 5 1.2 Mục tiêu kiểm toán .................................................................................................. 6 1.3 Chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán....................................................... 7 1.3.1 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả ngƣời bán ............................................... 7 1.3.2 Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ ........................................................ 7 1.3.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát....................................... 7 1.3.2.2 Đánh giá lại rủ ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản .......... 8 1.3.3 Thử nghiệm cơ bản ........................................................................................... 9 1.3.3.1 Thủ tục phân tích ........................................................................................ 9 1.3.3.2 Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dƣ chi tiết nợ phải trả để đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết................................................................................................ 10 1.3.2.3 Gửi thƣ xác nhận một số khoản phải trả .................................................. 10 1.3.2.4 Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu liên quan................. 12 1.3.2.5 Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả với bảng kê hóa đơn hàng tháng của ngƣời bán. ............................................................................................................. 12 1.3.2.6 Tìm các khoản nợ phải trả không ghi chép .............................................. 13 1.3.2.7 Xem xét trình bày và công bố các khoản phải trả trên báo cáo tài chính 14 CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH THĂNG LONG T.D.K ĐỒNG NAI ..................................................................................................................... 15 2.1 Giới thiệu khái quát về tổng công ty và chi nhánh công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Thăng Long T.D.K................................................................................... 15 2.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................................... 15 2.1.1.1 Tổng Công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Thăng Long T.D.K ... 15 vii 2.1.1.2 Chi nhánh công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Thăng Long T.D.K - Đồng Nai. ................................................................................................ 15 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................. 16 2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................... 16 2.1.2.2 Bộ máy phòng kiểm toán tại công ty kiểm toán T.D.K ........................... 18 2.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động ................................................................. 18 2.1.4 Dịch vụ cung cấp của công ty......................................................................... 20 2.2 Chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm Toán Và Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng Nai ................................................................................... 21 2.2.1 Giai đoạn Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................ 21 2.2.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng ............................................................... 21 2.2.1.2 Đàm phán và ký kết hợp đồng ................................................................. 22 2.2.1.3 Phân nhóm kiểm toán ............................................................................... 22 2.2.1.4 Gửi yêu cầu cho khách hàng cung cấp những hồ sơ cần thiết................. 22 2.2.1.5 Tìm hiểu cụ thể khách hàng và môi trƣờng hoạt động ............................ 22 2.2.1.6 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................... 23 2.2.1.7 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro ............................................. 25 2.2.1.8 Lập chƣơng trình kiểm toán ..................................................................... 26 2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................................ 26 2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty cần kiểm toán ........................................................................................................................ 26 2.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ............................................................ 26 2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ..................................................................... 27 2.2.3.1 Lập báo cáo kiểm toán dự thảo trình ban giám đốc duyệt và gửi cho khách hàng ............................................................................................................ 27 2.2.3.2 Phát hành báo cáo kiểm toán chính thức ................................................. 28 2.2.3.3 Hoàn thiện và tổ chức lƣu trữ file hồ sơ tại công ty ................................ 28 2.3 Minh họa về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán của công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai đối với khách hàng công ty TNHH An Khang .................................................................................. 28 2.3.1 Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................... 28 2.3.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng ( Công ty TNHH An Khang ) .............. 28 viii 2.3.1.2 Đàm phán và ký hợp đồng với công ty TNHH An Khang ...................... 29 2.3.1.3 Phân công nhóm kiểm toán để thực hiện kiểm toán tại công ty TNHH An Khang .................................................................................................................... 29 2.3.1.4 Gửi yêu cầu cho công ty TNHH An Khang cung cấp những hồ sơ cần thiết ....................................................................................................................... 30 2.3.1.5 Tìm hiểu cụ thể khách hàng và môi trƣờng hoạt động của công ty TNHH An Khang .............................................................................................................. 30 2.3.1.6 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH An Khang ....... 32 2.2.1.7 Xác định mức trọng yếu. ......................................................................... 35 2.3.2 Thực hiện kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại công ty TNHH An Khang ... 36 2.3.2.1.1 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán ........................................................ 36 2.3.2.1.2 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ................................................. 36 2.3.2.1.3 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát.............................................................. 39 2.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................... 39 2.3.2.2.1 Thủ tục phân tích ............................................................................... 39 2.3.2.2.2 Thử nghiệm chi tiết ............................................................................ 42 2.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán .................................................................... 50 2.3.3.1 Lập báo cáo kiểm toán dự thảo trình ban giám đốc duyệt và gửi cho khách hàng ............................................................................................................ 50 2.3.3.2. Phát hành báo cáo kiểm toán ................................................................... 51 2.3.3.3 Lƣu báo cáo kiểm toán ............................................................................. 52 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 53 3.1 Nhận xét ................................................................................................................. 53 3.2.1 Nhận xét chung ............................................................................................... 53 3.2.2 Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai .................................................................... 53 3.2.3 Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại công ty TNHH An Khang ................................................................................................................. 55 3.2 Đề xuất những kiến nghị ....................................................................................... 57 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU KHAM KHẢO PHỤ LỤC ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hằng năm, tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực đều tiến hành lập báo cáo tài chính, thông qua đó các nhà quản lý có thể có cái nhìn tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một năm. Ngoài các đối tƣợng quản lý doanh nghiệp thì còn có bên thứ 3 là các nhà đầu tƣ, nhà hoạch định chiến lƣợc, ngân hàng,… mỗi đối tƣợng sử dụng báo cáo tài chính với những mục đích khác nhau nhƣng đều có một điểm chung là sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhƣ là một cơ sở đáng tin cậy cho các quyết định tài chính của mình. Trên báo cáo tài chính ngƣời đọc thƣờng quan tâm đến khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán và khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Trong các chỉ tiêu trên, khoản mục nợ phải trả ngƣời bán trong doanh nghiệp có ảnh hƣởng trực tiếp tới các chỉ tiêu nói trên. Các chỉ tiêu này chỉ đƣợc phản ánh đúng khi khoản mục nợ phải trả ngƣời bán đƣợc trình bày một cách trung thực và hợp lý. Nhƣng trên thực tế nhiều doanh nghiệp việc hạch toán, quản lý còn nhiều sai sót, gian lận hoặc cố tình giấu đi khoản mục nợ phải trả ngƣời bán để làm đẹp báo cáo tài chính. Nên công việc kiểm toán khoản mục này luôn đƣợc chú trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của khoản mục nợ phải trả ngƣời bán và qua thời gian tìm hiểu cũng nhƣ tích góp đƣợc những kiến thức cơ bản đã đƣợc giảng viên truyền đạt qua những tiết học Kiểm toán 1,2,3 ở lớp em xin lựa chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp là: “ Quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán tại công ty TNHH Kiểm Toán và Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng Nai”. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức lẫn trình độ, kinh nghiệm nên em hy vọng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của thầy cô để đề tài trở nên tốt hơn. 1 2. Mục tiêu cần giải quyết trong đề tài. Mục tiêu tổng quát: Quy trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại công ty TNHH Kiểm Toán và Định Giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai để từ đó đƣa ra những đề xuất và hoàn thiện công tác kiểm toán tại đơn vị. Mục tiêu cụ thể: Đánh giá tình hình thực tiễn quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ngƣời bán tại công ty khách hàng. Thông qua việc đánh giá đó, đề xuất một số kiến nghị hợp lý nhằm nâng cao quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả ngƣời bán do công ty thực hiện. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu. Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là phƣơng pháp định tính:  Thu thập, tìm hiểu quy trình kiểm toán của công ty TNHH Kiểm Toán Và Định Giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai.  Quan sát, phỏng vấn, khảo sát quy trình làm việc của các anh chị kiểm toán thuộc công ty TNHH khi đi kiểm toán tại khách hàng và khi làm việc tại công ty.  Thu thập các tài liệu, thông tin khách hàng từ hồ sơ khách hàng  Quan sát, thu thập số liệu từ khách hàng : sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ, hợp đồng …  Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán năm trƣớc của khách hàng.  Kham khảo đọc thêm sách để biết thêm kiến thức để suy luận trƣờng hợp thực tế 4. Phạm vi nghiên cứu. Không gian: Tại công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng Long T.D.KĐồng Nai . Địa chỉ E180, Võ thị Sáu, phƣờng Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và thông qua khách hàng cụ thể là công ty TNHH An Khang Thời gian: - Thời gian nghiên cứu: Trong thời gian từ ngày 20/01/2015 đến 02/05/2015 - Thời gian số liệu: Số liệu đƣợc thực hiện tại năm 2014 2 5. Kết cấu các chƣơng của đề tài: Nội dung khóa luận gồn 3 chƣơng:  CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN.  CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG T.D.K ĐỒNG NAI.  CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN 1.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải trả ngƣời bán 1.1.1 Nội dung của khoản mục phải trả ngƣời bán  Định nghĩa Theo chuẩn mực kế toán VAS 18 : Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng“ Nợ phải trả ngƣời bán là một nghĩa vụ nợ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện đã qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh nghiệp”1  Tài khoản sử dụng - Tài khoản 331 “phải trả cho ngƣời bán” dùng để phản ánh tình hình thanh toán, các khoản nợ của doanh nghiệp cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, tài sản hoặc cung cấp các dịch vụ. tài khoản này cũng đƣợc dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho ngƣời ngƣời bán. - Tài khoản 331 là tài khoản lƣỡng tính nên có thể có số dƣ bên có hoặc bên nợ: + Tài khoản có số dƣ bên có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp. + Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời bán theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể. Lưu ý: Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết của từng đối tƣợng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.  Nguyên tắc hạch toán  Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, nhà cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa đƣợc sảm phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao. 1 Bộ tài chính (2013) Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam nhà xuất bản lao đông xã hội 4 - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng). - Những vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng vẫn chƣa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận đƣợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán. - Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.2 Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán tài khoản phải trả ngƣời bán (331) Nguồn:www.ketoan.com 1.1.2 Đặc điểm của khoản mục phải trả ngƣời bán Ảnh hƣởng đến BCTC: Nợ phải trả ngƣời bán là một khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính do đơn vị sử dụng nguồn vốn ngoài sở hữu. Những sai lệch về nợ phải trả có thể gây ảnh hƣởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về các mặt: 2 Web http://niceaccounting.com 5 - Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính thƣờng liên quan đến nợ phải trả (tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán tạm thời). Các sai lệch trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thể làm ngƣời sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị. - Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp (việc ghi thiếu một chi phí chƣa thanh toán sẽ ảnh hƣởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ). Những sai lệch trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể tƣơng ứng với các sai lệch trọng yếu kết quả hoạt động kinh doanh.  Những lƣu ý về kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán: Xuất phát từ những rủi ro tiềm tàng nêu trên, nên khi kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán cần lƣu ý những vấn đề sau: + Kiểm toán viên phải chú ý về khả năng nợ phải trả bị khai thấp hoặc không đƣợc ghi chép đầy đủ. Việc khai thiếu nợ phải trả có thể dẫn đến kết quả làm cho tình hình tài chính phản ánh trên báo các tài chính tốt hơn thực tế. + Các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện phát hiện các khoản nợ phải trả không đƣợc ghi chép thì khác với thủ tục phát hiện sự khai khống tài sản. 1.2 Mục tiêu kiểm toán Kiểm toán về nợ phải trả phải đảm bảo thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán sau: - Hiện hữu, nghĩa vụ: Các khoản phải trả đƣợc ghi chép thì hiện hữu và là nghĩa vụ của đơn vị. - Đầy đủ: Các khoản nợ phải trả đƣợc ghi chép đầy đủ và phản ánh vào sổ kế toán. - Chính xác: Các khoản nợ phải trả đƣợc cộng dồn chính xác, thống nhất với sổ cái và các sổ chi tiết. - Đánh giá: Các khoản nợ phải trả đƣợc đánh giá đúng . - Trình bày và công bố: Các khoản nợ phải trả đƣợc trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ .3 3 Cao Thị Thu (2007), Kiểm toán, nhà xuất bản lao động xã hội 6 1.3 Chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán 1.3.1 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả ngƣời bán Theo chuẩn mực kiểm toán số 315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị đƣợc kiểm toán và môi trƣờng của đơn vị”: Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm soát” đƣợc hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ. Hiểu biết về kiểm soát nội bộ giúp kiểm toán viên xác định các loại sai sót tiềm tàng và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro có sai sót trọng yếu và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo4 Mục đích của kiểm soát nội bộ giúp ta đánh giá đƣợc tình hình chung của doanh nghiệp đƣợc kiểm toán. Từ đó giúp ta nên tăng cƣờng hay giảm bớt những thử nghiệm phân tích cũng nhƣ những thử nghiệm cơ bản. 1.3.2 Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ 1.3.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát - Theo VSA 500, “Thử nghiệm kiểm soát đƣợc thiết kế để đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Việc thiết kế thử nghiệm kiểm soát nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp bao gồm việc xác định các điều kiện (tính chất hoặc thuộc tính) cho thấy kiểm soát đã đƣợc thực hiện, và các điều kiện sai lệch cho thấy kiểm soát không đƣợc thực hiện theo đúng nhƣ đã thiết kế. KTV sau đó có thể kiểm tra sự hiện hữu hoặc không hiện hữu của các điều kiện này”.5 - Những thử nghiệm kiểm soát bao gồm: + Phỏng vấn ban giám đốc, nhân viên trong công ty, nhân viên phòng kế toán…dựa vào các bảng câu hỏi chuẩn bị sẵn. 4 5 VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính 7 + Kiểm tra tài liệu + Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát cách làm việc của nhân viên kế toán + Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát. Đặc điểm của kết quả thử nghiệm kiểm soát chỉ cho biết về thiết kế và vận hành của hệ thống KSNB chứ không cho biết về tính xác thực của các số liệu trên BCTC. 1.3.2.2 Đánh giá lại rủ ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 “Xác định đánh giá rủi ro”: “Thủ tục đánh giá rủi ro: Là thủ tục kiểm toán đƣợc thực hiện để thu thập các hiểu biết về đơn vị đƣợc kiểm toán và môi trƣờng của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ, nhằm xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ báo cáo tài chính hoặc cấp độ cơ sở dẫn liệu”.6 Sau khi hoàn thành các thủ tục kiểm soát trên, kiểm toán viên đánh giá lại rủi ro kiểm soát cho các cơ sở dẫn liệu chủ yếu của nợ phải trả. Mục đích là cơ sỏ để KTV lựa chọn các thử nghiệm cơ bản cần thiết để kiểm tra. Mức rủi ro kiểm toán đƣợc đánh giá thấp khi: - Các phiếu nhập kho đƣợc đánh giá liên tục, và lập ngày thời điểm nhập kho. - Các chứng từ thanh toán đƣợc lập và đƣợc ghi chép kịp thời. - Các khoản thanh toán đƣợc thực hiện đúng hạn và ghi ghép kịp thời. - Cuối tháng nhân viên độc lập với bộ phận kế toán kiểm tra so sánh kiểm tra các khoản nợ phải trả ngƣời bán => Giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản Trƣờng hợp ngƣợc lại với những gì nêu trên thì mức rủi ro kiểm soát cao. Trong trƣờng hợp này thì KTV phải mở rộng thử nghiệm cơ bản để xác định xem BCTC có phản ánh trung thực mọi tài khoản của đơn vị vào thời điểm khóa sổ hay không. 6 VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính 8 1.3.3 Thử nghiệm cơ bản 1.3.3.1 Thủ tục phân tích Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520 “Thủ tục phân tích”: “Thủ tục phân tích đƣợc hiểu là việc đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ đƣợc xác định là không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính”7  Để đảm bảo tính hợp lý chung của nợ phải trả KTV có thể tính một sô chỉ tiêu dƣới đây và so sánh với năm trƣớc: - Tỷ lệ nợ phải trả ngƣời bán trên tổng giá trị hàng mua trong kỳ. - Tỷ lệ nợ phải trả cho ngƣời bán trên tổng nợ ngắn hạn. Ngoài ra có thể nghiên cứu sô liệu chi tiết nợ phải trả theo từng ngƣời bán để phát hiện những điểm bất thƣờng: Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải trả ngƣời bán Loại Thủ tục phân tích Thủ tục kiểm toán Thực hiện các thủ tục phân tích Mục tiêu Hiện hữu, nghĩa vụ, đầy đủ, ghi chép chính xác. - Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dƣ chi tiết nợ Ghi chép chính xác phải trả để đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết. Hiện hữu, nghĩa vụ, - Gửi thƣ xác nhận một số khoản phải trả đầy đủ - Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài Hiện hữu, nghĩa vụ liệu liên quan. Hiện hữu, nghĩa vụ, Thử nghiệm chi - Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả bảng kê đầy đủ, ghi chép tiết hóa đơn hàng tháng của ngƣời bán. chính xác - Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không đƣợc Đầy đủ ghi chép. - Xem xét việc trình bày và công bố các khoản Trình bày và công bố phải trả trên báo cáo tài chính Nguồn: Cao Thị Thu (2007), Kiểm toán,nhà xuất bản lao động xã hội 7 VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, Nhà xuất bản tài chính 9 1.3.3.2 Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả để đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết - Mục đích cung cấp số dƣ để đối chiếu Để xác minh xem số liệu nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thống nhất với tất cả khoản phải trả trên báo cáo tài chính có thống nhất với tất cả khoản nợ phải trả ngƣời bán của từng đối tƣợng trong các sổ chi tiết hay không. - Cách tiến hành: Kiểm toán viên yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dƣ chi tiết nợ phải trả vào thời điểm khóa sổ, sau đó kiểm tra tổng số và đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết. Nếu số liệu trên bảng không thống nhất với sổ cái hoặc sổ chi tiết, cần phải tìm hiểu nguyên nhân. Kiểm toán viên có thể trao đổi với nhân viên của đơn vị để tìm kiếm sai lệch và đề nghị bút toán điều chỉnh thích hợp. - Một số lƣu ý: Sự thống nhất giữa số liệu của bảng số dƣ chi tiết nợ phải trả với sổ sách chƣa phải là bằng chứng đầy đủ về toàn bộ khoản phải trả (các hoá đơn vào thời điểm cuối năm vẫn có thể không đƣợc ghi chép đúng kỳ trên cả sổ chi tiết lẫn sổ cái). 1.3.2.3 Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả - Mục đích gửi thƣ xác nhận: Phát hiện những khoản phải không ghi đúng số tiền thực tế phải trả và những khoản phải trả không đƣợc ghi chép. - Cách tiền hành: + Xin xác nhận thƣờng thực hiện đối với tất cả nhà cung cấp chủ yếu của đơn vị. Để nhận diện đối tƣợng này, kiểm toán viên có thể xem trên sổ chi tiết, hoặc phỏng vấn nhân viên đơn vị. + Ngoài ra, xin xác nhận với các nhà cung cấp không cung cấp bảng kê hóa đơn hàng tháng; các khoản phải trả có tính chất bất thƣờng; các khoản phải trả cho các bên liên quan; các khoản phải trả đƣợc thế chấp bằng tài sản….Đây là những khoản phải trả có rủi ro cao tức có khả năng xảy ra sai lệch về số tiền hoặc khai báo. - Một số lƣu ý: Thủ tục xác nhận trong kiểm toán các khoản phải trả không mang tính chất bắt buộc nhƣ đối với nợ phải thu, xuất phát từ những lý do sau: 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan