BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
------------
NGUYỄN VĂN ĐÀN
QUY TRÌNH ĐO ĐẠC PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
BÁO CÁO THỰC TẬP RÈN NGHỀ
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Cần Thơ, tháng 11 năm 2014
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
------------
QUY TRÌNH ĐO ĐẠC PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
BÁO CÁO THỰC TẬP RÈN NGHỀ
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52850103
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.s: TRẦN VĂN HÙNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Văn Đàn
MSSV: CT1125M002
Lớp: Quản Lý Đất Đai 11
Cần Thơ, tháng 11 năm 2014
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong Điền ngày 24 tháng 11 năm 2014
PHIẾU XÁC NHẬN THỰC TẬP RÈN NGHỀ
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Đàn
Lớp:
Quản Lí Đất Đai
Khóa: 2011- 2015
Nội dung rèn nghề: Quy trình đo đạc phụ vụ công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại huyện Phong Điền Thành Phố Cần Thơ.
Thời gian thưc tập: 04 tuần.
Từ ngày 27 tháng 10 năm 2014 đến ngày 23 tháng 11 năm 2014
Tại cơ quan, đơn vị: Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Huyện
Phong điền Thành Phố Cần Thơ.
Nhận xét tại cơ quan: Thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
3
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập rèn nghề tại Văn Phòng
Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất huyện phong Điền, được sự giúp đỡ quý
báu của các anh chị trong cơ quan đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo
thực tập rèn nghề này.
Hoàn thành bài báo cáo này, cho phép em được bày tỏ lời
cảm ơn đến các anh chị trong Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất
huyện Phong Điền đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đồng
thời em gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẩn tận tình của anh Đăng
Ngọc Ẩn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn
thành bài báo cáo này.
Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của các cán bộ,
nhân viên Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất huyện Phong Điền.
Đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập .
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn
chế của một sinh viên thực tập như em nên trong bài báo cáo thực tập
rèn nghề này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì
vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
4
MỤC LỤC
Trang
PHỤ BÌA .............................................................................................................................. 1
PHIẾU XÁC NHẬN THỰC TẬP RÈN NGHỀ................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 4
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ 5i
DANH SÁCH HÌNH .......................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH SÁCH BẢNG ......................................................... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP RÈN NGHỀ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN PHONG ĐIỀN .............................................. 1
Vị trí địa lí .................................................................................................. 2
1.3. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VPĐKQSDĐ HUYỆN PHONG ĐIỀN .................... 5
1.3.1. Vị trí, chức năng: .............................................................................. 5
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn .................................................................... 5
1.3.3 Cơ cấu tổ chức VPĐKQSDĐ huyện Phong Điền ............................. 6
1.4. Những kết quả đạt được của VPĐKQSDĐ ......................................... 7
Chương 2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................................. 8
2.1.Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của việc đo đạc cấp GCN QSDĐ ................................ 8
2.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 8
2.1.2. Vai trò ............................................................................................... 8
2.1.3. Ý nghĩa ............................................................................................. 8
2.2. Cơ sở pháp lý, các quy định chung, quy trình cấp GCN QSDĐ................................ 8
2.2.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................... 8
2.2.2. Các quy định chung ....................................................................... 12
2.2.2.Quy trình cấp GCN QSDĐ .............................................................. 12
2.3. Một số quy trình cấp GCN QSDĐ ........................................................................ 13
5
2.3.1.Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất ......................................................................................... 13
2.3.2.Quy trình giải quyết hồ sơ cấp GCN trong trường hợp
thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đối với thửa đất ................................. 18
2.4. Quy trình đo đạc thực nghiệm .................................................................................. 22
2.4.1. Công tác chuẩn bị đo đạc ............................................................... 23
2.4.2. Đo vẽ thửa đất ngoài thực địa ........................................................ 22
2.4.3.Trường hợp thửa đất đủ điều kiện đoError! Bookmark not defined.2
2.4.4.Trường hợp thửa đất không đủ điều kiện đoError! Bookmark not defined.3
2.4.5.Phương pháp đo vẽ ngoại nghiệp bằng thước dâyError! Bookmark not def
2.4.6 Phương pháp nội nghiệp ................ Error! Bookmark not defined.3
2.5.Ưu nhược điểm của phương pháp đo thủ công ....... Error! Bookmark not defined.3
2.5.1. Ưu điểm .......................................................................................... 23
2.5.2. Nhược điểm .................................................................................... 23
2.6.
Một số ví dụ trích đo xử lý số liệu bằng phần mềm Microstation SE...... 24
Chương 3: KẾT LUẬN ...................................................................................................... 25
3.Công việc tại cơ quan ................................................................................................... 25
3.1.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện đề tài tại cơ quan............... 25
3.2.1.Thuận lợi ......................................................................................... 25
3.2.2.Khó khăn ......................................................................................... 25
3.2. Kết luân và Kiến nghị .............................................................................................. 25
3.2.1.Kết luận ........................................................................................... 27
3.2.2. Kiến nghị ....................................................................................... 27
3.3. Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 27
6
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG
ĐKQSDĐ
Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất
GCN QSDĐ
Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
VPĐKQSDĐ
Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất
UBNN
Ủy Ban Nhân Dân
NĐ-CP
Nghị Định - Chính Phủ
QĐ-UBNN
Quyết Định - Ủy Ban Nhân Dân
SDĐ
Sử dụng đất
TPCT
Thành phố Cần Thơ
TT-BTC
Thông tư - Bộ Tài Chính
TT-BTNMT
Thông Tư – Bộ Tài Nguyên Môi Trường
STNMT
Sở Tài Nguyên Môi Trường
QĐ-BXD
Quyết định – Bộ Xây dựng
DTXD
Diện Tích xây dựng
7
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1: Vị trí địa lý huyện Phong Điền ................................................................................ 2
Hình 2. Sơ đồ tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ...................................... 7
Hình 3: Sơ đồ quy trình tiếp nhận và thụ lí hồ sơ .............. Error! Bookmark not defined.
Hình 4: Mảnh trích đo hợp thữa của ông Nguyễn Tấn Sang, ở ấp thị Tứ Thị Trấn
Phong Điền TPCT ............................................................ Error! Bookmark not defined.4
Hình 5:Mảnh trích đo chuyển nhượng của ông Lê Văn Khinh ở Ấp Nhơn Lộc 1, Thị
Trấn phong Điền TPCT ...................................................................................................... 24
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng thống kê, kiểm kê diện tích đất theo từng đơn vị hành chính huyện ( Đến
ngày 31/12/2013 ) ................................................................................................................. 3
Bảng 2: Bảng giá trích đo theo QĐ số 20 /2013/QĐ-UBNDError! Bookmark not defined.
Bảng 3: Lệ phí thẩm định(chỉ áp dụng đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất) ............................................................................ 16
Bảng 4: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ........... 26
8
MỞ ĐẦU
- Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Để có thể
quản lý, khai thác sử dụng đất một cách có hiệu quả cũng như phát triển lâu dài thì
ngành quản lý đất đai đóng vai trò hết sức quan trọng trong xã hội để nhà nước có
thể quản lý tốt hơn.
- Đo đạc là một công tác có tính rất thực tế như xác định được vị trí, kích
thước, diện tích của thửa đất. Cũng như nhu cầu của người sử dụng đất là cần thiết
để nắm bắt các số liệu đo chi tiết trên mảnh đất mà mình đang sử dụng. Vì vậy đo
đạc phục vụ cho nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay rất quan
trọng trong việc quản lý đất đai.
- Hiện nay với sự nhận thức và nhu cầu sử dụng đất hợp pháp của người
dân rất cao nên quy trình đo đạc cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất là rât cần thiết.
- Xuất phát từ thực tiễn trên nên em chọn đề tài “ Quy trình đo đạc phuc
vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất”.
- Đối tượng của đề tài là đo đạc trực tiếp các thửa đất của cộng đồng, của
cư dân sinh sống trong địa bàn xã, huyện… Sau đó thông qua các trang thiết bị để
có được các số liệu thành lập bản đồ thửa đất với các số liệu kỹ thuật theo quy định,
đây cũng là căn cứ pháp lý để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phạm vi nghiên cứu “đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ”.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP RÈN NGHỀ
- Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất – huyện Phong Điền – thành phố
Cần Thơ.
- Thời gian thực tập rèn nghề 4 tuần từ ngày 27 tháng 10 năm 2014 đến
ngày 23 tháng 11 năm 2014.
1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN PHONG ĐIỀN
- Phong Điền là một huyện thuộc thành phố Cần Thơ, Đồng bằng sông
Cửu Long, Việt Nam.
- Vùng đất huyện Phong Điền vốn nổi tiếng và được biết đến từ xưa đến
nay qua tên gọi của một trong những chợ nổi của vùng đất Cần Thơ: Chợ nổi Phong
Điền. Ngoài ra, Phong Điền còn có di tích lịch sử nổi tiếng Chiến thắng Lộ Vòng
Cung. Hiện nay, thành phố Cần Thơ đã và đang có đề án phát triển Phong Điền trở
thành một đô thị sinh thái.
- Địa danh Phong Điền đã có từ lâu đời. Dưới thời Việt Nam Cộng
hòa, Phong Điền chính thức trở thành tên một quận thuộc tỉnh Phong Dinh cũ. Sau
năm 1975, quận Phong Điền bị giải thể. Từ đó trở đi, địa danh Phong Điền không
còn được dùng chính thức trong các tên gọi đơn vị hành chính trong một thời gian
khá dài.
9
- Huyện Phong Điền của thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương được
thành lập theo nghị định số 05/2004/NĐ-CP ngày 2 tháng 1 năm 2004 của Chính
phủ trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của các xã Mỹ Khánh, Giai
Xuân(thuộc thành phố Cần Thơ cũ), xã Tân Thới thuộc huyện Ô Môn và các
xã Nhơn Ái, Nhơn Nghĩa, Trường Long thuộc huyện Châu Thành A. Đến
năm 2007, lại tách đất xã Nhơn Ái để thành lập thị trấn Phong Điền, thị trấn huyện
lỵ của huyện Phong Điền cho đến nay.
Vị trí địa lí
Hình 1: Vị trí địa lý huyện Phong Điền
Địa giới hành chính huyện Phong Điền:
Tọa độ: 9°59′57″B 105°39′35″Đ
- Phía Đông giáp quận Ninh Kiều, quận Cái Răng.
- Phía Tây giáp huyện Cờ Đỏ.
- Phía Nam giáp tỉnh Hậu Giang.
- Phía Bắc giáp quận Bình Thủy, quận Ô Môn.
Huyện Phong Điền có tổng diện tích đất tự nhiên là 12525.58
km nằm ở vị trí phía đông nam của thành phố Cần Thơ, về hành chính
huyện Phong Điền được chia thành 6 xã và 1 thị trấn gồm:
2
- Xã Nhơn Ái
- Xã Nhơn Nghĩa
- Xã Tân Thới
- Xã Giai Xuân
- Xã Mỹ Khánh
- Xã Trường Long
-Thị trấn Phong Điền
10
Bảng 1: Bảng thống kê, kiểm kê diện tích đất theo từng đơn vị
hành chính huyện ( Đến ngày 31/12/2013 )
STT
Mục
Đích
Sử
Dụng
Đất
Mã
Tổng
Diện
Tích Các
Loại Đất
Trong
Diện
Tích
Hành
Chính
Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc
T.T
Phong
Điền
Xã
Nhơn
Ái
Xã Tân Xã Mỹ Xã
Thới
Khánh
Trường
Long
Xã Giai Xã
Xuân
Nhơn
Nghĩa
1
Tổng
diện
tích
đất tự
nhiên
12525.58 813.59 1632.2
2
Đất
NNP
Nông
Nghiệp
10546.82 611.49 1420.27 1429.28 797.88
2757.37 1730.82 1799.71
Đất sản SXN
suất
Nông
Nghiệp
10545.83 611.49 1420.02 1429.28 797.78
2757.37 1730.82 1799.07
2.2
Đất
trồng
cây
hàng
năm
CHN
3790.64
43.97
126.92
752.39
66.75
1316.21 865.38
619.02
2.3
Đất
trồng
lúa
LUA
3610.90
43.97
126.92
712.23
66.75
1195.53 864.54
600.96
2.4
Đất
trồng
cây
hàng
năm
khác
HNK 179.74
-
-
40.16
-
120.68
0.74
18.06
2.5
Đất
nuôi
trồng
thủy
sản
NTS
o.99
-
0.25
-
o.10
-
-
0.64
2.6
Cây
lâu
năm
CLN
6755.19
567.52 1293.10 676.89
731.03
1441.16 865.44
2.1
11
1772.69 1058.55 3099.84 1969.19 2179.40
1180.05
3
Đất
PNN
Phi
Nông
Nghiệp
1978.76
202.10 212.05
343.41
260.67
342.47
238.37
379.69
3.1
Đất ở
OTC
582.93
58.43
65.04
148.94
58.80
83.64
47.49
120.59
3.1.2 Đất ở ONT
nông
thôn
524.50
-
65.04
148.94
58.80
83.64
47.49
120.59
3.1.3 Đất ở ODT
đô thị
58.43
58.43
-
-
-
-
-
-
Đất
chuyên
dung
546.51
91.67
27.50
89.47
81.09
101.77
68.06
86.95
3.2.1 Đất trụ CTS
sở cơ
quan,
công
trình sự
nghiệp
7.13
4.83
0.32
0.23
0.69
0.15
0.53
0.38
3.2.2 Đất
quốc
phòng
56.24
4.20
3.43
1.48
-
43.76
3.37
-
3.2.3 Đất an CAN
ninh
4.51
2.47
2.04
-
-
-
-
-
3.2.4 Đất sản CSK
xuất,
kinh
doanh
phi
nông
nghiệp
18.42
12.58
0.18
0.30
3.95
0.09
0.02
1.29
3.2.5 Đất có CCC
mục
đích
công
cộng
460.21
67.58
21.53
87.46
76.45
57.77
64.29
85.13
3.2
CDG
CQP
3.3
Đất tôn TTN
giáo tín
ngưỡng
5.68
0.79
-
0.32
3.87
0.39
0.27
0.04
3.4
Đất
nghĩa
trang,
nghĩa
địa
45.66
0.80
3.76
9.69
9.28
7.51
1.55
13.07
NTD
12
3.5
Đất
SMN 797.98
sông
suối,
và mặt
nước
chuyên
dung
50.41
115.75
94.99
107.63
149.16
121.00
159.04
1.3. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VPĐKQSDĐ HUYỆN PHONG
ĐIỀN
- Văn phòng phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập theo quyết
định số: 1430/2008/QĐ–UBNN, ngày 12 tháng 05 năm 2008 của UBNN huyện
Phong Điền.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: là một bộ phận của phòng Tài
Nguyên và Môi Trường, là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoặt
động.
1.3.1. Vị trí, chức năng:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Phong Điền là đơn vị sự
nghiệp công lập, có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý
biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng và quản
lý hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện Phong Điền thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường, do UBNN huyện quyết định thành lập theo đề
nghị của Trưởng phòng Tài nguyên và môi trường và Trưởng phòng Nội vụ.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có con dấu riêng, được mở tài
khoản theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận trên địa bàn cấp huyện
đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; chỉnh lý biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
thuộc tính địa chính đối với tất cả các thửa đất trên địa bàn cấp huyện; gửi thông báo
chỉnh lý biến động cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh và UBNN cấp xã để chỉnh lý hồ sơ
địa chính đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; kiểm tra việc cập nhật và
chỉnh lý hồ sơ địa chính của UBNN cấp xã.
- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và tài sản khác
gắn liền với đất đối với người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cộng
13
đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với
đất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất
cung cấp trước khi sử dụng, quản lý.
- Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
và cấp xã.
- Cung cấp trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và các
thông tin khác về đất đai, tài sản gắn liền với đất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
và nhu cầu của cộng đồng.
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin đất
đai, tài sản gắn liền với đất, trích đo địa chính thửa đất, khu đất, trích lục bản đồ địa
chính, trích sao hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
- Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn
phòng theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng Tài nguyên và Môi
trường giao.
1.3.3. Cơ cấu tổ chức VPĐKQSDĐ huyện Phong Điền
- Biên chế được giao là: 10 biên chế
- Tổng số cán bộ, viên chức hiện có là 20 người, trong đó có 10 biên chế
và 10 hợp đồng.
- Được phân bổ như sau:
- Có 03 lãnh đạo gồm: 01 giám đốc và 02 phó giám đốc.
+ 1 Giám đốc: phụ trách chung.
+ 1 Phó giám đốc: Phụ trách giải quyết hồ sơ giao dịch bảo đảm, lưu trữ,
trích lục hồ sơ và giám sát quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế 01 cửa liên thông.
+ 1 Phó giám đốc: Phụ trách công tác nội, ngoại nghiệp, ký duyệt hồ sơ
kỹ thuật, điều hành công tác đo đạt.
- Tổ tiếp nhận hồ sơ có 03 đồng chí gồm: 02 biên chế và 01 hợp đồng.
- Tổ nội nghiệp (cal vẽ ) có 03 đồng chí: 02 biên chế và 01
hợp đồng.
- Tổ đo đạc có 04 đồng chí gồm: 01 biên chế và 03 hợp đồng.
- Tổ văn phòng có 02 đồng chí gồm: 01 biên chế và 01 hợp
đồng.
+ Kế toán.
+ Văn thư tổng hợp.
14
- Lưu trữ, trích lục thông tin: 02 hợp đồng.
- Giao dịch bảo đảm: 01 hợp đồng.
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: 01 biên chế.
- Luân chuyển hồ sơ với cơ quan thuế: 01 hợp đồng.
Giám Đốc
Nguyễn Đặng Quan
Phó Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Trần Phòng Nam
Nguyễn Thụy Ngọc Em
Tổ tiếp
nhận
và trả
kết
quả
Tổ
thẩm
định
Tổ nội
nghiệp
(in ấn,
cal vẽ )
Tổ ngoại
nghiệp
(đo đạc )
Tổ lưu
trữ
(trích
lục,
CCTT)
Tổ văn
phòng
(kế
toán,
văn
thư)
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất
1.4. Những kết quả đạt được của VPĐKQSDĐ
Từ khi VPĐKQSDĐ được thành lập và đưa vào hoạt động đã đáp ứng
ứng kiệp thời, có hiệu quả những yêu cầu của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp nên được sự ủng hộ và đánh giá rất tốt từ người dân. Cùng với sự phát triển
trong công tác chuyên môn gắn với công tác cải cách hành chính ngày càng được
hoàn thiện, đặc biệt đó là mô hình một cửa liên thông được triển khai và thực hiện
đã tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Bên cạnh
đó, VPĐKQSDĐ từng bước phát triển, năng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ
cán bộ, công chức, tiếp tục thực hiện các thủ tục cấp GCN QSDĐ cho các hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện hàng năm cấp khoảng hơn 3.000 giấy GCN QSDĐ,
thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế, chuyển mục đích SDĐ , cung
cấp thông tin địa chính, trích đo địa chính, cung cấp bản đồ địa chính, trích sao hồ
sơ địa chính, đăng ký thế chấp QSDĐ tài sản gắn liền với đất cho khoảng 2.600 hộ.
Phối hợp với cơ quan thế luân chuyển được hơn 2.700 hồ sơ để xác định nghĩa vụ
và tài chính, thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa của UBNN
huyện, hoàn thành thống kê, rà soát thủ tục hành chính. Tích cực tuyên truyền pháp
luật đất đai cho nhân dân hiểu, nắm vững pháp luật từ đó thực hiện tốt các quy định
của pháp luật.
15
Chương 2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
Đề tài: “ Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất” được áp dụng như sau:
2.1.Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của việc đo đạc cấp GCN QSDĐ
2.1.1. Khái niệm
Công tác đo đạc là cơ sở cho việc xác định vị trí, hình thể, kích thước,
diện tích của các thửa đất, loại đất của chủ sử dụng đất.
2.1.2. Vai trò
Công tác đo đạc có vai trò rất quan trọng trong việc cấp GCN QSDĐ.
Đo đạc còn là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các quền: Chuyển nhượng, thuế
chấp, cho thuê,… Ngoài ra nó còn phục vụ cho các ngành có lien quan đến vấn đề
sử dụng, công tác kê khai đăng ký, lập hồ sơ địa chính, giải quyết tranh chấp…
2.1.3. Ý nghĩa
Công tác đo đạc có vai trò rất quan trọng trong việc lập hồ sơ địa chính,
lập bản đồ địa chính, đẩy mạnh công tác cấp GCN cho người dân. Xây dựng hệ
thống hồ sơ đầy đủ về các mặt: Tự nhiên, kinh tế, xã hội,… của đất đai là cơ sở để
nhà nước thực hiện các biện pháp, quản lý chặt chẽ, hiệu quả, bảo vệ lợi ích chính
đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn tài nguyên đất đai. Người sử dụng
đất yên tâm khai thác tài nguyên đất đai theo pháp luật, được hưởng quyền và nghĩa
vụ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2.2. Cơ sở pháp lý, các quy định chung, quy trình cấp GCN QSDĐ
2.2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 nawm2008 của Bộ tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều luật thế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi
hành nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8 tháng 9 năm 2008.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của CP về
cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Bộ tài
nguyên và môi trường sữa đổi, bổ sung một số nội dung lien quan đến thủ tục hành
chính về lĩnh vực đất đai.
- Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2011 của
UBND thành phố Cần Thơ về lập lệ phí cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4
năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân
chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
16
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 02 tháng 10 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên
quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
- Quyết định số 20 /2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
17
Bảng 2: Bảng giá trích đo theo QĐ số 20 /2013/QĐ-UBND.
STT DANH MỤC
MỨC THU
I
PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA đồng/m2
CHÍNH
1
Khu đô thị, thị trấn, thị tứ
a)
Đối với tỷ lệ 1/200
b)
c)
d)
- Đất thổ cư có nhà
1.000
- Đất thổ cư không có nhà
1.000
Đối với tỷ lệ 1/500
- Đất thổ cư có nhà
1.000
- Đất thổ cư không có nhà
892
- Đất nông nghiệp
605
- Đất chuyên dùng
742
Đất với tỷ lệ 1/1.000
- Đất thổ cư có nhà
470
- Đất thổ cư không có nhà
388
- Đất nông nghiệp
313
- Đất chuyên dùng
388
Đất với tỷ lệ 1/2.000
- Đất thổ cư
94
- Đất nông nghiệp
69
- Đất chuyên dùng
78
2
Khu vực nông thôn
a)
Đối với tỷ lệ 1/500
18
Tỷ lệ để lại đơn
vị thu (%)
100
b)
c)
d)
II
- Đất thổ cư
742
- Đất nông nghiệp
520
- Đất chuyên dùng
605
Đối với tỷ lệ 1/1.000
- Đất thổ cư
313
- Đất nông nghiệp
210
- Đất chuyên dùng
313
Đất với tỷ lệ 1/2.000
- Đất thổ cư
94
- Đất nông nghiệp
69
- Đất chuyên dùng
78
- Đất hoang
69
Đất với tỷ lệ 1/5.000
- Đất thổ cư
37
- Đất nông nghiệp
33
- Đất chuyên dùng
33
- Đất hoang
33
- Đất lâm nghiệp
33
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ đồng/trường 85
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
hợp
Mức thu phí cung cấp thông tin về 30.000
giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường
hợp cung cấp văn bản chứng nhận
hoặc bản sao văn bản chứng nhận về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông
báo việc kê biên tài sản thi hành án)
19
2.2.2. Các quy định chung
- Những quy định của luật đất đai 2003 về vấn đề cấp giấy chứng nhận
như sau:
- Ủy Ban Nhân Dân tỉnh tổ chức thực hiện việc khảo sát đo đạc, lập bản
đồ địa chính ở các địa phương. Bản đồ địa chính phải được lập theo một tiêu chuẩn
thống nhất trên hệ tọa độ nhà nước và được lưu trữ tại cơ quan quản ký đất đai cấp
tỉnh, huyện và UBND cấp xã.
- Đối với thẩm quyền cấp GCN QSDĐ: UBND cấp tỉnh có thẩm quyền
cấp GCN QSDĐ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
UBND cấp tỉnh có quyền ủy quyền cho STNMT cấp GCN QSDĐ.
- ỦY Ban Nhân Dân cấp huyện cấp GCN QSDĐ cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà gắn liền
với QSDĐ ở.
- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn lập và quản lý hồ sơ địa
chính. Hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo
dõi biến động đất đai.
2.2.3.Quy trình cấp GCN QSDĐ
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ
VĂN PHÒNG ĐĂNG
KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
PHÒNG TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
CHI CỤC THUẾ
VĂN PHÒNG HĐND & UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHONG
ĐIỀN
Hình 3: Sơ đồ quy trình tiếp nhận và thụ lí hồ sơ
20
- Xem thêm -