Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty kiểm toán phương đông...

Tài liệu Quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty kiểm toán phương đông

.PDF
109
72
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Bìa Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Th.sTRỊNH XUÂN HƯNG Lớp: 11DKKT04 Sinh viên thực hiện:NGUYỄN ÁI NHI MSSV:1154030452 Tp. Hồ Chí Minh, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Trang phụ Trang phụ bìa KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG ĐÔNG Trang phụ bìa Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Th.s TRỊNH XUÂN HƯNG Lớp: 11DKKT04 Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ÁI NHI MSSV: 1154030452 Tp. Hồ Chí Minh, 2015 ii LỜI CẢM ƠN  Trong suốt 4 năm được học tại ngôi trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh, em xin chân thành cám ơn các thầy cô đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu và nhờ sự tận tâm của các thầy cô kiến thức của em dần được hoàn thiện và tiếp cận thực tế được dễ dàng hơn. Em cám ơn các thầy cô rất nhiều! Em xin chân thành cám ơn Thầy Trịnh Xuân Hưng vì thầy đã giúp em dần dần hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này, cũng như thầy đã chỉ ra những thiếu sót của em và giúp bài báo cáo của em càng sát với thực tế hơn và thông tin được cung cấp nhiều hơn. Bên cạnh đó, em cũng xin cám ơn các anh chị kiểm toán tại Công Ty TNHH Kiểm toán Phương Đông. Các anh chị đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em được tiếp cận với thực tế, giúp em hiểu rõ hơn về kiến thức chuyên môn và hết lòng giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập tại công ty. Do khả năng bản thân còn nhiều hạn chế, bài viết có thể còn nhiều sai sót, rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của mọi người để bài viết có thể hoàn chỉnh hơn, thể hiện đúng đắn hơn quy trình kiểm toán tại Công ty. Em xin cám ơn các thầy cô và các anh chị rất nhiều! iii iv v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐSPS BCKT BCTC BGĐ CB-CNV DN DNKiT DT GĐ HTK KD KH KSNB KT KTV LN NH NV NV N-X-T PKD Qũy TM RR TGĐ Thuế GTGT TNDN TNHH TS TSCĐ TXN Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính Ban Giám Đốc Cán bộ - Công nhân viên Doanh nghiệp Doanh nghiệp kiểm toán Doanh thu Giám đốc Hàng tồn kho Kinh doanh Khách hàng Kiểm soát nội bộ Kế toán Kiểm toán viên Lợi nhuận Ngắn hạn Nghiệp vụ Nghiệp vụ Nhập- xuất- tồn Phòng kinh doanh Quỹ Tiền mặt Rủi ro Tổng Giám đốc Thuế Giá trị gia tăng Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Tài sản Tài sản cố định Thư xác nhận vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1:Bảng xác định mức trọng yếu ...........................................................................38 Bảng 2.2: Phân tích hệ số dự phòng nợ khó đòi trên doanh thu .......................................40 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp doanh thu 2014 của Công ty TNHH XYZ .................................41 Bảng 2.4: Bảng liệt kê những hóa đơn bán hàng có số phát sinh hơn 700.000.000 đồng. ............................................................................................................................................42 Bảng 2.5:Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán doanh thu tiêu thụ ........................................50 Bảng 2.6:Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán doanh thu tài chính ......................................51 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty .......................................................................................27 Sơ đồ2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................28 viii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1 Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................................1 Đối tượng và phạm vi đề tài.................................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU ..................................3 1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Doanh thu ......................................................3 1.1.1 Khái niệm về Doanh thu .........................................................................................3 1.1.2 Đặc điểm của khoản mục ........................................................................................3 1.1.2.1 Phân loại .................................................................................................................3 1.1.2.2 Tổ chức hệ thống kế toán doanh thu .......................................................................4 1.1.2.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu .................................................................................5 1.2. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu .........................................................6 1.3. Các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu ..............................................................7 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................................7 1.3.1.1 Tìm hiểu khách hàng ..............................................................................................7 1.3.1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu............................................................11 1.3.2 Thực hiện kiểm toán .............................................................................................12 1.3.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ....................................................................12 1.3.2.2 Thực hiện các thử tục phân tích ............................................................................14 1.3.2.3 Thực hiện thử nghiệm chi tiết ...............................................................................15 1.3.3 Rủi ro và sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục doanh thu ......................20 1.3.4 Kết thúc kiểm toán ................................................................................................20 1.3.4.1 Thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung....................................................................21 1.3.4.2 Đánh giá kết quả ...................................................................................................21 1.3.4.3 Công bố báo cáo kiểm toán và thư quản lý ..........................................................22 Chương 2: KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG ĐÔNG ..................................................................................................24 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông...........................................24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................24 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động ...............................................................................................25 2.1.3 Cơ cấu quản lý ......................................................................................................26 ix 2.1.3.1 Tổ chức nhân sự trong công ty .............................................................................26 2.1.3.2Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty ...................................................................28 2.1.4 Các nguyên tắc và mục tiêu hoạt động .................................................................28 2.1.4.1 Nguyên tắc hoạt động ...........................................................................................28 2.1.4.2 Mục tiêu hoạt động ...............................................................................................28 2.2 Khái quát chung quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông 29 2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ..........................................................................................29 2.2.1.1 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................................29 2.2.1.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ............................................................................30 2.2.1.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ..................................................30 2.2.2 Thủ tục phân tích ..................................................................................................31 2.2.3 Thử nghiệm chi tiết ...............................................................................................32 2.2.4 Tổng hợp, báo cáo.................................................................................................34 2.3 Kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH XYZ do Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông thực hiện .............................................................................................34 2.3.1 Tìm hiểu về hoạt động của Công ty TNHH XYZ ................................................34 2.3.1.1 Giới thiệu sơ lược về khách hàng .........................................................................34 2.3.1.2 Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng .............................................35 2.3.1.3 Tìm hiểu về hệ thống KSNB đối với khoản mục doanh thu ................................36 2.3.2 Xác lập mức trọng yếu ..........................................................................................38 2.3.3 Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty TNHH XYZ .................39 2.3.3.1 Thủ tục phân tích khoản mục Doanh thu ..............................................................39 2.3.3.2 Thử nghiệm chi tiết đối với khoản mục doanh thu ...............................................40 2.3.3.3 Kết thúc kiểm toán ................................................................................................49 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG ĐÔNG .......................52 3.1 Những yếu tố khách quan tác động đến công ty TNHH Kiểm Toán Phương Đông 52 3.2 Nhận xét về Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ............................................53 3.3 Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kiểm toán doanh thu tại Công ty TNHH Kiểm Toán Phương Đông ..................................................................................................54 3.4 So sánh giữa lý thuyết và thực tế ..............................................................................55 KẾT LUẬN .......................................................................................................................56 x TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................57 PHỤ LỤC ..........................................................................................................................58 xi LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường, với một môi trường cạnh tranh gay gắt thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định về sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư. Những thông tin này cần được bảo đảm một cách trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. Do đó hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra và xác nhận tính trung thực hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Thông qua hoạt động kiểm toán doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót, yếu kém của mình trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra hoạt động kiểm toán còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan, giúp phần lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, đồng thời giúp các cơ quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và đưa ra các chính sách hợp lý nhằm khuyến khích sự phát triển của doanh nghiệp. Trong các thông tin tài chính, thông tin về doanh thu đặc biệt được quan tâm bởi doanh thu là một trong những điểm trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là cơ sở để tiến hành xác định lãi lỗ trong kỳ của doanh nghiệp, nó cũng là nhân tố quan trọng trong việc xác định các nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính vì đó là cơ sở để đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, kiểm toán doanh thu là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm toán BCTC. Ở Việt Nam do danh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng đầu ra nên có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh thuế. Nhận thức được tính cấp thiết và quan trọng của đề tài, nên em đã chọn đề tài “Quy trình kiểm toán doanh thu tại Công ty Kiểm Toán Phương Đông” trong khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cám ơn sự chỉ dẫn tận tình của thầy Trịnh Xuân Hưng và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kiểm toán nói riêng và Công ty TNHH Kiểm Toán Phương Đông nói chung đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Mục tiêu của đề tài 1 Mục đích của báo cáo là đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để so sánh và đối chiếu giữa lý thuyết và quy trình thực tế tại Công ty Kiểm toán Phương Đông. Qua đó hiểu sâu hơn nữa về quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện quy tình tại Công ty. Kiểm tra tính trung thực và hợp lý của khoản mục doanh thu – thu nhập trên báo cáo tài chính của công ty, có phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hay không, kiểm tra xem các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập có đạt được các yêu cầu sau hay không: - Các khoản doanh thu – thu nhập đã được ghi nhận phải thực sự phát sinh và thuộc về đơn vị (phát sinh). - Mọi khoản doanh thu – thu nhập phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ (đầy đủ). - Doanh thu – thu nhập được phản ánh đúng số tiền (đánh giá). - Doanh thu – thu nhập được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ (trình bày và công bố). - Đánh giá, nhận xét những ưu điểm và nhược điểm của quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu – thu nhập. - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khaonr mục doanh thu, thu nhập. Đối tượng và phạm vi đề tài Báo cáo lấy công tác tổ chức kiểm toán khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm Toán Phương Đông làm đối tượng nghiên cứu. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU 1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Doanh thu 1.1.1 Khái niệm về Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 đoạn 3: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu”. Theo Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam năm 1995: “Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng theo giá thỏa thuận giữa người mua và người bán, có thể thu được tiền hoặc chưa thu tiền được”. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm: Thu từ trợ giá của nhà nước khi thực hiên việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước. Giá trị sản phẩm đem biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ (theo giá thị trường). Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã khấu trừ các khoản giảm trừ như: chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế doanh thu (hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu tính trên doanh thu thực hiện trong kỳ. 1.1.2 Đặc điểm của khoản mục 1.1.2.1 Phân loại Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính. Trong đó: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch bán hàng hóa…bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hóa đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu bao gồm: tiền lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán,thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; thu nhập về 3 các hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. 1.1.2.2 Tổ chức hệ thống kế toán doanh thu Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán doanh thu và khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: - Đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng đã kí kết về bán hàng (là cơ sở pháp lý ràng buộc giữa 2 bên). - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Thẻ quầy hàng - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của Ngân hàng) Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng: + TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa. TK 511 có 5TK cấp 2 - Tk 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật tư. - Tk 5112 – Doanh thu bán sản phẩm: được sử dụng chủ yếu ở các doanh nghiệp sản xuất vật chất như công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp. - Tk 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật. - Tk 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: được dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. - Tk 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐSĐT 4 + TK 512 – Doanh thu nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. Tk 512 bao gồm 3 TK cấp 2: - TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá. - TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm. - TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. + TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Và các tài khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131) + TK 521 – Chiết khấu thương mại TK 521 có 3 tài khoán cấp 2: - TK 5211 – Chiết khấu hàng hoá: phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại (tính trên khối lượng hàng hoá đã bán ra) cho người mua hàng hoá. - TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm: phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm. - TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ: phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại dịch vụ tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ. TK 521 không có số dư cuối kì. 1.1.2.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo VAS số 14 đoạn 10: “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa tất cả 5 điều kiện sau”: (1) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. (2) DN không có quyền nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa được quyền kiểm soát hàng hóa. (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (4) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 5 Theo VAS số 14 đoạn 16: “Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc được hoàn thành vào ngày lập BCĐKT của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT. (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng nếu doanh nghiệp không có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ dẫn đến phê chuẩn bán chịu hàng hoá, dịch vụ cho những khách hàng mang lại rủi ro cao, không kiểm soát được các khoản phải thu, các khoản phải thu khách hàng quá hạn hoặc không có khả năng thu hồi không được trích lập dự phòng, ảnh hưởng đến chi phí, lợi nhuận của công ty. Báo cáo tài chính không phản ánh chính xác tình hình tài chính của công ty. Để tìm hiểu về kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng, kiểm toán viên thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với toàn bộ chu trình bán hàng - thu tiền. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được coi là hiệu quả phải dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản: bất kiêm nhiệm, phân công - phân nhiệm, uỷ quyền và phê chuẩn hệ thống kiểm soát nội bộ phải đảm bảo việc ghi nhận các khoản phải thu là đúng đắn, trích lập dự phòng đầy đủ, các chính sách tín dụng thương mại được tuân thủ, cuối kỳ tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng. Khoản phải thu khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với chu trình bán hàng và thu tiền. Trong doanh nghiệp có quy mô lớn và có chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng, chu trình bán hàng – thu tiền thường được chia thành các chức năng sau: - Xử lí đơn đặt hàng. - Xét duyệt bán chịu. - Chuyển giao hàng (vận đơn). - Gửi hoá đơn và ghi chép nghiệp vụ bán hàng (hoá đơn, nhật kí bán hàng). - Ghi sổ các khoản phải thu (sổ chi tiết các khoản phải thu). 6 - Ghi sổ các khoản hàng bán trả lại, giảm giá (sổ ghi nhớ, nhật kí hàng bán bị trả lại). - Lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi (bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu). Thu tiền (Phiếu thu, hợp đồng, giấy báo Có). 1.3. Các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu 1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán 1.3.1.1 Tìm hiểu khách hàng Sau khi hợp đồng kiểm toán giữa công ty kiểm toán và khách hàng được ký kết, kiểm toán viên chuyển sang việc lập kế hoạch kiểm toán. Để có thể xây dựng và thực hiện chương trình kiểm toán hữu hiệu và hiệu quả, trước hết, kiểm toán viên phải có hiểu biết đầy đủ về khách hàng, chủ yếu về tình hình kinh doanh và hệ thống kiểm soát nội bộ của họ. Những hiểu biết này sẽ giúp kiểm toán viên hoạch định các thủ tục kiểm toán phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị, nhất là giúp kiểm toán viên xác định được các khu vực có rủi ro cao để có thể có những biện pháp thích hợp. Tìm hiểu tình hình kinh doanh của khách hàng Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 310 – Hiểu biết về tình hình kinh doanh quy định: “Để thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hinh kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm toán viên thì có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm toán viên hoặc đến báo cáo kiểm toán.” Việc thu thập các thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh của đơn vị là một quá trình tích lũy liên tục, bao gồm việc thu thập, đánh giá và đối chiếu thông tin thu thập được với các bằng chứng kiêmt toán do kiểm toán viên thu thập được trong suốt quá trình kiểm toán bắt đầu từ giai đoạn tìm hiểu khách hàng để ký kết hợp đồng kiểm toán. Những hiểu biết này là cơ sở quan trọng để kiểm toán viên đưa ra những xét đoán chuyên môn, và trợ giúp kiểm toán viên trong những công việc cụ thể sau: - Đánh giá rủi ro và xác định các vấn đề đáng chú ý. - Lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán hiệu quả. - Đánh giá bằng chứng kiểm toán. Cung cấp các dich vụ tốt hơn cho đơn vị được kiểm toán. 7 Để thu thập những thông tin trên, kiểm toán viên có thể sử dụng các phương pháp sau: - Trao đổi với Giám đốc, kế toán trưởng hoặc cán bộ, nhân viên của đơn vị được kiểm toán. - Trao đổi với kiểm toán viên nội bộ và xem xét báo cáo kiểm toán nội bộ của đơn vị được kiểm toán. - Trao đổi với kiểm toán viên khác và với các nhà tư vấn đã cung cấp dịch vụ cho đơn vị được kiểm toán hoặc hoạt động trong cũng lĩnh vực với đơn vị được kiểm toán. - Tham khảo các ấn phẩm liên quan đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán, những văn bản pháp lý và những quy định có ảnh hưởng đến đơn vị được kiểm toán. Khảo sát thực tế văn phòng, nhà xưởng của đơn vị được kiểm toán. Những nội dung cụ thể kiểm toán viên phải hiếu biết về tình hình kinh doanh của khách hàng: - Hiểu biết chung về nền kinh tế: Thực trạng kinh tế, các tỷ lệ lãi suất và khả năng tài chính của nền kinh tế, mức độ lạm phát, các chính sách của Chính phủ, biến động thị trường chứng khoán… - Môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng: đặc điểm kinh doanh, các thay đổi trong công nghệ sản xuất kinh doanh, xác tỷ suất quan trọng và các số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh hàng năm, các nguồn cung cấp… - Những đặc điểm riêng của khách hàng: cơ cấu tổ chức, những thay đổi quan trọng trong bộ máy lãnh đạo, loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, phạm vi và đối tượng được phép kinh doanh, thời hạn được phép hoạt động, các điều kiện sản xuất, kho bãi, văn phòng, các vấn đề về nhân lực, sản phẩm, dịch vụ và thị trường, các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ quan trọng, các yêu cầu đối với báo cáo kiểm toán, những người sử dụng báo cáo tài chính,… Tìm hiểu hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng Chuẩn mực kiểm toán Viêt Nam số 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ yêu cầu: “Kiểm toán viên phải có đủ hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán thích 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan