Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
TÓM LƯỢC
Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu tại PGD Quán Thánh – Ngân hàng
Maritime Bank, em đã hoàn thành bài luận văn với đề tài : “Phát triển phố thức
xúc tiến thương mại với sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank trên
địa bàn thành phố Hà Nội”. Dưới đây là tóm lược một số vấn đề cơ bản trong bài
luận văn của em.
Chương 1 : Tổng quan nghiên cứu vấn đề phát triển phối thức xúc tiến thương
mại với sản phẩm ATM của ngân hàng Maritime Bank trên địa bàn thành phố Hà
Nội. Trong chương này, em đã chỉ rõ vấn đề cấp thiết đi tới việc lựa chọn nghiên
cứu đề tài phối thức xúc tiến thương mại tại ngân hàng Maritime Bank. Đồng thời
cũng chỉ rõ những mục đích cũng như phạm vi nghiên cứu của đề tài
Chương 2 : Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển phối thức XTTM
Với định hướng của chương này, em đã nêu bật những vấn đề lý thuyết về xúc tiến
thương mại bao gồm khái niệm, vai trò, bản chất của xúc tiến thương mại và
những nội dung cơ bản của xúc tiến thương mại. Đồng thời, cũng nêu được một
cách tổng quan tình hình nghiên cứu của các công trình năm trước.
Chương 3: Phân tích các kết quả nghiên cứu về thực trạng việc phát triển phối
thức XTTM với sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank trên địa bàn
thành phố Hà Nội. Đây là chương quan trọng nhất bởi ngoài việc xử lý các dữ liệu
thứ cấp còn phải tìm kiếm các dữ liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn
điều tra. Trong chương này, em đã chỉ ra được phương pháp nghiên cứu, các nhân
tố ảnh hưởng đến việc phát triển phối thức xúc tiến thương mại thị trường thẻ
ATM nói chung. Các kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp cũng được thể hiện thông
qua nội dung cuối cùng của chương – Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp
về việc phát triển phối thức XTTM với sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng
Maritime Bank. Không chỉ có vậy, thoogn qua điều tra, em đã đánh giá được
những nhận định mang tính khách quan của khách hàng về công tác xúc tiến
thương mại diễn ra tại PGD Quán Thánh.
Chương 4: Các kết luận và đề xuất việc phát triển phối thức XTTM với sản phẩm
thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong
SVTH: Trần Ánh Dương
1
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
chương này, em đã nêu ra được những thành công, mặt hạn chế và nguyên nhân
thực tế của vấn đề phát triển phối thức xúc tiến thương mại của ngân hàng
Maritime Bank. Đồng thời cũng đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần phát triển
hơn nữa hoạt động xúc tiến thương mại diễn ra tại PGD Quán Thánh – ngân hàng
Maritime Bank
Mặc dù đã rất nỗ lực cố gắng song bài luận văn của em vân còn nhiều thiếu sót, rất
mong các thành cô và các bạn góp ý để bài luận văn này được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Trần Ánh Dương
2
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
LỜI CẢM ƠN
Nền kinh tế thị trường với mức độ cạnh tranh gay gắt đã tạo ra những cơ hội
nhưng đồng thời cũng đem đến những thách thức không nhỏ đối với các doanh
nghiệp Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh nước ta đã gia nhập tổ chức thương
mại thế giới WTO. Trên bình diện các doanh nghiệp nói riêng và của cả quốc gia
nói chung, hoạt động XTTM đã trở nên vô cùng cần thiết không chỉ bởi nó là công
cụ kích thích thị hiếu nhu cầu tiêu dùng, mua sắm của công chúng mà còn nâng
cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp đồng thời xây dựng hình ảnh của DN và của
quốc gia.
Qua thời gian thực tập tại PGD Quán Thánh – Ngân hàng Maritime Bank, em đã
có điều kiện tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về thực trạng triển khai và phát triển
phối thức XTTM sản phẩm thẻ ATM không chỉ của riêng ngân hàng mà còn của
các ngân hàng trong toàn bộ hệ thống kinh tế nước ta hiện nay. Từ đó giúp em có
thể vận dụng những kiến thức lý thuyết đã được học trên lớp vào thực tế nhằm đề
xuất các giải pháp phát triển hơn nữa hoạt động XTTM đang được triển khai tại
đơn vị thực tập và hoàn thành bài luận văn của mình.
Chắt lọc từ những kiến thức quý giá đã được thày cô truyền dạy, hôm nay em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Luận văn như một lời giới thiệu em đến với con
đường nghề nghiệp tương lai. Qua đây em cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành
đến các Thày cô trong Khoa, đặc biệt là cô giáo PGS.TS Phan Thị Thu Hoài,
người cô đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên tại PGD
Quán Thánh – Ngân hàng Maritime Bank đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ cho
em đi thực tế và cung cấp cho em mộ thông tin cần thiết để có thể hoàn thành luận
văn tốt và đúng hạn.
Mặc dù đã nỗ lực cố gắng song bài luận văn chắc chắn không khỏi tránh khỏi
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía Thày Cô giúp
em có cái nhìn hoàn thiện hơn về vấn đề đang hết sức cấp thiết này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Trần Ánh Dương
3
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................vii
DANH MỤC MÔ HÌNH...........................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................viii
Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN PHỐI THỨC XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM THẺ ATM CỦA NGÂN HÀNG MARITIME
BANK............................................................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của phát triển phối thức xúc tiến thương mại...................................1
1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài..................................................................2
1.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước..........3
1.3.1 Một số đề tài nghiên cứu về xúc tiến thương mại của các công ty khác ở những
năm trước....................................................................................................................... 3
1.3.2 Một số đề tài nghiên cứu về thương mại của ngân hàng Maritime Bank..............4
1.4 Các mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................5
1.4.1 Mục tiêu chung.....................................................................................................5
1.4.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................5
1.5 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................5
1.6 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................6
1.6.1 Phương pháp luận.................................................................................................6
1.6.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể............................................................................6
1.7 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp...................................................................................8
Chương 2 TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀLÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
PHỐI THỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI....................................................................9
2.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản......................................................................9
2.1.1 Khái niệm về XTTM, phối thức XTTMvà phát triển phối thức XTTM................9
2.1.2 Mô hình quá trình XTTM...................................................................................11
2.1.3 Khái niệm về thẻ ATM.......................................................................................11
2.1.3.1 Khái niệm.........................................................................................................11
2.1.3.2 Phân loại thẻ và các tiện ích của thẻ ATM.......................................................12
2.2 Một số lý thuyết cơ bản của phối thức xúc tiến thương mại và phát triển phối thức
xúc tiến thương mại.....................................................................................................14
SVTH: Trần Ánh Dương
4
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
2.2.1 Bản chất của phối thức xúc tiến thương mại.......................................................14
2.2.2Quan hệ của XTTM với các thành tố khác trong MKT hỗn hợp..........................15
2.2.3 Vai trò của phối thức xúc tiến thương mại..........................................................16
2.3 Nội dung của phát triển phối thức XTTM của công ty thương mại.....................18
2.3.1 Xác định công chúng mục tiêu............................................................................18
2.3.2 Xác định mục tiêu xúc tiến.................................................................................18
2.3.3 Hình thành thông điệp.........................................................................................19
2.3.4 Xác định ngân sách xúc tiến...............................................................................21
2.3.5 Lựa chọn phối thức xúc tiến thương mại............................................................22
2.3.5.1 Căn cứ xác lập phối thức XTTM......................................................................22
2.3.5.2 Các công cụ XTTM.........................................................................................23
2.3.6 Kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động XTTM................................................28
2.3.6.1 Các chỉ tiêu định lượng....................................................................................28
2.3.6.2 Các chỉ tiêu định tính.......................................................................................29
Chương 3 PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG VIỆC
PHÁT TRIỂN PHỐI THỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI VỚI SẢN PHẨM THẺ
ATM CỦA NGÂN HÀNG MARITIME BANK TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI.............................................................................................................................. 30
3.1 Đánh giá tổng quan tình hình kinh doanh của Maritime Bank..............................30
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................30
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................31
3.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của PGD Quán Thánh....................................................31
3.1.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức.....................................................................................32
3.1.3 Đặc điểm thị trường thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank............................33
3.1.4 Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu.......................................................38
3.2 Phân tích sự ảnh hưởng nhân tố môi trường đến việc phát triển phối thức xúc tiến
thương mại của thẻ ATM.............................................................................................41
3.2.1 Môi trường vĩ mô................................................................................................41
3.2.2 Môi trường vi mô................................................................................................46
3.2.2.1 Môi trường ngành............................................................................................46
3.2.2.2 Môi trường nội bộ doanh nghiệp......................................................................50
3.3 Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về việc phát triển phối thức XTTM
với sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank trên địa bàn thành phố Hà Nội
..................................................................................................................................... 51
3.3.1 Đối tượng nhận tin..............................................................................................51
3.3.2 Mục tiêu xúc tiến thương mại.............................................................................55
SVTH: Trần Ánh Dương
5
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
3.3.3 Hình thành thông điệp........................................................................................56
3.3.4 Ngân sách xúc tiến thương mại..........................................................................58
3.3.5 Phối thức xúc tiến của sản phẩm thẻ ATM........................................................59
3.3.5.1 Thực trạng các công cụ XTTM của Maritime Bank.........................................59
3.3.5.1.1 Quảng cáo.....................................................................................................59
3.3.5.1.2 Xúc tiến bán..................................................................................................61
3.3.5.1.3 PR, tài trợ.....................................................................................................65
3.3.5.1.4Bán hàng cá nhân...........................................................................................66
3.3.5.1.5 Marketing trực tiếp........................................................................................68
3.3.5.2 Thực trạng phối kết hợp các công cụ xúc tiến..................................................68
Chương 4 CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VIỆC PHÁT TRIỂN PHỐITHỨC XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI VỚI SẢN PHẨM THẺ ATM CỦA NGÂN HÀNG
MARITIME BANK TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................................70
4.1 Các kết luận và phát hiện qua việc phát triển phối thức XTTM với sản phẩm thẻ
ATM của ngân hàng Maritime Bank:..........................................................................70
4.1.1. Thành công........................................................................................................70
4.1.2. Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................71
4.1.3. Nguyên nhân......................................................................................................72
4.1.3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................................72
4.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................................72
4.2 Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết vấn đề phát triển phối thức XTTM với
sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank......................................................72
4.2.1 Triển vọng phát triển của thị trường thẻ ATM....................................................72
4.2.2 Quan điểm phát triển phối thức XTTM của PGD Quán Thánh – ngân hàng
Maritime Bank.............................................................................................................75
4.3 Các đề xuất, kiến nghị nhằm phát triển phối thức XTTM với sản phẩm thẻ ATM
của ngân hàng Maritime Bank.....................................................................................75
4.3.1 Những đề xuất cơ bản.........................................................................................75
4.3.1.1 Xây dựng chiến lược và kế hoạch xúc tiến cho từng thời kì............................75
4.3.1.2 Phát triển phối thức XTTM với sản phẩm thẻ ATM tại ngân hàng Maritime
Bank............................................................................................................................. 76
4.3.2 Những đề xuất và kiến nghị vĩ mô......................................................................82
4.3.2.1 Những đề xuất khác.........................................................................................82
4.3.2.2 Những kiến nghị vĩ mô....................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Trần Ánh Dương
6
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Số liệu hoạt động xúc tiến thương mại qua các năm cảu thành phố Hà
Nội
Bảng 2 : Thống kê số lượng nhân viên PGD Maritime Bank Quán Thánh
Bảng 3 : Thị phần thẻ của các ngân hàng Việt Nam
Bảng 4 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng Maritime Bank
Bảng 5 : Kết quả hoạt động của phòng giao dịch Quán Thánh
Bảng 6 : Số liệu về thẻ ATM của ngân hầng Maritime Bank
Bảng 7 :Thị phần thẻ và số lượng máy ATM của một số ngân hàng trên địa bàn
thành phố Hà Nội
Bảng 8 : Ma trận đánh giá lợi thế của thẻ ATM Maritime Bank
Bảng 9 : Ngân sách xúc tiến sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 : Số lượng thẻ ATM đang lưu hành tại Việt NAM
Biểu đồ 2 : Thị phần thẻ ATM của các ngân hàng Việt Nam
Biểu đồ 3 : Tỉ lệ truyền thông & giá trị truyền thông sản phẩm thẻ ATM của
Mariitme Bank năm 2011
Biểu đồ 4 : Tỉ lệ phân chia ngân sách đối với các loại thẻ ATM
Biểu đồ 5 : Tỉ lệ gia tăng số lượng thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank
DANH MỤC MÔ HÌNH
Mô hình 1 : Qúa trình XTTM tổng quát
Mô hình 2 : Công nghệ bán hàng đối với sản phẩm thẻ ATM tại PGD Quán Thánh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Maritime Bank
Sơ đồ 2 : Cơ cấu tổ chức của PGD Quán Thánh – Ngân hàng Maritime Bank
SVTH: Trần Ánh Dương
7
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN – Doanh nghiệp
HCTL - Hội chợ triển
lãm
XTTM – Xúc tiến thương mại
NH – Ngân hàng
PGD – Phòng giao dịch
MKT – Marketing
KH – Khách hàng
QC – Quảng cáo
ĐVCNT – Đơn vị chấp nhận thẻ
SVTH: Trần Ánh Dương
8
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN PHỐI THỨC XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM THẺ ATM CỦA NGÂN HÀNG MARITIME
BANK
1.1 Tính cấp thiết của phát triển phối thức xúc tiến thương mại
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng nhanh
trong khu vực châu Á.Năm 2008, thị trường ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam được
xếp hạng cao về chỉ số tiềm năng và hấp dẫn. Có thể nói, đây không chỉ là đích
ngắm lâu dài cho các doanh nghiệp trong nước mà còn là “miếng bánh ngon” đối
với các doanh nghiệp nước ngoài. Với sự cạnh tranh vô cùng gay gắt như hiện
nay, ngành ngân hàng đang đi theo hướng đào thải dần các thành tố yếu kém và
không bền vững. Sau đây sẽ là một số nguyên nhân cơ bản :
Sự phát triển và ứng dụng của khoa học kĩ thuật trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh :
Bước sang thế kỉ 21, nhân loại đã có những sự phát triển vượt bậc trong lĩnh vực
khoa học kĩ thật, đặc biệt là công nghệ thông tin. Những tiến bộ kĩ thuật này đã
giúp cho đời sống của con người trở nên dễ dàng hơn trong quá trình trao đổi
thông tin, trao đổi vật chất và cũng nhờ đó quá trình phân công lao động xã hội
được đẩy mạnh. Khoa học công nghệ đã tạo ra một “thế giới phẳng” cho con
người. Hiện nay, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong ngân hàng đã trở nên
phổ biến và tạo tiền đề cho việc ra đời những sản phẩm với tính năng tích hợp
vượt trội.
Việt Nam trở thành thành viên của nhiều tổ chức trên thế giới
Năm 2006, Việt Nam đã gỡ bỏ dần các hạn chế về tỷ lệ tham gia cổ phần trong
ngành ngân hàng của các định chế tài chính nước ngoài theo cam kết trong Hiệp
định thương mại với Hoa Kỳ.
Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới đã đánh
dấu một bước thay đổi lớn. Theo các cam kết khi gia nhập WTO, lĩnh vực ngân
hàng sẽ được mở cửa dần theo lộ trình bảy năm. Ngành ngân hàng đã có những
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
thay đổi cơ bản khi các tổ chức tài chính nước ngoài có thể nắm giữ cổ phần của
các ngân hàng Việt Nam và sự xuất hiện của các ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Còn theo các cam kết trong khuôn khổ Hiệp định chung về hợp tác thương mại
dịch vụ (AFAS) của Hiệp hội các nước ASEAN, Việt Nam phải gỡ bỏ hoàn toàn
các quy định về khống chế tỷ lệ tham gia góp vốn, dịch vụ, giá trị giao dịch của
các ngân hàng nước ngoài từ năm 2008.
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008
Cuộc khủng hoảng kinh tế bắt nguồn từ Mĩ vào năm 2008 đã tác động tới tất cả
các lĩnh vực trong nền kinh tế Việt Nam. Lạm phát tăng cao và kéo dài liên tục,
người dân cắt giảm chi tiêu, doanh nghiệp khốn đốn lo cho đầu ra là những hậu
quả có thể thấy rõ nét nhất.
Quyền lực từ phía khách hàng
Khách hàng ngày càng thông minh hơn có quyền lực thương lượng lớn hơn với
các doanh. Đặc biệt với ngành ngân hàng, khách hàng vừa là người cung cấp vốn
– yếu tố đầu và vừa là người tiêu dùng- sử dụng sản phẩm đầu ra của ngân hàng.
Kết luận :
Với một thị trường có cường độ cạnh tranh cao và khách hàng ngày càng đóng vai
trò quan trọng thì các ngân hàng không thể tồn tại nếu cứ hoạt động một cách thụ
động và thiếu chuyên nghiệp. Mỗi ngân hàng phải tìm ra các giải pháp để thu hút,
lôi kéo khách hàng đến với mình. Và phối thức xúc tiến thương mại (XTTM) sẽ
là công cụ vô cùng hiệu quả để nâng cao khả năng cạnh tranh và đóng góp vào sự
thành công cho doanh nghiệp.
1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Phòng giao dịch 69 Quán Thánh trực thuộc chi nhánh Maritime Bank Hồ Gươm,
là điểm giao dịch thứ 137 của Maritime Bank. Phòng giao dịch (PGD) được kết
nối trực tuyến với Hội sở ngân hàng cùng tất cả các điểm giao dịch trong toàn hệ
thống Maritime Bank. Sau khi chính thức đi vào hoạt động, Phòng giao dịch Quán
Thánh sẽ triển khai tất cả các sản phẩm, dịch vụ dành cho cá nhân cũng như các
chương trình huy động tiết kiệm, khuyến mại khác của ngân hàng với lãi suất cao,
mang tính cạnh tranh trên thị trường tài chính.
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
Do hoạt động trên địa bàn quận Ba Đình – khu vực trung tâm của thủ đô Hà Nội
nên ngân hàng đã gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ. Theo số liệu thống
kê thì có tới trên 10 ngân hàng khác nhau đã mở chi nhánh và phòng giao dịch tại
khu vực này. Ví dụ : Ngân Hàng Đông Á, Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam (Agribank), Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank ),….
Qua thời gian thực tập tại PGD Quán Thánh, có cơ hội tiếp cận với nhiều thông
tin, số liệu và đặc điểm hoạt động của PGD em nhận thấy doanh số, lợi nhuận của
PGD chưa đạt được theo mục tiêu do Hội sở đề ra.Có nhiều nguyên nhân dẫn tới
thực trạng này và một trong số đó chính là hoạt động xúc tiến thương mại của
ngân hàng chưa thực sự hiệu quả. Do đó, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài : “Phát
triển phối thức xúc tiến thương mại với sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng
Martime Bank trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
1.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước
1.3.1 Một số đề tài nghiên cứu về xúc tiến thương mại của các công ty khác ở
những năm trước
XTTM là một lĩnh vực có khá nhiều công trình nghiên cứu lớn. Với mỗi công
trình lại đưa đến những kết quả, phát hiện mang tính đột phá, giúp cho những
người làm marketing sau này có nền tảng vững chắc trong việc tiếp cận vấn đề.
Sau đây sẽ là những quan điểm tiêu biểu :
Quan điểm của PHILIP KOTLER- sách “ quản trị marketing” nhà xuất bản thống
kê – 1997 : tác giả đã đi vào thiết kế chiến lược truyền thông và khuyến mại,
quảng cáo. Bên cạnh đó, Philip Kotler còn chi tiết hóa từng công cụ và vấn đề
làm như thế nào để công cụ này đạt được hiệu quả nhất định.
Quan điểm của GS.TS NGUYỄN BÁCH KHOA - TS.NGUYÊN HOÀNG LONG :
sách “ Marketing thương mại” nhà xuất bản thống kê - 2005, tác giả đề cập tới
XTTM là một phối thức, và tác giả cũng đưa ra những quyết định marketing trong
XTTM. Quyển sách này tác giả đã nêu ưu nhược điểm của các công cụ XTTM, và
nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XTTM ở công ty kinh doanh đó là cặp sản phẩm
- thị trường, chu kỳ sống của sản phẩm, cơ chế kéo đẩy,…
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
Trên cơ sở những kiến thức và quan điểm tiếp cận trên, trong những năm qua đã
có khá nhiều sinh viên lựa chọn XTTM làm đề tài then chốt cho việc nghiên cứu
khóa luận.
Sinh viên : Dương Minh Thanh – K43C2 - Nghiên cứu đề tài : “Phát triển phối
thức XTTM đối với sản phẩm laptop của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
tin học An Việt trên thị trường Hà Nội”. Trong đề tài này tác giả đã đi sâu về việc
nghiên cứu về phối thức XTTM, khái quát hóa về XTTM và mối quan hệ giữa các
biến số khác của marketing. Tuy nhiên phần các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
XTTM thì chưa được đề cập.
Sinh viên : Trần Thị Hải Hà – K43C5 - Nghiên cứu đề tài : “Phát triển phối thức
XTTM đối với sản phẩm Uniferon – thuốc bổ máu trên thị trường Hà Nội của
công ty dược phẩm Hưng Việt. Trong luận văn này tác giả đã nêu cơ sở lý luận
của hoạt động XTTM của công ty kinh doanh trong đó: Có phần giới thiệu về
XTTM và nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động XTTM, các chính sách về phối thức
XTTM, nhưng mối quan hệ giữa XTTM và các biến số khác của marketing – mix
và phần các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của XTTM thì trong vấn đề nghiên cứu lý
thuyết tác giả đã không đưa vào.
1.3.2 Một số đề tài nghiên cứu về thương mại của ngân hàng Maritime Bank
Phát triển phối thức XTTM là một vấn đề vô cùng bức thiết và quan trọng đối với
doanh nghiệp. Trong thời gian qua, ngân hàng Maritime Bank đã tiếp nhận nhiều
sinh viên các trường đại học nói chung và sinh viên trường Đại học Thương nói
riêng tới thực tập tốt nghiệp. Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện nay, chưa có khóa
luận nào nghiên cứu về hoạt động XTTM với sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng
Maritime Bank trên địa bàn Hà Nội. Đây là khó khăn cho em khi lựa chọn đề tài
này vì sẽ không tham khảo được những thành công của các luận văn trước và cũng
không có cơ hội rút kinh nghiệm từ những thiếu sót. Bên cạnh đó cũng có những
mặt tích cực bởi em sẽ có thể tìm được nhiều hướng đi mới và hi vọng qua những
nghiên cứu của mình sẽ làm sáng tỏ và phát hiện ra những vấn đề XTTM mà công
ty đang gặp phải để có những giải pháp hiệu quả tối ưu nhất.
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
1.4 Các mục tiêu nghiên cứu
1.4.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thị trường thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank trên địa bàn Hà
Nội từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển phối thức xúc tiến hỗn hợp của
doanh nghiệp.
1.4.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống một số lý luận về XTTM, phối thức XTTM và phát triển phối thức
XTTM để tạo cơ sở lý luận nghiên cứu các giải pháp nhằm phát huy hiệu quả
hoạt động phối kết hợp các công cụ XTTM của ngân hàng
Điều tra, khảo sát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, những thuận lợi,
khó khăn và vấn đề còn tồn tại cần khắc phục của công ty. Đặc biệt khảo sát thực
tế về hiệu quả các công cụ xúc tiến với sản phẩm thẻ ATM mà ngân hàng đang
tiến hành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Kiến nghị và đề xuất các biện pháp cơ bản nhằm phát triển phối thức XTTM trong
hoạt động kinh doanh của PGD Quán Thánh- Ngân Hàng Maritime Bank.
1.5 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động XTTM của ngân hàng Maritime Bankvà được
vận dụng ở phòng giao dịch Quán Thánh của ngân hàng.
Giới hạn về sản phẩm thẻ ATM : Hiện nay ngân hàng Maritime Bank đang cung
cấp rất nhiều sản phẩm thẻ liên quan tới ATM, tuy nhiên trong phạm vi đề tài em
chỉ tập trung vào 3 loại thẻ sau : M1, M- money và Smartcard.
Phạm vi nghiên cứu : Mặc dù ngân hàng Maritime Bank hoạt động trên toàn bộ
lãnh thổ Việt Nam và có hơn 500 ngân hàng đại lý trên 40 quốc gia, nhưng trong
phạm vi của đề tài em xin đề đề cập tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên
thị trường Hà Nội.
Thời gian nghiên cứu : Để đảm bảo tính phù hợp và tiếp cận một cách hợp lý,
khóa luận sẽ tập trung vào khoảng thời gian từ năm 2010 đến nay.
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Phương pháp luận
Để các kết quả và nhận định của đề tài được khách quan, trung thực, em đã sử
dụng phương pháp tư duy kinh tế thị trường, phương pháp logic lịch sử trong
nghiên cứu kinh tế tức. Tức là đặt vấn đề nghiên cứu trong mối quan hệ phụ thuộc
với nhiều yếu tố khác của nền kinh tế để xem xét phân tích đề xuất, không chủ
quan duy ý chí, không đặt vấn đề nghiên cứu biệt lập với môi trường kinh doanh.
1.6.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp:
Để có cái nhìn tổng thể nhất về hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian
gần đây, em đã thu thập rất nhiều dữ liệu thứ cấp thông qua nhiều nguồn khác
nhau như :
Báo cáo nhân sự của PGD Quán Thánh năm 2012
Báo cáo thực hiện kế hoạch 2012 của phòng giao dịch Quán Thánh
Báo cáo thường niên của Maritime bank năm 2011
Báo cáo thường niên của Martime Bank năm 2012
Báo cáo thống kê của ngân hàng nhà nước năm 2010
Báo cáo xúc tiến của Maritime bank
Biểu lãi suất huy động tiết kiệm tại Maritime bank năm 2013
Hiệp hội các ngân hàng Việt Nam
Hiệp hội thẻ, NHNN, Vneconomy
Trang chủ của ngân hàng Maritime Bank – MSB.com.vn
Trang tin báo Vn express
Tuy nhiên, các dữ liệu thứ cấp quan trọng và mang tính cập nhật thường xuyên
nhất được chủ yếu lấy tại PGD Quán Thánh. Với những dữ liệu này, em đã sử
dụng phương pháp phân tích dữ liệu bằng thống kê, thu thập dữ liệu và tính toán
phần trăm để so sánh việc thực hiện giữa các năm từ đó đưa ra nhận xét.
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp :
Các dữ liệu thứ cấp chỉ đưa lại những quan điểm mang tính chất tương đối, tính
khách quan chưa cao, do đó để đảm bảo nội dung khóa luận mang tính thực tế cao
em đã tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp. Ở đây sẽ có 2 nhóm đối tượng mà em
tiến hành điều tra :
Đối tượng
Cán bộ nhân viên
Khách hàng tới giao dịch
Số lượng điều tra
Hình thức điều tra
tại PGD Quán Thánh
5 người
Phiếu điều tra gồm
thẻ ATM tại PGD Quán Thánh
30 người
Phiếu khảo sát gồm
hệ thống 08 câu hỏi
hệ thống 12 câu hỏi
Thông tin
cần thu thập
( Xem phụ lục 02)
( Xem phụ lục 01)
- Tập KH trọng điểm mà sản - Mức độ nhận biết sản phẩm thẻ
phẩm thẻ ATM của PGD
đang hướng tới
- Các mục tiêu XTTM sản
phẩm thẻ trong thời gian tới
ATM của khách hàng.
- Động cơ thúc đẩy KH sử dụng
sản phẩm thẻ ATM của ngân
hàng
- Ngân sách và phân phối cho - Đánh giá và mức độ hài lòng của
từng công cụ XTTM
- Thực trạng triển khai và phối
kết hợp các công cụ XTTM
tại PGD
- Hoạt động kiểm tra, giám sát
được thực hiện
KH về các chương trình xúc tiến
được thực hiện tại PGD Quán
Thánh trong thời gian qua.
- Các kênh tiếp nhận thông tin về
XTTM của KH
- Mong muốn của KH trong thời
gian tới
Phương pháp điều tra được sử dụng là phỏng vấn trực tiếp với cả 2 nhóm đối
tượng trên. Sau đó, em đã tiến hành tổng hợp, thống kê, tính toán tỉ lệ phần trăm
để so sánh mức độ tương quan..
1.7 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ,
danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, mục lục luận văn của em gồm 4 chương
cơ bản sau:
Chương 1 : Tổng quan nghiên cứu vấn đề phát triển phối thức xúc tiến thương
mại với sản phẩm ATM của ngân hàng Maritime Bank trên địa bàn
thành phố Hà Nội
Chương 2 : Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển phối thức xúc
tiến thương mại
Chương 3: Phân tích các kết quả nghiên cứu về thực trạng việc phát triển phối
thức xúc tiến thương mại với sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng
Maritime Bank trên địa bàn thành phố Hà Nội
Chương 4: Các kết luận và đề xuất việc phát triển phối thức xúc tiến thương mại
với sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Maritime Bank trên địa bàn
thành phố Hà Nội
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
Chương 2
TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀLÝ LUẬN
CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN PHỐI THỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
2.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản
2.1.1 Khái niệm về XTTM, phối thức XTTMvà phát triển phối thức XTTM
Khái niệm về XTTM :
Xúc tiến thương mại là thuật ngữ xuất hiện trong kinh tế học từ những năm đầu
của thế kỷ 20 cùng với sự hình thành và phát triển của khái niệm marketing.
XTTM gắn liền với hoạt động của thị trường và Marketing vì XTTM là một bộ
phận không thể tách rời trong mô hình Marketing hỗn hợp (Marketing mix) của
bất cứ doanh nghiệp (DN) nào, bất cứ nền kinh tế nào. Hiện nay, có rất nhiều định
nghĩa về XTTM và mỗi định nghĩa lại được tiếp cận dựa trên những đặc trưng
riêng biệt của XTTM.
Trong “ Marketing căn bản” của Philip Koler : Xúc tiến thương mại là hoạt động
thông tin marketing tới khách hàng tiềm năng. Trong kinh doanh, thông tin
marketing là trao quyền, đưa đến chuyển giao những thông điệp cần thiết về doanh
nghiệp, về sản phẩm của doanh nghiệp, về phương thức phụ vụ, về lợi ích mà
khách hàng sẽ thu được khi mua sản phẩm của doanh nghiệp cũng như những
thông tin cần thiết từ phía khách hàng. Qua đó mà doanh nghiệp tìm ra được cách
tốt nhất thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Theo GS.TS Nguyễn Bách Khoa - sách “ Marketing thương mại” nhà xuất bản
thống kê – 2005 : Xúc tiến thương mại ( Promotion ) là hoạt động marketing đặc
biệt, có chủ đích được định hướng vào việc chào hàng, chiêu khách và xác lập mối
quan hệ thuận lợi nhất giữa công ty và bạn hàng của nó với tập khách hàng tiềm
năng trọng điểm nhằm phối thuộc triển khai năng động chiến lược và chương trình
marketing-mix đã lựa chọn của công ty.
Tạp chí Bussiness Today định nghĩa một cách đơn giản nhưng không kém phần
xác đáng rằng: “XTTM và hỗ trợ kinh doanh là việc doanh nghiệp sử dụng rộng
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
rãi các kỹ thuật thuyết phục khách hàng khác nhau để liên hệ được với thị trường
mục tiêu và tất cả công chúng”.
Luật Thương mại Việt Nam (1999) định nghĩa: “XTTM là hoạt động nhằm tìm
kiếm, thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ thương mại, bao
gồm các hoạt động quảng cáo (QC), hội trợ triển lãm (HCTL) và khuyến mại”.
Kết luận :
Từ các định nghĩa và phân tích nêu trên, chúng ta có thể đi đến kết luận về định
nghĩa XTTM của ngân hàng thương mại là : hệ thống hoạt động nhằm mở rộng tư
duy, sự hiểu biết của KH về các lợi ích ưu thế trội và kích thích, thu hút KH tiềm
năng thành tập KH hiện thực và đẩy mạnh hiệu lực bán hàng, tăng cường chất
lượng và tín nhiệm về hình ảnh kinh doanh của NH trên thị trường mục tiêu
Phối thức xúc tiến thương mại
Hiện nay, có 5 công cụ xúc tiến cơ bản gồm : quảng cáo, xúc tiến bán, MKT trực
tiếp, giao dịch cá nhân và quan hệ công chúng. Và để xác lập được một phối thức
xúc tiến hiệu quả cần dựa vào 3 yếu tố chính đó là : ngân hàng, sản phẩm và thị
trường. Mỗi ngân hàng sẽ có những cách thức khác nhau nhằm vận dụng 5 công cụ
trên vào hoạt động kinh doanh của mình. Có ngân hàng sẽ tập trung chủ yếu vào
hoạt động xúc tiến bán nhằm lôi kéo khách hàng về với mình nhưng cũng có ngân
hàng luôn muốn nâng cao hình ảnh, vị trí trong tâm trí khach hàng thì họ lại chú
trọng vào hoạt động PR, truyền thông.
Vậy có thể hiểu đơn giản phối thức XTTM chính là việc phối kết hợp theo nhiều
cách thức các công cụ xúc tiến khác nhau nhằm đạt được hiệu quả tối ưu nhất cho
doanh nghiệp.
Phát triển phối thức XTTM
Phát triển phối thức XTTM là hoạt động nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng các
công cụ xúc tiến tạo hợp lực tác động mạnh mẽ tới hoạt động truyền thông
marketing của công ty, đồng thời gia tăng hình ảnh của sản phẩm cũng như thương
hiệu của công ty trong tiềm thức của công chúng; kích đẩy gia tăng doanh số bán;
thiết lập và phát triển các mối quan hệ bên trong và bên ngoài công ty.
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
2.1.2 Mô hình quá trình XTTM
Người gửi
Thông điệp
Mã hóa
Giải mã
Người nhận
Kênh truyền thông
Nhiễu
Phản hồi
Đáp ứng
Mô hình 1 : Qúa trình XTTM tổng quát
Người gửi : Bên gửi thông điệp cho bên còn lại
Mã hóa : Tiến trình truyền ý tưởng thành những hình thức có tính biểu tượng
Thông điệp : tập hợp tất cả những biểu tượng chứa đựng nội dung mà bên người
gửi gửi đến cho người nhận
Kênh truyền thông : Là phương tiện để thông điệp đi từ nơi gửi đến nơi nhận
Giải mãi : Bên nhận quy ý nghĩa biểu tượng do bên người gửi gửi đến
Người nhận : Nhận thông điệp do người gửi gửi tới
Đáp ứng : Tập hợp những phản ứng mà bên nhận có được sau khi tiếp nhận
truyền thông
Phản hồi : Phản ứng của bên người nhận trở lại cho người gửi
Nhiễu : Sự sai lệch ngoài mong muốn do các tác nhân tác động tới quá trình
truyền thông
2.1.3 Khái niệm về thẻ ATM
2.1.3.1 Khái niệm
Thẻ ATM (Automated Teller Machine) là một phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt do Ngân hàng phát hành dùng để rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài
chính khác như chuyển tiền, in sao kê… tại các máy ATM.
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Thu Hoài
2.1.3.2 Phân loại thẻ và các tiện ích của thẻ ATM
Phân loại thẻ
Thẻ có rất nhiều loại, dựa vào những tiêu chí khác nhau thì có các loại thẻ khác
nhau.
Căn cứ theo đặc tính của thẻ :
Thẻ băng từ : là loại thẻ nhựa, mặt sau của thẻ có một băng từ. Thẻ này được sử
dụng phổ biến nhất hiện nay.
Thẻ thông minh : là thế hệ mới nhất của thẻ ATM, do có con “chip” nên độ an
toàn của thẻ cao hơn nhiều thẻ băng từ
Căn cứ vào chủ thể phát hành :
Thẻ do ngân hàng phát hành : là loại thẻ giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài
khoản của mình tại ngân hàng, loại thẻ này hiện đang sử dụng rất phổ biến
không những trong nước mà còn cả thế giới
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành : là các loại thẻ du lịch, giải trí do
các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành và được lưu hành trên toàn cầu.
Căn cứ vào tính chất thanh toán :
Thẻ tín dụng ( Credit card ) : là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
cung cấp cho nguời sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm
khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh
toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản
tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa
ngân hàng và chủ thẻ.
Thẻ ghi nợ ( Debit card ): Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng tiếp cận
với số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán
hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài
khoản tại các máy ATM
Căn cứ theo hạn mức tín dụng :
Thẻ thường : đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến, hạn mức tín dụng tùy theo
từng ngân hàng quy định
SVTH: Trần Ánh Dương
Lớp: K45C3
- Xem thêm -