Khóa luận tốt nghiệp
i
GVHD: GS.TS Đinh Văn Sơn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự học hỏi của bản thân, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ, động viên từ phía gia đình, thầy cô, bạn bè trong
quá trình nghiên cứu.
Trước hết em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo
trong khoa Tài chính- Ngân hàng, Ban giám hiệu trường Đại Học Thương mại, những
người đã trang bị những kiến thức, giúp em rèn luyện, định hướng đúng đắn trong học
tập và tu dưỡng đạo đức trong suốt bốn năm học vừa qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – GS/TS Đinh
Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thực hiện khóa
luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban lãnh đạo NHTM CP Công
Thương Việt Nam-Chi nhánh Đông Hà Nội, các anh chị phòng Quan hệ khách hàng
cùng toàn thể các anh chị trong Ngân hàng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho em được tham gia tiếp cận thực tế hoạt động của ngân hàng nhằm phục vụ cho đề
tài nghiên cứu.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè đã động
viên, tạo điều kiện, giúp đỡ, ủng hộ em về cả vật chất lẫn tinh thần trong suốt thời gian qua
để em hoàn thành khóa học, giúp đỡ em để em hoàn khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
ii
GVHD: GS.TS Đinh Văn Sơn
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................v
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận.................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG..............................3
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................3
1.1 Một số khái niệm liên quan tới quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân
hàng thương mại.......................................................................................................................3
1.1.1 Tín dụng Ngân hàng........................................................................................................3
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay.......................................................................3
1.1.3 Quản trị rủi ro tín dụng..................................................................................................3
1.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.....................................4
1.2.1 Vai trò quản trị rủi ro tín dụng......................................................................................4
1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng.................................................................................4
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng......................................................10
1.3.1 Các nhân tố khách quan...............................................................................................10
1.3.2 Các nhân tố chủ quan....................................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK - CN ĐÔNG HÀ NỘI............................12
1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà Nội
12
1.1.1 Lịch sử hình thành.........................................................................................................12
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Đông Hà Nội............................................................................................................................13
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Đông
Hà Nội .................................................................................................................................14
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
iii
GVHD: GS.TS Đinh Văn Sơn
1.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Đông Hà Nội....................14
1.2 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu.......................................................................18
1.2.1 Dữ liệu sơ cấp.................................................................................................................18
1.2.2 Dữ liệu thứ cấp...............................................................................................................18
1.2.3 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................................19
1.2.4 Công cụ sử dụng trong phân tich định lượng............................................................19
1.3 Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của chi nhánh
Đông Hà Nội............................................................................................................................19
1.3.1 Kết quả điều tra dữ liệu sơ cấp.....................................................................................19
1.3.2 Thực trạng hoạt động tín dụng CN Đông Hà Nội.......................................................24
1.3.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng.............................................................................29
1.4 Kết luận và phát hiện vấn đề nghiên cứu.......................................................................35
1.4.1 Thành tựu và kết quả đạt được....................................................................................35
1.4.2 Các vấn đề tồn tại..........................................................................................................36
1.4.3 Nguyên nhân của các vấn đề tồn tại............................................................................38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK - CN
ĐÔNG HÀ NỘI.......................................................................................................................41
1.1 Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Vietinbank - CN Đông Hà Nội...........................41
1.1.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng trong thời gian tới.................................41
1.1.2 Mục tiêu trong hoạt động kinh doanh.........................................................................41
1.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng Vietinbank - Chi nhánh Đông Hà Nội.........................................................................42
1.2.1 Nâng cao chất lượng nhân lực và sự phối hợp giữa các bộ phận..............................42
1.2.2 Hoàn thiện mô hình kiểm tra, kiểm soát nội bộ..........................................................43
1.2.4 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín dụng.........46
1.2 Một số kiến nghị...............................................................................................................47
1.3.1 Đối với cơ quan quản lý................................................................................................47
1.3.2 Đối với MHTM cổ phần Vietinbank............................................................................49
Kết luận chung
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
iv
GVHD: GS.TS Đinh Văn Sơn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.0: Kết quả huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2010-2012............................15
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh chi nhánh giai đoạn 2010-2012..........................................15
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh chi nhánh Đông Hà Nội giai đoạn 2010-2012...............16
Bảng 2.2: Kết cấu dư nợ CN giai đoạn 2010-2012...............................................................23
Biểu đồ 2.2: Kết cấu dư nợ CN theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2012......................................24
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo khách hàng giai đoạn 2010-2012......................................25
Bảng 2.3: Kết cấu nợ quá hạn theo kỳ hạn...........................................................................25
Bảng 2.4: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế..........................................................26
Bảng 2.5: Phân loại nợ và tình hình nợ xấu chi nhánh giai đoạn 2010-2012....................27
Bảng 2.7: Xếp hạng tín dụng khách hàng của chi nhánh....................................................31
Bảng 2.8: Dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2010-2012...................................................33
Bảng 3.1: Mục tiêu tăng trưởng chi nhánh năm 2013.........................................................40
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức củaVietinbank-CN Đông Hà Nội...............................................13
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản trị rủi ro tín dụng.............................................................29
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
v
GVHD: GS.TS Đinh Văn Sơn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CBTD
HĐQT
NHNN, NHTW
DNVVN
NHTM, NHTM CP
QTRRTD
RRTD
TCTD
TSBĐ
UBND
QĐ
CN
VCSH
PGD
Chú thích
Cán bộ tín dụng
Hội đồng quản trị
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng trung ương
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng thương mại, Ngân hàng thương mại cổ phần
Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng
Tài sản bảo đảm
Ủy ban nhân dân
Quy định
Chi nhánh
Vốn chủ sở hữu
Phòng giao dịch
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng
Lớp: K45H1
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng
cao nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất.Đồng thời tín dụng cũng là hoạt động kinh doanh
phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại (NHTM),
đem lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. tế.
Bên cạnh đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với
các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và
quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín
dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng.Vì thế, làm
thế nào để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả đang là một vấn đề mà các ngân hàng
thương mại rất quan tâm, nhất là trong tình hình kinh tế tài chính ngân hàng toàn cầu đầy
biến động như hiện nay.
Trong những tháng đầu năm 2011, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM nói chung và
Vietinbank nói riêng có dấu hiệu tăng cao. Vậy đâu là nguyên nhân? Làm thế nào để
nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương - Chi nhánh Đông Hà Nội? Đây là một vấn đề đang được ban lãnh
đạo Vietinbank đặc biệt quan tâm.
Trong bối cảnh trên, là một sinh viên đang thực tập tại ngân hàng TMCP Vietinbank
- Chi nhánh Đông Hà Nội, em đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Đông HàNội” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu về rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng.Phân tích tình hình
thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Vietinbank- Chi nhánh Đông Hà Nội.Từ
đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Vietinbank.
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
2
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng.Trong đó trọng tâm là nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu: khảo sát hoạt động của ngân hàng Nam Việt trong ba năm
2010, 2011, 2012. Từ đó, đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Vietinbank.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với các học thuyết
kinh tế, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp.
Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu của ngân hàng TMCP Công Thương, thông
tin trên báo chí và internet, ấn phẩm,…
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu với kết luận, Khóa luận chia làm 3 chương:
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK - CN ĐÔNG HÀ NỘI
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK - CN ĐÔNG HÀ NỘI
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
I.1 Một số khái niệm liên quan tới quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng thương mại
1.1.1 Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc
và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành kem theo Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN: “Rủi ro tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do
khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro
tín dụng cũng được định nghĩa là khoản lỗ tiềm năng vốn có được tạo ra khi cấp tín dụng
cho một khách hàng.
1.1.3
Quản trị rủi ro tín dụng
Theo giao trình “Quản trị rủi ro tài chính” của Nguyễn Thị Ngọc Trang- Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh thì quản trị rủi ro tín dụng là xác định mức rủi ro về tín
dụng mà Ngân hàng mong muốn, nhận diện mức độ rủi ro hiện nay mà Ngân hàng đang
gánh chịu và sử dụng công cụ phái sinh hoặc công cụ tài chính khác để điều chỉnh mức
độ rủi ro thực sự theo mức độ rủi ro mong muốn.
Bài viết sử dụng khái niệm sau làm căn cứ để nghiên cứu:
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường
mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn và triển khai các biện pháp phòng ngừa và quản lý
các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
4
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
QTRRTD là hoạt động trong đó những nghĩa vụ, biện pháp, phương pháp quản trị có
quan hệ lẫn nhau được thực hiện nhằm đảm bảo rủi ro tín dụng trong phạm vi ngân hàng
có thể chấp nhận được.
1.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Vai trò quản trị rủi ro tín dụng
- Nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro và giảm thiệt hại cho ngân hàng
- Tạo sự an toàn và ổn định trong hoạt động kinh doanh
- Nâng cao uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hang
1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
i. Nhận dạng rủi ro tín dụng
Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục, có hệ thống nhằm theo dõi, xem xét,
nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng RRTD, xác
định nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân
tiềm ẩn có thể gây ra RRTD.
Phương pháp: để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các
dạng rủi ro đã, đang và sé có thể xuất hiện bằng các phương pháp: lập bảng câu hỏi ngiên
cứu, tiến hành điều tra, phân tích các hồ sơ tín dụng, quan tâm tới các hồ sơ có vấn đề,
phương pháp nhận biết các đâu hiệu cảnh báo khoản cấp tín dụng có vấn đề. Kết quả
phân tích để thấy được những dấu hiệu, biểu hiện, nguyên nhân RRTD, từ đó nhằm tìm ra
biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro.
Dấu hiệu nhận biết khoản tín dụng có vấn đề:
- Trả nợ vay không đúng kì hạn hoặc xin gia hạn nợ.
- Có dấu hiệu đảo nợ.
- Chấp nhận lãi suất tín dụng cao hơn mức trung bình và tỉ suất sinh lời có tính
phần bù rủi ro.
- Hệ số đòn bẩy tài chính tăng đột ngột khi tỉ suất sinh lời không tăng.
- Chất lượng đảm bảo tín dụng thấp.
- Vốn chủ sở hữu thay đổi do đánh giá lại tài sản của khách hàng nhằm tăng hạn
mức tín dụng.
ii. Đo lường rủi ro tín dụng
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
5
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
(1) Đo lường RRTD là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi
ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối
với một khách hàng cũng như được trích lập dự phòng rủi ro. Hoạt động lượng hóa
RRTD được thực hiện dưới giác độ tác nghiệp thông qua phân tích tín dụng sử dụng công
cụ mô hình và chấm điểm tín dụng để đánh giá RRTD khi ra quyết định tín dụng tài trợ
của NHTM.
Phương pháp: sử dụng mô hình để đánh giá rủi ro
Mô hình định tính( mô hình chất lượng 6C: Character- Capacity-Cashflow –
Collateral - Conditions- Control)
Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng:
- Mô hình điểm số Z( của Edward I Altman- Mỹ)
Đây là mô hình dùng để cho điểm tín dụng đối với các khách hàng là doanh nghiệp.
Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối với người đi vay và phụ
thuộc vào:
+Trị số của các chỉ số tài chính.
+Tầm quan trọng của các chỉ số đó trong xác định xác suất vỡ nợ của người vay
trong quá khứ.
Z = 1,2X1 +1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó: X1 là hệ số vốn lưu động/ tổng tài sản
X2 là hệ số lãi chưa phân phối/ tổng tài sản
X3 là hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/ tổng tài sản
X4 là hệ số giá tị thị trườn của tổng vốn sở hữu/ giá trị hạch toán của nợ
X5 là hệ số doanh thu/ tổng tài sản
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị số Z
thấp hoặc âm sẽ là căn cứ để xếp hạng khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Z < 1,8
Khách hàng có khả năng rủi ro cao.
1,8 < Z < 3 Không xác định được.
Z >3
Khách hàng không có khả năng vỡ nợ.
Bất kỳ công ty nào có điểm số Z < 1,81 phải được xếp vào nhóm nguy cơ RRTD cao.
Ưu điểm của phương pháp này là kỹ thuật đo lường đơn giản. Nhưng lại có nhược
điểm là mô hình chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và không có rủi
ro. Trong thực tế, mức độ rủi ro tiềm năng của khách hàng khác nhau từ mức thấp nhất
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
6
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
như chậm trả lãi, không trả được lãi cho đến mức không trả được cả gốc và lãi. Mặt khác,
các chỉ số trong mô hình có thể thay đổi khi các điều kiện kinh doanh cũng như điều kiện
thị trường thay đổi do đó rất khó lượng hóa một cách chính xác. Ngoài ra, mô hình không
tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một vai trò quan trọng ảnh
hưởng đến khoản vay như: danh tiếng của khách hàng, mối quan hệ giữa ngân hàng và
khách hàng,…
- Mô hình chấm điểm và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Là phương pháp lượng hóa RRTD trên cơ sở cho điểm theo chỉ tiêu phản ánh chất
lượng tín dụng.Nội dung công tác chấm điểm tín dụng:
b1: Thu thập thông tin.
b2: Xác định ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b3: Xác định quy mô của doanh nghiệp: vốn, lao động, doanh thu thuần, giá trị nộp
ngân sách cho nhà nước.
b4: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính:
+ Nhóm chỉ tiêu hoạt động
+ Nhóm chỉ tiêu cân nợ
+ Nhóm chỉ tiêu thu nhập
+ Chấm điểm các chỉ tiêu khác: lưu chuyển tiền tệ, tình hình giao dịch, các yếu
tố bên ngoài.
Nội dung chấm điểm tín dụng tiêu dùng thường dựa vào: hệ số tín dụng, tuổi đời,
trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số tài
khoản cá nhân, thời gian công tác,…
- Phương pháp IRB( Internal Rating Based)
Là phương pháp đánh giá rủi ro theo khoản vay ước tính tổn thất tín dụng dựa trên
hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ áp dụng theo Hiệp định tiêu chuẩn vốn quốc tế
Basell II. Việc ước tính tổn thất phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là xác xuất không trả nợ
khách hàng( PD), tỷ trọng tổn thất ước tính( LGD) và tổng dư nợ của khách hàng tại thời
điểm khách hàng không trả được nợ( EAD). Từ đó ước tính tổn thất ( EL) như sau:
EL = PD x EAD x LGD
Theo công thức, nếu mỗi món vay được xem là một phép thử, nếu có số liệu thống
kê rủi ro đầy đủ, xác suất bị rủi ro của từng loại tài sản của ngân hàng có thể xác định
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
7
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
một cách tương đối chính xác trong từng thời kỳ, từng loại hình tín dụng, từng lĩnh vực
đầu tư … Điều này có ý nghĩa quan trọng như sau:
+Trên cơ sở xác suất rủi ro đã tính toán, ngân hàng có thể xây dựng cơ cấu lãi suất
cho phù hợp đảm bảo kinh doanh có lãi.
+Dựa vào xác suất rủi ro của từng loại tài sản có, người ta xây dựng các hệ số rủi ro
của từng loại tài sản làn cơ sở tính hệ số an toàn vốn của ngân hàng hoặc làm cơ sở để
tính phí bảo hiểm cho từng loại tài sản.
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như là Mô hình điểm số tín dụng
tiêu dùng, Mô hình xác định giá trị rủi ro tới hạn- Value at Risk (VaR),…
(2) Phân loại nợ
Theo QĐ 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà
nước, TCTD thực hiện phân loại nợ theo 5 nhóm như sau:
* Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
* Nhóm 2: Nợ cần chú ý
* Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
* Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
* Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
(3) Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
- Chỉ tiêu định tính
Nếu ngân hàng có sơ đồ làm việc của các phòng ban sẽ giúp khách hàng không bị
bỡ ngỡ và đỡ tốn thời gian. Từ đó khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về Ngân hàng.
Cách bố trí sắp sếp trong phòng làm việc của ngân hàng, trang phục của nhân viên,
đặc biệt là thái độ của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng của ngân
hàng.Nếu chất lượng tín dụng cao thì chắc chắn Ngân hàng sẽ có nhiều khách hàng mới.
Uy tín của ngân hàng cũng góp phần làm nên chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
- Chỉ tiêu định lượng
a) Kết cấu dư nợ và tổng dư nợ tín dụng
Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân tích kết cấu
dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được gân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
cân đối với thực lực của ngân hàng. Kết cấu dư nợ khi so với kết cấu nguồn huy động sẽ
cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là nhiều nhất.
Chỉ tiêu tổng dư nợ phản ánh quy mô tín dụng của Ngân hàng, sự uy tín của Ngân hàng
đối với doanh nghiệp. Tổng dư nợ của ngân hàng khi so sánh với thị phần tín dụng của Ngân
hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư nợ của ngân hàng là cao hay thấp.
b) Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và
không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ.
Hệ số nợ quá hạn =
x 100
Để đánh giá chính xác hơn người ta chia tỷ lệ nợ quá hạn ra thành tỷ lệ quá hạn có
khả năng thu hồi(Nợ quá hạn đến 180 ngày) và tỷ lệ nợ quá hạn không có khả năng thu
hồi( Nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày). Nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên hay nợ khó đòi.
c) Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng
Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem lại một
khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để
ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản vay
không những thu hồi được gốc mà còn có lãi, đảm bảo được độ an toàn của nguồn vốn
cho vay.
Thu nhập từ hoạt động tín dụng =
d) Lãi treo
Lãi treo là lãi tính trên nợ gốc và các khoản cho vay của ngân hàng nhưng chưa thu hồi
được.Tổng các khoản lãi treo trên các món nợ càng thấp càng tốt.Lãi treo càng cao phản ánh
rủi ro mất vốn của ngân hàng càng lớn, ngân hàng có khả năng mất cả vốn lẫn lãi.Từ đó chất
lượng tín dụng giảm và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Trên đây là các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng, tuy nhiên để
đánh giá một cách chính xác cần xem xét các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
iii. Kiểm soát và đánh giá rủi ro tín dụng
Kiểm soát rủi ro
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
Là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược và những quá trình
nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu
bằng cách kiểm soát tần suất và mức độ rủi ro, tổn thất và lợi ích.
Phương pháp: căn cứ vào mức độ rủi ro đã được tính toán, các hệ số an toàn tài
chính và khả năng chấp nhận rủi ro mà có những biện pháp phòng chống khác nhau làm
giảm mức độ thiệt hại. Bao gồm ngăn ngừa rủi ro, bán nợ, phân tán rủi ro và quản trị rủi
ro thông qua công cụ phái sinh.
Đánh giá rủi ro tín dụng
Chất lượng tín dụng là tiêu chí cơ bản để đánh giá RRTD trong hoạt động của ngân
hàng, một khoản vay tốt là khoản vay mà ngân hàng có thể thu hồi đầy đủ cả gốc và nợ
lãi. Một số chỉ tiêu thường được dùng để đánh giá đó là:
Tỷ lệ nợ xấu =
x 100%
Tỷ lệ trích lập DPRRTD =
Tỷ lệ phân bổ quỹ DPRRTD=
x 100%
x 100%
iv. Tài trợ rủi ro tín dụng
Tài trợ rủi ro tín dụng là những kỹ thuật, công cụ được sử dụng để tài trợ cho chi
phí của rủi ro và tổn thất từ hoạt động tín dụng.
Phương pháp: Các NHTM phải thường xuyên dự trữ các nguồn quỹ dư phòng khi
cần thiết, sẵn sàng bù đắp mọi tổn thất có thể xảy ra để đảm bảo an toàn cho hoạt động
kinh doanh. Tùy theo tính chất của mỗi loại tổn thất mà ngân hàng sử dụng nguồn vốn
thích hợp để bù đắp:
+Đối với các tổn thất đã được lường trước, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn từ
quỹ DPRRTD đã được xếp loại theo tiêu chuẩn để bù đắp.
+Đối với tổn thất không lường trước được rủi ro, ngân hàng phải dùng vốn tự có
làm nguồn dự phòng để bù đắp. Ngoài ra, cần áp dụng các biện pháp khác để tài trợ rủi
ro bao gồm: xử lý TSĐB để thu hồi nợ, chuyển giao rủi ro, …
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
10
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1 Các nhân tố khách quan
Cơ chế giám sát của NHNN
Việc giám sát của NHNN là rất quan trọng, bởi chỉ khi đặt dưới sự giám sát chặt
chẽ của NHNN, NHTM mới làm tốt, hiệu quả công tác QTRRTD. Lúc này, các chính
sách, các quy định cũng như quy trình QTRRTD mới được thực hiện đầy đủ. Đặc biệt,
hiện nay trên thế giới, các tiêu chuẩn về Basel II đã và đang được coi là một chuẩn mực
cho các ngân hàng thực hiện.
Quy định về kế toán, kiểm toán
Việc hoàn thiện các quy định về chế độ kế toán, kiểm toán là một nhân tố khách
quan ảnh hưởng tới khả năng quản trị rủi ro của ngân hàng. Với việc thống nhất cũng như
minh bạch các tài liệu kế toán sẽ giúp cho ngân hàng có thể tăng cường giám sát các
khoản cho vay của mình, nắm rõ hơn tình hình của doanh nghiệp cả trước lẫn sau khi cấp
tín dụng. Qua đó, Ngân hàng sẽ có các biện pháp hiệu quả nhằm phối hợp cùng doanh
nghiệp, hạn chế được các rủi ro có thể xảy ra.
Sự phát triển của thị trường tài chính
Với một thị trường tài chính phát triển, bên cạnh kênh tín dụng ngân hàng sẽ có các
hình thức huy động vốn khác như huy động từ cổ phiếu hoặc trái phiếu .v.v. Việc phát
triển thị trường tài chính không những hạn chế RRTD từ phía doanh nghiệp mà còn nâng
cao khả năng QTRRTD của ngân hàng.
- Từ khách hàng
Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả hay khách hàng có chủ đích lừa đảo,
gian lận Ngân hàng dẫn đến cung cấp thông tin không chính xác
Khách hàng không có thiện chí trả nợ.
Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.
Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.
1.3.2 Các nhân tố chủ quan
Công nghệ thông tin
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
11
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
Do công nghệ và trang thiết bị Ngân hàng còn yếu kém cho nên việc thu thập và xử
lý thông tin về doanh nghiệp còn nhiều hạn chế dẫn đến những đánh giá không chính xác.
Những thông tin từ hồ sơ xin vay của doanh nghiệp, những thông tin do Ngân hàng lưu
trữ và những thông tin do Ngân hàng tìm hiểu bên ngoài có thể chỉ phản ánh một phần về
doanh nghiệp, cần thiết phải phân tích và tìm hiểu kỹ càng hơn mới có thể đánh giá được
toàn diện về doanh nghiệp. Chính vì vậy, công nghệ lạc hậu, thiếu thông tin cũng trở
thành một nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng, ảnh hưởng tới quá trình quản trị rủi ro
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Nguồn nhân lực
CBTD gặp khó khăn trong việc thẩm định và giám sát khách hàng vay vốn bởi
phần lớn hiện nay các doanh nghiệp vay vốn là những loại hình doanh nghiệp khác nhau,
lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, quy mô hoạt động khác nhau, đều ảnh hưởng rất lớn tới
công tác phân tích đánh giá của ngân hàng. Đối với ngành nghề kinh doanh khác nhau thì
đặc trưng của từng ngành là khác nhau nên các chỉ tiêu tài chính dùng đánh giá có những
mức chuẩn không giống nhau. Hơn nữa độ phức tạp của các báo cáo tài chính cũng khác
nhau, hình thức, chu kỳ, phương thức kinh doanh khác nhau CBTD không được chuyên
môn hoá, phần lớn các bước cũng như các quy trình tín dụng đều do một cán bộ làm.
Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ
dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý. Hoặc CBTD không tuân thủ chính sách tín
dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay, CBTD yếu kém về trình độ nghiệp vụ;
cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh.
Kiểm soát nội bộ
Cơ chế giám sát hoạt động tín dụng cũng là một nhân tố tác động đến QTRRTD của
ngân hàng. Ngân hàng thực hiện kiểm tra, giám sát tốt sẽ hạn chế và khắc phục kịp thời
những sai sót trong quá trình thực hiện công tác tín dụng qua đó hạn chế được rủi ro. Sự
phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong ngân hàng cũng đem lại hiệu quả tốt hơn, nó
vừa có tác dụng kiểm tra, vừa cung cấp bổ sung những thông tin cần thiết không những
để hoàn thiện chính sách tín dụng chung của cả ngân hàng mà đối với từng khoản vay do
được giám sát chặt chẽ sẽ giảm thiểu tối đa rủi ro xảy ra.
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
Khóa luận tốt nghiệp
12
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK - CN ĐÔNG HÀ NỘI
I.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông
Hà Nội
I.1.1 Lịch sử hình thành
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà
Nội tiền thân là phòng giao dịch Yên Viên trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam
- Chi nhánh Chương Dương, sau đó được tách ra làm Chi nhánh cấp I trực thuộc Ngân
hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 052/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày
24/03/2003 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCT Việt Nam về việc nâng cấp Chi nhánh
Yên Viên. Ngày 05/08/2009, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Yên Viên được chính
thức đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Đông Hà Nội theo Quyết định số 509/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày 05/08/2009 của Chủ tịch
Hội đồng quản trị Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam về việc
chuyển đổi và đổi tên Chi nhánh.
Từ năm 2008, song song với quá trình xây dựng công trình này, CN đã không
ngừng mở rộng và lớn mạnh mọi mặt. Từ CN xếp hạng 3 với 54 CBNV, lỗ lũy kế cao
nhất trong hệ thống (năm 2007), đến nay CN đã xóa bỏ hoàn toàn lỗ lũy kế, có 117
CBNV. CN có 5 phòng giao dịch loại I, 7 phòng giao dịch loại II; nguồn vốn đạt 2600 tỷ
đồng, dư nợ 1600 tỷ đồng.
Loại hình đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần
Địa chỉ: 284 Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội
Điện thoại : 04.38783159 .website: http://www.vietinbank.vn
I.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Hà Nội
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
Theo điều 30 của điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt
Nam ( phê chuẩn theo quyết định số 327/QĐ – NH5 ngày 4/10/1997 của thống đốc Ngân
hàng nhà nước Việt Nam) thì CN NHCT Đông Hà Nội có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Là đại diện ủy quyền của Ngân hàng Công thương, có quyền tự chủ kinh doanh
theo phân cấp của Ngân hàng Công thương, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi
đối với Ngân hàng Công thương. Còn Ngân hàng Công thương chịu trách nhiệm cuối
cùng về các nghĩa vụ phát sinh do sự cam kết của đơn vị này.
- Được ký kết các hợp đồng kinh tế, được chủ động thực hiện các hoạt đông kinh doanh,
tổ chức nhân sự theo sự phân cấp ủy quyền của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
- Có các đơn vị trực thuộc đặt tại các địa bàn thích hợp hoạt động của Ngân hàng
Công thương.
- Thực hiện các hoạt động huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức
tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi.
- Thực hiện vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác.
- Thực hiện các hoạt động cho vay ngắn hạn,trung và dài hạn
- Chiết khấu thương phiếu,trái phiếu và giấy tờ có giá
- Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
- Kinh doanh ngoại tệ,vàng bạc,thanh toán
- Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác
- Hoạt động bao thanh toán
I.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi
nhánh Đông Hà Nội
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank-CN Đông Hà Nội
PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CÁC
PHÒNG
BAN TẠI
CHI
NHÁNH
PH ÒNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
PH ÒNG KẾ TOÁN
PH ÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
PH ÒNG QUẢN LÝ RỦI RO
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
PH ÒNG TIỀN TỆ - KHO QUỸ
PGD NINH HIỆP
BAN
GIÁM
ĐỐC
CÁC
PGD
LOẠI 1
PGD NGỌC TÚ
PGD NAM TÂN
PGD KIM NGƯU
PGD ĐỨC GIANG
PGD THANH AM
CÁC
PGD
LOẠI 2
PGD YÊN THỊNH
PGD ĐÔNG ĐÔ
PGD PHÚ THỊNH
PGD NAM ĐÔ
PGD BẮC CHƯƠNG DƯƠNG
PGD THIÊN ĐỨC
I.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Đông Hà Nội
- Một số kết quả đạt được trong giai đoạn 2010-2012
Vốn chủ sở hữu tiếp tục có sự tăng trưởng trong các năm qua. Năm 2010, Vốn CSH
đạt 115 tỷ đồng; năm 2011, Vốn CSH đạt 205 tỷ đồng; năm 2012, Vốn CSH là 211 tỷ
đồng. Tính đến thời điểm hết Quý IV/2012, tổng tài sản của VietinBank - CN Đông Hà
Nội đạt 4150 tỷ đồng tăng 16,67% so với cùng kỳ năm trước. Điều đó thể hiện chất lượng
tài sản của VietinBank đang được quản lý tốt.
Hoạt động huy động vốn: tổng nguồn huy động đạt 3583 tỷ và bằng 135,9% so với
năm 2011( 2635 tỷ), năm 2010 đạt 2.004 tỷ đồng bằng 115% so với năm 2009. Trong
Quý III/2012, Tiền gửi của khách hàng có sự tăng trưởng đều đặn, và tăng mạnh 16% so
với cuối quý II/2012, tăng 15% so với cuối năm 2011 và tăng 31% so với cùng kỳ năm
2011. Tốc độ tăng của tiền gửi khách hàng cao hơn tốc độ tăng của cho vay khách hàng
là chủ trương đúng đắn của VietinBank trong việc giảm tỷ lệ LDR( tỷ lệ Dư nợ/ Vốn huy
động) trong điều kiện các doanh nghiệp đang gặp khó khăn và nợ xấu có xu hướng tăng.
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : GS.TS Đinh Văn Sơn
Hiện nay, tỷ lệ LDR của VietinBank là 108%, giảm so với mức 112% của Quý II/2012 và
114% vào cuối năm 2011.
Biểu đồ 2.0: Kết quả huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2010-2012
Lợi nhuận trước thuế trên 100 tỷ đồng, nợ xấu được kiểm soát ở mức dưới 2.5%,
hoạt động kinh doanh ngoại tệ vươn lên dẫn đầu thị trường với doanh số mua bán ngoại
tệ trên thị trường liên ngân hàng đạt gần 20% và đứng thứ 2 về thị phần giao dịch trên thị
trường 1.
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh chi nhánh giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: tỷ đồng
+/- so với 2010
Số tuyệt
Chỉ tiêu
2010
2011
đối (tỷ
đồng)
Tài sản
2.631
Nguồn vốn
115
CSH
+/-
+/- so với 2011
Số
tuyệt
+/-
đối (tỷ
(%)
16,7
3
2012
(%)
3.557
926
35,2
4.150
đồng)
593
205
90
78,3
211
6
SVTH: Nguyễn Hữu Thắng – 09D180049
Lớp: K45H1
- Xem thêm -