Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín...

Tài liệu Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

.PDF
122
6
141

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN VĂN LỢI QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN VĂN LỢI QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRẦN VĂN LỢI DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ Hình 1.1: Luân chuyển vốn giữa các chi nhánh theo cơ chế FTP .................................. 26 Biểu đồ 2.1: Lãi suất điều hành giai đoạn 2010 đến 2013 .............................................. 35 Biểu đồ 2.2: Lãi suất huy động và cho vay giai đoạn 2008 đến 2013 ............................. 35 Bảng 2.3: Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất - Sacombank năm 2013........................... 50 Bảng 2.4: Chênh lệch TSC và TSN nhạy cảm với lãi suất của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín qua các năm ............................................................................................... 52 Bảng 2.5: Chênh lệch TSC và TSN nhạy cảm với lãi suất theo từng kỳ hạn của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín qua các năm................................................................. 54 Đồ thị 2.6: Lợi nhuận trước thuế của Sacombank, giai đoạn 2006 – 2013 ...................... 57 Đồ thị 2.7: Chỉ số ROE qua các năm ............................................................................. 58 Đồ thị 2.8: Chỉ số ROA qua các năm ............................................................................. 58 Hình 3.1: Mua hơp đồng quyền bán khi lãi suất thị trường tăng ..................................... 80 Hình 3.2: Mua hợp đồng quyền mua khi lãi suất thị trường giảm ................................... 80 DANH MỤC TÁC TỪ VIẾT TẮT - ALCO : Asset-Liability Management Committee. - BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. - CN : Chi nhánh. - CPI : Consumer price index - ĐCTC : Định chế tài chính. - ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông. - FTP : Fund Tranfer Pricing - GBV : Giá bán vốn. - GMV : Giá mua vốn. - HĐQT : Hội đồng quản trị - LIBOR : London Interbank Offered Rate. - MB : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội. - NHNN : Ngân hàng nhà nước. - NHTM : Ngân hàng thương mại. - NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần. - NHTW : Ngân hàng trung ương. - NIBOR : New York Interbank Offered Rate. - NIM : Net Interest Margin - NXB : Nhà xuất bản. - PGD : Phòng giao dịch. - QTRR : Quản trị rủi ro. - QTRRLS : Quản trị rủi ro lãi suất. - RRLS : Rủi ro lãi suất. - SGD : Sở Giao Dịch. - SIBOR : Singapor Interbank Offered Rate. - TCTD : Tổ chức tín dụng - TIBOR : Tokyo Interbank Offered Rate. - TSC : Tài sản có. - TSN : Tài sản nợ. - TTCK : Thị trường chứng khoán. - TTĐHV : Trung tâm điều hòa vốn. - YTM : Yield to maturity MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ............................................................................................5 1.1 Tổng quan về rủi ro lãi suất. ........................................................................................5 1.1.1 Khái niệm lãi suất. ..................................................................................................5 1.1.2 Rủi ro lãi suất. .........................................................................................................5 1.1.4.1 Khái niệm rủi ro lãi suất. .......................................................................................5 1.1.4.2 Các nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất. ................................................................6 1.2 Quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại. .............................................8 1.2.1 Khái niêm về quản trị rủi ro lãi suất. ......................................................................8 1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất. .......................................................................8 1.2.2.1 Giảm thiểu mất mát cho Ngân hàng. .....................................................................8 1.2.2.2 Tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. ............................................................................9 1.2.3 Nội dung của quản trị rủi ro lãi suất. ....................................................................10 1.2.3.1 Chính sách quản trị rủi ro lãi suất. .....................................................................10 1.2.3.2 Quy trình quản trị RRLS. .....................................................................................11 1.2.4 Các mô hình đo lường rủi ro lãi suất hiện nay. .....................................................12 1.2.3.1 Mô hình kỳ hạn đến hạn.......................................................................................12 1.2.3.2 Mô hình định giá lại. ...........................................................................................15 1.2.3.3 Mô hình thời lượng. .............................................................................................18 1.2.3.4 Mô hình mô phỏng Monte Carlo. ........................................................................21 1.2.4 Giới thiệu cơ chế định giá vốn điều chuyển - FTP (phương pháp quản lý vốn tập trung). .........................................................................................................................22 1.2.4.1 Tổng quan về cơ chế FTP theo phương pháp quản lý vốn tập trung. ................22 1.2.4.2 Mục đích của cơ chế FTP theo phương pháp quản lý vốn tập trung. .................22 1.2.4.3 Nội dung cơ bản của cơ chế FTP theo phương pháp quản lý vốn tập trung. .....23 1.2.4.4 Ưu và nhược điểm của cơ chế FTP theo phương pháp quản lý tập trung. .........24 1.3 Các bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro lãi suất của một số ngân hàng trên thế giới.....................................................................................................................25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN .......................................................................................28 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. ...........................................28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................................28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. .28 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Sacombank. .................................................32 2.2.1 Diễn biến lãi suất thị trường từ năm 2010 đến năm 2013. .....................................32 2.2.1.1 Lãi suất huy động.................................................................................................32 2.2.1.2 Lãi suất cho vay. ..................................................................................................33 2.2.2 Cơ chế vận hành lãi suất tại Sacombank. ...............................................................35 2.2.2.1 Phân định quyền hạn và trách nhiệm. .................................................................35 2.2.2.2 Cơ chế vận hành lãi suất. ....................................................................................36 2.2.3 Cơ chế quản lý vốn tập trung (cơ chế định giá vốn điều chuyển - FTP) tại Sacombank hiện nay. .......................................................................................................39 2.2.3.1 Các quy định về phương pháp FTP. ....................................................................40 2.2.3.2 Áp dụng phương pháp FTP đối với hoạt động kinh doanh. ................................42 2.2.4 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Sacombank. ................................................48 2.2.4.1 Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro lãi suất tại Sacombank. .................................48 2.2.4.2 Đo lường và đánh giá rủi ro lãi suất tại Sacombank. .........................................50 2.3 Đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. .......................................................................................................................58 2.3.1 Những kết quả đạt được. .........................................................................................58 2.3.2 Những hạn chế. .......................................................................................................61 2.3.3 Nguyên nhân hạn chế..............................................................................................62 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan. .......................................................................................62 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan.....................................................................................62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................................63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN .............................................................65 3.1 Định hướng chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín đến năm 2020. ....................................................................................................................65 3.2 Một số kiến nghị và giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. ........................................................................67 3.2.1 Kiến nghị.................................................................................................................67 3.2.1.1 NHNN cần nâng cao vai trò trong việc điều hành chính sách tiền tệ. ................67 3.2.1.2 Phát triển thị trường tài chính phái sinh trong thời gian tới. .............................68 3.2.1.3 Nâng cao vai trò giám sát của NHNN. ................................................................73 3.2.1.4 Hoàn thiện khung pháp lý và các quy định về đo lường và quản lý rủi ro lãi suất của các NHTM. ........................................................................................................74 3.2.1.5 NHNN cung cấp cho các NHTM các thông lệ chuẩn mực quản lý rủi ro lãi suất, hỗ trợ các NHTM trong việc đào tạo cán bộ nghiệp vụ. ........................................75 3.2.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác QTRRLS tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín. .....................................................................................................................76 3.2.2.1 Xây dựng, hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro lãi suất. ...................................76 3.2.2.2 Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro lãi suất. ......................................................80 3.2.2.3 Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro. .........................83 3.2.2.4 Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng – ứng các mô hình hiện đại hơn trong lượng hóa rủi ro lãi suất. .................................................................................................87 3.2.2.5 Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý rủi ro lãi suất..............................................................................................................................88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................................90 KẾT LUẬN ...........................................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài. Nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang trải qua giai đoạn hết sức khó khăn trước những bất ổn của thị trường tài chính. Đặc biệt thị trường tài chính Việt Nam trong thời gian vừa qua đã chứng kiến một loạt các biến động có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của hệ thống Ngân hàng, những biến động tiềm ẩn các rủi ro có thể đe dọa đến sự tồn vong của một Ngân hàng. Một trong những rủi ro đó, cần nhắc đến với một vai trò vô cùng quan trọng, đó là rủi ro lãi suất. Trong năm 2011-2012 chúng ta đã chứng kiến một cuộc chạy đua gia tăng lãi suất vô cùng gay cấn giữa các NHTM do các nhà băng đang thiếu hụt thanh khoản trầm trọng. Điều này tuy có thể giải quyết được một phần vấn đề thanh khoản nhưng lại gây ra một mối nguy lớn khác đó là lợi nhuận của các NHTM này sẽ sụt giảm nghiêm trọng vì không tìm được đầu ra của dòng tiền trong khi chi phí trả lãi huy động lại quá cao. Ngoài ra về lâu dài, khi lãi suất huy động hạ nhiệt thì việc sử dụng các khoản huy động ngắn hạn để cho vay dài hạn một lần nữa, sự chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ tạo ra nguy cơ làm giảm và mất dần khả năng thanh toán của các NHTM. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín là một trong những Ngân hàng TMCP hàng đầu của Việt Nam, được biết đến như môt tổ chức uy tín, tầm cỡ và đã vươn ra tầm quốc tế. Tuy nhiên, để hoạt động kinh doanh luôn bền vững và phát triển tốt trong tương lai thì ban lãnh đạo Ngân hàng cần chú trọng hơn nữa đến hoạt động phòng ngừa rủi ro lãi suất, nhất là trong môi trường có nhiều biến động và tiềm ẩn nhiều rủi ro như thị trường tài chính Việt Nam. Chính vì vậy, trên cơ sở lý luận về lãi suất, rủi ro lãi suất và quá trình làm việc thực tiễn tại Sacombank tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp cao học với mong 2 muốn góp phần giúp hạn chế rủi ro liên quan đến lãi suất trong quá trình hoạt động của Ngân hàng này. Ngoài ra, tác giả cũng mong muốn đây có thể là tài liệu tham khảo cho các NHTM khác trong quá trình điều hành hoạt động. 2. Tổng quan những nghiên cứu trước đây. Lý thuyết về quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM khá phong phú với các tài liệu trong và ngoài nước như: - Peter Rose (2001) là một trong những nhà kinh tế tiên phong cung cấp các kỹ thuật và chiến lược quản lý tài sản – nợ phòng chống rủi ro lãi suất. Trong sách Quản trị ngân hàng thương mại của mình, tác giả đã trình bày chi tiết chiến lược quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất – mô hình tái định giá và chiến lược quản lý khe hở kỳ hạn – mô hình thời lượng ứng dụng trong lượng hóa rủi ro lãi suất tại các NHTM. - Enzo Scannellai và Dario Bennardo (2013) trong một bài nghiên cứu của mình đã cung cấp một phân tích lý thuyết về rủi ro lãi suất trong ngân hàng thông qua một phương pháp tiếp cận hệ thống được biết đến như phương pháp quản lý tài sản nợ và tài sản có. - Kế thừa các nghiên cứu trước, Nguyễn Văn Tiến (2005) đã chỉ ra ưu nhược điểm của từng mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất và tiếp tục mở rộng mô hình thời lượng với các nội dung nâng cao về mức độ biến động, tính lồi của mô hình. - Trần Huy Hoàng (2003, 2007) đã có những đóng góp quan trọng trong việc đưa các nghiên cứu hiện đại trên thế giới về quản trị ngân hàng vào thực tiễn Việt Nam qua việc viện dẫn các quy định pháp luật về ngân hàng khi phân tích lý thyết. Tác giả cũng đã khái quát hóa các chiến lược phòng ngừa rủi ro lãi suất một cách cô đọng và đầy đủ. Những năm gần đây, trong nước cũng đã có một vài nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật quản lý rủi ro lãi suất tại các NHTM Việt Nam, tiêu biểu như Mã Thị Nam Chi (2008) và Thái Thị Ngọc Liên (2008). Các tác giả đã khảo sát thực trạng quản lý rủi ro lãi suất tại các ngân hàng và tiến hành đo lường rủi ro lãi suất bằng khe hở nhạy lãi, tiến đến 3 đề xuất quy trình quản lý rủi ro cho các ngân hàng. Tuy nhiên, nhìn chung, các nghiên cứu còn mang nặng tính lý thuyết và chỉ mới ứng dụng mô hình tái định giá vào thực tiễn hoạt động của các ngân hàng; dẫn đến chưa thể lượng hóa hết rủi ro lãi suất mà ngân hàng có thể đương đầu. 3. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống các cơ sở lý luận về lãi suất và rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của một NHTM, lý thuyết về các mô hình tài chính hiện đại trên thế giới dùng để đo lường rủi ro lãi suất, nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro lãi suất nhằm đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Để đạt được mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về lãi suất, rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại NHTM. - Nghiên cứu lý thuyết các mô hình quản trị rủi ro lãi suất đang được áp dụng tại Việt Nam và trên thế giới. - Nghiên cứu các kỹ thuật quản trị rủi ro lãi suất đang được áp dụng tại Sacombank. - Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Sacombank. - Đề xuất một số giải pháp đối với quản trị rủi ro lãi suất tại Sacombank. 4. Đối tương nghiên cứu. Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lãi suất, rủi ro lãi suất, kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro lãi suất của các NH Việt Nam và quốc tế. Các mô hình quản trị rủi ro lãi suât đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Sacombank và đưa ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Sacombank. 5. Phạm vi nghiên cứu. Không gian: Nghiên cứu thực trạng kinh doanh nguồn vốn tại Sacombank, những thuận lợi và khó khăn có thể gặp phải trong quá trình hoạt động. Nghiên cứu các phương 4 pháp quản trị rủi ro lãi suất đang được áp dụng tại sacombank. Tìm hiểu và ứng dụng một số mô hình quản trị rủi ro lãi suất hiện đại vào hoạt động của Sacombank. Thời gian: Nghiên cứu thực trạng phòng ngừa rủi ro lãi suất tại sacombank trong giai đoạn 2010 – 2013. Định hướng nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro lãi suất trong giai đoạn 2014-2020. 6. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu để có cái nhìn tổng quan về lãi suất và rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của các NHTM hiện nay. - Phương pháp tiếp cận lịch sử – lôgíc; Phương pháp phân tích - tổng hợp - hệ thống hóa; để đánh giá thực trạng khả năng phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Sacombank. - Phương pháp nghiên cứu định lượng, ứng dụng một số mô hình hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất tại Sacombank. 7. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,…, nội dung chính của Luận văn gồm 3 chương và có kết cấu như sau: CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng TMCP. CHƯƠNG 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP sài Gòn Thương Tín. CHƯƠNG 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP sài Gòn Thương Tín. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 Tổng quan về rủi ro lãi suất. 1.1.1 Khái niệm lãi suất. Theo từ điển thuật ngữ ngân hàng (www.investorwords.com) lãi suất là một tỷ lệ phải trả cho việc sử dụng một số tiền. Lãi suất thường được diễn tả là một tỷ lệ phần trăm tính theo năm trên số tiền vốn gốc. Lãi suất là một phạm trù rất quan trọng của kinh tế học, của thị trường và của cuộc sống kinh doanh. Chúng ta hiểu lãi suất theo nghĩa giá cả giống như mọi loại giá cả hàng hóa khác trên thị trường. Điều khác biệt duy nhất của lãi suất so với các loại giá cả khác là nó chính là giá của một loại hàng hóa rất trừu tượng. Chúng ta cần định nghĩa chính xác hàng hóa và trên đó lãi suất trở thành giá cả, đó là cái giá phải trả cho sự trì hoãn thanh toán. Bản thân cách gọi này tuy chính xác, nhưng lại cũng rất trừu tượng. Một cách nhìn cụ thể hơn là chi phí cơ hội do việc không có sẵn tiền mặt gây ra, chẳng hạn bất tiện khi cần thanh toán mà không có tiền hoặc có nhu cầu sử dụng bây giờ nhưng không thể thỏa mãn được ngay lập tức, v.v.. Như thế cách hiểu rõ và chính xác nhất của lãi suất là cái giá phải trả cho hy sinh tiêu dùng tương ứng với khoản tiền cho vay đi. Bản chất chính là chi phí cơ hội cho việc nhận tiền lại muộn hơn và trì hoãn tiêu dùng trước mắt. 1.1.2 Rủi ro lãi suất. 1.1.4.1 Khái niệm rủi ro lãi suất. Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro lãi suất. Timothy W.Kock đã định nghĩa: “Rủi ro lãi suất là sự thay đổi thu nhập tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của 6 mức lãi suất” (Bank management, University of South Carolina, The Dryden Press, 1995). Thomas P.Fitch cho rằng: “Rủi ro lãi suất là rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài sản sinh lời giảm giá trị” (Dictionary of banking terms, Barron’s Edutional Series, Inc, 1997). Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. 1.1.4.2 Các nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất. Rủi ro lãi suất xuất hiện khi có sự không cân xứng về kỳ hạn giữa TSC và TSN, đó như là một điều tất yếu trong hoạt động kinh doanh của một NHTM. Tuy nhiên, trong thực tế có nhiều yếu tố khác nhau có thể đến từ bên trong hoặc bên ngoài làm gia tăng rủi ro lãi suất cho một ngân hàng. Rủi ro lãi suất có thể phát sinh từ các nguyên nhân sau: Mất cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ. Trường hợp 1: Kỳ hạn của tài sản có lớn hơn kỳ hạn của tài sản nợ (ngân hàng huy động vốn ngắn hạn và cho vay, đầu tư dài hạn), rủi ro xuất hiện nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không đổi. Trường hợp 2: Kỳ hạn của tài sản có nhỏ hơn kỳ hạn của tài sản nợ (ngân hàng huy động vốn với kỳ hạn dài để cho vay và đầu tư với kỳ hạn ngắn), rủi ro sẽ xuất hiện khi lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho vay và đầu tư giảm xuống Do không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn. Trường hợp ngân hàng huy động vốn mà không cân đối được đầu ra làm cho nguồn vốn bị ứ động, trong khi đó ngân hàng vẫn phải trả lãi cho phần vốn huy động bị thừa và làm cho hiệu quả kinh doanh ngân hàng bị giảm xuống. Do không phù hợp về thời hạn giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn. 7 Trường hợp ngân hàng huy động vốn với thời hạn dài, cho vay lại nền kinh tế với thời hạn ngắn. Khi khoản tín dụng này đến hạn, mà khoản huy động vẫn chưa đến hạn làm cho khoản vốn này bị nhàn rỗi không đem lại thu nhập cho ngân hàng, trong khi đó ngân hàng vẫn trả lãi cho nguồn vốn huy động vì vậy làm lợi nhuận ngân hàng bị giảm xuống. Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế. Trường hợp ngân hàng cho vay với lãi suất đã cộng với tỷ lệ lạm phát dự kiến, nhưng sau khi cho vay tỷ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho thu nhập thực của ngân hàng bị giảm đi. 1.1.4.3 Tác động của rủi ro lãi suất. Lãi suất thay đổi có thể làm tăng chi phí nguồn vốn, giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng. Rủi ro lãi suất cũng làm giảm giá trị thị trường của tài sản Có và vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Cụ thể: Xét trên khía cạnh lợi nhuận. Thu nhập ròng từ lãi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Khi lãi suất thị trường thay đổi thì thu nhập từ lãi suất của ngân hàng cũng biến động do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đầu tư cũng như chi phí lãi đối với các loại tiền gửi đều bị tác động. Xem xét trên khía cạnh lợi nhuận chỉ cho thấy tác động ngắn hạn của rủi ro lãi suất mà không đưa ra được dự báo chính xác về tác động này đối với tình hình chung của ngân hàng. Xét trên khía cạnh giá trị kinh tế. Giá trị kinh tế của một tài sản là hiện giá của dòng tiền mong đợi trong tương lai. Biến động lãi suất thị trường có thể tác động lên giá trị kinh tế của tài sản nợ - tài sản có và các hạng mục ngoại bảng của ngân hàng. Giá trị kinh tế của ngân hàng được xem như là hiện giá của các dòng tiền ròng trong tương lai, bằng dòng tiền ròng tương lai của tài sản có trừ (-) đi dòng tiền ròng tương lai 8 của tài sản nợ và cộng (+) với dòng tiền ròng tương lai của các giao dịch ngoại bảng. Theo nghĩa này, khía cạnh giá trị kinh tế phản ánh quan điểm về độ nhạy cảm của giá trị ròng ngân hàng trước biến động lãi suất, do đó, nó cho ta thấy tác động lâu dài của biến động lãi suất đối với hoạt động ngân hàng. 1.2 Quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại. 1.2.1 Khái niêm về quản trị rủi ro lãi suất. Quản trị rủi ro là một hệ thống chính sách, hoạt động tác nghiệp của các tổ chức tài chính, bao gồm tất cả các hoạt động tác động đến các loại rủi ro của tổ chức đó. Quản trị rủi ro liên quan đến việc xác định, đo lường, giám sát và kiểm soát rủi ro nhằm đảm bảo rủi ro nằm trong giới hạn đảm bảo. Quản trị rủi ro lãi suất trong các NHTM là các biện pháp, các hoạt động tác động tới rủi ro lãi suất, bao gồm việc đo lường, xác định, giám sát, kiểm soát rủi ro lãi suất của các tổ chức ngân hàng nhằm hạn chế đến mức tối đa các ảnh hưởng xấu tác động đến thu nhập của ngân hang khi lãi suất thay đổi. về mặt nghiệp vụ, quản lý rủi ro lãi suất là việc dùng các công cụ tài chính để hạn chế hay giảm thiểu mất mát tài chính do rủi ro lãi suất gây ra. 1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất. 1.2.2.1Giảm thiểu mất mát cho Ngân hàng. Một trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động quản trị RRLS là hạn chế tới mức tối đa mọi ảnh hưởng xấu của sự biến động lãi suât đến thu nhập của ngân hàng. Dù lãi suất thay đổi như thế nào, các ngân hàng luôn mong muốn đạt được thu nhập dự kiến ở mức tương đối ổn định. Để đạt được mục tiêu này các ngân hàng cần phải tập trung vào những bộ phận nhạy cảm với rủi ro lãi suất trong danh mục Tài sản - Nguồn vốn. Thông thường đó là những tài sản sinh lợi, như các khoản cho vay và đầu tư (bên Tài sản) hay các khoản tiền gửi, khoản vay trên thị trường tiền tệ (bên Nguồn vốn). Để bảo vệ thu nhập trước RRLS, ngân 9 hàng duy trì một tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) cố định. Tỷ lệ này được xác định như sau: NIM = Thu lãi từ cho vay và đầu tư − Chi phí trả lãi tiền gửi và tiền vay Tổng tài sản sinh lời Nếu lãi suất tăng khiến chi phí trả lãi cho các nguồn vốn vay tăng nhanh hơn thu lãi trên các khoản cho vay và đầu tư chứng khoán, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ giảm và làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận của ngân hàng. Nếu lãi suất thị trường giảm khiến cho thu nhập từ các khoản cho vay và chứng khoán giảm nhanh hơn chi phí trả lãi, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cũng giảm. Nói cách khác, đường cong thu nhập không bao giờ ổn định, do đó chênh lệch giữa chi phí trả lãi và thu từ lãi không bao giờ hoàn toàn cố định. Các nhà quản lý ngân hàng phải nỗ lực không ngừng để đảm bảo rằng chi phí huy động vốn không tăng hơn đáng kể so với thu nhập từ các tài sản sinh lời vì điều này sẽ làm giảm tỷ lệ thu nhập lãi cận biên. 1.2.2.2 Tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. Ngoài việc giảm thiểu những mất mát do RRLS gây ra, ngân hàng còn có thể tối đa hóa lợi nhuận cho mình với những dự đoán đúng về biến động lãi suất trong tương lai. Nếu các Ngân hàng dự đoán trước được sự tăng lên của lãi suất, họ có thể ngăn chặn tổn thất và sinh lời bằng cách thực hiện một số điều chỉnh đối với Tài sản và Nợ để giảm khe hở nhạy cảm lãi suất tích lũy hoặc sử dụng các công cụ bảo vệ (hợp đồng hoán đỗi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn,…) Các ngân hàng có khe hở nhạy cảm lãi suất dương sẽ có lợi khi lãi suất tăng và phải chịu tổn thất về thu nhập khi lãi suất giảm. Ngược lại các ngân hàng có khe hở nhạy cảm lãi suất âm sẽ có lợi khi lãi suất giảm nhưng phải chịu tổn thất khi lãi suất tăng. Một số ngân hàng thường xuyên thay đổi khe hở nhạy cảm lãi suất, đặt ngân hàng vào trạng thái nhạy cảm tài sản hoặc nhạy cảm nợ dựa trên khả năng tin cậy đối với các dự báo về lãi suất thị trường của ngân hàng. 10 1.2.3 Nội dung của quản trị rủi ro lãi suất. 1.2.3.1Chính sách quản trị rủi ro lãi suất. Chính sách quản trị RRLS bao gồm các nội dung sau: Quy chế tổ chức và hoạt động của quản trị RRLS. Tổ chức và hoạt động của quản trị RRLS theo các nguyên tắc cơ bản sau: - Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát quản trị RRLS. - Mô tả rõ ràng vai trò và trách nhiệm của 03 tuyến phòng ngừa RRLS: các đơn vị kinh doanh, các đơn vị kiểm soát rủi ro, kiểm toán nội bộ. - Các chính sách, hạn mức và tham số kiểm soát quản trị rủi ro thị trường phù hợp được tạo ra nhằm quản lý tất cả các hoạt động kinh doanh chịu rủi ro, đặc biệt là khi các hoạt động/sản phẩm mới được giới thiệu. - Tất cả các chính sách và phương pháp QTRR thị trường được hội đồng ALCO, giám đốc quản lý rủi ro xem xét và phê duyệt. Tất cả hạn mức rủi ro được xem xét theo định kỳ. Các xem xét đột xuất được thực hiện khi thị trường có biến động. - Các phương pháp thích hợp được áp dụng để xác định, đo lường, tổng hợp, giám sát và báo cáo khả năng rủi ro trên thị trường. Khả năng rủi ro được đánh giá theo thị trường trên cơ sở nhất quán trong khoảng thời gian thích hợp. Chính sách QTRR thị trường – RRLS. Việc xây dựng chính sách QTRR của ngân hàng có ảnh hưởng đến QTRRLS của ngân hàng vì phải chú ý đến quy mô, bản chất, phạm vi và mức độ phức tạp trong kết cấu sản phẩm được giao dịch, điều kiện thị trường và sự chấp nhận rủi ro của ngân hàng. Các chính sách đó là: - Xác định khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng. - Cụ thể hóa phạm vi hoạt động có thể chấp nhận được. - Mô tả các mức độ ủy quyền và trách nhiệm trong việc thực hiện và quản lý rủi ro phát sinh từ những hoạt động này. - Cụ thể hóa các biện pháp kiểm soát, cơ cấu báo cáo và hạn mức rủi ro.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan