Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nghệ an ...

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nghệ an

.PDF
119
435
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- BÙI THỊ HƢƠNG GIANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- BÙI THỊ HƢƠNG GIANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUỲNH ANH Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trƣớc hết, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Quỳnh Anh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong và ngoài khoa Kinh tế chính trị, đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt các kiến thức cần thiết hỗ trợ viết luận văn. Cảm ơn bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Cảm ơn gia đình, ngƣời thân đã hỗ trợ tôi về mọi mặt và luôn ủng hộ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP ................................................................................................ 8 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 8 1.1.1 Xây dựng và phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp ............. 8 1.1.2 Hoạt động quản lý các khu, cụm công nghiệp trên cả nước ........... 10 1.1.3. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu về khu, cụm công nghiệp và công tác quản lý khu, cụm công nghiệp .................................. 10 1.2 Khái niệm, đặc điểm và phân loại cụm công nghiệp ............................... 11 1.2.1 Các khái niệm liên quan đến cụm công nghiệp .............................. 11 1.2.2 Các đặc điểm của cụm công nghiệp ................................................ 15 1.2.3. Phân loại cụm công nghiệp ............................................................ 16 1.3. Quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp ............................................ 17 1.3.1. Khái niệm ....................................................................................... 17 1.3.2. Nội dung và quy trình quản lý ........................................................ 18 1.3.3 Chủ thể và các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý ............................... 19 1.3.4 Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp 22 1.4 Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc các khu, cụm công nghiệp tại một số địa phƣơng ............................................................................................................. 26 1.4.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................................... 26 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh28 1.4.3 Kinh nghiệm quản lý nhà nước các cụm công nghiệp tại thành phố Hải Phòng................................................................................................. 29 1.4.4 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ........ 31 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 33 2.1 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................... 33 2.1.1 Số liệu thứ cấp ................................................................................. 33 2.1.2 Số liệu sơ cấp .................................................................................. 33 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp phân tích SWOT....................................................... 33 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................ 33 2.2.3 Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp...................................... 36 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ................................... 37 3.1 Khái quát các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và phát triển công nghiệp của tỉnh Nghệ An................................................................................. 37 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 37 3.1.2 Đặc điểm kinh tế-xã hội .................................................................. 38 3.1.3 Đặc điểm phát triển công nghiệp .................................................... 41 3.2 Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 43 3.2.1 Xây dựng quy hoạch cụm công nghiệp ........................................... 43 3.2.2 Thu hút, tạo nguồn vốn đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp............... 46 3.2.3 Quản lý và phát triển cụm công nghiệp đã hình thành ................... 53 3.3 Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............................................................................................ 61 3.3.1 Hoạch định chiến lược phát triển, quy hoạch phát triển cụm công nghiệp và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng ................................................. 61 3.3.2 Thu hút vốn đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp ................................. 63 3.3.3 Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư vào cụm công nghiệp . 64 3.3.4 Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho các bộ quản lý nhà nước các cụm công nghiệp....................................................................................... 69 3.3.5 Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động trong cụm công nghiệp... 70 3.4 Nguyên nhân của các hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................. 70 3.4.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................ 70 3.4.2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 71 CHƢƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ....................................................................................................... 73 4.1 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với quản lý nhà nƣớc các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................. 73 4.2 Các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2015-2020 ............... 75 4.2.1 Nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch cụm công nghiệp........................................................................................................ 75 4.2.2 Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư và hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp........................................................................................................ 75 4.2.3 Chú trọng công tác hỗ trợ DN hoạt động trong cụm công nghiệp . 76 4.2.4 Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà nước các cụm công nghiệp ................................................................................ 76 4.2.5 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động trong cụm công nghiệp....................................................................................... 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 80 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT 1. Từ viết tắt CCN Nguyên nghĩa Cụm công nghiệp 2. CCNLN Cụm công nghiệp làng nghề 3. CCNNT Cụm công nghiệp nông thôn 4. CN-TTCN Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp 5. CSHT Cơ sở hạ tầng 6. DAĐT Dự án đầu tƣ 7. ĐCN Điểm công nghiệp 8. ĐKKD Đăng ký kinh doanh 9. DN Doanh nghiệp 10. ĐVKD Đơn vị kinh doanh 11. ĐVKDHT Đơn vị kinh doanh hạ tầng 12. GPMB Giải phóng mặt bằng 13. GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp 14. HKD Hộ kinh doanh 15. HT Hệ thống 16. KCCN Khu cụm công nghiệp 17. KCN Khu công nghiệp 18. KCNN Khu công nghiệp nhỏ 19. KCX Khu chế xuất i 20. KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tƣ 21. KKT Khu kinh tế 22. NSĐP Ngân sách địa phƣơng 23. NSTW Ngân sách Trung ƣơng 24. QLNN Quản lý nhà nƣớc 25. SXKD Sản xuất kinh doanh 26. TN&MT Tài nguyên và Môi trƣờng 27. TTPTCCN Trung tâm phát triển cụm công nghiệp 28. UBND Ủy ban nhân dân ii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 Nội dung Quy hoạch các khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2006-2020 Kết quả thực hiện quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2006-2014 Tiến độ thực hiện đầu tƣ xây dựng các cụm công nghiệp theo quy hoạch, giai đoạn 2006-2014 Trang Phụ lục 46 47 Nguồn vốn hỗ trợ đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm 4 Bảng 3.4 công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 52 2006-2014 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng 3.9 10 Bảng 3.10 Nội dung hỗ trợ cho các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2006-2014 Tình hình đầu tƣ xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An,giai đoạn 2006-2014 Bảng chú thích ký hiệu ở bảng 3.6 Tổng hợp hoạt động xúc tiến đầu tƣ vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2006-2014 Danh sách các lớp tập huấn, phổ biến chính sách công nghiệp giai đoạn 2006 - 2014 Danh sách các cụm công nghiệp vi phạm công tác đầu tƣ xây dựng giai đoạn 2006 - 2014 iii 53 Phụ lục Phụ lục 57 Phụ lục 62 11 Bảng 3.11 12 Bảng 3.12 13 Bảng 3.13 14 Bảng 3.14 15 Bảng 3.15 Tỷ lệ các cụm công nghiệp vi phạm về đảm bảo an toàn môi trƣờng giai đoạn 2006 - 2014 Các cụm công nghiệp vi phạm về đảm bảo an toàn môi trƣờng giai đoạn 2006 – 2014 Danh sách các cụm công nghiệp vi phạm về công tác phòng cháy chữa cháy giai đoạn 2006 - 2014 Ngành nghề chính trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2006-2014 Tình hình lao động trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2006-2014 Phụ lục Phụ lục Phụ lục 68 69 Kết quả sản suất kinh doanh của các cụm công 16 Bảng 3.16 nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2006 70 - 2014 Tổng hợp xử lý cụm công nghiệp, doanh nghiệp 17 Bảng 3.17 trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An vi phạm về đảm bảo an toàn môi trƣờng, giai Phụ lục đoạn 2006 – 2014 Tổng hợp xử lý các cụm công nghiệp, doanh 18 Bảng 3.18 nghiệp trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An vi phạm về công tác phòng cháy chữa Phụ lục cháy, giai đoạn 2006 - 2014 Bảng phân tích SWOT - công tác quản lý nhà 19 Bảng 4.1 nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2006-2014 iv 75 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lý thuyết và thực tế các nƣớc công nghiệp hoá thành công cho thấy hệ thống các KCN, đặc biệt là các KCN vừa và nhỏ (hay còn gọi là CCN) ngày càng phát huy đƣợc vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, là động lực thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nƣớc. Việc hình thành và phát triển các CCN góp phần thu hút đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài, tạo công ăn việc làm, tiếp thu chuyển giao kỹ thuật, tay nghề, nâng cao sức cạnh tranh, kim ngạch xuất khẩu, giá trị gia tăng của công nghiệp chế tạo và dần khẳng định vị thế nƣớc ta trong bản đồ địa kinh tế của khu vực và thế giới. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định chủ trƣơng nhất quán về phát triển CCN trong các văn kiện quan trọng về đƣờng lối phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội Đảng XI năm 2011 nêu rõ: “Bố trí hợp lý công nghiệp trên các vùng; phát huy hiệu quả các khu, CCN hiện có và đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hình thức cụm, nhóm sản phẩm, tạo thành các tổ hợp công nghiệp quy mô lớn, hiệu quả cao”. Phƣơng hƣớng phát triển các KCN tập trung của cả nƣớc thời kỳ 2005-2020 của Bộ KH&ĐT, đã xác định: “Phát triển các KCN đảm bảo hình thành hệ thống các KCN nòng cốt có vai trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia. Hình thành hệ thống các KCN vừa và nhỏ tạo điều kiện phát triển khu vực nông thôn, làm thay đổi bộ mặt kinh tế – xã hội nông thôn”. Sự hình thành và phát triển các khu, CCN phụ thuộc vào chính sách chung của Nhà nƣớc, đồng thời còn phụ thuộc vào chính sách và tổ chức thực hiện chính sách của từng chính quyền địa phƣơng. Tỉnh Nghệ An nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ với 16,490.25 km2 , lớn nhất cả nƣớc và dân số trên 3 triệu ngƣời, đứng thử 4 cả nƣớc (số liệu năm 2014). Đến thời điểm đầu 5 năm 2015, tỉnh đã tiến hành quy hoạch 41 CCN trên địa bàn 20 huyện, thành, thị với tổng diện tích 899.59ha, trong đó có 10 CCN với diện tích 181.21 ha đã đƣợc đầu tƣ xây dựng và đang hoạt động. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn đối với việc phát triển CCN ở Nghệ An trƣớc hết là cơ chế chính sách, thủ tục hành chính cho việc đầu tƣ xây dựng và quản lý CCN. Nhằm góp phần giải quyết những bất cập trong công tác QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An, đề tài: “QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An” được chọn làm đề tài luận văn Thạc sỹ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cƣ́u 2.1 Mục tiêu Luận văn nghiên cứu và đề xuất về một số giải pháp hoàn thiện công tác QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về QLNN đối với các CCN. - Đánh giá thực trạng QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu để hoàn thiện công tác QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 3.2 Phạm vi nghiên cứu *Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An. *Phạm vi thời gian: 6 Đề tài nghiên cứu QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006 – 2014, phƣơng hƣớng đến năm 2020. 4. Câu hỏi nghiên cứu Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung làm rõ các câu hỏi sau: Thực trạng công tác quản lý QLNN đối với các CCN giai đoạn 20062014 nhƣ thế nào? Cần những giải pháp nào để tăng cƣờng công tác QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian tới ? 5. Đóng góp mới của luận văn - Xây dựng đƣợc các tiêu chí đánh giá hiệu lực QLNN với CCN dựa trên việc hệ thống hóa các lý luận về QLNN đối với các CCN. - Sử dụng khung lí thuyết đã hệ thống, phƣơng pháp phỏng vấn sâu và phân tích SWOT để làm rõ các nội dung, hiệu lực, ƣu điểm, hạn chế trong QLNN với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ an. Đồng thời chỉ ra các nguyên nhân hạn chế và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu lực QLNN với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ an. 6. Kết cấu của luâ ̣n văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn gồm có 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Chƣơng 4: Khuyến nghị giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 7 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1 Xây dựng và phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp Ngay từ những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20, trƣớc xu thế coi việc xây dựng các KCN và KCX nhƣ một giải pháp quan trọng để thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ở các nƣớc đang phát triển, một số hội nghị, hội thảo, các công trình nghiên cứu về KCN đã đƣợc phổ biến. Nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập tới vấn đề xây dựng và phát triển KCN ở các mức độ và nội dung khác nhau về cả mặt lý luận và thực tiễn. Có thể nêu ra một số công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề này nhƣ: Một số sách và tài liệu chuyên khảo về xây dựng và phát triển KCN, CCN: TS Phạm Đình Tuyển, 2001 đã phân tích việc lựa chọn quy hoạch KCN và chủ yếu là vị trí đặt KCN. [15] GS.TS Nguyễn Đình Phan và GS.TS Nguyễn Kế Tuấn, 2007 đã phân tích chuyên sâu về việc tập trung hóa, tổ chức sản xuất và quy hoạch phát triển công nghiệp trên vùng lãnh thổ và các loại hình khu vực công nghiệp trong đó có KCN đã đƣợc đề cập đến tại chƣơng 10. [10] PGS.TS Lê Thế Giới, 2008 đã tập trung luận giải những vấn đề cốt lõi của phát triển bền vững KCN, đề xuất hệ thống các tiêu chí đánh giá sự phát triển bền vững KCN và các giải pháp tăng cƣờng tính bền vững trong phát triển bền vững các KCN Việt Nam. [6] PGS.TS Lê Thế Giới, 2009 đã bàn về các luận điểm cơ bản của lý thuyết CCN và lý thuyết hệ sinh thái kinh doanh trong phát triển các lợi thế cạnh 8 tranh công nghiệp ở cấp độ quốc gia, vùng và địa phƣơng. Từ đó, phân tích làm rõ mối quan hệ giữa công nghiệp hỗ trợ với CCN và hệ sinh thái kinh doanh. Và trên cơ sở nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam, tác giả đƣa ra các khuyến nghị trong trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy các ngành công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam. [7] Các công trình nghiên cứu về KCN tiêu biểu: Nguyễn Xuân Hinh, 2003 đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các KCN Việt Nam và đề xuất các giải pháp về quy hoạch xây dựng nhằm phát triển các KCN của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. [14] Trần Ngọc Hƣng, 2004 đã đã đƣa một loạt các giải pháp hoàn thiện và phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam, trong đó có các KCN quy mô nhỏ , các CCN, KCN và KCX. [19] Nguyễn Thị Thu Hƣơng, 2004 đã đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xúc tiến đầu tƣ để thu hút và lấp đầy các KCN của Việt Nam. [12] Nguyễn Mậu Tăng, 2010 đã đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm xây dựng CSHT CCN ở Hà Nội. [11] Ngoài ra còn có tài liệu trong các Hội nghị, Hội thảo chuyên đề về xây dựng và phát triển các KCN: Hội nghị - Hội thảo Quốc gia, Bộ KH&ĐT, 2006 đã nhìn nhận lại những thành tựu đạt đƣợc, những hạn chế và kinh nghiệm xây dựng và phát triển KCN, KCX ở nƣớc ta, kiến nghị phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển, nâng cao chất lƣợng hoạt động của các KCN, KCX. Hội thảo đã có 106 bài viết của nhiều tác giả trong đó có 66 bài viết về những vấn đề chung trong xây dựng và phát triển các KCN, KCX ở Việt Nam; 36 bài viết về thực tiễn hoạt động KCN gắn với quy hoạch phát triển theo địa phƣơng, vùng lãnh thổ; 04 bài viết về hoạt động của các KKT. [1] 9 Năm 2004, cả nƣớc đã có 6 hội thảo về phát triển KCN, KCX. Hội thảo đã nhận đƣợc trên 40 bài tham luận và 16 ý kiến phát biểu. Các ý kiến phát biểu tại cuộc Hội thảo và các bài tham luận đã tập trung vào một số vấn đề cơ bản nhƣ: vị trí, vai trò của các KCN, KCX; quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về phát triển KCN, KCX; một số vấn đề lý luận về KCN, KCX; công tác quy hoạch phát triển các KCN, KCX; các chính sách liên quan đến phát triển KCN, KCX; những nguyên nhân dẫn đến tình trạng kém phát triển của các KCN phía Bắc so với các KCN phía Nam; tổ chức bộ máy QLNN đối với các KCN, KCX và vấn đề tạo động lực cho các KCN, KCX. [2] 1.1.2 Hoạt động quản lý các khu, cụm công nghiệp trên cả nước Đề tài cấp Bộ, Bộ KH&ĐT, 2002 đã giới thiệu kinh nghiệm quản lý các KCN, KCX của nƣớc ngoài, đánh giá những ƣu điểm và những hạn chế của mô hình quản lý hiện đang áp dụng tại Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất một số mô hình quản lý mới nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các KCN, KCX trong thời gian tới. [3] TS Trƣơng Thị Minh Sâm, 2004 đã đánh giá một cách toàn diện tình trạng ô nhiễm môi trƣờng ở các KCN, KCX vùng kinh tế trọng điểm phía nam, những thách thức đặt ra đối với công tác QLNN về bảo vệ môi trƣờng, đề xuất một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với vấn đề này ở các KCN, KCX thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam. [20] ThS. Trần Duy Đông, 2015 đã khái quát chính sách pháp luật hiện hành về KCN, KCX, KKT; những ƣu điểm và hạn chế trong quá trình xây dựng và phát triển KCN, KCX, KKT; từ đó đề xuất định hƣớng chính sách phát triển KCN, KCX, KKT đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. [18] 1.1.3. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu về khu, cụm công nghiệp và công tác quản lý khu, cụm công nghiệp Qua tìm hiểu và tổng hợp, có thể thấy có khá nhiều công trình nghiên cứu về xây dựng và phát triển các KCN cũng nhƣ các tài liệu nghiên cứu về 10 vấn đề QLNN các khu, CCN trên những góc độ khác nhau. Tuy nhiên, đến nay vẫn chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện và sâu sắc về nội dung QLNN các khu, CCN nói chung và QLNN các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói riêng. Vì vậy việc thực hiện đề tài luận văn sẽ không bị trùng lặp, đảm bảo tính độc lập và có ý nghĩa lý luận và thực tiễn lớn đối với việc tăng cƣờng công tác QLNN các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 1.2 Khái niệm, đặc điểm và phân loại cụm công nghiệp 1.2.1 Các khái niệm liên quan đến cụm công nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm khu công nghiệp, khu chế xuất Theo Nghị Định số 29/2008/NĐ-CP của Thủ tƣớng Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT: KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN quy định tại Nghị định này. KCN, KCX đƣợc gọi chung là KCN, trừ trƣờng hợp quy định cụ thể. Ở Nghệ An, theo Quyết định số 83 của UBND tỉnh Nghệ An ngày 04 tháng 09 năm 2009 ban hành quy định về chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng các KCNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An: KCNN là nơi tập trung các DN sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do UBND tỉnh thành lập, giao cho UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa và các huyện (gọi chung là UBND huyện) trực tiếp quản lý, có diện tích tối thiểu 05 ha đối với huyện miền núi, 10 ha đối với các 11 huyện còn lại và diện tích tối đa không quá 35 ha, có ranh giới xác định, không có dân cƣ sinh sống. KCNN chính là tên gọi của CCN tại tỉnh Nghệ an khi chƣa có Quyết định của Thủ tƣớng chính phủ về CCN. 1.2.1.2. Khái niệm cụm công nghiệp Hiện nay có sự định nghĩa không hoàn toàn giống nhau giữa các học giả, các tổ chức nƣớc ngoài và Việt Nam về CCN. Khái niệm CCN “Geographical clusters” hay “Industrial districts” xuất hiện vào cuối thế kỷ 19 bởi Alpred Marshall [8], xuất phát từ việc nghiên cứu của ông về sự tập trung sản xuất công nghiệp ở miền Bắc nƣớc Anh. Theo Marshall, các CCN có ba lợi thế cơ bản từ sự tập trung, đó là: sự lan toả của thông tin, sự chuyên môn hoá và phân công lao động giữa các cơ sở với nhau và sự phát triển của thị trƣờng lao động đa dạng có tay nghề cao. Tiếp đó, khái niệm này đã đƣợc phát triển thành hai trƣờng phái tiếp cận công nghiệp khác nhau. Các nhà nghiên cứu theo trƣờng phái Pháp nhƣ Courlet et Pecqueur, Colletis ... gọi là các hệ thống sản xuất địa phƣơng. Các nhà nghiên cứu theo trƣờng phái Anh, Mỹ gọi là CCN “Industrial Cluster” hoặc “Industrial districts” với cách tiếp cận của Michael Porter... Theo GS. Michael Porter, 1990, CCN là sự tập trung về mặt địa lý của các công ty và tổ chức có liên quan trong một lĩnh vực cụ thể nào đó và bao gồm các ngành gắn kết với nhau. CCN tập trung các nhà cung cấp đầu vào, các khách hàng tiêu thụ sản phẩm, cũng nhƣ các nhà sản xuất các sản phẩm khác có liên quan. Các CCN cũng có thể bao gồm các tổ chức nhƣ trƣờng đại học, viện nghiên cứu, trƣờng đào tạo nghề và các hiệp hội thƣơng mại. [15] Bộ Kinh tế, Thƣơng mại và Công nghiệp (METI) của Nhật Bản, 2001, coi CCN là "sự tập trung công nghiệp với một mạng lƣới phát triển bao gồm 12 các liên kết về công nghiệp giữa các công ty, các trƣờng đại học và các viện nghiên cứu để tiến hành các cải tiến". [9] Sonobe và Otsuka, 2006, coi "CCN là sự tập trung về mặt địa lý của các DN sản xuất các sản phẩm tƣơng tự hoặc có liên quan với nhau trong một khu vực nhỏ”. Khái niệm này coi CCN không đơn thuần chỉ là sự tập trung của các DN ở một khu vực nhất định mà phải là sự tập trung của các DN sản xuất các sản phẩm tƣơng tự nhau hoặc có liên quan gần gũi với nhau. [16] Theo Kuchiki, CCN là "sự tập trung về mặt địa lý các công ty, các nhà cung cấp đặc thù, các nhà cung cấp dịch vụ và các tổ chức có liên quan chặt chẽ với nhau trong một lĩnh vực nào ñó trong phạm vi một nƣớc hoặc một khu vực". [5] Ở Việt Nam, từ khi có quyết định 132/2000/QĐ - TTg ngày 24/11/2000 về một số chính sách, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn đến trƣớc khi có quyết định 105/2009/QĐ - TTg ngày 19/8/2009, CCN đƣợc hiểu và gọi tên rất khác nhau giữa các địa phƣơng trong cả nƣớc, nơi thì gọi là CCNLN, nơi gọi là CCNNT, nơi gọi là ĐCN, nơi gọi là CCN vừa và nhỏ … Tại Bắc Ninh, CCN đƣợc xem là nơi tập trung các đơn vị chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo quyết định của UBND tỉnh. Bắc Ninh còn sử dụng khái niệm “CCN LN” để nói đến các KCN nhỏ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Tại Nam Định, CCN đƣợc xem là nơi tập trung các đơn vị chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp, các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo quyết định của UBND tỉnh. Nam Định đã sử dụng cụm từ “CCN trên địa bàn nông thôn” vì gắn với chủ trƣơng thu hút đầu tƣ từ bên ngoài làng nghề. Do đó trong phạm vi CCN trên địa bàn nông thôn vừa có CCN tập trung của làng nghề, vừa có KCN vừa và nhỏ để thu hút đầu tƣ từ nơi khác đến. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan