ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN KIM YẾN
QUẢN LÝ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH
HƢỚNG THƢ̣C HÀNH
̣
HÀ NỘI - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN KIM YẾN
QUẢN LÝ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH
HƢỚNG THƢ̣C HÀNH
̣
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ QUÂN
XÁC NHẬN CỦA GVHD
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
PGS.TS. LÊ QUÂN
TS. NGUYỄN TRÚC LÊ
HÀ NỘI -2016
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “QUẢN LÝ RỦI RO CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NGHỆ AN”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý
Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế ĐHQGHN đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Lê Quân
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo Ngân hàng BIDV Nghệ An, các bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình đã
tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa
đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào và nó xuất phát từ tình hình thực tế đòi
hỏi cấp bách của BIDV Nghệ An. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đề đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
ghi rõ nguồn gốc./.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tên luận văn: “QUẢN LÝ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ AN”,”
2. Tác giả: Nguyễn Kim Yến
3. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
4. Bảo vệ năm: 2016
5. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Quân
6. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tổng quan các nghiên cứu mật thiết tới đề tài qua đó tìm ra hƣớng
nghiên cứu cho luận văn.
- Hệ thống lại cơ sở lý luận của Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại.
- Đánh giá đƣợc thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DUNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................ 5
1.2. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM ............................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................ 7
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ............................................................... 8
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................. 9
1.2.4. Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ..... 10
1.2.5. Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ....... 12
1.2.6. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.................................................... 13
1.2.7. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .................................................. 17
1.2.8. Quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................... 18
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 37
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận .......................................................................... 37
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 38
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 38
2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu........................................................... 38
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp ....................................................... 39
2.3.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả................................................................. 40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NGHỆ AN ....................................................................................................... 41
3.1. Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam- chi nhánh Nghệ An ............................................................................... 41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV Nghệ An ................................. 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Nghệ An...................................................... 42
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2012-2014 ..................................... 44
3.2.1. Hoạt động huy động vốn: ...................................................................... 44
3.2.2. Hoạt động tín dụng:............................................................................... 46
3.3. Thực trạng Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam- Chi nhánh Nghệ An .............................................................. 48
3.3.1. Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Nghệ An........ 48
3.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An .................................... 52
3.4. Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An ................................................ 55
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc: .................................................................................. 55
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 56
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH NGHỆ AN. ...................................................................................... 64
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nghệ An trong thời gian tới ............................................... 64
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An ............................................................. 64
4.1.2. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An ..................................... 65
4.2. Giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An ........................ 66
4.2.1 Hoàn thiện chính sách, cơ chế về quản lý rủi ro tín dụng...................... 67
4.2.2 Hoàn thiện hệ thống cảnh báo rủi ro ...................................................... 70
4.2.3. Tăng cƣờng giám sát chấp hành quy trình cho vay. ........................... 73
4.2.4. Tăng cƣờng quản lý sau cho vay ........................................................ 78
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 81
4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 81
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 82
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 85
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
ALCO
Uỷ ban quản lý tài sản nợ có
2
CBTD
Cán bộ tín dụng
3
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
4
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
5
DPRR
Dự phòng rủi ro
6
HĐQT
7
BIDV
8
NHNN
Hội đồng quản trị
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam
Ngân hàng Nhà nƣớc
9
NHTM
Ngân hàng Thƣơng mại
10
QĐ
Quyết định
11
QPQ
Quyền phán quyết
12
RRTD
Rủi ro tín dụng
13
TCTD
Tổ chức tín dụng
14
XLRR
Xử lý rủi ro
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Nghệ An qua các năm 2012-2014 ............................................. 45
Bảng 3.2: Cơ cấu dƣ nợ tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt NamChi nhánh Nghệ An qua các năm 2012-2014 ................................................. 47
Bảng 3.4: Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................. 53
Bảng 3.5: Cơ cấu nhóm nợ.............................................................................. 54
Bảng 3.6: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................................................. 55
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................... 43
Hình 3.2 Quy trình cấp tín dụng ..................................................................... 51
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng có vai trò vô cùng quan trọng đối với các ngân
hàng thương mại, thường đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng.
Thực tế cho thấy đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thì hoạt động
tín dụng mang lại 40% - 50% trên tổng thu nhập. Ngoài ra tín dụng ngân hàng
còn là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển cân
đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước.
Tuy nhiên một vấn đề đặt ra đó là hoạt động tín dụng luôn luôn đi kèm
theo nó là rất nhiều rủi ro tiềm tàng. Rủi to tín dụng cao quá mức sẽ ảnh
hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng
không chỉ tác động đến bản thân ngân hàng mà còn tác động tiêu cực đến nền
kinh tế.
Đứng trƣớc những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập quốc tế,
vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại trong
nước với các ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất
lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Chính vì thế mà vấn đề
quản lý hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng có ý nghĩa và vai trò vô cùng
to lớn.
Một ngân hàng kinh doanh liên tục bị thua lỗ hoặc thƣờng xuyên không
đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn tới một cuộc rút tiền quy mô lớn và con
đƣờng phá sản là tất yếu. Nhƣ một hệ quả, ngân hàng bị thua lỗ và phá sản sẽ
ảnh hƣởng tới hàng triệu ngƣời gửi tiền, hàng triệu doanh nghiệp không đƣợc
đáp ứng vốn kịp thời, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giái cả tăng cao, sức
mua giảm sút, thất nghiệp gia tăng, gây rối loạn trật tự xã hội và hơn nữa là sự
sụp đổ của hàng trăm ngân hàng trong khu vực và trên thế giới
1
Cũng nhƣ các NHTM Việt Nam, lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An chủ yếu từ hoạt động tín dụng
(chiếm khoảng khoảng 41% tổng thu nhập của ngân hàng). Do đó, quản lý rủi ro
tín dụng có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của quản lý rủi ro
của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu.
Câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp nào để hoàn thiện quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ
An?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích về lý thuyết và thực tiễn các rủi ro có thể gặp
phải trong quá trình hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng nhằm nhận
thức một cách đúng đắn vấn đề rủi ro để từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện việc quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Nghệ An và cho hệ thống Ngân hàng cũng nhƣ các cấp vĩ
mô nói chung.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các nghiên cứu mật thiết tới đề tài qua đó tìm ra hƣớng
nghiên cứu cho luận văn.
- Hệ thống lại cơ sở lý luận của Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại.
- Đánh giá đƣợc thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nhăm hoàn thiện quản lý rủi ro của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Tác giả nghiên cứu hoạt động Quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ
An
- Phạm vi về thời gian: Tác giả nghiên cứu số liệu từ năm 2011 – 2014
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
- Phạm vi về mặt không gian: Nghiên cứu hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Qua đề tài tác giả đã đánh giá đƣợc thực trạng quản lý rủi ro tín dụng
của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An
qua đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo luận văn có
kết cấu làm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
rủi ro tín dung trong hoạt động của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thiết kế và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DUNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng cho
thấy tầm quan trọng của rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng. Bài
viết “Credit Risk and Commercial banks’ Performance in Nigeria: A Panel
Model Approach”, Australian Journal of Business and Management, của các
tác giả T. Funso, R. Kolade &M. Ojo. Bài viết đánh giá tác động của rủi ro tín
dụng về việc thực hiện của các ngân hàng Nigeria trong khoảng thời gian
2000 – 2010.
Bằng phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu bàn về tác động của rủi ro
tín dụng ngân hàng. Ước tính yếu tố quyết định chức năng lợi nhuận, kết quả
cho thấy rằng tác động của rủi ro tín dụng về hiệu suất ngân hàng đo bằng Lợi
nhuận/Tài sản của các ngân hàng nó là bất biến. Từ đó, tác giả đưa ra khuyến
nghị cho các ngân hàng Nigeria cần phải tăng cường năng lực của họ trong
phân tích tín dụng và cho vay. Các cơ quan chính quyền quản lý nên chú ý
hơn đến việc tuân thủ của các ngân hàng và tuân thủ luật của tổ chức tài chính
(1999) hướng dẫn để đảm bảo an toàn.
Kithinjin (2010) đánh giá hiệu quả của quản lý rủi ro tín dụng đối với
lợi nhuận của các NHTM ở Kenya. Nghiên cứu cho thấy phần lớn lợi nhuận
của các NHTM không bị ảnh hưởng bởi số lượng tín dụng và các khoản cho
vay.
Hussain AliBekhet & Shorouq Fathi Kamel Eletter (2014) “Credit risk
4
assessment model for Jordanian commercial banks: Neural scoring approach”.
Bài viết này đề xuất hai mô hình chấm điểm tín dụng sử dụng các kỹ thuật
khai thác dữ liệu để hỗ trợ các quyết định cho vay đối với các NHTM Jordan.
Đánh giá đơn xin vay vốn sẽ nâng cao hiệu quả quyết định tín dụng và kiểm
soát cho vay, đồng thời tiết kiệm thời gian phân tích và chi phí.
Quản lý rủi ro tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh
của ngân hàng nông thôn. Bài nghiên cứu “Credit Risk Management and
Profitability of Rural Bank in the Brong Ahafo Region of Ghana” của tác giả
Harrison Owusu Afriyie (2013), Faculty of Economic and Business
Administration, Catholic University College of Ghana đã trả lời được câu hỏi
trên, việc quản lý rủi ro tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng trong kinh
doanh của ngân hàng nông thôn mà đồng thời bài nghiên cứu đã kiểm tra việc
quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng nông thôn được lựa chọn ở Ghana.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Xung quanh chủ đề rủi ro tín dụng đã có khá nhiều công trình đề cập
đến, trong đó đáng chú ý có một số công trình sau đây:
Đề tài Hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh Việt Nam – VPBANK, luận án thạc sỹ kinh tế, Nguyễn
Ngọc Tâm, Đại học Kinh tế quốc dân (2009), thông qua sử dụng các phương
pháp truyền thống như thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích, thu thập tài liệu
từ sách, báo, tạp chí,…luận văn còn tiếp cận nghiên cứu theo hướng điều tra
thị trường, tác giả đã phân tích đánh giá, làm rõ thực trạng rủi ro trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng Ngoài Quốc doanh Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác
giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Ngoài Quốc doanh Việt Nam.
Đề tài Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHTM cổ phần ngoại
thƣơng Kontum, luận án thạc sỹ kinh tế, Dương Hoàng Tiến, Đại học Đà
5
Nẵng (2012), thông qua các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử, phương pháp phân tích, thống kê…tác giả đã có cái nhìn tổng quan về mặt
cơ sở lý luận và việc áp dụng thực tiễn vào chi nhánh đồng thời đưa ra các
giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tại Chi nhánh theo đúng các nội
dung quản trị rủi ro tín dụng: Nhận dạng; đo lường; kiểm soát rủi ro tín dụng
Đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Đại Dƣơng – Chi
nhánh Thăng Long, luận án thạc sỹ kinh tế, Đinh Thị Minh Thúy, Học viện
Ngân hàng (2013), tác giả đã dựa vào nguồn số liệu quá khứ qua các năm về
tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu, căn cứ vào các nghị quyết, các chiến lược
kinh doanh, kế hoạch của ngân hàng, vận dụng các phương pháp phân tích
định lượng, thống kê phân tích, tổng hợp so sánh số liệu qua các năm để làm
sáng tỏ thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
“Kiểm định rủi ro tín dụng cho các NHTM niêm yết tại Việt
Nam”,Nguyễn Hoàng Bích Trâm, số 14, Tạp chí phát triển và hội nhập
(2014). Tác giả đã thực hiện Stress Test để xem xét tác động vĩ mô lên rủi ro
tín dụng của các NHTM Việt Nam phân tích viễn cảnh. Kết quả cho thấy mối
tương quan âm giữa tỷ lệ nợ xấu và tăng trưởng GDP với độ trễ hai quý. Bài
nghiên cứu còn sử dụng Credit Var để tính toán khả năng vỡ nợ của khu vực
NHTM và nhận thấy rằng các NHTM không thể hấp thụ được khoản tổn thất
tín dụng dưới các kịch bản vĩ mô bất lợi. Điều này có thể đe dọa sự ổn định
của hệ thống tài chính. Những ước lượng này cũng rất hữu ích cho ngân hàng
trong việc xác định rủi ro tín dụng và tính toán tỷ số an toàn tối thiểu cần thiết
khi trường hợp xấu có thể xảy ra.
Để hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM, cần phân tích và tìm hiểu những
nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng, liệu nguyên nhân chủ yếu có phải từ
phía khách hàng, hay từ phía chính ngân hàng, hay từ môi trường kinh doanh.
Những vấn đề này được PGS.TS Trương Đông Lộc và ThS. Nguyễn Thị
6
Tuyết đưa ra trong bài viết “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của
NHTM cổ phần Ngoại Thƣơng Chi nhánh Thành Phố Cần Thơ”, số 5, Tạp chí
ngân hàng (2011). Bài viết phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới RRTD của
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Thành Phố Cần Thơ. Áp dụng
mô hình probit, kết quả phân tích cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD
của ngân hàng bao gồm: khả năng tài chính của khách hàng đi vay, việc sử
dụng vốn vay, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, số lần kiểm tra và giám sát
khoản vay của cán bộ tín dụng và việc đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của
khách hàng vay. Kết quả của nghiên cứu này đã cung cấp những bằng chứng
thực tế rất có giá trị nhằm giúp các NHTM nói chung và Vietcombank Cần
Thơ nói riêng hiểu rõ hơn các nguyên nhân dẫn đến RRTD. Trên cơ sở những
nguyên nhân này, ngân hàng sẽ chủ động đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm
hạn chế RRTD cho ngân hàng.
Như vậy, qua các phân tích ở trên có thể nói, hiện nay việc xem xét
một cách tổng thể và xác định những nguyên nhân gây rủi ro tín dụng và biện
pháp hạn chế rủi ro tín dụng là hết sức quan trọng và có giá trị. Bởi vì, nó sẽ
hỗ trợ cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính chính sách, các nhà
quản trị ngân hàng và các nhà đầu tư trong việc ra quyết định.
1.2. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng theo nghĩa phổ biến là quan hệ vay mƣợn, gồm cả cho vay và
đi vay. Mối quan hệ tín dụng bao gồm hai mặt cơ bản: (1) quan hệ vay mƣợn
về vốn giữa hai đối tác, (2) quan hệ hoàn trả.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với các cá
nhân, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội và các tổ chức tín dụng khác
theo nguyên tắc có hoàn trả.
7
Theo Điều 14 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép
sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Để đảm bảo tính an toàn và khả năng
sinh lời trong hoạt động tín dụng, đòi hỏi các ngân hàng phải tuân thủ các
nguyên tắc sau:
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn và lãi với thời gian xác định
nhƣ đã thỏa thuận;
- Khách hàng cam kết sử dụng vốn theo đúng mục đích đƣợc thỏa
thuận với ngân hàng, không trái với quy định của pháp luật và các quy định
khác của ngân hàng cấp trên;
- Ngân hàng tài trợ dựa trên phƣơng án hoặc dự án có hiệu quả.
Nhƣ vậy hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các
NHTM bởi nó mang lại thu nhập từ lãi chiếm tỷ trọng lớn nhất của ngân
hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho ngân
hàng.
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
- Vai trò của tín dụng đối với ngân hàng:
Các doanh nghiệp, các tổ chức chức kinh tế đều có một mục tiêu chung
là thông qua hoạt động để tạo ra lợi nhuận ròng và mục tiêu của các ngân
hàng cũng không nằm ngoài mục đích đó. Ngân hàng thu đƣợc lợi nhuận
thông các hoạt động dịch vụ, tƣ vấn và đặc biệt hoạt động tín dụng. Ngân
hàng hoạt động trên nguyên tắc huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
cƣ, trong tổ chức và thông qua hoạt động tín dụng để cung cấp vốn cho các
8
nhu cầu khác nhau trong xã hội. Sự chênh lệch giữa tiền lãi thu đƣợc từ hoạt
động cho vay với tiền lãi phải trả từ hoạt động huy động chính là phần lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng. Mặc dù đây chƣa phải toàn bộ lợi nhuận thu
đƣợc từ hoạt động ngân hàng nhƣng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm
một tỷ lệ không nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Nhƣ vậy, hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các
NHTM bởi nó mang lại thu nhập từ lãi lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên
đây cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho các NHTM.
- Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế:
Nhìn chung tín dụng ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng trong
nền kinh tế, nó thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn và phân bổ lại nguồn
lực đầu tƣ của xã hội vào các lĩnh vực của nền kinh tế một cách có hiệu quả.
Tín dụng của một hệ thống ngân hàng lành mạnh phản ánh năng lực hấp thụ
vốn của nền kinh tế quốc gia; mức rủi ro thấp của nền kinh tế chính là điều
kiện để kêu gọi các dòng vốn từ bên ngoài đầu tƣ vào để phát triển kinh tế đất
nƣớc. Tuy nhiên do các ngân hàng cho khách hàng vay đầu tƣ sản xuất kinh
doanh thuộc nhiều lĩnh vực nhƣ xây dựng, sản xuất công nghiệp, thƣơng
nghiệp, tiêu dùng, dịch vụ lữ hành... nên sau khi cho vay thì quyền sở hữu vốn
tạm thời tách khỏi quyền sử dụng vốn, do vậy tính chủ động của Ngân hàng
kém đi, dễ lâm vào thế bị động đối với ngƣời vay vốn và có thể gặp rủi ro mất
một phần vốn hay toàn bộ vốn.
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng, để phục vụ cho đề tài nghiên cứu tôi
xin đƣa ra hai cách phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng là phân loại
theo đối tƣợng khách hàng.
Theo đối tƣợng khách hàng: Theo cách phân loại này thì tín dụng bao
gồm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, tín dụng tổ chức tài chính và tín dụng
9
- Xem thêm -